1
Bộ giáo dục và đào tạo
Trường Đại học thương mại Hà Nội
---------------------------------------------
Bài thảo luận
Đề tài : Tìm hiểu, nghiên cứu, đánh giá, phân tích chu trình
doanh thu trong hệ thống thông tin kế toán.
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên:
Lớp:
Môc Lôc
Lêi më ®Çu
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ CỦA ĐỀ TÀI
1.1. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
1.2.2. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu: Mức khung cảnh, mức đỉnh và mức
dưới đỉnh
1.2.3. Xây dựng mô hình thực thể liên kết
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1. Khái niệm chu trình
2.1.2. Khái niệm chu trình doanh thu
2.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.2.1. Khảo sát hiện trạng
2.2.2. Liệt kê các chức năng của hệ thống mới
2.2.3. Phân tích hệ thống mới
2.2.3.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
2.2.3.2 Xây dựng sơ đồ dòng dữ liệu (các mức)
2.2.3.2.1. Xác định tác nhân ngoài của hệ thống
2.2.3.2.2. Xác định các chức năng xử lý của từng mức
2.2.3.2.3. Xác định các kho chứa dữ liệu
2.2.3.2.4. Xác định các luồng thông tin vào/ra hệ thống
2.2.3.2.5 Sơ đồ dòng dữ liệu các mức
2.3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ
2.3.1. Xác định các loại thực thể và thuộc tính của từng loại thực thể
2.3.2. Mô hình thực thể liên kết giữa các thực thể
KÕt luËn
2
LỜI MỞ ĐẦU
ền kinh tế nước ta hiện nay khi vận hành theo cơ chế thị trường
tức là chúng ta đã chấp nhận sự chi phối của các quy luật kinh tế
khách quan của nền kinh tế hàng hóa.Sự khắc nghiệt của các
quy luật kinh tế bắt buộc các doanh nghiệp phải hết sức tỉnh táo trong kinh doanh, trong
hoạch toán các khoản chi tiêu. Và chấp nhận cơ chế thị trường tức là chấp nhận sự khắc
nghiệt của nó. Bên cạnh đó, nước ta đã trở thành thành viên của tổ chức thương mại quốc tế
(WTO) và các quy định của AFTA đang dần có hiệu lực, họat động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp trong nước sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn nhưng cũng chính là thách thức nếu
các doanh nghiệp không biết chuyển mình nắm bắt vận hội đó. Để đứng vững và tồn tại trên
thị trường ngoài việc doanh nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao tức là mang lại lợi nhuận
cao nhất doanh nghiệp phải biết cách quản lý tổ chức, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chi
phí, doanh thu… ở doanh nghiệp nói chung và ở từng bộ phận, đối t ượng nói riêng, góp phần
quản lý tài sản, vật tư tiền vốn.
N
Để cung cấp thông tin về kinh tế tài chính thực sự hữu dụng về một doanh nghiệp, cần
có một số công cụ theo dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ
sở đó tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phương pháp mà các doanh
nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp một cách chính xác và nhanh nhất để đáp ứng nhu
cầu quản lý và kiểm tra rất đa dạng và phổ biến, trong đó không thể thiếu ứng dụng của công
nghệ thông tin trong việc xây dựng hệ thống quản lý bằng cách thiết kế các kết cấu của chu
trình kế toán như chu trình chi phí, chu trình doanh thu, chu trinh sản xuất… Để nghiên cứu
và đánh giá rõ hơn, chúng ta sẽ đi sâu nghiên cứu và phân tích chu trình doanh thu mà một
doanh nghiệp nào tiến hàn sản xuất kinh doanh cũng phải có.
Môn học này cung cấp các kiến thức liên quan đến quá trình tổ chức một hệ thống
thông tin kế toán như các giai đoạn của quá trình tổ chức một hệ thống thông tin kế toán, tổ
chức dữ liệu cho hệ thống kế toán, kiểm soát hệ thống, các kiến thức về chu trình kinh doanh
phục vụ cho các doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh hiệu quả,chất lượng và đảm bảo
tính khách quan trong nội bộ và các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
3
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ CỦA ĐỀ TÀI
1.1. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Hệ thống kế toán chu trình doanh thu.
1.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
Yêu cầu:
- Liệt kê đầy đủ chức năng và diễn giải kỹ từng chức năng của hệ thống (mô tả, thông
tin vào/ra, sự kiện)
- Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng (các mức)
1.2.2. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu: Mức khung cảnh, mức đỉnh và mức dưới đỉnh
Yêu cầu:
- Xác định tác nhân ngoài, trong (nếu có) của hệ thống
- Xác định rõ các chức năng xử lý của từng mức
- Xác định các kho chứa dữ liệu
- Xác định rõ các thông tin, cần ghi rõ tên luồng thông tin
- Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu các mức
1.2.3. Xây dựng mô hình thực thể liên kết
Yêu cầu:
- Xác định rõ các loại thực thể
- Xác định rõ thuộc tính của từng loại thực thể (khóa, mô tả, kết nối)
- Xây dựng mô hình thực thể liên kết giữa các thực thể
II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1. Khái niệm chu trình
Chu trình là việc lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
2.1.2. Khái niệm chu trình doanh thu
Hệ thống kế toán chu trình doanh thu là hệ thống bao gồm các nghiệp vụ kế toán ghi
nhận các sự kiện phát sinh liên quan đến việc tạo doanh thu và thanh toán công nợ với khách
hàng.
4
2.2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
2.2.1. Khảo sát hiện trạng
- Hệ thống kế toán chu trình doanh thu có 5 sự kiện
+ Nhận và xử lý đơn đặt hàng
+ Giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng
+ Nhận hàng khách trả
+ Yêu cầu khách hàng thanh toán tiền
+ Nhận tiền thanh toán
Sơ đồ hệ thống thông tin kế tóan trong môi
trường tin học:
2.2.2. Liệt kê các chức năng của hệ thống mới
- Các chức năng của hệ thống mới:
+ Nhận và xét duyệt đơn hàng của khách
+ Xuất và chuyển hàng cho khách
+ Nhận hàng bị khách trả lại
+ Tính thuế GTGT và lập hóa đơn bán
+ Thanh toán với khách hàng và ghi sổ kế toán
+ Kế toán tổng hợp và lập các báo cáo
- Các thông tin vào của hệ thống:
+ Thông tin khách hàng và mặt hàng khách yêu cầu
+ Thông tin chấp nhận thanh toán và thanh toán của khách hàng
+ Thông tin về tiền của doanh nghiệp
+ Thông tin quyết định, chỉ thị về bán hàng
- Các thông tin ra của hệ thống:
+ Thông tin chi tiết và tổng hợp về khách hàng
+ Thông tin theo dõi tiền của doanh nghiệp
Các dữ liệu
liên quan đến
họat động
Sự kiện
kinh tế
Chứng từ gốc
Nhập
liệu
Các tập tin lưu trữ
dữ liệu
Báo
cáo
Truy xuất thông tin
theo yêu cầu
5
+ Các báo cáo tổng hợp, các báo cáo tài chính.
2.2.3. Phân tích hệ thống mới
2.2.3.1. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng ( sơ đồ 1)
Chức năng 1: Nhận và xét duyệt đơn hàng của khách
- Nhận đơn hàng của khách:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu giữ các thông tin về khách hàng và mặt hàng khách mua.
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng và mặt hàng khách mua.
+ Thông tin ra: Thông tin về khách hàng và mặt hàng khách mua.
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi thông tin về khách hàng như: địa chỉ, số điện thoại;
thay đổi thông tin về mặt hàng khách mua: Số lượng, chủng loại hàng,...; Bổ sung thêm khách
hàng mới;…
- Xét duyệt đơn hàng và lập lệnh bán:
+ Mô tả: Cung cấp các thông tin về khách hàng và mặt hàng bán cho khách
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng, mặt hàng khách mua
+ Thông tin ra: Các thông tin về giá bán, số lượng các mặt hàng khách mua.
+ Sự kiện: Có thể thay đổi về mặt hàng khách mua như số lượng, chủng loại,…
6
SƠ DỒ DÒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH
CN1. Nhận và xét duyệt đơn hàng của khách
Nhận
đơn
hàng
của
khách
1.1
Xét
duyệt và
lập lệnh
bán
1.2
Tệp đơn mua
DM khách hàng
Khách hàng
Phòng
kinh doanh
Kho hàng
Lệnh bán
T.tin, QĐ, chỉ thi bán hàng
Đơn không hợp lệ
Đơn mua hàng
Giấy chào hàng Tệp lệnh bán hàng
7
Chức năng 2 : Xuất và chuyển hàng cho khách
- Xuất hàng khỏi kho:
+ Mô tả: Lưu giữ các thông tin chung về các mặt hàng bán và xuất cho khách hàng theo lệnh bán hàng
+ Thông tin vào: Thông tin về các mặt hàng bán cho khách theo lệnh bán hàng
+ Thông tin ra: Thông tin về các mặt hàng xuất cho khách theo lệnh bán hàng
+ Sự kiện: Có sự thay đổi về số lượng, chủng loại hàng
- Chuyển hàng cho khách:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu trữ các thông tin về việc chuyển hàng cho khách theo lệnh bán.
+ Thông tin vào: Thông tin về địa điểm của giao hàng, địa chỉ của khách hàng, thời gian chuyển hàng,…
+ Thông tin ra: Thông tin về địa điểm của khách hàng, địa chỉ của khách hàng, thời gian giao hàng…
+ Sự kiện: Có những thay đổi về địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng,…
8
CN2. Xuất và chuyển hàng cho khách
Kho t.tin hàng kho
Xuất
hàng
khỏi kho
2.1
Chuyển
hàng cho
khách
2.2
Tệp lệnh bán hàng
Khách hàng
Hàng + vận đơn
DM khách hàng
Phiếu xuất kho
Kho hàng
Hàng + Phiếu XK
Phòng
kinh doanh
T.tin, QĐ, chỉ thi kho hàng
9
Chức năng 3: Nhận hàng bị khách trả lại
- Nhận hàng khách trả về:
+ Mô tả: Cập nhật và lưu giữ các thông tin về khách hàng trả lại và mặt hàng khách trả
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng trả lại, số lượng, chủng loại mặt hàng bị trả lại
+ Thông tin ra: Thông tin về khách hàng trả lại và hàng bị trả lại
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi về số lượng, chủng loại mặ hàng bị trả lại, bổ sung khách hàng trả lại mới,…
- Lập phiếu nhập kho và nhập hàng khách trả
+ Mô tả: Cung cáp các thông tin về mặt hàng bị trả lại nhập kho
+ Thông tin vào: thông tin về hàng bị trả lại như: số lượng, chủng loại,…
+ Thông tin ra: Thông tin về hàng bị trả lại nhập kho
+ Sự kiện: Có thể thay đổi về số lượng, chủng loại,… hàng bị trả lại
10
CN3. Nhận hàng bị trả lại
Nhận
hàng
khách
trả về
3.1
Lập phiếu
nhập kho
và nhập
hàng
khách trả
3.2
Khách hàng
Hàng trả lại
Tệp đơn mua hàng
Kho hàng
Hàng trả lại + Phiếu NK
Tệp DM hàng bán bị trả lại
Biên bản trả lại hàng
Phiếu nhập kho
11
Chức năng 4: Tính thuế VAT và lập hoá đơn bán hàng
- Tính thuế VAT:
+ Mô tả: Cung cấp thông tin về việc xác định thuế VAT
+ Thông tin vào: Thông tin về hàng hoá tính thuế và thuế VAT
+ Thông tin ra: Thông tin về hàng hoá tính thuế và thuế VAT
+ Sự kiện: Có thể có sự thay đổi thông tin về số lượng hàng hoá tính thuế, thay đổi viêc tính thuế và thuế VAT đầu ra
- Lập hoá đơn bán hàng:
+ Mô tả: Cung cấp các thông tin về khách hàng và mặt hàng bán cho khách theo hoá đơn
+ Thông tin vào: Thông tin về khách hàng và mặt hàng bán cho khách theo hoá đơn
+ Thông tin ra: Thông tin về giá bán, tổng số tiền bán theo hoá đơn
+ Sự kiện: Có những thay đổi về số lượng, chủng loại hàng bán
12