Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

Tổng quan dịch tễ học nhiễm HIV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 61 trang )

TỔNG QUAN
DỊCH TỄ HỌC NHIỄM HIV/AIDS
VĂN ĐÌNH HÒA
Bộ Môn Dịch Tễ


Trình bày được quá trình tiến triển tự nhiên của
nhiễm HIV/AIDS

Trình bày đặc điểm Dịch tễ học HIV/AIDS tại
Việt Nam

Trình bày được các tác động của đại dịch
HIV/AIDS

Trình bày được các phương thức lây và không
lây truyền HIV

Trình bày được các phương thức dự phòng
nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam


HIV: viết tắt của Humman Immunodefiency Virus

AIDS: viết tắt của Acquired Immuno Deficiency
Syndrome: hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải

1981: 5 ca viêm phổi do Pneumocistis Carinii ở
người MSM khoẻ mạnh.


1983: bệnh Sarcoma Kaposi ở những người
MSM, là bệnh thường gặp ở người già, có triệu
chứng của nhiễm trùng cơ hội: sút cân, trọng
lượng cơ thể bị giảm nhanh trong tháng, ỉa chảy
kéo dài, hoặc ho, viêm phổi, lao phổi hoặc các
bệnh ác tính, hệ thống miễn dịch bị tổn thương.
Chu kỳ nhân lên của vi rút HIV
Hạ HIV
Gắn lên tế bào đích
Tế bào nhiễm
Hạt virú mới
CD4
Sao chép ngược
ARN
HIV
Sao chép ADN từ
ARN của virút
Intégrase
Protein virút
Protéase
Génome ARN
ADN virút xen vào
genome cua tế bào
gp120
Nảy chồi và thoát ra
khỏi tế bào
CCR5/CXCR4
Weiss, R. Nature, 2001
VIRUS TỰ DO
TRONG HUYẾT TƯƠNG

T CD4
ADN PRO-VIRUS TRONG CÁC TẾ BÀO LYMPHO
KHÁNG
NGUY
ÊN
p24
KHÁNG THỂ IgM KHÁNG
HIV
KHÁNG THỂ IgG KHÁNG HIV
I II III IV V
TUẦN
TUẦN
THÁNG
THÁNG N MĂ
N MĂ
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
BiÕn ®æi c¸c th«ng sè sinh häc trªn bN nhiÔm HIV
Abbot Laboratories
Abbot Laboratories
Quá trình %ến triển của nhiễm HIV
Theo phân loại của WHO, HIV tiến triển của 4 giai đoạn
1.Giai đoạn 1: không triệu chứng: có 2 thời kỳ:
 !"#$%&'()*+"%&,- +
/..0.&1%&+23.4!."'0-56-

 !"#7&89.:'";6<=>?@A&-"BC&5-"3.DE.F-
DE8G*+*H
Quá trình %ến triển của nhiễm HIV

Giai đoạn 2: Triệu chứng nhẹ


biểu hiện triệu chứng lâm sàng nhẹ: Sút cân không rõ nguyên nhân (< 10%
trọng lượng cơ thể sau 1 tháng). Viêm hầu họng, viêm mũi, zona, viêm da bã
nhờn, nhiễm nấm móng, viêm miệng tái diễn, phát ban sẩn ngứa
Quá trình %ến triển của nhiễm HIV
Giai đoạn 3: Triệu chứng tiến triển

Sút cân nặng không rõ nguyên nhân (> 10%
trọng lượng cơ thể)

Tiêu chảy, sốt không rõ nguyên nhân

Nhiễm nấm Candida miệng tái diễn

Lao phổi

Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn

Viêm loét miệng hoại tử cấp

Viêm lợi

Thiếu máu (Hemoglobin < 80g/l), giảm bạch
cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu mãn tính.
Quá trình %ến triển của nhiễm HIV
Giai đoạn 4: Triệu chứng nặng hay còn gọi là
AIDS

Hội chứng suy mòn do HIV (Sụt cân > 10%,
sốt> 1 tháng hoặc tiêu chảy > 1 tháng không rõ

nguyên nhân)

Sưng hạch, đặc biệt ở cổ và nách.

Ho kéo dài, viêm phổi do Pneumocystic Carinii
(PCP)

Lao ngoài phổi

Nấm miệng.

Candida thực quản hoặc phế quản, phổi

Nhiễm trùng huyết tái diễn
Quá trình %ến triển của nhiễm HIV

Nhiễm HIV/AIDS là bệnh nhiễm trùng kéo dài, suốt
đời.

AIDS là gđ cuối cùng của nhiễm HIV với các biểu hiện
lâm sàng nặng của các bệnh nhiễm trùng cơ hội

Bệnh nhân nhiễm HIV được điều trị dự phòng NTCH,
điều trị NTCH, điều trị ARV.

Thuốc ARV có tác dụng kìm hãm sự nhân lên của HIV,
kéo dài thời gian sống của bn, không tiêu diệt được
HIV. Chất lượng cuộc sống được cải thiện đáng kể.

Thời gian tiến triển bệnh khác nhau tùy theo điều kiện

cụ thể: chẩn đoán sớm, tuân thủ điều trị, lối sống
Tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới

Tính đến 11/2011

ID"6).J@+.4!%&-K@+.4!L
>0%&M.0.KK-K+NK?-?>KO-=+P
A.Q@R6SA&Q@@@-6.TK8,A&?UU@
> 0M1A.<VMWXM+6.Y.
A&.,MG*-
>0%&&S.A&MW.)&<,<6Z.
A.M."E[Y..4!L\MH+".
+2N]P
>^6).J=R.4!0..S4+2[_.
\+G`-"Z&..9.8S
T
Tình hình nhiễm HIV/AIDS thế giới

Dịch bệnh ở châu Á tương đối ổn định và
tập trung chủ yếu trong nhóm nguy cơ cao.

Ngược lại, dịch bệnh ở Đông Âu và Trung
Á tăng gấp 3 lần kể từ năm 2000.

Năm 2009, khoảng 2,6 triệu người bị nhiễm
HIV, trong đó có khoảng 370.000 trẻ em,
được sinh ra từ phụ nữ có HIV, 1,8 triệu ca
tử vong do các nguyên nhân liên quan đến
AIDS.


Ước tính mỗi ngày trên thế giới có khoảng
14 nghìn người nhiễm HIV mới, > 90%
HIV/AIDS ở các nước có thu nhập trung
bình và thu nhập thấp.

TÌNH HÌNH dÞch hiv/aids ë
viÖt nam
Dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS VN

Tính đến 30/9/2011, có 193.350 người nhiễm HIV còn sống, trong đó có 47.030
bn AIDS, có 51.306 người tử vong do HIV/AIDS.

9 tháng đầu năm 2011, số trường hợp nhiễm HIV được báo cáo là 9.121 người,
trong đó có 3.723 bệnh nhân AIDS và 1.394 trường hợp tử vong.

Tập trung chủ yếu tại: TPHCM, HN, Điện Biên, Sơn La, Thái Nguyên.
TÓM TẮT TÌNH HÌNH HIV/AIDS Ở ViỆT NAM
(TÍNH ĐẾN 31/12/2011)
10 tỉnh thành phố có tỷ lệ nhiễm HIV/100.000 dân
cao nhất nm 2008
3
5
6
1
7
2
4
10
8

9
Quảng Ninh
589,48
Hải Phòng
502,00
TP. HCM
667,88
B.rịaV. tàu
433,34
Thái nguyên
422,11
Hà Nội
446,48
Sơn La
548,29
ện Biên
616,86
Bắc Cạn
383,42
Yên Bái 388,96
T l s x, huyn v tnh có ngưi nhim
HIV/AIDS
TỶ LỆ NHIỄM HIV TRONG NHÓM NCMT
So sánh tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm
nam TCMT
(IBBS 2006 và 2009)

Tỷ lệ nam TCMT dùng chung bơm kim tiêm –
IBBS 2009

×