Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

thực trạng công tac kế toán tại công ty tnhh thương mại & xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.4 KB, 90 trang )

BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
Lời mở đầu
Trong cơ chế thị trờng cạnh tranh khốc liệt nh hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận đợc đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn
hàng, tự tổ choc quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa để làm sao đem lại
lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Thực tế những năm qua cho thấy
không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ đi đến phá sản trong khi đó các
doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do đơn giản là vì các doanh
nghiệp này đã xác định đợc nhu cầu của xã hội biết kinh doanh sản xuất cái
gì? kinh doanh phục vụ ai? kinh doanh nh thế nào? Chính vì thế mà doanh
nghiệp đó bán đợc nhiều thành phẩm, hàng hóa doanh thu bù đắp đợc các
khoản chi phí kinh doanh và có lai, từ đó có thể tồn tại và đứng vững trên thị
trờng và chiến thắng trong cạnh tranh
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải
quyết, là khâu then chốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định
đến sự sống còn của doanh nghiệp. Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề
trên qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thơng Mại & Xuất Nhập Khẩu,
với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán công ty, cùng với sự h-
ớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thu Huyền. Do kh nng chuyờn
mụn ca bn thõn cũn hn ch nht l tronh quỏ trỡnh tip nhng bi mi nờn
chc chn bi vit ca em cũn nhiu thiu sút .vỡ vy em rt mong mun c
tip thu nhng ý kin úng gúp ch bo em cú iu kin b xung nõng cao
kin thc phc v tt cho cụng tỏc thc t sau ny.
Ngoi phn m u kt lun ph biu v danh mc ti liu tham kho
chuyờn c chia thanh 3 phn.
Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Thơng Mại & Xuất Nhập Khẩu.
Phần II: Thực trạng công tac kế toán tại Công ty TNHH Thơng Mại
& Xuất Nhập Khẩu.
Phần III: Một vài nhận xét về hạch toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của Công ty TNHH Thơng Mại & Xuất Nhập Khẩu.
Phần I : Giới thiệu tổng quan về


SV: Nguyn Th Thanh Loan 1 Ngnh: K Toỏn
Lp: KTA4-10
BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
Công ty TNHH Thơng mại và Xuất Nhập khẩu
1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Thơng mại và xuất nhập khẩu đợc thành lập theo quyết định số
043175 . / TLDN ngày 08/10/1993 của uỷ ban thành phố Hà Nội ,có trụ sở tại : Số
7/144 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Gia Lâm, Hà Nội.
Số điện thoại: 043.558.1590
Fax : 043.558.1590
Số tài khoản giao dịch: 0100000049719-Ngân hàng cổ phần Nhà,Hà Nội
Mã số thuế: 0100368686
Công ty TNHH Thơng Mại và Xuất nhập khẩu đợc thành lập dựa trên
luật doanh nghiệp ,có t cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật
định,tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số
vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng,có tài sản và các quỹ tập trung, đợc
mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nớc.
Với số vốn ban đầu khoảng 9.289 triệu đồng, trong đó vốn cố định có
khoảng 1.036 triệu đồng, vốn lu động khoảng 7.983 triệu đồng, Công ty
TNHH Thơng mại và XNK đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt
động kinh doanh của công ty đợc tiến hành ổn định. Trải qua 10 năm xây
dựng và phát triển đến nay Công ty TNHH Thơng mại và XNK đã đứng
vững trên thị trờng, tự trang trải chi phí và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày
càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng đợc cải thiện, thu nhập bình
quân đầu ngời ngày càng tăng.
2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của Công ty TNHH Thơng mại
và XNK
Công ty TNHH Thơng mại và XNK là công ty hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh thơng mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có
hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trờng về phát triển doanh nghiệp,

tăng tích luỹ cho ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên . Công ty TNHH
Thơng mại và XNK có chức năng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng mỹ phẩm,
SV: Nguyn Th Thanh Loan 2 Ngnh: K Toỏn
Lp: KTA4-10
BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
phục vụ cho nhu cầu của thị trờng theo nguyên tắc kinh doanh có lãi thực hiện tốt
nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật
pháp ,đồng thời không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong toàn công
ty quan tâm tốt tới công tác xã hội và từ thiện ,góp phần làm cho xă hội tốt đẹp hơn.
3. Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
TNHH Thơng mại và XNK
Công ty TNHH Thơng mại và XNK i là nhà phân phối sản phẩm cho
Công ty Rohto Việt Nam, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của công ty
là kinh doanh thơng mại.
Hoạt động chủ yếu của Công ty bao gồm:
- Trực tiếp nhập hàng từ Công ty Rohto Việt Nam.
- Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn
vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trờng về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân
sách cải thiện đời sống cho công nhân viên . Công ty TNHH Thơng mại và XNK
có chức năng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng mỹ phẩm, phục vụ cho nhu cầu của
thị trờng theo nguyên tắc kinh doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và các khoản
phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời không ngừng
nâng cao đời sống của công nhân viên trong toàn công ty quan tâm tốt tới công tác xã
hội và từ thiện Xây dựng công ty ngày càng phát triển thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành và
thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của công ty
2. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo
thêm nguồn vốn để đảm baỏ cho việc thực hiện mở rộng và tăng trởng hoạt động kinh

doanh của công ty thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng đợc
nhu cầu tiêu dùng của xã hội sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu
quả các nguồn vốn đó
3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
SV: Nguyn Th Thanh Loan 3 Ngnh: K Toỏn
Lp: KTA4-10
BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
4. Xây dựng chiến lợc và phát triển nghành hàng kế hoạch kinh doanh phù hợp
với điều kiện thực tế
5. Tuân thủ các chính sách, chế độ và luật pháp của nhà nớc có liên quan đến
kinh doanh của công ty.Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành hàng đăng
ký , chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và chịu
trách nhiệm tróc khách hàng, trớc pháp luật về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ do công
ty thực hiện,về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán ngoại thơng, hợp đồng liên
doanh và các văn bản khác mà công ty ký kết
6. Thực hiện các nghĩa vụ đối với ngời lao động theo đúng quy định của bộ luật
lao động
7. Quản lý và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức và
hoạt động của công ty.
8. Bảo đảm thực hiện đúng chế độ và quy định về quản lý vốn ,tài sản, các
quỹ, về hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do nhà nớc quy định,
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nớc theo quy định của
pháp luật.
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, Công ty TNHH Thơng
mại và XNK tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến tham mu, đứng đầu là
Giám đốc - ngời có quyền lực cao nhất, giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc,
một kế toán trởng và một số chuyên viên khác, dới là một hệ thống phòng ban chức
năng.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận đợc tóm tắt nh sau:
- Tổng giám đốc : chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng

yếu, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế
- Ba giám đốc: Giám đốc kinh doanh, giám đốc phụ trách tài chính vừa làm
tham mu cho giám đốc, thu thập và cung cấp, thông tin đầy đủ về hoạt động kinh
doanh giúp Giám đốc có quyết định sáng suốt nhằm lãnh đạo tốt Công ty. Giám đốc
tổ chức đảm nhiệm chức năng tham mu giúp việc cho Tổng giám đốc trong việc tổ
chức quản lý, đổi mới doanh nghiệp, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý, chính sách
SV: Nguyn Th Thanh Loan 4 Ngnh: K Toỏn
Lp: KTA4-10
BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
tuyển dụng, phân công lao động, phân công công việc phù hợp với khả năng, trình độ
chuyên môn của từng ngời để có đợc hiệu suất công việc cao nhất.
- Phòng nghiên cứu thi trờng: Có nhiệm vụ nghiên cứu và khai thác nguồn hàng
và thị trờng tiêu thụ , là nơi các quyết định mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân phối
hàng hoá.
- Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá
trình mua bán, và thực hiện tất cả hợp đồng của Công ty.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn dịên về tài chính, thu
thập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế, chấp hành
nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nớc về quản lý kinh tế tài chính, lãng phí, vi
phạm kỷ luật tài chính.
- Phòng vật t, tiêu thụ: Có nhiệm vụ mua vào và bảo quản các vật t thuộc phạm
vi kinh doanh và làm việc của công ty, đảm bảo đầy đủ chính xác tạo điều kiện
quay vòng vốn nhanh.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thơng
mại và XNK
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Th-
ơng mại và XNK áp dụng hình thức tổ chức công tác- bộ máy kế toán tập
trung, hầu hết mọi công việc kế toán đợc thực hiện ở phòng kế toán trung tâm,
từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế

toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của kế
toán trởng. Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức bố trí 6 nhân viên có trình độ đại
học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
- Kế toán trởng - Trởng phòng kế toán: Là ngời tổ chức chỉ đạo toàn diện công
tác kế toán và toàn bộ các mặt công tác của phòng, là ngời giúp việc Phó giám đốc tài
SV: Nguyn Th Thanh Loan 5 Ngnh: K Toỏn
Lp: KTA4-10
BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
chính về mặt tài chính của Công ty. Kế toán trởng có quyền dự các cuộc họp của
Công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính,
đầu t, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên.
- Kế toán tổng hợp :Là ghi sổ tổng hợp đớ chiếu số liệu tổng hợp với chi tiết ,
xác định kết quả kinh doanh , lập các báo cáo tài chính .
- Kế toán vốn bằng tiền : Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng
tiền nh phiếu thu,chi,uỷ nhiệm chi,séctiền mặt,séc bảo chi , séc chuyển khoản,
ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng để đối
chiếu với sổ tổng hợp kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng chế độ
,sai nguyên tắc,lập báo cáo thu chi tiền mặt.
-Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế
toán chi tiết công nợ , thanh toán,lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh
toán.
- Kế toán tiêu thụ : tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với phơng pháp kế
toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình
hình bán hàng và biến động tăng giảm hàng hoá hàng ngày,giá hàng hoá trong
quá trình kinh doanh.
- Kế toán thuế: căn cứ voà các chứng từ đầu vào hoá đơn GTGT, theo
dõivà hạch toán các hoá đơn mua hàng hoá ,hoá đơn bán hàng và lập bảng kê
chi tiết, tờ khai cáo thuế. Đồng thời theo dõi tình hình vật t hàng hoá của công
ty.

-Thủ quỹ: Là ngời thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, can cứ
theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thơng mại và XNK
SV: Nguyn Th Thanh Loan 6 Ngnh: K Toỏn
Lp: KTA4-10
BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
* Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống
tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định
1177/TC/QĐ-/CĐKT ngày 23/12/1996 và quyết định số144/2001/QĐ- BTC
ngày 21/12/2001 của Bộ tài chính
* Hệ thống sổ sách
Hình thức sổ sách kế toán của Công ty áp dụng là hình thức Chứng từ
ghi sổ và đợc thực hiện ghi chép trên máy.
* Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, từ các chứng từ gốc nh phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế
toán tập hợp và ghi vào sổ chi tiết vật t, hàng hoá và sổ chi tiết doanh thu bán
hàng theo từng mặt hàng từ đó đa vào sổ cái, sổ tổng hợp chi tiết, lên bảng cân
đối số phát sinh, cuối tháng lên báo cáo tài chính.
PHN II: THC TRNG CễNG TC K TON TI CễNG TY
TNHH Thơng mại và XNK
1. K TON VN BNG TIN.
SV: Nguyn Th Thanh Loan 7 Ngnh: K Toỏn
Lp: KTA4-10
Kế toán trzởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
Thanh
Toán
Kế toán

Tiêu
thụ
Kế toán
Thuế
Kế toán
công nợ
&tt
Thủ
Quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng trong tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp được hình thành chủ yếu trong quan hệ thanh toán, gồm: Tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển.
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, quy định, chế độ
quản lý, lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước sau đây:
* Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế
toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng” Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam để phản ánh (VND).
* Nguyên tắc cập nhật: kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện
có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ chi tiết theo dõi cho từng loại
ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá
quý (theo số lượng, trọng lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá trị …);
* Nguyên tắc quy đổi tỷ giá hối đoái: mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại
tệ ngoài việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải được quy đổi về VND
để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nứơc Việt Nam chính thức công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ mà Ngân hàng không công bố
tỷ giá quy đổi ra VND thống nhất quy đổi thông qua USD.
1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
•Kế toán tiền mặt tại quỹ:

- Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
- Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 - TT)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03 – TT)
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác có liên quan.
•Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 8 Ngành: Kế Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
- Bản sao kê của Ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
1.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi Ngân hàng
- Các tài khoản khác có liên quan.
1.3. Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty kinh cổ phần ô tô máy
công trình Vĩnh Hưng được mô tả như sau:
Bảng 2.1. Sơ đồ quy trình hạch toán vốn bằng tiền
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
* Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi:
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 9 Ngành: Kế Toán
Lớp: KTA4-10
Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
(TK111,112)
Sổ cái
(TK 111, 112)
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Phiếu thu, phiếu chi, ủy
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
Sổ quỹ tiền mặt
(TK111)
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Sau khi ghi đầy đủ các yếu tố trên phiếu thu (phiếu chi), phiếu thu (phiếu
chi) sẽ được đính kèm với các chứng từ có liên quan để chuyển cho giám đốc
và kế toán trưởng soát xét, ký duyệt. Sau đó chuyển cho thủ qũy làm căn cứ
xuất, nhập quỹ. Các phiếu thu phải đánh số thứ tự liên tục, đầy đủ.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần), thủ quỹ
giữ một liên làm căn cứ ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán, một liên giao cho người nộp tiền, liên còn lại lưu ở nơi
lập phiếu.
Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần), một liên
lưu lại ở nơi lập phiếu, liên còn lại thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho
kế toán cùng chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
Biên lai thu tiền theo mẫu in riêng của công ty cũng có 2 liên, một liên
lưu lại ở cuống, một liên giao cho ngưòi nộp tiền.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Hàng ngày, các phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ, uỷ
nhiệm chi… kế toán vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 111, 112. Cuối ngày,

kế toán đối chiếu số liệu trên sổ qũy tiền mặt và sổ chi tiết tài khoản 111, 112.
- Sau đó từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ
- Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ cái TK 111,
112…
- Cuối qúy, tổng hợp số liệu từ các sổ cái để vào bảng cân đối số phát
sinh, từ bảng cân đối số phát sinh tổng hợp số liệu để lập các báo cáo tài
chính.
Sau đây là một số ví dụ về hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty.
Ví dụ về hạch toán tiền mặt tại công ty
* Ngày 5/1/2011, chi tiền tạm ứng cho anh Nguyễn Hoàng Sơn
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 10 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
• Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng (Biểu 2.1.1), kế toán thanh toán
viết phiếu chi (Biểu 2.2.2).
• Kế toán vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.3), sổ chi tiết tài khoản 111
(Biểu 2.2.5)
• Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
( Biểu 2.2.4)
• Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu để vào sổ cái TK 111(Biểu
2.2.6)
• Cuối qúy tổng hợp số liệu từ sổ cái TK 111 vào bảng cân đối số phát
sinh và từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 11 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
Đơn vị:CÔNG TY TNHH Th¬ng
m¹i vµ XNK
Địa chỉ:7/144 NguyÔn V¨n Cõ

Long Biªn - Gia L©m- Hµ Néi
Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Hà Nội, ngày 3 tháng 1 năm 2011
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty Th¬ng M¹i vµ XNK
Tên tôi là: Nguyễn Hoàng Sơn
Đơn vị: Phòng kế hoạch tài chính
Đề nghị tạm ứng số tiền: 200.000.000 đồng (Viết bằng chữ) Hai tram triệu
đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Tiền đi công tác.
Thời hạn thanh toán:
…………………………………………………………….
Duyệt Giám đốc Kế toán trưởng PT đơn vị Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 12 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Biểu 2.1.1 Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị:CÔNG TY TNHH th¬ng
m¹i vµ XNK
Địa chỉ: 7/144 NguyÔn V¨n Cõ
Long Biªn - Gia L©m- Hµ Néi
Mẫu số 03 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI Nợ: 141
Số: 005 Có: 111
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Họ và tên: Nguyễn Hoàng Sơn
Địa chỉ: Phòng kế hoạch tài chính
Lí do chi: Tạm ứng tiền đi công tác
Lí do chi: 2.000.000 (Viết bằng chữ): Hai tram triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc: giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:……………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:……………………………………………………………
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 13 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Biểu 2.1.2 Phiếu Chi
CÔNG TY CP tnhh th-
¬ng m¹i vµ XNK
Mẫu số S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 002
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK
Ngày Số CT Nợ Có
… …. …. … … …

5/1 005 Chi tiền tạm ứng 141 111 200.000.000
…. …. …… … … …

Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 14 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Biểu 2.1.3. Chứng từ ghi sổ
C«ng ty TNHH th¬ng
m¹i vµ XNK
Mẫu số S02b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 1 năm 2011
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
… … … …
002 5/1 Chi tiền tạm ứng 200.000.000
… … … …
Tổng cộng
Ngày 5 tháng 1 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.1.4. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 15 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
C«ng ty TNHH th¬ng
m¹i vµ XNK
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
(Trích dẫn)
Tháng 1 năm 2011
Ngày 30 tháng 1 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.1.5. Sổ cái tài khoản 111
Ví dụ về hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty
* Ngày 31/1/2011: Thu tiền cho thuê nhà bằng tiền gửi ngân hàng.
• Căn cứ vào bảng sao kê của ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ, kế
toán đối chiếu và ghi vào các chứng từ sổ sách có liên quan.
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 16 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
CTGS
Diễn giải
TK
đ/ư
Sốphát sinh

Số
hiệu
NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
… … … … … …
00 02 Thu tiền b¸n Lipice 511 417.950.000
5/1 02 Thu tiền b¸n Lipice Sheer
Colour
511 360.000.000
5/1 02 Thưởng nhân viên 431 125.000.000
5/1 02 Chi tam ứng 141 2000.000.00
0
… … … … … …
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
• Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.), cuối ngày đối chiếu với
Sổ phụ ngân hàng do ngân hàng chuyển cho công ty.
• Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
• Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu để vào sổ cái TK 112
• Cuối qúy tổng hợp số liệu từ sổ cái TK 112 vào bảng cân đối số phát
sinh và từ bảng cân đối phát sinh vào các báo cáo tài chính.
UỶ NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, THƯ, ĐIỆN
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2011
Tên đơn vị trả tiền: ông Trần Thanh Tùng
Số tài khoản: 930.05.00.00078
Tại ngân hàng: công thương Gia L©m tỉnh, thành phố:HÀ NỘI
Tên đơn vị nhận tiền: công ty kinh doanh nhà

Số tài khoản: 932.01.00.00061
Tại ngân hàng: công thương Gia L©m
tỉnh, thành phố: Hà Nội
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bảy mươi tám ngàn đồng chẵn./.
Nội dung thanh toán: thanh toán tiền cho thuê nhà tháng 01 năm 2011.
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Biểu 2.1.6. Uỷ nhiệm chi
Ngân hàng công thương Gia L©m
SỔ PHỤ VND
Ngày 09 tháng 01 năm 2011
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 17 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BO CO THC TP Trng TC KT-KT TM S 1
Ti khon: 932.01.00.00061
Cụng ty TNHH Thơng Mại và XNK 7/144 Nguyễn Văn Cừ Long
Biên- Gia Lâm Hà Nội
DIN GII GHI N GHI Cể
Thu tin do
khách hàng trả
S d u ngy: 3.695.827.340
Tng phỏt sinh
trong ngy:
0 15.000.000
S d cui ngy: 3.696.405.340
Giao dch viờn Kim soỏt
SV: Nguyn Th Thanh Loan 18 Ngnh: K
Toỏn
Lp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1

Biểu 2.1.7. Sổ phụ ngân hàng
Ngân hàng công thương Gia L©m
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Kính gửi: công ty TNHH Th¬ng M¹i vµ XNK.
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội
dung sau:
Sè tài khoản ghi CÓ: 932.01.00.00061
Số tiền bằng số:15.000.000
Số tiền bằng chữ: mười lăm triệu đồng chẵn/.
Nội dung: Ông Trần Thanh Tùng thanh toán tiền thuê xe tháng 01 năm
2011.
Giao dịch viên Kiểm soát
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 19 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Biểu 2.1.8. Giấy báo có
C«ng Ty TNHH Th¬ng
M¹i Vµ XNK
Mẫu số S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 0048
Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK
Ngày Số CT Nợ Có
… …. …. … … …

31/1 005 Thu tiền thuê nhà 112 511 578.000
…. …. …… … … …

Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 20 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Biểu 2.1.9. Chứng từ ghi sổ
C«ng Ty TNHH Th¬ng
M¹i Vµ XNK
Mẫu số S02b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 1 năm 2011
Chứng từ
Diễn giải Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
… … … …
0048 31/1 Thu tiền thuê nhà 578.000
… … … …
Tổng cộng
Ngày 31 tháng 1 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.1.10. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 21 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
C«ng Ty TNHH Th¬ng
M¹i Vµ XNK
Mẫu số S02c1 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 1 năm 2011
CTGS
Diễn giải
TK
đ/ư
Sốphát sinh
Số
hiệu
NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
… … … … … …
0048 31/1 Thu tiền thuê nhà 511 578.000
… … … … … …
Ngày 31 tháng 1 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.1.11. Sổ cái tài khoản 112
C«ng Ty TNHH Th¬ng
Mẫu số S08- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 22 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
M¹i Vµ XNK
Địa chỉ: 7/144 NguyÔn V¨n Cõ
Long Biªn Gia L©m Hµ Néi
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: ngân hàng công thương Gia L©m
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 932.01.00.00061
Ngày
tháng
Chứng từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Thu
(Gửi
vào)
Chi

(Rút ra)
Còn lại
A B C D E 1 2 3
Số dư đầu
kỳ:
3.695.827.340
Số phát sinh:

31/1 009 31/1 Thu tiền cho
thuê nhà
511 578.000 3.696.405.340

Cộng
2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO:
Công ty TNHH Th¬ng M¹i vµ XNK thực hiện việc kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên do đó nhóm tài khoản hàng tồn kho
được dùng để phản ánh tình hình biến động hàn tồn kho của công ty.
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 23 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Hàng tồn kho tại kho của công ty chỉ có công cụ, dụng cụ phục vụ chủ
yếu cho công tác quản lý tại công ty.
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn
về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với Tài sản cố định. Mỗi công cụ,
dụng cụ đều có mã vật tư riêng dùng để theo dõi chi tiết từng loại.
Công cụ, dụng cụ tại kho của công ty được phân loại thành các nhóm
như sau:
•Nhóm dụng cụ
•Nhóm hợp đồng biên lai

•Nhóm thiết bị văn phòng
•Nhóm văn phòng phẩm.
2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
•Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT- 3LL)
•Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
•Phiếu xuất kho (Mẫu số 02- VT)
•Các chứng từ khác có liên quan (Báo cáo hàng hoá tồn kho …)
2.2. Tài khoản sử dụng:
•TK 153: Công cụ, dụng cụ.
•Các tài khoản khác có liên quan.
2.3. Quy trình hạch toán:
Bảng 2.2 Sơ đồ kế toán hàng tồn kho
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 24 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
BÁO CÁO THỰC TẬP Trường TC KT-KT TM Số 1
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán viết phiếu chi, lập
phiếu nhập kho và ghi vào chứng từ ghi sổ , sổ chi tiết TK 153.
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK
153
- Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái TK để vào bảng cân đối số
phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
Ví dụ về hạch toán hàng tồn kho tại công ty
Ngày 3/2/2011, công ty mua 1 cặp còng A4 để phục vụ công tác văn
phòng tại công ty.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu 2.2.1), kế toán viết phiếu chi (Biểu

2.2.2) và lập phiếu nhập kho (Biểu 2.2.3).
SV: Nguyễn Thị Thanh Loan 25 Ngành: Kế
Toán
Lớp: KTA4-10
Phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho …
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Sổ Cái TK 153
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ chi tiết
TK 153
Báo cáo tài chính
Sổ tổng
hợp chi tiết

×