Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng giải phẫu mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.22 KB, 17 trang )

2/12/2010
1
Gi¶i phÉu M¾t
S¬ ®å c¾t ngang nh·n cÇu
2/12/2010
2
Củng mạc
y Là phần trắng của nhãn
ầ ởổ
c

u, đợc tạo b

i t

chức
chắc, che phủ và bảo vệ
nhãn cầu.
y Nhìn kỹ trên bề mặt củng mạc có những mạch máu
nhỏ, cấp máu cho củng mạc.
2/12/2010
3
Giác mạc
y Một phần vỏ của nhãn cầu ở phía trớc gọi là giác mạc.
Giác mạc trong suốt để cho ánh sáng có thể truyền qua.
Giác mạc giúp cho ánh sáng hội tụ. Đây là cấu trúc
quan trọng của hệ thống quang học con mắt.
Mống mắt
y Nằm sau giác mạc là
ốắ ồử
m



n
g
m

t và đ

n
g
t

. Ta
nói ngời mắt nâu hay
mắt xanh là chỉ một ngời
có mống mắt màu nâu
hay xanh!
2/12/2010
4
Đồng tử
y Mống mắt là một tổ chức cơ, cho phép điều chỉnh lợn
ánh sáng đi qua đồng tử. Đồng tử là lỗ thủng ở chính
giữa mống mắt để ánh sáng truyền qua. Khi có ánh
sáng đồng tử co lại và khi vào tối đồng tử giãn.
y Giữa mống mắt và giác

mạc là ti

n
p
hòn

g
chứa
đầy chất dịch trong suốt,
cấp oxy, protein và
glucose cho nhãn cầu.
2/12/2010
5
Nớc mắt
y Nớc mắt tạo thành lớp

b

o vệ cho
g
iác mạc và là
thành phần quan trọng
của hệ thống quang học.
y Sau khi ánh sáng đi qua
ồử ế
đ

n
g
t

, sẽ ti
ếp
tục đi
q
ua

thể thủy tinh (là cấu trúc
trong suốt nằm ngay sau
mống mắt). Thể thủy tinh
có nhiệm vụ hội tụ ánh
sáng lên lớp màng nằm
sau nhãn cầu gọi là võng
mạc.
2/12/2010
6
Khi ánh sáng đi qua
thể thủy tinh, ảnh
tạo trên võng mạc
bị đảo ngợc. Thị
thần kinh truyền
ảnh đảo ngợc đó
l
ê
n n
ão.

N
h

n
g
m
ay

ê ão. N gay
thay, não có thể đảo

ảnh theo đúng chiều
của nó.
Võng mạc
y Võng mạc nằm sau cùng,
ềế ả
có nhi

u t
ế
bào nhạ
y
c

m
với ánh sáng. ánh sáng
đợc chuyển thành tín
hiệu thần kinh và chuyển
lên não,
2/12/2010
7
Thể thủy tinh trong mắt đợc treo bởi các dây
chằng vào thể mi. Thể mi là tổ chức cơ co giãn có
thể làm tha
y
đổi h
ì
nh d

n
g

thể thủ
y
tinh.
y
ạg y
Dịch kính
y Dịch kính là phần lớn nhất nằm sau thể thủy tinh. Cấu
trúc này chiếm 2/3 thể tích của mắt và đảm bảo hình
dạng của nhãn cầu. đây cũng là bộ phận quan trọng của
hệ quang học.
2/12/2010
8
Tế bào que và nón
y Các tế bào này làm nhiệm vụ phân
tích ánh sán
g
. Võn
g
mạc có
khoảng 120 tiệu tế bào que và 7
triệu tế bào nón-ở mỗi bên mắt!
y Các tế bào que và nón nhạy cảm
với ánh sáng vàng-xanh.
Tế bào que
y Giúp cho quan sát màu den,
tắ àh
ì
hd ủ ật
t
r


n
g
v
à

h
ì
n
h

d
ạn
g
c

a v
ật
.
Không phân biệt đợc các màu
sắc nhng có độ nhạy cảm cao,
cho phép nhìn khi ít ánh sáng.
2/12/2010
9
TÕ bµo nãn
y Gióp c¶m nhËn mµu s¾c
µh ® ®iÒ
v
µ


h
o¹t
®
éng trong
®iÒ
u
kiÖn chiÕu s¸ng tèt.
y Vâng m¹c cã 3 lo¹i tÕ bµo nãn-®á, xanh lôc vµ xanh
lam gióp ta nh×n ®−îc c¸c mµu kh¸c nhau. C¸c tÕ bµo
nµy kÕt hîp c¸c b−íc sãng ¸nh s¸ng cho phÐp ta quan
s¸t ®−îc hµng triÖu mµu s¾c kh¸c nhau.
2/12/2010
10
Tôi không nhìn thấy
y Một số ngời có cấu trúc giác mạc, thể thủy

tinh và võn
g
mạc tha
y
đ

i ha
y
khôn
g
hoạt
động phối hợp cùng nhau làm cho ảnh của
vật hội tụ trớc hay ra sau võng mạc.
Kính đeo mắt

y Để không nhìn mờ, phải đeo kính có khi từ rất nhỏ.
Ngời già cần đeo kính để nhìn từ xa sang gần.
2/12/2010
11
Truyền lên não
y Các tế bào nón và que phân tích hình ảnh thành hàng
triệu thông tin thần kinh khác nhau. Thị thần kinh
tru
y
ền các thôn
g
tin đó lên não.
ánh sáng phản xạ
y ánh sáng tác động lên
ế
các t
ế
bào nón và
q
ue.
y Thể thủy tinh là bộ phận
quan trọng để tạo ảnh.
y Thể thủy tinh quyết định
kích thớc, hình dạng và
màu sắc một vật
màu

sắc

một


vật
.
2/12/2010
12
y Thể thủy tinh trong suốt

có hai mặt l

i.
y Là một thấu kính lồi, dày
ở trung tâm.
Hoàng điểm
y Là phần trung tâm của võng mạc.
y
Các

tế

bào

cả
m
qua
n
g
n

m
đa

n xí
t
nh
au



các

c
hi
t
i
ết

Các tế bào cả qua g ằ đa t au và các c t ết
của ảnh đợc phân tích kỹ càng.
2/12/2010
13
Thị trờng
y ánh sáng đi vào mắt từ phía bên sẽ không hội tụ lên
hoàng điểm và lên phần võng mạc chu biên, nơI có ít tế
bào cảm quang hơn.
y Cho nên thị lực phía chu biên thấp hơn.
y Phân bố và số lợng tế bào nón ở võng mạc quyết định
khả năng nhận biết màu sắc ở thị trờng chu biên của
một ngời.
2/12/2010
14
y Phân bố các tế bào nón và


q
ue khác nhau theo m

i
cá thể nên khả năng nhìn
của mỗi ngời cũng khác
nhau.
Cận thị
y
Nếu trục nhãn cầu quá dài hay giác mạc quá nhọn th
ì
cận thị sẽ xảy
y
Nếu

trục

nhãn

cầu

quá

dài

hay

giác


mạc

quá

nhọn

th
ì
cận

thị

sẽ

xảy

ra. Khi đó, ảnh không đợc hội tụ chính xác gây nhìn các vật ở xa
mờ. Cận càng nặng thì nhìn xa càng mờ và đeo kính càng dày.
Ngời bị cận thị bị phụ thuộc vào kính nên coi vấn đề nghiêm trọng.
Nhng thực tế chỉ 1/10 ngời cận thị có vấn đề mà thôi.
2/12/2010
15
Chú ý các con ngỗng thì rõ còn thành phố
phía sau thì mờ
Viễn thị
y Trục nhãn cầu quá ngắn, hay giác mạc quá phẳng gây
ra viễn thị. Ngời viễn thị nhìn gần thấy mờ. Ngời trẻ
co cơ điều thiết để nhìn rõ. Khi tuổi cao thì khó làm
đợc điều này.
2/12/2010

16
Bạn thấy cảnh vật lúc này thế nào?
Thể thủy tinh
y Mắt có thể tự động thay

ểủ
đ

i h
ì
nh dạn
g
th

th
ủy

tinh.
y Mức độ thay đổi hình
dạng thể thủy tinh thay
đổi theo mỗi ngời.
2/12/2010
17
y />

×