Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh tm quốc tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.88 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TM QUỐC TẤN




GVHD : Ths. Trịnh Đặng khánh Toàn
SVTH : Lê Bảo Thoại – 08HQT1
MSSV : 08B4010076







TP.HCM, 2010
LỜI CẢM ƠN




Em xin chân thành cảm ơn toàn thể Quí thầy Cô Trường Đại học Kỹ Thuật
Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em
học tập trong thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong khoa Quản Trị kinh Doanh,
đặc biệt là Thầy Th.S Trịnh Đặng Khánh Toàn đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn cho
em những kiến thức quý báu trong học tập và cuộc sống, hướng cho em vươn tới
những thành công trên con đường sự nghiệp của bản thân.
Và em xin chân thành cảm ơn anh chị em trong công ty TNHH TM Quốc Tấn
đã giúp đỡ và hỗ trợ trong công việc đồng thời đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em
có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô và các anh chị trong
công ty đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập của mình.



















SVTH: Lê Bảo Thoại




NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẤN























TP.HCM, ngày…….tháng……năm 2010


GIÁM ĐỐC






NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

























TP.HCM, ngày…….tháng……năm 2010

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN








MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Quy trình thực hiện nghiên cứu
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5. Nội dung của đề tài
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
I. Khái niệm. 1
II. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. 5
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. 7
1. Môi trường bên ngoài 7
1.1. Các yếu tố kinh tế 7
1.2. Yếu tố chính trị xã hội và luật pháp 7
1.3. Yếu tố thị trường. 7

1.4. yếu tố tự nhiên 8
2. Môi trường bên trong. 8
1.1. Văn hóa doanh nghiệp 8
1.2. Nguồn nhân lực. 8
1.3. Công nghệ 8
1.4. Yếu tố marketing. 8
1.5. Hệ thống thông tin 9
IV. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. 9
1. Cơ sở phân tích. 9
2. hệ thống chỉ tiêu 9
2.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn. 9
2.2. Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận 12


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM QUỐC TẤN

I. Giới thiệu tổng quát về công ty 16
1.Lịch sử hình thành Công ty TNHH TM Quốc Tấn 16
2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 17
2.1. Chức năng 17
2.2. Nhiệm vụ 17
3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 17
3.1.Sơ đồ bộ máy của doanh nghiệp 17
3.2. Chức năng của từng bộ phận 17
4. kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua.( 2007-2008-
2009) 19
5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay 21
5.1. Thuận lợi 21
5.2. Khó khăn 21

II. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 22
1. Kênh phân phối. 22
1.1. Hệ thống trung gian phân phối 22
1.2. Hệ thống cửa hàng bán lẻ trực thuộc công ty 22
1.3. Hệ thống siêu thị, Metro, coop 22
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. 22
1. Môi trường bên ngoài 22
1.1. Các yếu tố kinh tế 23
1.2. yếu tố chính trị, luật pháp 23
1.3. Yếu tố thị trường 23
1.4. yếu tố tự nhiên 24
2. Môi trường bên trong 24
2.1. Văn hóa doanh nghiệp 24
2.2. Nguồn nhân lực 24
2.3. Công nghệ 26
2.4. Yếu tố marketing 26
2.5. Hệ thống thông tin 26
IV. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh 26
1. Phân tích biến động của cơ cấu tài sản. 26
2. Phân tích tình hình sử dụng vốn 30
3. Phân tích tình hình thực hiện doanh thu 32
3.1.Tổng doanh thu 32
3.2. Doanh thu thuần 33
4. Phân tích chi phí 33
5. Phân tích lợi nhuận 34
5.1.lợi nhuận gộp 34
5.2. Lợi nhuận thuần 35
5.3. Lợi nhuận trước thuế 36
5.4. Lợi nhuận sau thuế 37
6. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời 38

6.1. Tỷ suất lơi nhuận trên doanh thu 38
6.2. Hệ số quay vòng vốn 39
6.3. tỷ suất lợi nhuận trên vốn 40
V. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh 41





CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUỐC TẤN
I. Định hướng phát triển công ty 42
II. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 42
Biện pháp 1: Hạn chế tối đa tình hình công nợ cao, công nợ dây dưa khó đòi
trong việc bán hang 43
Biện pháp 2: Quản lý và đào tạo nguồn nhân lực. 43
Biện pháp 3: Xây dựng một nét văn hóa riêng …45
Biện pháp 4: Thành lập phòng marketing. 48
Biện pháp 5: Thiết lập hệ thống thu nhập và xử lý thông tin 51
Biện pháp 6: Thực hiện nghiên cứu chính sách giá cả hợp lý nhằm tăng sức
cạnh tranh cho sản phẩm. 53

Biện pháp 7: Thực hiện các chương trình quảng cáo, chiêu thị. 55


III. Kiến nghị 57
1. Đối với Nhà nước 57
2. Đối với công ty 57
KẾT LUẬN 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO 59




DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

1. Bảng số 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2007,
2008, 2009.
1. Bảng số 2: Tình hình nhân sự của công ty tính đến tháng 12/2009
3. Bảng số 3: Tình hình tài sản của công ty trong thời gian qua.
4. Bảng số 4: Tình hình sử dụng vốn trong thời gian qua
5. Sơ đồ 1: Tổng doanh thu
6. Sơ đồ 2: Tổng chi phí
7. Sơ đồ 3: Lợi nhuận gộp
8. Sơ đồ 4: Lợi nhuận thuần
9. Sơ đồ 5: Lợi nhuận trước thuế
10. Sơ đồ 6: Lợi nhuận sau thuế























Bảng kí hiệu viết tắt






Kí hiệu viết tắt Ý nghĩa của chữ viết tắt
TNHH TM Trách nhiệm hữu hạn thương mại
VLXD Vật liệu xây dựng
TTNT Trang trí nội thất
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNV Công nhân viên
TT Tỉ trọng
CSH Chủ sở hữu
XNK Xuất nhập khẩu
XD Xây dựng
GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1


1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay, Việt nam đã chính thức gia nhập tổ chúc thương mại thế giới WTO, đồng
nghĩa nền kinh tế Việt nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu
quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với những doanh
nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời
sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều này
điều cần thiết trước tiên là phải nắm bắt được những thơng tin kinh tế, chính trị, xã hội,
nhất là thơng tin kinh tế để kịp thời có những thay đổi cho phù hợp với nền kinh tế mới.
Cơng ty TNHH TM Quốc Tấn với những nỗ lực và thơng tin nắm bắt được đã dần dần tạo
được nguồn vốn, nguồn hàng, tăng tích lũy để mở rộng kinh doanh. Cơng việc kinh doanh
của cơng ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bước khởi đầu để cơng ty bước
sang một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn mà cả nước nói chung và ngành thương mại
nói riêng phải phấn đấu và nỗ lực hết mình thì mới có thể đứng vững được.
Trong q trình tham gia cơng tác quản lý tại cơng ty TNHH TM Quốc Tấn, em nhận
thấy rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng khơng thể thiếu đối với bất
kì doanh nghiệp nào. Do đó cần tìm ra những biện pháp nhằm đem lại hiệu quả cho hoạt
động của doanh nghiệp, đây là một trong những khó khăn mà hiện nay cơng ty đang quan
tâm. Tuy vậy nó khơng phải lúc nào cũng theo ý thích của con người vì trong kinh doanh
ln tạo ra bất ngờ cho chúng ta. Đây là các vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm cho nên
em đã chọn đề tài “ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH TM QUỐC TẤN” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
- Đưa ra những lợi thế và những khó khăn trong hiện tại cũng như tương lai đối với sự
phát triển kinh doanh của cơng ty.
GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

2

- Tìm hiểu những vấn đề còn tồn đọng cần khắc phục tại cơng ty Quốc Tấn.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây để đánh giá
đúng thực trạng hiện tại của cơng ty.
- Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại cơng ty.
3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU.
- Thu thập số liệu thứ cấp
- Thống kê số liệu
- Tổng hợp các phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại cơng ty.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Đối tượng: Hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH TM Quốc Tấn
- Phạm vi khơng gian: tại cơng ty TNHH TM Quốc Tấn
- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích: 2007 – 2009 và định hướng phát triển trong
tương lai.
5. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.
 Phần mở đầu.
 Phần nội dung.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh.
- Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại cơng ty.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại cơng ty.
 Kết luận




GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

3

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
I. Một số khái niệm
1. Khái niệm về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tài và phát triển đòi hỏi
kinh doanh phải có hiệu quả . Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điều kiện mở
rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị , phương tiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,
cơng nghệ mới , nâng cao đời sống người lao động.
- Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt
động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hố". Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với chỉ
tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn
lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này
doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
- Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan điểm này được
nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế của các q trình
sản xuất kinh doanh
- Kết quả kinh doanh được xem là một đại lượng vật chất được tạo ra trong q
trình hoạt động kinh doanh. Do đó có kết quả chưa chắc đã có hiệu quả.
- Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh đầu vào và đầu ra trong q trình
hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh phải được xem xét tồn diện cả về mặt khơng
gian, thời gian, định tính và định lượng.


GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

4

- Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của các chỉ
tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ biến động theo thời
gian.
- Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả. Đây là biểu
hiện của bản chất chứ khơng phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế.
Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra một số khái niệm
ngắn gọn như sau: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục
tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra.
2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của
vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính
cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra u cầu phải khai
thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các
doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của
các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần phân biệt
giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh
doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một q trình kinh doanh nhất định, kết
quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Trong khi đó trong
khái niệm về hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí để
đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy, u cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa
với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc

ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa
rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm
cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá
trị của sự hy sinh cơng việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi
phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế tốn và loại ra khỏi lợi nhuận kế tốn để thấy

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

5

rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn
phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả cao hơn
II. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là một trong các cơng cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả kinh doanh khơng những
chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích,
tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả
và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một cơng cụ đánh giá
và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả khơng chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh
giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi tồn doanh nghiệp mà còn sử
dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi tồn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp.
Ngồi ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn
phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản xuất kinh
doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử
dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài tốn mà nhà quản trị
phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
khơng chỉ là cơng cụ hữu hiện để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình

mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
Ngồi những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là vai
trò quan trọng trong cơ chế thị trường.
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của
doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự
tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là ln tồn tại và phát triển một cách vững
chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với
tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do u cầu của sự tồn
tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải
khơng ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

6

các yếu tố khác của q trình sản xuất chỉ thay đổi trong khn khổ nhất định thì để tăng
lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả
kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Một cách nhìn khác sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa,
của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy
cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng
vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong q trình hoạt động kinh
doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy
chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi
khâu của q trình hoạt động kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại
mới chỉ là u cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp
mới là u cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp ln ln phải đi kèm với sự

phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho q trình sản
xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh u cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tòi,
đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự
cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này khơng còn là sự cạnh tranh về
mặt hàng mà cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả mà cò phải cạnh tranh nhiều yếu tố khác
nữa. mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp
mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là cho doanh nghiệp khơng tồn tại được trên thị
trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến
thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ
chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá
thành, tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã khơng ngừng được cải thiện nâng
cao
Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi
cho doanh nghiệp trong q trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo ra sự
thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao hiệu quả

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

7

kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức
cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
III. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
Mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp tất cả các yếu tố, các tác động
và các mối quan hệ bên trong, bên ngồi của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Chính điều đó, việc đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh khơng thể đạt được hiệu quả nếu chúng ta khơng xem xét đến các
yếu tố mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp
1. Mơi trường bên ngồi
1.1. Các yếu tố kinh tế.
Các yếu tố kinh tế tác động rất lớn và nhiều mặt đến mơi trường kinh doanh của
doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động của doanh
nghiệp. Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng,
chính sách tiền tệ của nhà nước, tỷ lệ lạm phát, mức độ làm việc và tình hình thất
nghiệp,…
1.2. Yếu tố chính trị xã hội và luật pháp.
Việt nam có nền chính trị ổn định, kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
một mặt có những ưu điểm kích thích sản xuất phát triển, năng động, có lượng hàng hóa và
dịch vụ dồi dào nhưng mặt khác lại chứa đựng nguy cơ khủng hoảng, lạm phát, thất
nghiệp,… Vì vậy cần phải có sự quản lý của nhà nước để phát huy những mặt tích cực hạn
chế các mặt tiêu cực. Đồng thời doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nền văn hóa, phong tục
tập qn của xã hội đó. Mục tiêu xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống nhân dân phải
được doanh nghiệp đặt lên hàng đầu.
1.3. Yếu tố thị trường.
Nền kinh tế thị trường đòi hỏi doanh nghiệp cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát
triển. Nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định quy mơ và cơ cấu của
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định được chiến lược kinh doanh. Doanh nghiệp phải
xác định được những đối thủ cạnh tranh trực tiếp và lập một kênh phân tích thường xun
những hoạt động này. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải nghiên cứu xu hướng tăng trưởng
GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

8

của ngành, xu hướng tiêu dùng nhằm kịp thời lập chiến lược kinh doanh hợp lý để chiếm

lĩnh thị phần.
1.4. yếu tố tự nhiên.
Yếu tố tự nhiên gồm tài ngun thiên nhiên, mơi trường sinh thái,…biến động nào
của yếu tố tự nhiên cũng đều có ảnh hưởng đến sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh. Sự khan hiếm và cạn kiệt dần của nguồn nguồn tài ngun là vấn đề lớn về chi phí
cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Làm thế nào để vừa đảm bảo tính
hiệu quả về mặt kinh tế vừa đảm bảo khơng cạn kiệt nguồn tài ngun và gây ơ nhiễm mơi
trường.
2. Mơi trường bên trong.
1.1. Văn hóa doanh nghiệp.
Văn hóa đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp. Các nhà nghiên cứu đã tổng kết lại rằng: “ Một trong những ngun nhân giúp cho
các doanh nghiệp của Mỹ và Nhật có sự thịnh vượng lâu dài là do các doanh nghiệp đó có
nền văn hóa rất độc đáo”. Văn hóa doanh nghiệp là tồn bộ giá trị tinh thần mang đặc trưng
riêng của doanh nghiệp, nó có tác dụng đến tình cảm, lý trí hành vi của tất cả các thành
viên.
1.2. Nguồn nhân lực.
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cở sở của các cá nhân có
vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả đòi hỏi việc quản lý nguồn nhân lực phải đặt lên hàng đầu, phải xem
nguồn nhân lực là tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm thế nào để sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực nhằm tăng năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức.
1.3. Cơng nghệ.
Doanh nghiệp được trang bị máy móc, cơng nghệ tương đối hiên đại là lợi thế cạnh
tranh lớn. Lợi thế cạnh tranh ở năng suất sản xuất tăng cao, hay phí ngun vật liệu cho
một sản phẩm nhỏ giúp chi phí sản xuất thấp tạo điều kiện cho doanh nghiệp cạnh tranh
trên thị trường.
1.4. Yếu tố marketing.
Marketing có thể được hiểu như một q trình xác định, dự báo thiết lập và thỏa
mãn nhu cầu mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm hay dịch vụ. Nhân tố này ảnh

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

9

hưởng rất nhiều đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.5. Hệ thống thơng tin.
Thơng tin liên kết tất cả các chức năng kinh doanh với nhau và cung cấp sơ sở cho
các quyết định trong hoạt động quản trị. Doanh nghiệp có hệ thống thơng tin tốt sẽ có ưu
thế về chi phí sản xuất, đáp ứng cao nhu cầu mong đợi của khách hàng. Các bộ phận chức
năng của doanh nghiệp nhờ có thơng tin đã liên kết được thành một hệ thống hoạt động
hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp đứng vững trong nền kinh tế thị trường.

IV. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1. Cơ sở phân tích.
- Bảng cân đối kế tốn: Là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh tổng
qt tồn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo được thành lập. Bảng cân đối kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác quản lý,
căn cứ vào đó ta có thể biết được tồn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, hình thái vật
chất, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn.
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng
qt tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Hệ thống chỉ tiêu.
2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ
thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Có
thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay khơng có hiệu
quả. Nếu theo phương pháp so sánh tồn ngành có thể lấy giá trị bình qn đạt được của
ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu khơng có số liệu của tồn ngành thì so sánh với các chỉ
tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này

mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của tồn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu phản ánh chính xác tình hình doanh nghiệp
nên thường được dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

10

* Sức sản xuất của vốn:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn =
Tổng vốn kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc tạo ra
doanh thu: một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
* Năng suất lao động của một cơng nhân viên:
Tổng giá trị sản xuất tạo ra trong kỳ
Năng suất lao động của
một nhân viên trong kỳ
=
Tổng số CNV làm việc trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một cơng nhân viên trong kỳ làm ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
* Kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Kết quả sản xuất trên một
đồng chi phí tiền lương

=
Tổng chi phí tiền lương trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí tiền lương trong kỳ làm ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
* Hệ số sử dụng lao động
Tổng số lao động được sử dụng
Hệ số sử dụng lao động =
Tổng số lao động hiện có
Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp: số lao động của
doanh nghiệp đã được sử dụng hết năng lực hay chưa, từ đó tìm ngun nhân và giải pháp
thích hợp.
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định:
* Sức sản xuất của vốn cố định:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn cố
định
=
Số dư bình qn vốn cố định trong kỳ

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

11

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.

* Sức sinh lời của vốn cố định:
Lợi nhuận trong kỳ


Sức sinh lời của vốn cố định

=
Vốn cố định bình qn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
* Hiệu suất sử dụng thời gian làm việc của máy móc thiết bị:
Thời gian làm việc thực tế của máy móc thiết bị
Hiệu suất sử dụng thời gian
làm việc của máy móc thiết bị

=
Thời gian làm việc theo thiết kế
- Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong q trình sản xuất kinh
doanh:
* Sức sản xuất của vốn lưu động:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn lưu
động
=
Vốn lưu động bình qn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong
q trình sản xuất kinh doanh.
* Sức sinh lời của vốn lưu động
Lợi nhuận trong kỳ
Sức sinh lời của vốn cố định

=
Vồn lưu động bình qn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong

q trình sản xuất kinh doanh.
* Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động:
Vốn lưu động bình qn trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm của vốn
lưu động
=
Doanh thu tiêu thụ (trừ thuế)

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

12
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn đảm nhiệm việc sản xuất ra một đồng
doanh thu.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động nêu trên thường được so sánh
với nhau giữa các thời kỳ. Các chỉ tiêu này tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng các yếu tố
thuộc vốn lưu động tăng và ngược lại.
Mặt khác, nguồn vốn lưu động thường xun vận động khơng ngừng và tồn tại ở
nhiều dạng khác nhau, có khi là tiền, cũng có khi là hàng hố để đảm bảo cho q trình tái
sản xuất. Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động, do đó, sẽ góp phần giải quyết nhu
cầu vốn cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Chính vì vậy, trong thực tế,
người ta còn sử dụng hai chỉ tiêu sau để xác định tốc độ ln chuyển của vốn lưu động,
cũng là những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
2.2 Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
* Doanh thu trên chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
Doanh thu (trừ thuế)
Doanh thu trên chi phí sản
xuất và tiêu thụ trong kỳ
=
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu.
* Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu:
Lợi nhuận ròng X 100%
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu

=
Tổng doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một
đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng
doanh thu, giảm chi phí nhưng để đảm bảo có hiệu quả, tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn
tốc độ tăng chi phí.
* Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn:
Tổng lợi nhuận X 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn

=
Tổng vốn
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: một đồng vốn tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh nghiệp.

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1

13
* Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất và tiêu thụ:
Lơi nhuận trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận trên
tổng chi phí sản xuất và
tiêu thụ
=

Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Để tiện theo dõi và dễ so sánh, ta có thể đưa ra bảng tổng hợp về các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả kinh doanh như sau:

STT

Tên chỉ tiêu Đ.vị Cách tính
Doanh thu (trừ thuế) 1 Sức sản xuất của vốn %
Tổng vốn kinh doanh

Doanh thu (trừ thuế) 2 Doanh thu trên chi phí s
ản
xuất và tiêu thụ trong kỳ
%
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ

Lợi nhuận 3 Tỷ suất lợi nhuận tr
ên doanh
thu
%
Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm

Lợi nhuận 4 Tỷ suất lợi nhuận trên t
ổng
vốn
%
Tổng vốn kinh doanh trong kỳ


Lợi nhuận 5 Tỷ suất lợi nhuận tr
ên chi
phí sản xuất và tiêu th

trong kỳ
%
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ

Tổng giá trị sản xuất trong kỳ 6 Năng suất lao động b
ình
qn m
ột cơng nhân trong
kỳ
đ/1đ
Tổng số CNV bình qn trong kỳ

Doanh thu tiêu thụ sản phẩm 7 Kết quả sản xuất trên m
ột
đồng chi phí tiền lương
đ/d
Tổng chi phí tiền lương

Lợi nhuận 8 Lợi nhuận b
ình qn tính
cho một lao động
đ/1đ
Tổng số lao động bình qn

GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1


14
Tổng số lao động sử dụng trong kỳ

9 Hệ số sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có

Doanh thu 10 S
ức sản xuất của vốn cố
định
đ/đ
Vốn cố định bình qn

Lợi nhuận 11 Sức sinh lời của tài s
ản cố
định
đ/đ
Vốn cố định bình qn

Thời gian làm việc thực tế 12 Hệ số sử dụng thời gian l
àm
việc của máy móc thiết bị

Thời gian làm việc thiết kế

Doanh thu (trừ thuế) 13 Sức sản xuất của vốn l
ưu
động
đ/đ
Vốn lưu động bình qn trong kỳ


Lợi nhuận 14 Sức sinh lời của vốn l
ưu
động
đ/đ
Vốn lưu động bình qn trong kỳ

Vốn lưu động bình qn trong kỳ 15 H
ệ số đảm nhiệm của vốn
lưu động
đ/đ
Doanh thu tiêu thụ (trừ thuế)

Thời gian của kỳ phân tích 16 Số ngày một vòng quay Ngày
Số vòng quay của vốn lưu động

- Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội
Do u cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp
ngồi việc hoạt động kinh doanh phải đạt hiệu quả nhằm tồn tại và phát triển còn phải đạt
được hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội bao
gồm các chỉ tiêu sau:
* Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nhiệm vụ
nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu, thuế lợi
tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu


GVHD : Th.S TRỊNH ĐẶNG KHÁNH TOÀN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH : LÊ BẢO THOẠI LỚP : 08HQT1


15

này để cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản xuất, góp phần phân
phối lại thu nhập quốc dân.
* Tạo thêm cơng ăn, việc làm cho người lao động
Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo tình
trạng kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều cơng ăn
việc làm cho người lao động và nhanh chóng thốt khỏi đói nghèo lạc hậu đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
mở rộng quy mơ sản xuất, tạo cơng ăn việc làm cho người lao động.
* Nâng cao đời sống người lao động
Ngồi việc tạo cơng ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp làm ăn
phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên phương
diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu như gia tăng
thu nhập bình qn trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã
hội
* Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển khơng đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ trong
một nước u cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch về mặt
kinh tế giữa các vùng. Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh tế xã
hội còn thể hiện qua các chỉ tiêu: Bảo vệ nguồn lợi mơi trường, hạn chế gây ơ nhiễm mơi
trường, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
.

Kết thúc chương một, bao gồm những lý luận cơ bản của q trình phân tích hiêu
quả hoạt động kinh doanh. Chương hai của bài luận văn tốt nghiệp sẽ giới thiệu về cơng ty
TNHH TM QUỐC TẤN.







×