Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Slide kinh quyết âm tâm bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.47 KB, 31 trang )

KINH QUYẾT ÂM
TÂM BÀO
ĐƯỜNG ĐI
-
Bắt đầu từ trong ngực thuộc về tâm bào qua cơ
hoành xuống liên lạc với thượng tiêu, trung tiêu, hạ
tiêu
-
Phân nhánh:
+ Ngực → cạnh sườn dưới nếp nách 3 thốn, vòng lên
nách dọc mặt trước cánh tay giữa kinh Phế, Tâm →
giữa khuỷu tay → cẳng tay giữa gân gan tay lớn và
bé → bàn tay dọc ngón giữa đến đầu ngón tay
+ Gan tay dọc ngón nhẫn (bờ ngón út) đến đầu ngón
nối Thái dương tam tiêu
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
1. Theo đường đi của kinh
- Đau khớp khuỷu, cổ tay, bàn tay
-
Đau đám rối thần kinh cánh tay, thần kinh liên
sườn
2. Toàn thân
-
Rối loạn chức năng thần kinh tim
-
Mất ngủ
-
Sốt cao
-
Cắt cơn đau dạ dày


1.THIÊN TRÌ
-
Vị trí: bờ trên xương
sườn 5, ngoài núm vú 1
thốn
-
TD: đau TK liên sườn,
tức ngực, bồn chồn
-
Châm 0,2 thốn (không
châm sâu), cứu điếu
ngải 5 phút
2. THIÊN TUYỀN
- VT: đầu chót đường
nách xuống 2 thốn,
giữa 2 đầu cơ nhị đầu
cánh tay
-
TD: đau mặt trong
cánh tay, đau vùng
trước tim
-
Châm 0,5 thốn, cứu 5
phút
3. KHÚC TRẠCH (hợp thuộc Thủy)
-
VT: chính giữa nếp lằn
khuỷu tay
-
TD: đau khớp khuỷu, đau

dây TK giữa, đau trước
tim, dạ dày, nôn mửa do
cảm
-
Châm 0,5 thốn, cứu 5
phút
4. KHÍCH MÔN
-
VT: cổ tay đo lên 5 thốn
trên đường nối Đại lăng
– Khúc trạch
-
TD: đau vùng trước tim,
hồi hộp, ngũ tâm phiền
nhiệt
-
Châm 0,5 thốn, cứu 5
phút
5. GIẢN SỬ (kinh)
-
VT: cổ tay đo lên 3 thốn
trên đường nối Đại lăng –
Khúc trạch
-
TD: đau vùng trước tim,
hồi hộp, trúng phong
đờm dãi nhiều, nôn, khản
tiếng
-
Châm 0,5 thốn, cứu 5

phút
6. NỘI QUAN
-
VT: cổ tay đo lên 2 thốn,
giữa gân cơ gan tay lớn và

-
TD: đau vùng trước tim, hồi
hộp, đau dạ dày, nôn, đầy
chướng bụng, mất ngủ
-
Châm 0,5 thốn, cứu 5 phút
7. ĐẠI LĂNG (nguyên, du)
-
VT: trên lằn chỉ cổ tay,
giữa gân cơ gan tay lớn và

-
TD: đau khớp cổ tay, đau
vùng trước tim, đau dạ
dày, sốt cao, buồn nôn
-
Châm 0,2 thốn, cứu 5 phút
8. LAO CUNG (huỳnh)
- Vị trí: nắm chặt các ngón
tay, huyệt ở khe giữa ngón
nhẫn và ngón giữa, trên
đường chỉ tay
-
Tác dụng: run bàn tay, ra

mồ hôi tay, đau vùng
trước tim, nôn, sốt
-
Châm 0,2 thốn, cứu 5 phút
-

9. TRUNG XUNG (tỉnh)
- Vị trí: đầu giữa ngón tay
giữa, cách móng tay
2mm
-
Tác dụng: đau vùng
trước tim. Trúng phong
hôn mê, sốt cao không
có mồ hôi, trẻ em co giật
-
Châm 0,1 thốn, chích
nặn máu, cứu 3 phút
KINH THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU
Ths. Trần Thị Hải Vân
Khoa YHCT – ĐHY Hà Nội
ĐƯỜNG ĐI
-
Từ ngón nhẫn dọc theo ngón tay (phía mu tay) lên
kẽ ngón 4 và 5 dọc mu tay lên cổ tay theo chính
giữa mặt ngoài cẳng tay, cánh tay lên vai vào hố
trên đòn chia 2 nhánh:
+ Một nhánh đi xuống ngực vào thượng tiêu liên lạc
với tâm bào qua cơ hoành xuống bụng vào trung
tiêu, hạ tiêu

+ Một nhánh đi lên cổ vào tai ra phía trước tai, tận
cùng ở đuôi ngoài của mắt tiếp với Thiếu dương
đởm
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
1. Tại chỗ:
-
Liệt dây TK VII, đau răng, đau họng
-
Ù tai, điếc tai
-
Đau khớp vai, khuỷu, cổ tay, bàn tay
2. Toàn thân
-
Sốt cao
-
Đầy chướng bụng, bí tiểu tiện
1. QUAN XUNG (tỉnh)
-
Vị trí: cách góc ngoài
chân móng ngón nhẫn 2
mm theo mô hình kinh
lạc
-
Tác dụng: đau nặng đầu,
sốt không có mồ hôi
-
Châm 0,1 thốn, chích
nặn máu, cứu 3 phút
2. DỊCH MÔN (huỳnh)

-
VT: trên đường tiếp giáp
da gan tay – mu tay, phía
ngoài đầu trên chân đốt 1
ngón nhẫn (theo mô hình
kinh lạc)
-
TD: đau khớp bàn tay, đau
họng, điếc, viêm màng
tiếp hợp
-
Châm 0,3 thốn, cứu 5 phút
3. TRUNG CHỮ (du)
4. DƯƠNG TRÌ
(nguyên)
5. NGOẠI QUAN
6. CHI CÂU (kinh)
7. HỘI TÔNG (khích)
8. TAM DƯƠNG LẠC
9. TỨ ĐỘC
10. THIÊN TỈNH
(hợp)
11. THANH LÃNH UYÊN
12. TIÊU LẠC
13. NHU HỘI 14. KIÊN LIÊU
Dưới Kiên liêu 3 thốn Sau Kiên ngung 1 thốn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×