Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

phân tích chu trình doanh thu trong hệ thống thông tin kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.23 KB, 22 trang )

Môc Lôc
Lêi më ®Çu
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ CỦA ĐỀ TÀI
1.1. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
1.2.2. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu: Mức khung cảnh, mức đỉnh và mức dưới
đỉnh
1.2.3. Xây dựng mô hình thực thể liên kết
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1. Khái niệm chu trình
2.1.2. Khái niệm chu trình doanh thu
2.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.2.1. Khảo sát hiện trạng
2.2.2. Liệt kê các chức năng của hệ thống mới
2.2.3. Phân tích hệ thống mới
2.2.3.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
2.2.3.2 Xây dựng sơ đồ dòng dữ liệu (các mức)
2.2.3.2.1. Xác định tác nhân ngoài của hệ thống
2.2.3.2.2. Xác định các chức năng xử lý của từng mức
2.2.3.2.3. Xác định các kho chứa dữ liệu
2.2.3.2.4. Xác định các luồng thông tin vào/ra hệ thống
2.2.3.2.5 Sơ đồ dòng dữ liệu các mức
2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ
2.3.1. Xác định các loại thực thể và thuộc tính của từng loại thực thể
2.3.2. Mô hình thực thể liên kết giữa các thực thể
KÕt luËn
LỜI MỞ ĐẦU
1
ền kinh tế nước ta hiện nay khi vận hành theo cơ chế thị


trường tức là chúng ta đã chấp nhận sự chi phối của các quy
luật kinh tế khách quan của nền kinh tế hàng hóa.Sự khắc
nghiệt của các quy luật kinh tế bắt buộc các doanh nghiệp phải hết sức tỉnh táo trong kinh
doanh, trong hoạch toán các khoản chi tiêu. Và chấp nhận cơ chế thị trường tức là chấp nhận
sự khắc nghiệt của nó. Bên cạnh đó, nước ta đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại
quốc tế (WTO) và các quy định của AFTA đang dần có hiệu lực, họat động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong nước sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn nhưng cũng chính là
thách thức nếu các doanh nghiệp không biết chuyển mình nắm bắt vận hội đó. Để đứng
vững và tồn tại trên thị trường ngoài việc doanh nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao tức là
mang lại lợi nhuận cao nhất doanh nghiệp phải biết cách quản lý tổ chức, kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của chi phí, doanh thu… ở doanh nghiệp nói chung và ở từng bộ phận, đối t
ượng nói riêng, góp phần quản lý tài sản, vật tư tiền vốn.
N
Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp,
cần có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp,
trên cơ sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phương pháp mà
các doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp một cách chính xác và nhanh nhất để
đáp ứng nhu cầu quản lý và kiểm tra rất đa dạng và phổ biến, trong đó không thể thiếu ứng
dụng của công nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống quản lý bằng cách thiết kế các
kết cấu của chu trình kế toán như chu trình chi phí, chu trình doanh thu, chu trinh sản xuất…
Để nghiên cứu và đánh giá rõ hơn, chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu và phân tích chu trình
doanh thu mà một doanh nghiệp nào tiến hàn sản xuất kinh doanh cũng phải có.
Môn học này cung cấp các kiến thức liên quan đến quá trình tổ chức một hệ thống
thông tin kế toán như các giai đoạn của quá trình tổ chức một hệ thống thông tin kế toán, tổ
chức dữ liệu cho hệ thống kế toán, kiểm soát hệ thống, các kiến thức về chu trình kinh
doanh phục vụ cho các doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh hiệu quả,chất lượng và
đảm bảo tính khách quan trong nội bộ và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ CỦA ĐỀ TÀI
2
1.1. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Hệ thống kế toán chu trình doanh thu.
1.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
Yêu cầu:
- Liệt kê đầy đủ chức năng và diễn giải kỹ từng chức năng của hệ thống (mô tả, thông
tin vào/ra, sự kiện)
- Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng (các mức)
1.2.2. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu: Mức khung cảnh, mức đỉnh và mức dưới đỉnh
Yêu cầu:
- Xác định tác nhân ngoài, trong (nếu có) của hệ thống
- Xác định rõ các chức năng xử lý của từng mức
- Xác định các kho chứa dữ liệu
- Xác định rõ các thông tin, cần ghi rõ tên luồng thông tin
- Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu các mức
1.2.3. Xây dựng mô hình thực thể liên kết
Yêu cầu:
- Xác định rõ các loại thực thể
- Xác định rõ thuộc tính của từng loại thực thể (khóa, mô tả, kết nối)
- Xây dựng mô hình thực thể liên kết giữa các thực thể
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1. Khái niệm chu trình
Chu trình là việc lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
2.1.2. Khái niệm chu trình doanh thu
Hệ thống kế toán chu trình doanh thu là hệ thống bao gồm các nghiệp vụ kế toán ghi
nhận các sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và thanh toán công nợ với
khách hàng.
2.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
3
2.2.1. Khảo sát hiện trạng

- Hệ thống kế toán chu trình doanh thu có 5 sự kiện
+ Nhận và xử lý đơn đặt hàng
+ Giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng
+ Nhận hàng khách trả
+ Yêu cầu khách hàng thanh toán tiền
+ Nhận tiền thanh toán
Sơ đồ hệ thống thông tin kế tóan trong môi
trường tin học:
4 Xây dựng biểu đồ
Chức năng 1: Nhận và xét duyệt đơn hàng của khách
- Nhận đơn hàng của khách:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu giữ các thông tin về khách hàng và mặt hàng khách mua.
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng và mặt hàng khách mua.
+ Thông tin ra: Thông tin về khách hàng và mặt hàng khách mua.
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi thông tin về khách hàng như: địa chỉ, số điện thoại;
thay đổi thông tin về mặt hàng khách mua: Số lượng, chủng loại hàng, ; Bổ sung thêm
khách hàng mới;…
- Xét duyệt đơn hàng và lập lệnh bán:
+ Mô tả: Cung cấp các thông tin về khách hàng và mặt hàng bán cho khách
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng, mặt hàng khách mua
+ Thông tin ra: Các thông tin về giá bán, số lượng các mặt hàng khách mua.
+ Sự kiện: Có thể thay đổi về mặt hàng khách mua như số lượng, chủng loại,…
Các dữ liệu
liên quan đến
họat động
Sự kiện
kinh tế
Chứng từ gốc
Nhập
liệu

Các tập tin lưu trữ
dữ liệu
Báo
cáo
Truy xuất thông tin
theo yêu cầu
4
SƠ DỒ DÒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
CN1. Nhận và xét duyệt đơn hàng của khách
Phòng Kinh Doanh
Nhận
đơn
hàng
của
khách
1.1
Xét
duyệt
và lập
lệnh
bán
1.2
Tệp đơn mua
DM khách hàng
Khách hàng
Kho hàng
Lệnh bán
T.tin, QĐ, chỉ thi bán hàng
Đơn không hợp lệ
Đơn mua hàng

Giấy giao hàng Tệp lệnh bán hàng
5
Chức năng 2 : Xuất và chuyển hàng cho khách hàng
- Xuất hàng khỏi kho:
+ Mô tả: Lưu giữ các thông tin chung về các mặt hàng bán và xuất cho khách hàng theo lệnh bán hàng
+ Thông tin vào: Thông tin về các mặt hàng bán cho khách theo lệnh bán hàng
+ Thông tin ra: Thông tin về các mặt hàng xuất cho khách theo lệnh bán hàng
+ Sự kiện: Có sự thay đổi về số lượng, chủng loại hàng
- Chuyển hàng cho khách:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu trữ các thông tin về việc chuyển hàng cho khách theo lệnh bán.
+ Thông tin vào: Thông tin về địa điểm của giao hàng, địa chỉ của khách hàng, thời gian chuyển hàng,…
+ Thông tin ra: Thông tin về địa điểm của khách hàng, địa chỉ của khách hàng, thời gian giao hàng…
+ Sự kiện: Có những thay đổi về địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng,…
6
CN2. Xuất và chuyển hàng cho khách
t.tin hàng kho
Xuất
hàng
khỏi
kho
2.1
Chuyển
hàng
cho
khách
2.2
Tệp lệnh bán hàng
Khách hàng
Hàng + phiếu xuất
kho

DM khách hàng
Phiếu xuất kho
Kho hàng
Hàng + Phiếu XK
T.tin, QĐ, chỉ thi kho hàng
Phòng Kinh Doanh
7
Chức năng 3: Nhận hàng bị khách trả lại
- Nhận hàng khách trả về:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu giữ các thông tin về khách hàng trả lại và mặt hàng khách trả
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng trả lại, số lượng, chủng loại mặt hàng bị trả lại
+ Thông tin ra: Thông tin về khách hàng trả lại và hàng bị trả lại
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi về số lượng, chủng loại mặ hàng bị trả lại, bổ sung khách hàng trả lại mới,…
- Lập phiếu nhập kho và nhập hàng khách trả
+ Mô tả: Cung cáp các thông tin về mặt hàng bị trả lại nhập kho
+ Thông tin vào: thông tin về hàng bị trả lại như: số lượng, chủng loại,…
+ Thông tin ra: Thông tin về hàng bị trả lại nhập kho
+ Sự kiện: Có thể thay đổi về số lượng, chủng loại,… hàng bị trả lại
8
CN3. Nhận hàng bị trả lại
Nhận
hàng
khách
trả về
3.1
Lập
phiếu
nhập
kho và
nhập

hàng
khách
trả
3.2
Khách hàng
Hàng trả lại
Tệp đơn mua hàng
Kho hàng
Hàng trả lại + Phiếu NK
Tệp DM hàng bán bị trả lại
Biên bản trả lại hàng
Phiếu nhập kho
9
Chức năng 4: Tính thuế VAT và lập hoá đơn bán hàng
- Tính thuế VAT:
+ Mô tả: Cung cấp thông tin về việc xác định thuế VAT
+ Thông tin vào: Thông tin về hàng hoá tính thuế và thuế VAT
+ Thông tin ra: Thông tin về hàng hoá tính thuế và thuế VAT
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi thông tin về số lượng hàng hoá tính thuế, thay đổi viêc tính thuế và thuế VAT đầu ra
- Lập hoá đơn bán hàng:
+ Mô tả: Cung cấp các thông tin về khách hàng và mặt hàng bán cho khách theo hoá đơn
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng và mặt hàng bán cho khách theo hoá đơn
+ Thông tin ra: Thông tin về giá bán, tổng số tiền bán theo hoá đơn
+ Sự kiện: Có những thay đổi về số lượng, chủng loại hàng bán
10
CN4. Tính thuế VAT và lập hóa đơn bán hàng

DM khách hàng
Tính
thuế

VAT
4.1
Lập
hóa
đơn
bán
hàng
4.2
Tệp đơn mua hàng
Lệnh bán hàngLệnh bán hàng
T. tin về thuế
Kho t.tin về thuế
Tệp hóa đơn bán
Khách hàng
Hóa đơn bán
Phòng KTTC
11
Chức năng 5: Thanh toán với khách hàng và ghi sổ kế toán
- Thanh toán với khách hàng:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu giữ các thông tin về số tiền phải thu của khách hàng theo hoá đơn
+ Thông tin vào: Thông tin về giá của từng mặt hàng và tổng số tiền bán theo hoá đơn
+ Thông tin ra: Thông tin về số tiền khách phải trả theo hoá đơn, số tiền khách đã trả và số tiền khách nợ.
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi về phương thức thanh toán, thay đổi về số tiền khách trả, khách nợ, thời hạn thanh toán, hàng
bán bị trả lại, …
- Ghi sổ chi tiết các tài khoản:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu giữ các thông tin về khách hàng, mặt hàng xuất bán, số tiền khách thanh toán, tiền bán hàng
+ Thông tin vào: Thông tin về giá cả, chủng loại mặt hàng xuất bán cho khách và mặt hang trả lại; Thông tin về tổng số tiền
phải thu của khách, số thực trả và số còn nợ, loại tiền khách trả….
+ Thông tin ra: Thông tin về giá cả, chủng loại mặt hàng xuất bán cho khách và mặt hang trả lại; Thông tin về tổng số tiền phải
thu của khách, số thực trả và số còn nợ, loại tiền khách trả…

+ Sự kiện: Có những thay đổi về số lượng, chủng loại mặ hàng xuất và nhập lại; thay đổi về phương thức thanh toán, thời hạn
thanh toán, có bổ sung thêm khách hàng thanh toán, thay đổi về số tiền, loại tiền khách trả…
- Ghi sổ cái:
+ Mô tả: Cung cấp và lưu giữ các thông tin tổng hợp về khách hàng, mặt hàng khách mua, tiền bán hàng của doanh nghiệp
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng, mặt hàng khách mua, tiền bán hàng của doanh nghiệp…
+ Thông tin ra: Thông tin về khách hàng, mặt hàng khách mua, tiền bán hàng của doanh nghiệp…
+ Sự kiện: Có những thay đổi về mặt hàng như số lượng, chủng loại,…; thay đổi thông tin về khách hàng, bổ sung khách hàng
mới, thay đổi về số tiền thu bán,…
12
CN5. Thanh toán với khách hàng và ghi sổ kế toán
Phiếu nhập kho
Thanh
toán
với
khách
hàng
5.1
Khách hàng
Tệp hóa đơn bán
Ghi
sổ chi
tiết
5.2
Ghi
sổ cái
5.3
T.tin, QĐ, chỉ thị công nợ
Tiền trả
Giấy chấp nhận thanh toán
Giấy đòi nợ

Tiền KH trả nợ
Ngân hàng
Giấy báo cóTiền thu bán NH
Phiếu thu bán
Tiền bán + C.từ bán
Tiền nợ + C.từ nợ
Tiền thu nợ
Phiếu xuất kho
Tệp DM khách nợ Tệp nợ phải thu Tệp thu nợTệp thu nợ
Sổ chi tiết TK 131
Sổ chi tiết TK 156
Sổ chi tiết TK 511
Sổ chi tiết TK 333
Sổ chi tiết TK 111,112
Phòng Kinh Doanh
Phòng Kế Toán
Tài chính
13
Chức năng 6: Kế toán tổng hợp và lập các tra cứu, báo cáo
- Lập báo cáo thống kê:
+ Mô tả: Cập nhật và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt đông bán hàng trong kỳ để lập các báo cáo thống kê phân tích
tình hình bán hàng, tình hình thực hiện kế hoạch xuất,
+ Thông tin vào: Báo cáo tình hình bán hàng, báo cáo hàng tồn kho
+ Thông tin ra: Báo cáo phân tích tình hình bán hàng, báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch xuất
+ Sự kiện: Thay đổi thông tin trong báo cáo bán hàng, thay đổi thông tin trong báo cáo phân tích tình hình thực hiện kế hoạch xuất.
- Lập tra cứu báo cáo bán hàng
+ Mô tả: Cung cấp và lưu trữ thông tin liên quan đến doanh thu bán hàng theo từng người mua, tưng chủng loại hàng bán.
+ Thông tin vào: Thông tin về nghiệp vụ bán hàng, số lượng bán ra của từng mặt hàng, từng khách hàng.
+ Thông tin ra: Thông tin về doanh thu bán hàng của từng mặt hàng, từng khách hàng
+ Sự kiện: Những thay đổi mặt hàng bán cho khách như số lượng, chủng loại, đơn giá, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị

trả lại, …
- Lập tra cứu báo cáo kho hàng:
+ Mô tả: Cung cấp và lưu giữ thông tin về tình hình kho hàng như số lượng hàng trong kho, chủng loại, mẫu mã, của hàng hóa trong kho.
+ Thông tin vào: Thông tin về tình hình nhập – xuất – tồn từng hàng hóa trong kho của DN
+ Thông tin ra: Báo cáo hàng tồn kho, báo cáo tình hình kho.
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi thông tin về hàng hóa trong kho như thiếu hụt hoặc thừa hàng hóa trong kho, sự thay đổi về chủng loại, mãu
mã,…
- Lập tra cứu báo báo cáo công nợ khách hàng:
+ Mô tả: Cung cấp thông tin về tình hình thanh toán với từng khách hàng của DN
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng, số phải thu của khách hàng, số đã thu và số khách hàng nợ
+ Thông tin ra: Thông tin về số tiền khách còn nợ và số tiền đã thu của khách hàng
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi về số tiền phải thu của khách hàng như chiết khấu thanh toán, nợ khó đòi, sự thay đổi thông tin về khách hàng,
bố sung thêm khách hàng mới,

14
- Lập danh mục các tra cứu báo cáo:
+ Mô tả: Cung cấp thông tin tổng hợp về khách hàng, mặt hàng khách mua, các khoản phải thu khách hàng, tiền doanh nghiệp.
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng, mặt hàng, các khoản phải thu khách hàng, tiền doanh nghiệp…
+ Thông tin ra: Thông tin về khách hàng, mặt hàng, các khoản phải thu khách hàng, tiền doanh nghiệp…
+ Sự kiện: Những thay đổi về khách hàng, mặt hàng, các khoản phải thu của khách hàng, tiền doanh nghiệp.

15
Phòng tài chính
Kế toán
Lập
tra
cứu
báo
cáo
kho

hàng
6.3
Lập
báo
cáo
thống

6.1
Lập
tra cứu
báo
cáo
bán
hàng
6.2
Lập danh mục tra cứu báo cáo
6.5
Lập tra cứu báo cáo thu nợ
6.4
DM khách
nợ
Tệp nợ phải
thu
Tệp thu nợ (SCT TK
131)
DM khách
hàng
Phòng
Kinh doanh
T.tin yêu cầu TC-BC

T.tin được yêu cầu TC-BC
T.tin yêu cầu TC-BCT.tin được yêu cầu TC-BC
Tệp trường hợp thu
Giấy đòi nợ KH
Nhật ký thu nợ BC nợ quá hạn
BC nợ phải thu
Hóa đơn
bán
Hóa đơn
bán
Báo cáo tình
hình kho
Báo cáo
hàng tồn kho
Báo cáo p.tích
t.hiên KH xuất
Báo cáo p.tích tình
hình lưu chuyển HH
Báo cáo tình
hình bán hàng
Đơn hàng
khách mua
DM khách
hàng
16
2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ
2.3.1. Xác định các loại thực thể và thuộc tính của từng loại thực thể
(1) Khách hàng: Dùng để lưu trữ các thông tin về từng khách hàng của doanh nghiệp.
Các thuộc tính: Mã khách
- Tên khách

- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Số tài khoản

(2) Mặt hàng: Dùng để lưu trữ thông tin về từng mặt hàng của doanh nghiệp.
Các thuộc tính: Mã hàng
- Tên hàng
- Chủng loại
- Xuất xứ
- Đơn vị tính

(3) Đơn mua hàng: Dùng dể lưu trữ thông tin chung về một khách hàng có đơn mua hàng của doanh nghiệp.
Các thuộc tính: SH đơn mua
* Mã khách
- Ngày nhận đơn
- Phương thức vận chuyển

(4) Dòng đơn mua hàng: Lưu trữ thông tin chi tiết về một mặt hàng khách mua của doanh nghiệp được xác định theo đơn mua hàng.
Các thuộc tính: SH dòng đơn mua
* SH đơn mua
* Mã hàng
- Số lượng

(5) Hoá đơn bán: Dùng để lưu trữ thông tin chung về mỗi lần doanh nghiệp bán hàng cho khách.
Các thuộc tính: SH hoá đơn bán
* Mã khách
- Ngày lập hoá đơn
17
- Tổng số tiền
- Thời hạn thanh toán

- …
(6) Dòng hoá đơn bán: Lưu trữ thông tin chi tiết về từng mặ hàng có trong hoá đơn bán của doanh nghiệp.
Các thuộc tính: SH dòng hoá đơn bán
* SH hoá đơn bán
* Mã hàng
- Số lượng
- Đơn giá
- Thành tiền,…
(7) Danh mục kho hàng: Dùng để lưu trữ thông tin chung về một kho hàng của doanh nghiệp.
Các thuộc tính: Mã kho
- Tên kho
- Địa chỉ
- Tên người quản lý

(8) Hàng kho: dùng để lưu trữ thông tin chi tiết về mặt hàng có trong kho của doanh nghiệp.
Các thuộc tính: SH dòng hàng kho
* Mã kho
* Mã hàng
- Đơn vị tính
- Số lượng tồn tối thiểu
- Số lượng tồn đầu kỳ, số lượng nhập trong kỳ, số lượng xuất trong kỳ, số lượng tồn cuối kỳ,…
(9) Nợ phải thu (TK131): Dùng để lưu trữ thông tin chi tiết về các khoản thanh toán cụ thể với từng khách hàng.
Các thuộc tính: Mã số thu
* SH hoá đơn bán
- Dư đầu kỳ, dư cuối kỳ
- Phát sinh nợ, phát sinh có
- …
(10) Nợ thu (TK 131): Dùng để lưu trữ các thông tin tổng hợp về việc khách hàng trả nợ doanh nghiệp.
Các thuộc tính: SH dòng nợ thu
* Mã số thu

18
* Mã khách
- Nợ đầu kỳ, có đầu kỳ, phát sinh nợ, phát sinh có, nợ cuối kỳ, có cuối kỳ.
(11) Lệnh bán hàng: Dùng để lưu trữ các thông tin chung về mỗi lần doanh nghiệp bán hàng cho khách.
Các thuộc tính: Số lệnh bán hàng
* Mã khách
- Ngày giao hàng
- Điều khoản thanh toán
- …
(12) Dòng lệnh bán hàng: Dùng để lưu trữ thông tin chi tiết về mặt hàng doanh nghiệp bán.
Các thuộc tính: Số dòng lệnh bán hàng
* Mã hàng
* Số lệnh bán hàng
- Số lượng

(13) Phiếu xuất kho: Dùng để lưu trữ các thông tin chung về mỗi lần doanh nghiệp xuất hàng cho khách.
Các thuộc tính: Số phiếu xuất kho
* Số lệnh bán hàng
* Mã hàng
- Ngày xuất
- Số lượng

(14) Dòng phiếu xuất kho: Dùng để lưu trữ các thông tin chi tiết về từng mặt hàng có trong phiếu xuất kho.
Các thuộc tính: Số dòng phiếu xuất kho
* Số phiếu xuất kho
* Mã hàng
- Số lượng

(15) Mặt hàng - Phiếu xuất kho: Là thực thể trung gian giữa thực thể mặt hàng và phiếu xuất kho.
Các thuộc tính: SH Mặt hàng - Phiếu xuất kho

* Mã hàng
* Số Phiếu xuất kho
- …
19
(16) Khách hàng - mặt hàng
Các thuộc tính: SH Khách hàng - mặt hàng
* Mã khách
* Mã hàng
- …
(17) Tiền thu bán (TK 111, 112,…): Dùng để lưu trữ thông tin về tiền bán hàng
của doanh nghiệp.
Các thuộc tính: Số tài khoản
* Mã khách
* Số hiệu hoá đơn bán
- Số tiền
- …
2.3.2. Mô hình thực thể liên kết giữa các thực thể:
20
Nợ thu -TK131
SH dòng nợ thu
* Mã khách
* Mã số thu
- Nợ đầu kỳ
- Có đầu kỳ
- Ps nợ

Kho hàng
Mã kho
- Tên kho
- Địa chỉ

- Tên người quản


Lệnh BH
Số lệnh BH
* Mã khách
- Ngày giao hàng
- Điều khoản thanh
toán …
Dòng lệnh BH
SH dòng lệnh BH
* Mã hàng
* Số lệnh BH
- Số lượng…
Nợ phải thu
Mã số thu
* SH HĐ bán
- Nợ đầu kỳ
- Có cuối kỳ
- Ps nợ, ps có…
Hàng kho
SH dòng hàng kho
* Mã kho
* Mã hàng
- Đơn vị tính
- Số lượng tồn tối thiểu,

Dòng HĐ bán
SH dòng HĐ bán
* SH HĐ bán

* Mã hàng
- Số lượng
- Đơn giá
- Thành tiền,…
Hoá đơn bán
SH HĐ bán
* Mã khách
- Ngày lập HĐ
- Tổng số tiền
- Thời hạn thanh
toán…
Khách hàng
Mã khách
- Tên khách
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Số tài khoản…
Mặt hàng
Mã hàng
- Tên hàng
- Chủng loại
- Xuất xứ
- Đơn vị tính…
Đơn mua hàng
SH đơn mua
* Mã khách
- Ngày nhận đơn
- Phương thức vận
chuyển,…
Dòng đơn

mua hàng
SH dòng đơn mua
* SH đơn mua
* Mã hàng
- Số lượng…
MH - PXK
Số lệnh BH
* Mã khách
- Ngày giao hàng
- Điều khoản thanh
toán

Phiếu xuất kho
Số lệnh BH
Số PXK
* Mã khách
- Ngày giao hàng
- Điều khoản thanh
toán

Dòng PXK
Số dòng lệnh BH
Số lệnh BH
Số phiếu xuất kho
* Mã khách
- Ngày giao hàng
- Điều khoản thanh
toán…
Tiền (TK 111,
112,…)

Số lệnh BH
* Mã khách
- Ngày giao hàng
- Điều khoản thanh
toán

KH - MH
Mã hàng
- Tên hàng
- Chủng loại
- Xuất xứ
- Đơn vị tính…
21
KÕt luËn
Ngày nay, với nền kinh tế công ngiệp ngày càng phát triển, sự cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn. Để đứng vững trên thị trường
và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với tất cả các
doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống
thông tin chính xác, đúng đắn. Đặc biệt phải chú trọng xây dựng cho mình một
chu trình chi phí hợp lý, để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh ngày càng
hiệu quả hơn.
Việc xây dựng hoàn thiện một hệ thống thông tin kế toán sẽ tạo điều kiện tốt
cho doanh nghiệp tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng hóa một cách hiệu quả hơn,
đồng thời giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động tiêu thụ của mình để
đảm bảo thu đủ chi và có lãi, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình với Nhà
nước và nâng cao đời sống cán bộ công nhân.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên bài thảo luận của chúng em không tránh khỏi
những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của
thÇy giáo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy

22

×