Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Chẩn đoán nguyên nhân mắt đỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 69 trang )

CHẨN ĐOÁN
NGUYÊN NHÂN
MẮT ĐỎ
TS. Nguyễn Đức Anh
Bộ môn Mắt
Chẩn đoán
Đỏ
Quanh rìa
Toả lan
Cục bộ
Chẩn đoán
Nguyên nhân
Đỏ
Quanh rìa
Toả lan
Tiết tố
Mủ
(loét GM)

Không
Nhầy
Mủ
(vi khuẩn)
Nước
(dị ứng)
Nhú gai
(vi rút)
Tét Schirmer
(khô mắt)
Đau
Rát, khô, ngứaÂm ỉ, nhức nhối


Đồng tử
Bình thường
(viêm KM)
Bất thường
Giãn, không đều (glôcôm)
Nhỏ (viêm MM/MBĐ)
Nhãn áp
Bình thường
Bất thường
Cao (glôcôm)
Thấp (viêm MM/MBĐ)
Cục bộ
(viêm thượng CM)
Nguyên nhân
 Vi khuẩn (tụ cầu, liên cầu, H. influenza, lậu
cầu)
 Vi rút (adenovirus)
 Chlamydia
 Dị ứng, viêm mùa xuân
Viêm kết mạc do vi khuẩn
 Mi phù, dính
 Kết mạc cương tụ
 Tiết tố mủ (do lậu)
 Có thể hạch trước tai
Viêm kết mạc do adenovirus
 Viêm kết mạc-họng
 Do Adenovirus typ 3 và 7
 Thường ở trẻ em
 Viêm đường hô hấp
 30% viêm giác mạc (nhẹ)

 Viêm kết-giác mạc dịch
 Do Adenovirus typ 8 và 19
 Dễ lây lan
 Không có triệu chứng toàn thân
 80% viêm giác mạc
Biến chứng giác mạc
Viêm GM nông dạng chấm, đốm
Viêm kết mạc do herpes simplex
 Tiền sử nhiễm herpes
 Phản ứng hột KM
 Nổi bọng ngoài da mi
 Hạch trước tai
Viêm kết mạc do chlamydia
ở người lớn
Viêm kết mạc do chlamydia
ở trẻ sơ sinh
 Thường 1- 3 tuần sau sinh
 Có thể kèm viêm tai,
viêm mũi, viêm phổi
Bệnh mắt hột
Viêm kết mạc dị ứng
 Viêm mũi-kết mạc dị
ứng
 Viêm kết mạc mùa xuân
 Viêm kết-giác mạc atopi
Viêm thượng củng mạc
 Kết mạc đỏ khu trú,
đôi khi tỏa lan
 Nốt đỏ trên KM có thể
di chuyển

 Đau nhẹ ở chỗ viêm
 Thị lực không đổi
Viêm củng mạc
Nguyên nhân:
 Viêm khớp dạng thấp
 Bệnh mô liên kết: Wegener, viêm
ĐM nút, lupút ban đỏ
 Bệnh khác: viêm đa sụn, herpes
mắt, phẫu thuật
 Đỏ KM khu trú, tỏa lan
 Mạch máu không di
chuyển được
 Củng mạc màu tím sẫm
 Đau nhiều
Viêm loét giác mạc
 Ổ viêm hoặc loét (bắt màu fluo)
trên GM.
 Có thể có mủ tiền phòng
 Nguyên nhân: vi khuẩn, nấm, vi
rút, acanthemoeba, thiếu dinh
dưỡng, khô mắt, v.v.
Viêm màng bồ đào
 Cương tụ rìa
 Tủa sau giác mạc
 Vẩn đục thủy dịch (Tyndall)
 Tiền phòng bình thường
 Đồng tử co, dính sau
Glôcôm góc đóng cấp
 Cương tụ rìa
 Tiền phòng nông

 Đồng tử giãn méo
 Nhãn áp cao
 Lõm teo gai, tổn hại thị
trường
Khô mắt
 Mắt đỏ, kích thích, cảm
giác dị vật
 Khô giác mạc, viêm GM
chấm, sợi
 Các test xác định khô mắt
Khô mắt
 Bệnh mô liên kết
 Bệnh gây sẹo kết
mạc
 Bệnh tuyến lệ
 Dùng thuốc
 Thiếu vitamin A
Các bài tập tình huống
Trường hợp 1
 Bệnh nhân 20 tuổi
 Mắt đỏ đã 2 ngày
 Mi mắt dính nhau khi ngủ dậy
Khám mắt
 Cương tụ kết mạc
toả lan
 Tiết tố mủ nhầy
 Ngứa cộm mắt,
không đau nhức
 Đồng tử bình thường
 Nhãn áp bình thường

Chẩn đoán thích hợp là:
 Viêm thượng củng mạc
 Viêm mống mắt
 Viêm kết-giác mạc do khô mắt
 Viêm kết mạc
Chẩn đoán thích hợp là:
 Viêm thượng củng mạc
 Viêm mống mắt
 Viêm kết-giác mạc do khô mắt
 Viêm kết mạc

×