Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Một số vấn đề về chất lượng tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.57 KB, 33 trang )

L ờ i nó i đ ầ u
Nghị quy ết Đại h ộ i VI Đảng cộng sản Việt Nam đã tạo ra sức
mạ n h mớ i thúc đ ẩy ki nh tế- xã hội p hát t r i ển. Vớ i định h ớ ng chiến l ợc
đổi mớ i nền kinh tế t ừ cơ ch ế b a o c h ế s a n g p h á t tr i ển nền kinh tế
hàn g ho á nh iề u t hành p hần v ận độ ng t heo cơ chế thị t r ờng có sự
đi ều t i ết c ủa Nhà n ớc t h eo định h ớng Xã hội ch ủ ngh ĩ a . Đây là b ớ c
độ t ph á t d uy kinh t ế n hằ m khơi d ậy ti ề m nă n g của mọi th ành phần
ki nh tế hoạt độ n g trong nề n kinh t ế thị t r ờ ng tạo r a t ố c độ phát t r iển
mớ i c h o n ền kinh tế n ớc ta.
Ti ến trình đổi mớ i nền ki n h t ế đã t ác đ ộ n g mạnh mẽ v à o hệ
thống Ngâ n hàng. Tín dụn g l à ho ạ t động quan trọng n hất của c á c
Ngâ n hàng n ó i ri êng và c ủa các tr ung gian tài chính nói ch un g,
chi ếm tỉ t r ọ n g c ao nh ất t r o n g t ổng tài s ả n , t ạo thu n hập từ l ã i lớ n
nhấ t và cũ n g l à hoạt động mang lại rủi ro cao n hất. Ho ạ t độ ng tí n
dụng là hoạt độ n g tài t r ợ của Ngân hàng th ơ n g mại và tr ung gi a n t ài
chí nh ch o khác h h àng, đ ợc co i là n ghiệp vụ t hen ch ốt cấ p vố n cho
nền ki n h tế, t ạo nguồ n th u n h ập ch ủ yếu tro n g ho ạt độ n g kinh d o anh
của N gân hàng th ơng mại v à trung gian t à i c hí nh.
Chí nh vì vậ y mà việc n âng c ao ch ất l ợ n g tí n dụn g trong ho ạ t
độ ng cho vay của N gâ n hà n g t h ơ n g m ại v à tr ung gian t ài chính đối
vớ i các t hành p hần ki nh tế l à v ấ n đ ề c ần đ ợc q uan t â m. X uấ t phá t từ
thực tế đó tôi đã chọ n đề tài M ộ t s ố v ấn đề v ề ch ấ t l ợng t í n
dụn g .
1
Nội dung
I . Những v ấ n đề c h ung v ề h o ạ t đ ộ ng tí n dụng
1. Khá i n i ệ m
Tí n dụng l à quan h ệ v a y m ợn s ử dụng v ố n c ủa l ẫ n nhau dựa
trên n g u y ê n tắc hoàn trả v à sự t i n t ởng.
Q uan h ệ tín dụng kh ác quan hệ mua bán. Trong quan hệ t í n
dụng c hỉ sự vận độ n g của q u y ền sử d ụ n g không c ó sự vậ n động của


quyề n sở h ữu, cò n trong qua n hệ mua bá n có c ả sự vận độ n g của
quyề n sử dụng và quyền s ở h ữu. S ự ho à n t r ả tron g q u an hệ mua b á n
chỉ x ảy r a trong mộ t s ố t r ờng hợp đặc biệt cò n trong q u an h ệ t í n
dụng c ó s ự hoàn trả cả vố n lẫn lãi. Tro n g q u an hệ mua bán gi á cả l à
hì nh t h ức b i ể u hiện b ằng tiền của giá trị còn trong q u a n hệ tí n d ụng
tiền lãi không p hải là giá t rị c ủa số t i ền cho vay mà nó phản ánh giá
trị c ủ a một số vố n tro n g khoảng thờ i gi a n nhấ t đị n h. Tr o n g quan hệ
tín d ụ n g phải có sự t i n t ởng nế u k hông sẽ x ảy ra r ủ i ro t í n d ụ n g.
2.Lịch sử hình thành và phát triển của quan hệ tín dụng
Qua n h ệ tín d ụ n g hình t h à n h v à p há t t riển gắ n vớ i quá t r ì n h
sản x uấ t và t r ao đ ổi hàng hoá
Tr o ng gi ai đo ạ n sản xu ất hàng ho á ch a phát tri ể n : T liệu sản
xuấ t tập trung ch ủ yếu tr o ng g i a i c ấp thố ng trị c ò n ng ờ i nô ng d â n ,
thợ t h ủ cô n g thì khô ng đủ ăn t ừ đó l àm nảy si nh quan hệ v a y m ợn.
Qua n hệ vay mợn thời kỳ nà y có lãi s uấ t r ất cao g ọ i l à tín dụng nặng
lãi.
Gia i đo ạn nề n sản xu ất hàng ho á phá t triển: Qu y ền sở hữu đã
đa dạ n g hoá, lúc n à y tro n g nền kinh tế l uô n tồ n tại hai n h u cầu một
bên thừa vốn m uố n c ho vay v à m ộ t bê n thi ếu vốn phải đi v a y t ừ
đó q u an hệ t í n d u n g r a đ ờ i .
Qua n h ệ tín dụng ra đời t h ực hiện c h ức năn g phân phối, h uy
độ ng và tập tru n g vốn để cho va y , thực hi ện gi á m đốc và kiểm so át
bằn g đồ n g t i ề n đ ố i với h o ạt độn g ki nh t ế quốc d â n . L à m c ho q uá
2
trì nh sản xuất kinh doanh liên tục và ổn định, phát tri ển kinh tế - x ã
hộ i.
Qua n h ệ tín dụng tr ở thàn h một t ro n g nhữn g c hí nh sách đi ều
tiết kinh tế vĩ mô của Nhà n ớ c v à t ạo cửa n gõ ph át tr i ển cho hoạt
độ ng tài c hí nh.
3. P h ân lo ại v à đ ặ c đi ểm c ác loạ i hì n h t í n d ụ n g

3.1. T í n d ụ n g th ơn g m ạ i
*K h á i ni ệm:
Tí n dụng t h ơng mại là q u a n h ệ mua bán ch ị u hà n g ho á gi ữa
nhữn g ng ời sản xuất và kinh doa nh hàng hoá với nhau.
* Đối t ợng:
Đố i t ợng của q uan hệ n à y là h à n g ho á.
* Chủ t h ể:
Chủ t h ể thực hiện quan hệ là nhữn g ng ời sản xuấ t và ki nh
doanh hà n g hoá. Q u a n hệ tín d ụng th ơ n g mại ra đờ i và rất phát tri ển
tro ng ki n h tế t hị tr ờng v ì luô n luô n có sự khô n g ăn khớ p về tuần
ho àn và lu ân c h u y ển vố n c ủ a các d o a nh nghi ệp. Ng ờ i sả n xuất s ẵ n
sàn g có hàn g nh ng ch a có tiền cò n n g ời kin h doanh có ti ền n h ng ch -
a có hàng.
*Công cụ:
Công cụ của quan hệ tín dụng thơng mại là thơng phiếu
Th ơng p h i ế u ba o gồm hối phiếu và kỳ phiếu th ơng m ại . Hối
phi ếu d o ng ời bán chịu phát h à nh còn kỳ phi ếu d o ng ời mua chịu
phá t hành. Bả n chất c ủa th ơng phiếu là gi ấy cam kết t rả tiề n củ a
ng ờ i m ua chịu trả c h o ng ời bán chịu.
Đặc điểm của t h ơn g phiếu
Có tí nh trì u t ợng: T rên th ơng ph i ế u khô n g ghi rõ nguồ n gố c,
mụ c đí ch c ủa k hoản nợ mà chỉ ghi nghĩ a vụ tài chính . Tính trìu
3
tợng c ủa t h ơn g p hi ế u đ ã gạt bỏ m ọ i sự khác n hau gi ữa c ác lo ại
hàn g hó a .
Tính b ắt buộ c: T h ơng phiếu đợc ph áp luật t h ừ a nhận v à sẵ n
sàn g c an thiệp, v i ệ c c an thiệp l uô n t heo h ớ n g bảo v ệ l ợ i í ch
cho n g ời bán c hị u.
- Đ ợ c lu t hôn g nh t i ền: D ùn g để t hanh to á n c h i tr ả cô n g n ợ
ho ặc chiết khấu .

* Ưu điểm c ủ a tín dụng t h ơng mại
Rút ngắn đợc ch u kỳ sản xu ấ t kinh do anh, khắ c phục ứ
đọ ng vốn.
Ti ết ki ệ m đ ợc ti ề n mặ t và chi ph í l u thông ti ền tệ vì mộ t bộ
phậ n tiền t ệ đợ c thay t h ế bằngt h ơng phiế u.
* Nh ợ c điểm của t í n d ụng th ơng mại
- Đố i t ợng củ a tín d ụng t h ơng mại l à hàn g ho á do đó n ó bị
gi ớ i h ạ n bở i q u y mô , gi á t r ị sử dụng v à h ớ n g sử dụng c ủa
hàn g hoá. Quy mô củ a t í n d ụn g th ơ n g mại phụ thuộc vào số
vố n c ụ thể của n g ờ i sản xuất , mỗi hàng hoá ch ỉ có một
ho ặc v ài giá tr ị cụ thể, h ớng v ậ n động của hàng ho á là một
chi ều.
- Vì t í n dụ n g có t í nh ch ất t r ừu t ợng nê n k hả năng ki ểm soát
của N hà n ớc bị hạn chế.
3.2. T í n d ụ n g Ngâ n h à n g
* Khái niệm :
Tí n dụ n g Ngân hà n g là quan h ệ giữa Ngân hàng vớ i phần cò n
lại của nên ki nh tế tro n g đó Ng â n hàng vừa l à ng ời đi vay v ừa là n g -
ời c ho vay.
* Đối t ợng:
Đố i tợng của tí n dụn g Ngâ n hành là tiền t ệ .
* Chủ t h ể:
4
Chủ thể củ a tín dụng Ngân hàng là Ngâ n hàng và ch ủ t hể cò n
lại của nền kinh t ế.
* Các nghiệ p v ụ tín d ụ n g Ngân hàng
Ho ạ t độ n g chủ yếu của Ngân hàng th ơng mạ i là tài trợ ch o
khá c h h àng trên c ơ sở tí n d ụng. Hình thức t í n dụng truyền t h ố n g c ủa
Ngâ n hàng th ơng mạ i l à cho vay ng ắ n hạn có đả m bảo bằn g tài sản,
gi ú p kh á c h hà n g mua h à n g hoá , nguyên, nhi ê n, vậ t li ệ u, sa u đó mở

rộ ng t hành nhiều h ì n h thức khác n hau n h cho vay thế chấ p bằng bất
độ ng sản, bằ n g cá c chứng kho án, bằng giấy tờ l u kho ho ặc không
cần thế ch ấp. Các Ngân hàng th ơn g mạ i lớ n hi ệ n nay t h ực hi ện đa
dạng cá c hì nh thức tí n dụng từ cho vay ngắ n , tr u n g v à dài hạn, bả o
lãnh c ho kh ách hàng, mu a các tài sản để cho th uê .Cá c hình thức
tín dụng này , một mặt mang l ại thu nhập mặt khác chứa đựn g rủi ro
cho Ngân hà n g. Đ ể mở rộng tín d ụ n g có hiệu quả, các Ngân hà n g
bên cạnh vi ệc phải xây dựn g v à th ực hiện chí nh sách tín dụ n g đúng
đắn , phải khô n g ngừn g đa d ạng ho á các n ghiệp vụ tín d ụ n g cho p hù
hợ p vớ i nhu cầu v à thị hi ếu của khác h hàng.
3.2.1. Ngh i ệp v ụ chi ết khấu th ơng phiếu
Th ơ ng ph i ế u đ ợc h ìn h thàn h chủ yếu từ quá t r ì n h mua b á n chịu
hàn g ho á và d ị ch vụ giữa khá c h hà n g vớ i nha u. Ng ời bán có thể giữ
thơng phi ếu đ ế n h ạn để đòi ti ền ng ờ i mua hoặc mang đến Ngân
hàn g để x i n ch iết kh ấu t r ớ c h ạn. Sa u khi ki ểm tr a độ an t o à n c ủa t h -
ơng ph i ế u , Ngân hàn g có thể ph át t i ề n c ho ng ờ i bán và nắ m gi ữ th -
ơng phiếu. Đến h ạ n, Ng â n hà n g chuy ển th ơ ng p hi ế u đến n g ời mua
đò i ti ền. Số t iề n N gân h àng ứn g tr ớc cho ng ời bán phụ thuộc vào lãi
suấ t ch i ế t kh ấu, t h ờ i h ạn chiết khấu v à lệ p hí chiết khấu.
Ngh i ệp vụ chi ết k hấu đ ợc coi là đơ n giản, d ựa trên sự tín
nhi ệm gi ữa Ngâ n hà n g và nhữn g n g ờ i kí t ê n t rê n th ơng ph iếu. Để
thuậ n ti ện cho kh á c h hàng, Ngân hang t h ờng kí với khách hợ p đồng
chi ết khấu. Khi cần chi ết k h ấu, k h ách h à n g chỉ cần gửi t h ơ n g phiếu
lên Ngân hà n g xin ch i ế t khấu. Ngân hàn g sẽ ki ểm tra chất l ợng của
thơng p hi ế u, và t h ực hiện c hi ết khấu . Do tối thiểu có hai ng ời cam
5
kết trả tiền cho Ngân hàng nên độ an toàn của th ơ n g phiếu t ơn g đối
cao . Hơn nữ a, Ngâ n hàng th ơn g m ại có thể tái c hi ết khấ u tại Ngân
hàn g N h à n ớc để đ áp ứn g nhu cầu than h kho ản với chi ph í t hấp vì
vậy t h ơng phiếu còn đ ợc coi l à loại tài sả n có tí nh thanh khoản cao.

3.2.2. Nghi ệp v ụ cho v a y.
3.2.2.1. Nghi ệp v ụ thấu chi:
Thấ u c h i là ngh i ệp vụ cho vay q u a đó Ngân hà n g c ho p h é p ng -
ời vay đ ợ c chi trội trê n số tiền gửi t hanh toán của mì nh đến mộ t giới
hạn nhất đị nh v à trong k ho ả n g t hờ i gi a n n hất định. G i ớ i hạn nà y đ ợ c
gọ i là hạn m ức thấu chi.
Để đợc thấu chi k hách h à n g ph ải làm đơ n xin Ngân h à n g h ạn
mứ c th ấ u c hi và t h ờ i gian thấu c h i . Tr o n g q u á trình hoạt độ n g, k h ách
hàn g có thể ký s éc, lập uỷ nhiệm ch i , mua t h ẻ séc v ợt quá số d
tiền gửi để chi trả so n g t r o n g h ạ n mứ c thấ u ch i . Khi khá c h hàn g có
tiền n hập về t à i khoản ti ền gửi Ngân h à n g s ẽ thu nợ gố c v à l ã i .
Số l ãi m à khách hàng ph ải tr ả:
Lãi = Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x Số tiền thấu chi.
Các kho ản ch i quá hạn mức thấu chi sẽ chịu l ãi s u ấ t phạt và
bị đ ì n h ch ỉ s ử dụn g hì nh thức này. Thấu chi dựa tr ên cơ sở t h u v à
chi của khá c h hàn g khô n g ph ụ t h uộ c vào thờ i gian v à q u y mô . T h ờ i
gi a n v à số l ợng phiếu có t hể d ự đo án d ựa vào d ự đoán ngâ n q u ỹ
so ng không ch í n h xá c. Do v ậy, hình t h ức c h o v a y nà y tạo đi ề u ki ện
cho kh ách hàng tro n g q uá trì nh t h anh toán : nhanh, chủ động, kị p
thời.
Thấ u c hi là h ì n h thức tí n dụn g ngắ n h ạn, l i nh ho ạ t, thủ tục đơn
gi ả n , p h ầ n l ớ n là k hô n g c ó đảm bả o , có th ể cấp c ho d o a n h nghi ệ p
lẫn c á nhâ n và i ngà y t r o n g tháng, vài thá n g tro n g năm để trả l ơng,
chi các khoản p h ả i nộ p, mua hà n g h ì n h thức nà y nhìn chung c h ỉ sử
dụng với kh ách hàng có độ tin cậy cao , thu nhập đề u đặn và kỳ t hu
nhậ p ngắn .
3.2.2.2. Cho vay tr ực ti ếp t ừng lần.
6
Là hình thức cho v a y t ơ ng đối phổ b i ế n củ a Ngân hàng đối với
khá c h hàng khô n g có nh u cầu va y t h ờng xuyê n , k hô n g có điề u ki ện

để đợc c ấp h ạn mức t hấ u chi . Mộ t số kh á c h hàng sử dụ n g vố n ch ủ
sở hữu là ch ủ yếu, chỉ khi có nh u cầu ha y mở rộng sản xuất mớ i v ay
Ngâ n hàng, tức l à v ố n N gân h àng c hỉ tham gia v ào một số gi a i đo ạ n
nhấ t đị n h c ủa chu k ỳ sản xuất k i n h d oanh.
Mỗ i l ần v a y k h ách h àng phải l à m đơ n v à t rì nh Ngâ n hàn g ph -
ơng án sử dụn g vố n. Ngân hàng sẽ phân tích khác h hàng và ký hợ p
đồ ng cho v a y , xác định q u y mô cho vay, t hờ i hạn gi ải ngâ n , t hờ i hạn
trả nợ, lãi suất và yê u cầu đảm bảo nếu cần. Mỗ i mó n vay đ ợc tác h
bi ệt n hau bằng các hồ sơ . Theo t ừng kỳ h ạn n ợ tro n g h ợ p đồng,
Ngâ n hàng s ẽ th u gố c và lãi. Tr o n g quá trì nh kh á c h hàng sử dụn g
tiền v ay, Ngân hàng s ẽ kiểm soát m ục đích và hiệu quả. Nếu t h ấy c ó
dấu hiệu vi p hạm hợp đ ồ n g, Ngân hàng s ẽ thu nợ tr ớ c h ạn hoặc
chu y ể n nợ quá h ạn. Lãi suất c ó thể tí nh cố đị nh ho ặ c thả n ổi the o
thời đi ểm t í nh l ãi . N ghi ệ p v ụ c h o vay t ừng l ầ n t ơ n g đối đ ơ n giản,
Ngâ n hà n g có thể ki ểm so át từn g mó n vay tách biệt.
3.2.2.3. Cho vay t h e o hạn mức
Đây là ng h i ệ p v ụ tín dụng t heo đó Ngân h à n g tho ả thu ậ n cấ p
cho k h ách hàng hạn mức tí n dụng. Hạn mức t í n dụng có thể tính ch o
cả kì ho ặc c uố i kì. Đó l à số d tối đ a tại t hờ i đi ểm tính.
Hạn mức tín dụ n g đ ợc c ấp t r ê n cơ sở kế ho ạ c h sản x uấ t ki nh
doanh , n hu c ầ u vố n v à n h u cầ u vay vốn c ủ a k hác h hàng. T ro n g kì
khá c h hàng có thể vay tr ả nhiều lần , so n g d nợ không đ ợc v ợ t q uá
hạn mức tín d ụ n g. Một số tr ờn g hợp Ngâ n hàng qui đị nh hạn mức
cuố i kì. D nợ tro ng kì có t h ể lớn hơ n hạn mức , t u y nhiên đến cuố i kì ,
khá c h hàng phải t r ả nợ đ ể giảm d nợ sao cho d nợ c uố i kì kh ô n g đ ợc
vợt q uá hạn m ức.
Mỗ i lần vay kh ách hàng chỉ cầ n trì nh bày ph ơng á n sử dụng
tiền vay, nộp các ch ứng từ c h ứng mi n h đã mua hàn g hoặc d ị ch v ụ và
nêu yêu cầu vay. Sa u k hi kiểm tr a tính hợ p pháp và hợ p lệ củ a
chứn g từ, N gân hàng sẽ phát ti ền cho k hác h h àng.

7
Đây là hình thức cho v ay t huận ti ệ n cho nhữn g k hách hà n g vay
mợn th ờng x uyên, vốn vay th a m gi a th ờn g xu y ê n vào qu á trình sả n
xuấ t kinh d o a nh. Tro ng nghiệp v ụ n à y N gân h àn g không xác định tr -
ớc kì hạn nợ và thờ i hạn tí n dụng. Kh i khá c h hàng có t hu nhập,
Ngâ n hàng sẽ thu nợ , do đó tạo c h ủ độ n g quản lí ngân qu ỹ cho
khá c h hàng. Tuy nhiên, do các lần vay không tá ch biệt th ành các kì
hạn nợ c ụ thể nên Ngâ n hàn g kh ó ki ểm so át hiệu q u ả sử dụng từn g
lần v a y . Ng â n hà n g ch ỉ có th ể ph át hi ệ n vấ n đề khi khách hàng nộ p
báo c áo tài chính hoặc d nợ l â u ngày không giả m sút .
3.2.2.4. Cho vay l u ân chuyển
Là ngh i ệp vụ c ho vay d ựa t rên l u â n ch u y ển củ a hàng ho á.
Do anh ngh i ệp kh i mua hàng có thể thiếu vốn.Ngân hà n g c ó t hể cho
vay để mu a hàng và sẽ thu nợ khi doanh nghi ệp bán hàng. Đầ u n ăm
ho ặc q uí, n g ời vay phải làm đơn xin vay luân c hu y ển. Ngâ n hà n g và
khá c h hà n g thoả thuận với n hau về ph ơ n g thức vay, hạn mức tín
dụng, c á c ngu ồ n cung cấp hàng ho á và k hả năng ti êu th ụ. Hạ n mức
tín d ụ n g có t hể đ ợc t ho ả thuận tro ng mộ t n ăm hoặc vài năm. Đây
khô ng phải là thời hạn ho àn trả mà là t hờ i h ạ n đ ể Ngân hàng xem
xét lại mố i quan h ệ vớ i khách hàng và q uyết đị nh có cho vay nữa
hay khô n g tuỳ mối q uan hệ gi ữa Ngâ n hà n g và kh ách hàng cũn g nh
tình hì nh t ài chính của k hách hàng.
Việc cho vay dựa trê n luâ n chuyển của hàng ho á nên cả Ngâ n
hàn g lẫ n doan h ngh iệ p đều p h ải ngh i ên cứu kế ho ạc h l u ch uy ển
hàn g ho á để dự đoán d ò ng ngâ n quỹ tro n g thời gian t ớ i .
N g ời va y cam k ế t các k hoản v ay s ẽ đ ợ c trả ch o ng ờ i bá n và
mọ i k hoả n t hu bá n hàng đều dùng để tr ả vào tài kh o ả n ti ền gửi
than h toán của khác h hàng.
Khi vay, khách hàn g c h ỉ cần gửi đến N gâ n hàng các ch ứng từ
ho á đơ n nhập hàn g và số tiền cần vay . N gâ n h àng cho vay và t r ả

tiền cho ng ời bán . T heo hì nh th ức nà y, gi á trị hàng ho á mua và o có
ho á đơ n, hợ p ph á p, hợp lệ đ úng đối t ợ n g đều l à đố i t ợn g đ ợ c Ngân
hàn g c ho vay ; thu nhập bá n hàng đều là nguồ n đ ể chi trả ch o Ngâ n
8
hàn g. Ngân hà n g sẽ cho vay theo tỷ lệ nh ất đị n h tuỳ theo khố i l ợ ng
và chất l ợn g quan hệ n ợ nần c ủ a ng ờ i vay. Các kho ản p hải t h u và c ả
hàn g ho á t r o n g kho trở t hành v ật đảm b ảo cho k h o ả n c ho vay.
Cho vay luân chu yển t h ờ ng á p d ụng đố i vớ i c ác doan h ng h i ệ p
thơng nghi ệp hoặc doanh n ghiệp sản xuất có c hu kì ti êu thụ ng ắ n
ngà y, có q uan hệ v a y trả t hờng x u y ê n vớ i Ngâ n hàng.
Cho v a y luân ch uyển r ấ t thuậ n tiện ch o cá c khá c h h àng. T hủ
tục vay chỉ cầ n th ực hi ện một lầ n cho nh iều lầ n va y. Kh á c h hàng đ -
ợc đáp ứng n h u cầu vố n kịp t hời, vì v ậ y việc th anh toán cho n g ờ i
cun g c ấ p s ẽ n hanh gọn.
Nếu doanh nghi ệ p gặ p khó khăn tr o n g tiêu thụ t h ì Ngân hàn g
sẽ gặ p khó khăn tr o ng v i ệ c thu hồ i vố n d o thời hạ n của k h o ả n vay
khô ng đợ c qui đị nh r õ ràng.
3.2.2.5. Cho vay tr ả góp
Cho v ay t r ả góp là hình t h ức tí n d ụ n g theo đó Ngân hàng c ho
phé p k hách hàng tr ả gố c l à m nhi ều lần tro n g thời h ạ n tín dụ n g đã
thoả t h uậ n . C ho vay t r ả gó p th ờng đợc á p dụng đ ố i vớ i c ác kh oản
vay tr u n g và d à i hạn, t ài trợ c h o tài s ả n cố định h o ặc h àng lâu bền.
Số tiền tr ả mỗ i lần đ ợc t í n h to án sao c ho ph ù hợ p với kh ả n ă n g trả
nợ .
Ngâ n hàng th ờng c ho vay tr ả gó p đối n g ời ti ê u dùng t hô n g q ua
hạn mức nhất đị nh. Ngân hà n g sẽ than h to án cho ng ời bá n lẻ về số
hàn g m à khách hàng đã mua t rả gó p. Các cử a h àng b án lẻ n h ậ n
nga y tiền s au khi bán hàng t ừ phía Ngân hàng v à l àm đại l ý thu ti ền
cho Ngân hàng, hoặc khác h h àng trả tr ực tiếp ch o Ngân hàng. Đây
là hì nh thức t í n d ụ n g tà i t r ợ ch o ng ờ i mua nh ằ m k h uyến khích tiêu

thụ hàng hoá.
Cho vay tr ả gó p rủi ro cao do k h á c h hàng th ờ n g thế chấp b ằng
hàn g ho á mua tr ả góp. Khả năng t r ả nợ p hụ thuộc v à o thu nhập đ ều
đặn của n g ời va y . Chí nh vì r ủi ro cao n ên lãi suất c h o vay trả gó p
thờng l à cao n h ấ t t r o n g khung lãi suất cho v ay của Ngân hàng.
9
3.2.2.6. Cho vay gián t i ế p
Phầ n lớn c ho vay c ủ a Ngân hàng là cho vay tr ực ti ế p. Bên
cạn h đó Ngâ n hàn g cũn g phát triển cá c hì nh thức c h o vay gi á n tiế p.
Đây là hình t h ức cho vay t h ô n g q u a các t ổ chức t r ung gian.
Ngâ n hà n g có th ể chuyển m ộ t vài kh âu của hoạt độ n g cho vay
san g các tổ c h ức trung gian, nh thu nợ, p há t ti ề n vay T ổ chức
trun g gian c ũng có th ể đứn g r a tín c h ấp cho cá c thành vi ên va y ,
ho ặc c ác t h àn h viên tro n g nhó m b ảo lã nh cho mộ t t hành vi ên vay.
Điều n ày rất th uận tiện kh i ng ời vay k hô n g có ho ặc khô ng đủ tài s ả n
thế chấ p. Để bù đắp lạ i một phần c hi p hí của tr ung gian, Ngâ n hàng
trí ch một p hần t hu nhập đ ể lại c h o t rung gian tài c hí nh.
Ngâ n hàng cũng có t h ể cho vay thô ng qua ng ờ i bán lẻ cá c sản
phẩm đầ u v ào của quá t r ì n h sản xuất . Việc cho va y t h eo c ách này
sẽ hạn c h ế n g ời vay s ử dụng ti ền s ai mụch đí ch.
Cho vay gián ti ếp th ờng đợc áp dụng đố i vớ i thị tr ờn g có nhi ều mó n
vay nhỏ, ng ời vay phân tán, cách xa N gâ n hàng. Tr o n g t r ờ n g hợp
nh v ậy, cho vay qua t r u n g gi a n có thể ti ết kiệm chi p h í c ho vay.
Cho vay qua trung gi a n đề u nhằm gi ảm bớt rủi ro , c h i phí của
Ngâ n hàng. Tu y nh i ê n nhiều tr ung gian đã lợi dụng vị thế củ a mì n h
và nế u N gân hà n g khô n g ki ểm so á t t ố t s ẽ tăng l ãi suất để cho v a y
lại, ho ặ c giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho ri êng mình.
Các nh à bá n lẻ có t hể lợi dụng đ ể bán hàng k ém c hất l ợ n g hoặc với
gi á đắ t c ho ng ờ i v a y vốn.
3.2.3. Cho thu ê t ài s ản

Cho thuê của Ngâ n h à n g th ờng l à hì nh thức t í n dụ n g trung v à
dài hạ n. Ngâ n hà n g mua tà i s ản cho khách hàng thuê với thời hạn
sao c ho Ngân hà n g p h ải t hu gầ n đ ủ h o ặ c đủ gi á trị c ủa c ho t h uê
cộ ng l ã i . Hết hạn t huê khách h àng có t h ể mua lại t ài sản đó .
Cho thuê giố n g mộ t khoản c ho vay t hô n g th ờ ng ở chỗ Ngân
hàn g p hải xuấ t t i ề n vớ i k ì vọng t h u về cả gố c lẫn lã i s au t hờ i hạn
nhấ t đị nh; k h ách h à n g phả i trả cả gố c và lãi d ới hình t h ức t ì n t h u ê
10
hàn g kì. N gân hàn g cũng ph ải đối đầu với rủi ro khi kh ách hàn g kinh
doanh kh ô ng c ó hi ệ u q uả k hô n g trả đ ợ c t i ền th uê đầ y đủ và đ úng
hạn . Tuy nhiên, cho thuê có n hiều đặc đi ểm khác biệt so với c ho
vay nh tài s ản cho t h uê vẫn thuộc sở hữu của Ngân hà n g, Ngâ n
hàn g có quyền thu hồi nếu t hấy ng ời thuê không t hực h iệ n đ úng hợ p
đồ ng, đồ n g thời Ngân hàng cũng phả i có tr ách nhi ệm cu n g cấp đúng
loại tài sả n cầ n c h o khách hàn g và phải bảo đảm về ch ấ t l ợ ng của
tài sản đó . C ho t h uê k hô n g c ó t ài sản đảm bảo, nhi ều t à i sản thuê
ma n g t í n h đặc chủ n g, khó bá n, khi thu hồ i chi phí t h áo dỡ ca o nên
cho t h uê r ủ i r o rất c a o đối v ớ i N gân hàng. Ngân h àng có t h ể l ập
phò ng ch o thu ê ho ặc cô n g ty ch o thuê để thực hi ện và quả n lý hoạt
độ ng cho t huê.
3.2.4. Bảo lãn h ho ặ c t á i bảo l ã n h
Bảo l ã n h c ủ a Ngân hàng là ca m kế t của Ngâ n hà n g d ới hình
thức th bả o lãnh v ề việc t hực hi ện nghĩa vụ tà i chính thay c h o khách
hàn g của Ngâ n hàng khi kh á c h hàng khô n g th ự c hi ện đúng nghĩ a vụ
nh đ ã c am kết.
Bảo lãnh th ờng có ba bên: Bên h ởn g bảo lãnh, bên đ ợc bảo
lãnh và bê n bảo l ãnh; khách hà n g của Ngân hàng là ng ời đ ợ c bảo
lãnh và n g ời hở n g bảo l ãnh là bên t h ứ b a .
Bảo lãnh là mộ t hì nh th ứ c tài trợ củ a Ngâ n hàng cho khách
hàn g , q u a đó khá c h hàng có th ể tì m nguồ n tài trợ mớ i , mua đ ợc

hàn g ho á hoặc t h ự c hi ện đ ợc cá c hoạt độ n g sản xuấ t ki nh doanh
nhằ m thu l ợ i .
Bảo lã n h là một hì nh thức tài trợ thôn g q u a uy tín. Ngâ n hàng
khô ng ph ải x uất ti ề n ng a y khi bảo lãn h, d o vậy, bả o lãnh đ ợc coi là
tài sản ngo ại bả n g. Tu y nhi ê n , khi khách hà n g kh ô ng thực hi ện đ ợc
cam kết, Ngân hàng phả i t h ực hiện nghĩ a vụ chi t r ả cho bên thứ ba.
Kho ản chi tr ả n à y đ ợc x ếp vào loại tài sả n xấu tro n g n ộ i bả n g, cấu
thàn h nợ q u á hạn. Chính v ì vậy, bảo l ã nh cũng ch ứa đ ự n g các r ủ i ro
nh một kho ản c h o va y và đòi hỏ i Ngân hàn g phâ n tích khách hà n g
nh k h i c ho va y.
11
Bảo l ã n h c ủ a Ngân hà n g t ạ o mố i l i ê n kết trá ch n hi ệ m t à i c h í nh
và sa n sẻ rủ i r o . Trách nhi ệ m t ài chí nh t r ớc hết thuộc về kh á c h
hàn g , tr ách nhi ệm của N gâ n hà n g l à thứ c ấ p khi khách hàng không
thực hi ện ngh ĩ a v ụ với bên thứ ba. Do mối liên hệ gi ữ a Ngân hà n g
vớ i khách hàn g có khả năng rà n g b uộ c kh ác h hàn g ph ả i thực hiện
các cam kết. Bảo l ã n h cũn g gó p phầ n gi ả m bớ t thiệ t h ạ i tài c hính
cho b ê n th ứ ba k hi tổn t h ấ t x ả y r a .
Ngâ n hà n g c ũ n g cố gắn g tì m ki ếm cá c khoả n thu từ b ả o lãnh
nhằ m bù đắp c hi phí. Phí bả o l ã nh đ ợ c t í n h t h e o tỷ l ệ phần t r ăm t r ên
số tiề n bả o l ãnh. Ngo ài phí, Ngâ n hà n g có th ể yêu c ầu khách hàn g
phả i kí quỹ, tạo ngu ồ n ti ền thanh to á n cho Ngâ n hà n g vớ i mức lãi
suấ t rất t h ấ p. Bảo l ã nh cũng gó p p hầ n mở rộn g c á c d ị c h vụ khác nh
ki nh doanh ngo ại t ệ , t vấ n, t h a n h toán
Thô ng qu a các n ghi ệ p v ụ tín d ụng gồ m c h i ế t k hấu, cho vay,
bảo l ãn h, c h o t hu ê, N gâ n h à n g gó p ph ần t à i t r ợ n hu cầu vố n của
khá c h hà n g . Các ngh i ệp vụ tí n dụn g đa dạ n g nh ằm ph ù hợp vớ i quá
trì nh luân chuy ển vốn v à chu kì t h u nh ập c ủ a kh ách hà n g .
*Ư u đ i ể m c ủa t í n d ụ ng N gâ n hà n g :
Tí n d ụng Ng â n h àng khắc ph ục đ ợ c nh ợ c đi ể m củ a tín d ụ n g th -

ơng m ại .
- Tí n dụng Ngâ n hàn g vận động theo n hiều chi ều k h ác nh a u .
- Vì c á c d o a n h n g hi ệ p muốn va y ti ền ph ải t r ì n h báo tất c ả
các t hô n g tin c ần thi ết do đó vi ệ c th anh tr a ki ể m soá t rất rõ
ràng.
- Quy mô củ a tí n d ụ n g N gân hà n g khô ng phụ t huộ c v ào
nguồ n vố n của Ngân hàng vì Ng â n hàn g có t h ể đi vay các
chủ t h ể k h ác trong nền k i n h t ế .
*Nh ợc điểm của tí n dụng Ngân hàn g.
Vì đối t ợng của nó l à tiề n d o đó r ủi r o tín dụng rất lớn. Sự s ụ p
đổ c ủa Ngân hà n g s ẽ gâ y ra s ự sụ p đổ c ủa n ề n ki nh tế.
12
Nguyên nhân gây ra r ủi r o tín dụn g có t hể là ngu yên nhân
khá c h qua n nh lũ l ụ t , h ạ n há n , sự t h a y đổi chính s á c h c ủa
nhà nớc c ũ n g có t hể là do nguyê n nhâ n từ phía k hác h àn g,
khá c h hàng l à ng ời kém năn g lực, có đầu óc tổ chức ki nh
doanh t ồ i . . . n h ng c ũng có thể n guy ê n nhâ n từ p hía N gân h àng
nh cô n g n gh ệ N g â n h àng, tr ì n h độ cán bộ côn g nhân viên
Ngâ n hàng.. . . Chí n h vì vậy để hạn chế rủi ro t í n d ụ n g c ần
thực hiện ba n g u y ê n tắc:
Cho vay c ó mục đíc h, có k ế hoạch
Cho vay c ó giá t r ị t ài sản t ơn g đ ơ n g l àm b ảo đ ảm.
Cho vay p h ả i trả đ ú n g h ạ n c ả vốn lẫn l ã i .
3 . 3 . Tí n dụ ng Nh à n ớc
*Kh á i niệm:
Tí n dụn g Nh à n ớc là quan hệ tí n dụng giữa Nh à n ớ c vớ i dân c
và ch ủ thể kinh tế khác tro ng đó Nhà n ớ c là ng ời đi vay ti ền .
* Đố i tợ n g:
Đố i t ợng của tín dụng Nhà n ớc l à ti ền tệ .
* Chủ thể :

Chủ th ể c ủa tí n d ụng Nhà n ớc l à n h à n ớ c và c ác thành phần
cò n l ạ i c ủa nền kinh tế.
* Công c ụ:
Cô ng cụ c ủ a t í n dụ n g Nhà n ớc l à chứng kho án
Nhà nớc.
Chứn g khoán Nhà n ớc bao gồm:
- Trái phiế u chính p h ủ : Do trung ơng phát hà nh , có thờ i hạ n
trên 5 n ăm.
13

×