Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Thực trạng công tác kế toán tại vông ty TNHH Việt Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.3 KB, 76 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu
Trong những năm vừa qua, thế giới đã chứng kiến sự sát nhập của các tập
đoàn kinh tế thế giới. Việc hình thành các khối thị trờng chung giữa các quốc gia,
các cuộc đàm phán liên tục nhằm kết hợp các thành viên của các tổ chức kinh tế nh:
APEC, WTO, AFTA đã cho thấy một xu thế khách quan đang diễn ra mang tính
chất toàn cầu mà không một quốc gia nào, không một tập đoàn, không một công ty
nào lại không tính đến chiến lợc phát triển kinh tế của mình. Đó là xu thế quốc tế
hoá nền kinh tế thế giới. Một xu thế đem lại sức mạnh về tài chính, tận dụng về công
nghệ nhằm làm giảm chi phí, nâng cao chất lợng sản phẩm cho tất cả những ai tham
gia vào guồng máy đó. đồng thời nó cũng đem lại những thử thách to lớn về sự cạnh
tranh, khả năng thu hút thị trờng. Vì thế để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh
nghiệp phải đổi mới trong cung cách làm ăn,phải đặc biệt quan tâm đến tất cả các
khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi vốn về, đảm bảo thu
nhập của đơn vị, hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc, cải thiện đời sống cho
cán bộ công nhân viên và thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Trong xu thế đổi mới chung của cả nớc, nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, bao
cấp chuyển sang nền kinh tế thị trờng ngày càng có thêm nhiều doanh nghiệp ra
đời và lớn mạnh không ngừng. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi trờng cạnh
tranh gay gắt của cơ chế thị trờng, các doanh nghiệp cần phải xác định đợc các yếu
tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra là cao nhất, với giá cả và lợng sản phẩm có
sức thu hút đối với ngời tiêu dùng.
Là một đơn vị kinh tế, sản phẩm của Công ty TNHH Việt á đã có mặt trên
thị trờng từ nhiều năm nay. Công ty luôn giữ đợc uy tín với khách hàng về mặt chất
lợng sản phẩm cũng nh số lợng sản phẩm đợc giao đúng hẹn, đúng hợp đồng đợc
ký kết, mặc dù đã có những thời kỳ gặp khókhăn nhng hiện nay Công ty đã khẳng
định đợc vị trí của mình trên thị trờng cả nớc.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
BáO CáO THựC TậP


TạI CÔNG TY TNHH VIệT á
PHầN I: KHáI QUáT Và ĐặC ĐIểM TìNH HìNH HOạT ĐộNG CủA
CÔNG TY TNHH VIệT á.
1.1 Tổng quan về công ty TNHH Việt á
Công ty TNHH Việt á đợc thành lập là một bớc tiến quan trọng của cửa
hàng Hng Thịnh - chuyên kinh doanh sản phẩm quạt thông gió công nghiệp - trở
thành một trong những lĩnh vực quan trọng nhất của ngành công nghiệp ở miền Bắc
Việt Nam.
*) Thông tin chung về công ty.
Tên công ty : Công ty TNHH Việt á.
Tên viết tắt : vietaco.
Địa chỉ : Khu công nghiệp Hà Nội - Đài T, 386 Nguyễn Văn Linh - Long Biên
- Hà Nội.
Điện thoại : 0084-49332800; 0084-49332803.
Fax : 0084-49332801
Website : http:/ WWW.vietaco.com.vn
Email :
Giy phộp ng ký kinh doanh:
S: 073433 do phũng ng ký kinh doanh S k hoch v u t Thnh ph
H Ni cp.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty TNHH Việt á đơn vị chuyên kinh doanh ngành máy và thiết bị công
trình, thiết bị ngành giao thông vận tải, khai thác quặng mỏ, kinh doanh cảng, bốc
xúc vận chuyển đất đá, khai thác mỏ, t vấn đầu t, t vấn thiết kế, t vấn giám sát, xây
dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, cho thuê thiết bị phục vụ các
ngành trên, dịch vụ thông tin và truyền thông, dịch vụ quảng cáo, in và phát hành
các ấn phẩm.
Trong suốt quá trình hoạt động công ty đã tạo đợc thị trờng rất tốt, công ty sẽ

phát triển và mở rộng nhiều hơn nũa trong giai đoạn tới. Với đội ngũ kỹ s giỏi, công
nhân lành nghề, có kỷ luật, một đội xe, máy hùng hậu, thiết bị thi công nhiều chủng
loại, kỹ thuật hiện đại, những lái máy giàu kinh nghiệm và những thợ sửa chữa giỏi
tay nghề, đội ngũ t vấn đợc đào tạo ở nớc ngoài đảm bảo cho công việc luôn đạt hiệu
quả và chất lợng cao, với kinh nghiệm nhiều năm hoạt dộng trên thơng trờng công ty
đã khẳng định đợc thơng hiệu và thực sự trở thành một địa chỉ tin cậy của nhiều
khách hàng, công ty luôn đặt chữ tín lên hàng đầu công ty đã và đang thi công t vấn
rất nhiều công trình tù khai thác bốc xúc đá, xây dựng cơ sở hạ tầng đến xây dựng
các công trình giao thông quan trọng, ngoài ra công ty có thể huy động các đối tác
bên ngoài có nguồn lực khác đảm bảo đáp ứng tốt nhất cho các nhu cầu của khách
hàng, góp phần làm thay đổi diện mạo và tơng lai đất nớc.
1.2 Phơng hớng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với kinh nghiệm hoạt động thành công trong suốt thời gian qua công ty là
một trong những đơn vị mạnh về thi công và xây dựng công trình đặc biệt là trong
lĩnh vực cho thuê dịch vụ công nghiệp, máy móc, t vấn thiết kế, ... Với phơng châm
kết hợp cả công nghiệp sản xuất xây dựng và dịch vụ. Những điều đó đã tạo lên
thành công lớn của công ty cho đến ngày nay.
Phơng hớng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tập trung chủ yếu vào
những lĩnh vực:
1. Buôn bán vật t thiết bị ngành giao thông vận tải, ngành khai thác quặng
mỏ.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Bốc xếp vận chuyển đất đá khai thác mỏ.
3. Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật san lấp mặt
bằng.
4. Kinh doanh và chế biế than.
5. Dịch vụ bến bãi, bến cảng thuỷ nội địa.
6. Buôn bán phế liệu phế thải.

7. Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
8. Sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí.
9. Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa bảo hành, bảo dỡng các sản phẩm mà công ty
sản xuất kinh doanh.
10.Thi công công trình xây dựng.
11.Vận chuyển hành khách.
12.Sản xuất và kinh doanh thiết bị điện, điện tử, điện gia dụng.
13.T vấn đầu t, t vấn giám sát, t vấn đấu thầu, t vấn thiết kế.
14.Dịch vị cho thuê máy móc, bốc xúc phục vụ ngành xây dựng.
1.3 Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh.
*) Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trình độ Số ngời
1. Trên đại học 19
2. Đại học 25
3. Trung cấp kỹ thuật viên 15
4. Lái xe-lái máy 46
- lái xe tải 19
- lái ủi 10
- lái máy xúc 13
- lái xe văn phòng 4
5. Thợ sửa chữa. 15
6. Lao động kỹ thuật khác 13
7. Lao động phổ thông thời vụ 23
*) Sơ đồ cơ cấu tố chức của công ty
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368

*) Chức năng các phòng ban và các bộ phận kinh doanh của công ty:
Toàn bộ cơ cấu hoạt động của công ty bao gồm 12 bộ phận trong đó có 7 bộ
phận sản xuất kinh doanh gồm: thi công khai thác, kinh doanh thiết bị, kinh doanh
cảng, xây dựng, t vấn, phát hành ấn phẩm và 5 bộ phận hỗ trợ quản lý gồm: bộ phận
tổ chức nhân sự, tài chính kế toán. Các bộ phận trong công ty có mối quan hệ mật
thiết với nhau.
Cụ thể:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
Trưởng
văn phòng
đại diện
Giám đốc
chi nhánh
Kinh
doan
h
thiết
bị

vấn
Cho
thuê
thiết
bị
Tổ
chức
nhân
sự
Xây
dựng

thi
công
Kinh
doan
h
cảng
Phát
hành
ấn
phẩm
Khai
thác
khoá
ng
sản
Tổng giám
đốc
Tổ chức nhân sự
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổng giám đốc: Là nhời chỉ huy cao nhất, là ngời trực tiếp điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, có trách nhiệm ký các văn bản quan trọng
trong công ty, hợp đồng, hoá đơn thanh toán, giám đốc giữ vai trò đầu tàu trong
công ty , là ngời hợp pháp đại diện cho công ty về mặt đối nội (toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong công ty), về đối ngoại ( với đối tác, khách hàng và xã hội).
Giám đốc chi nhánh: Chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh tại khu
vực, giám sát điều hành các hoạt động kinh doanh, là ngời giúp giám đốc giải quyết
mọi vấn đề tại khu vực, là ngời chịu trách nhiệm báo cáo các hoạt động sản xuất
kinh doanh với tổng giám đốc.
Trởng văn phòng đại diện: Giúp việc cho tổng giám đốc, phụ trách về mảng t

vấn, giám sát, quán xuyến mọi công việc chung, đàm phán ký kết hợp đồng, tìm
kiếm đối tác.
Tổ chức nhân sự: Đây là bộ phận cực kỳ quan trọng trong công ty bởi công ty
hoạt động tôt đợc cần có bộ phận nhân sự chuyên nghiệp và giỏi chuyên môn. Có
nhiệm vụ về các vấn đề quản lý hồ sơ của công ty: văn th, y tế, quản trị, hội nghị,
tiếp khách. Chịu trách nhiệm về việc bố trí nhân sự giũa các bộ phận cho hợp lý.
Tài chính - kế toán: Lập kế hoạch tài chính, cân đối và báo cáo kế toán, minh
bạch báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về quản lý và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các nguồn vốn của công ty: vốn cố định, vốn lu động, huy đọng
vốn, báo cáo dòng tiền vào, dòng tiền ra, các khoản chi bất thờng và các khoản chi
thờng xuyên.
Khai thác khoáng sản: Bốc xúc vận chuyển đất đá, khai thác mỏ quặng. Đây
là bộ phận sản xuất của công ty hoạt động ngoài công trình.
Kinh doanh thiết bị: Thiết bị đợc nhập khẩu trực tiếp từ nớc ngoài về, qua
quá trình bảo dỡng, sủa chữa đợc mang đi bán và cho thuê. Thiết bị máy móc mà
công ty nhập về đều của các hãng nổi tiếng từ các nớc có nền khoa học phát triển,
sản phẩm có chất lợng quốc tế.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cho thuê thiết bị: Có rất nhiều đơn vị, tổ chức có nhu cầu thuê thiết bị đẻ
thi công tại các công trình do họ chi thực hiện trong thời gian ngắn ( từ 3 đến 6
tháng) hoặc không cóđủ tài chính để đầu t mua thiết bị nên công ty có bộ phận
chuyên theo dõi và cho thuê thiết bị. Thiết bị sau khi cho thuê đợc bảo dỡng cẩn
thận để bán. Đây là mảng kinh doanh khá mới mẻ của công ty nhng cũng mang lại
những khoản lợi nhuận không nhỏ, do đó cần có bộ phận điều hành và theo dõi th-
ờng xuyên.
Kinh doanh cảng: Cho các đơn vị thuê kho bãi để tập kết than và kinh doanh
dịch vụ than qua cảng với quy mô ngày càng mở rộng. Công ty cũng ý thức rõ ràng
về trách nhiệm bảo vệ môi trờng và góp phần giữ gìn môi trờng an toàn, trong lành,

không ô nhiễm.
Xây dựng thi công: Quản lý các công trình mà công ty đang thi công. Công
ty trực tiếp đứng ra thi công trình hay các địa điểm tập kết, bao gồm cả xây dựng
công nghiệp và xây dựng dân dụng.
T vấn: Với đội ngũ chuyên gia t vấn chuyên nghiệp và có kinh nghiệm đợc
đào tạo ở nớc ngoài về t vấn giám sát, ta vấn đầu t, t vấn đấu thầu, t vấn lắp đặt thiết
bị ngành môi trờng, t vấn lập dự án đầu t.
thy rừ xu hng phỏt trin ca cụng ty ta xem xột Bng quy mụ v kt
qu kinh doanh trong cỏc nm 2008v 2009, nh sau:
Ch tiờu n v tớnh Nm 2008 Nm 2009
- Tng ti sn ng 10 686 716 310 15 380 277 059
- Doanh thu ng 16 249 919 820 23 055 427 072
- Li nhun sau thu ng 32 893 575 62 419 612
- Np ngõn sỏch ng 12 791 946 24 274 294
- Thu nhp bỡnh quõn /ngi/thỏng 2 100 000 2 900 000
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phải
phù hợp với yêu cầu quản lý, trình độ của cán bộ kế toán, bộ máy kế toán của
công ty TNHH Việt ¸ được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Toàn bộ
công việc kế toán từ ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu lập báo cáo đều được thực
hiện ở phòng Tài chính - kế toán.
Trong số các phòng ban chức năng thuộc bộ máy quản lý của công ty,
phòng kế toán tài chính có vị trí trung tâm quan trọng nhất, giám sát và tính toán
toàn bộ quá trình hoạt động cũng như kết quả kinh doanh, tham mưu cho giám đốc
về mọi mặt, với các chức năng và nhiệm vụ như sau:
- Chức năng :
Tham mưu giúp việc cho giám đốc giám sát, quản lý, điều hành tài chính và

cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. Hướng dẫn kiểm tra các phòng ban thực hiện
mọi quy định của nhà nước về hạch toán, kế toán ghi chép sổ sách thống kê ban
đầu. Thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản, vật tư, tiền vốn và sự
vận động của chúng cho giám đốc. Đồng thời kiểm tra giám sát và hướng dẫn toàn
bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo đúng quy định pháp luật của nhà
nước .
- Nhiệm vụ :
+) Ghi chép, tính toán phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực kịp thời, liên
tục và có hệ thống các tài sản, vật tư, tiền vốn hiện có cũng như tình hình luân
chuyển và sử dụng chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
+) Thông qua việc ghi chép, tính toán, phản ánh để kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, chế độ phân phối thu nhập
và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, kiểm tra việc thực hiện quy định tài chính,
việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn kinh phí.
Sv:Ph¹m ThÞ Huª Líp 58 C§KT5
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+) Cung cp s liu, ti liu, thụng tin kinh t cho vic iu hnh hot ng
kinh doanh, tng hp phõn tớch cỏc hot ng kinh t, ti chớnh, cho cụng tỏc
thng kờ v thụng tin kinh t cỏc cp.
+) Hng dn, ụn c, kim tra v thu thp kp thi y ton b chng
t k toỏn ca cụng ty. Hng dn cỏc b phn liờn quan thc hin tt ch ghi
chộp, thng kờ, luõn chuyn chng t v cỏc nghip v k toỏn. Cp phỏt, i
chiu quyt toỏn v giao np húa n theo quy nh ca chi cc thu.
+) T chc ton b cụng tỏc hch toỏn phự hp vi c im, tớnh cht hot
ng kinh doanh ca cụng ty ỏp ng nhu cu i mi c ch qun lý, trờn c s
iu l t chc k toỏn nh nc v cỏc quy nh v hch toỏn hin hnh ca B
ti chớnh.
+) Giỳp giỏm c cụng ty t chc phõn tớch hot ng kinh t, tham gia
nghiờn cu ci tin hot ng qun lý kinh doanh nhm khai thỏc cú hiu qu mi

tim nng, th mnh ca cụng ty, nõng cao hiu qu kinh doanh ca cụng ty.
*) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
*) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trởng: Theo dõi, tổng hợp và đánh giá tất cả các quá trình hạch toán của
công ty đồng thời tham mu cho giám đốc những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
s dụng vốn. Tổ chức hệ thống sổ sách chứng từ, phơng pháp hạch toán tăng cờng bảo
vệ tài sản vật t và tiền vốn.
Kế toán tiền mặt, ngân hàng: Theo dõi sự tăng giảm tiền mặt và các giao dịch với
ngân hàng.
Kế toán tiền lơng: Theo dõi và tính các khoản phải trả cho cán bộ công nhân
viên.
Kế toán tài sản cố định: Theo dõi sự tăng giảm nguyên giá, tính và phân bổ khấu
hao cho từng loại tài sản cố định.
Thủ quỹ: Nắm giữ tình hình thu chi của công ty.
*) Hình thức kế toán và chế độ kế toán đợc áp dụng tại công ty TNHH Việt
á:
Công ty TNHH Việt á áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
Kế toán trưởng
kiêm kế toán tổng
hợp
Kế
toán
tiền
mặt,
ngân

hàng
Kế
toán
thanh
toán và
tiêu
thụ
Kế toán
tiền lư
ơng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tài sản
cố
định
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
(2) Những chứng từ gốc phản ánh các hoạt động kinh tế tài chính cần quản lý
chi tiết hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
(3) Căn cứ vào sổ nhật ký chung hàng ngày kế toán ghi vào sổ tài khoản kế
toán liên quan.
(4) Cuối tháng căn cứ số liệu ở sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi
tiết.
(5) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh.
(6) Kiểm tra đối chiếu số liệu giũa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái của các tài
khoản tơng ứng.
(7) Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái bảng cân đối
số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng
để lập các báo cáo tài chính.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phần ii: thực trạng công tác kế toán
tại công ty TNHH VIệT á
2.1: Kế toán vốn bằng tiền, đầu t ngắn hạn và các nghiệp vụ thanh toán.
2.1.1. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền, đầu t ngắn hạn và các nghiệp vụ thanh
toán ở công ty TNHH Việt á:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lu động của công ty trong quá trình
sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền đợc sủ dụng linh hoạt nhất và nó đợc tính vào khả
năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi nhân hàng, tiền
đang chuyển.

2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
- Phản ánh chính xác, kịp thời các khoản thu chi và tình hình tăng giảm thừa
thiếu của các khoản vốn bằng tiền của công ty.
- Kiểm tra thờng xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn
bằng tiền, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng, phát hiận và ngăn ngừa các hiện tợng
tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Hớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, kiểm tra thờng xuyên đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.
2.1.3.Kế toán tiền mặt.
- Tin mt l khon tin cú mt ti qu ca cụng ty
- Chng t s dng: Cỏc chng t liờn quan, phiu thu, phiu chi, phiu
ngh tm ng, H GTGT...
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- S sỏch s dng: S qu tin mt, , S cỏi ti khon 111,112...
- Tài khoản sử dụng : kế toán tiền mặt sử dụng TK 111 - Tiền mặt để phản ánh
tình hình thu, chi, tồn tiền mặt của doanh nghiệp gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý.
*) Quy trình luân chuyển chứng từ
Hng ngy cn c vo cỏc chng t liờn quan n nghip v kinh t phỏt
sinh nha H GTGT, Giy ngh tm ng.....,k toỏn tin mt lp,phiu thu,
phiu chi
Cn c vo phiu thu, phiu chi hng ngy k toỏn vo s qu tin mt v
nht ký chung hng ngy cỏc nghip v kinh t phỏt sinh liờn quan.Cui thỏng cn
c vo nht ký chung k toỏn lp s cỏi TK 111..
- Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, các khoản chi, nhập xuất quỹ
tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5

H Thanh Toỏn, Phiu
tm ng.....
S qu tin mt
phiu chiphiu thu
Nht ký chung
S cỏi Tk111
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hàng ngày căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán
tạm ứng, hoá đơn giá trị gia tăng kế toán viết phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu thu đợc lập làm 3 liên:Thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho
ngời nộp tiền, 1 liên lu ở nơi lập phiếu.
- Phiếu chi đợc lập làm 3 liên:
+) Liên 1: Lu ở nơi lập phiếu.
+)Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi sổ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc
để vào sổ kế toán.
+) Liên 3: Giao cho ngời nhận tiền.
VD: Ngày 25/12/2009 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị: Công ty TNHH Việt á Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 386 - Nguyễn Văn Linh QĐ sô:15/2006/QĐ - BTC
- Long Biên -Hà Nội ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trởng Bộ Tài Chính
phiếu thu Quyển số:
Ngày 25 tháng 12 năm 2009 Số : 312
Nợ : 111
Có : 112
Họ và tên ngời nộp tiền : Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Địa chỉ : Công ty TNHH Việt á
Lý do nộp : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền : 26 000 000 ( Viết bằng chữ ) Hai mơi sáu triệu đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viêta bằng chữ): Hai mơi sáu triệu đồng.
Ngày 25 tháng 12 năm 2009
Giám đốc
( ký, họ tên,
đóng dấu )
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngờlập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)


Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
VD: 15 /12/2009 công ty chi tiền mua xăng xe ô tô theo phiếu chi số 483
Đơn vị: Công ty TNHH Việt á Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ: 386 - Nguyễn Văn Linh QĐ sô:15/2006/QĐ - BTC
- Long Biên -Hà Nội ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trởng Bộ Tài Chính
phiếu chi Quyển số:
Ngày 26 tháng 12 năm 2009 Số : 483
Nợ : 642, 133

Có : 111
Họ và tên ngời nhận tiền: Phạm Văn Khanh
Địa chỉ : Công ty TNHH Việt á
Lý do nộp : Trả tiền mua xăng xe ô tô
Số tiền : 810 000 ( Viết bằng chữ ) Tám trăm mời nghìn đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc 865813
Đã nhận đủ số tiền ( viêta bằng chữ): Tám trăm mời nghìn đồng
Ngày 26 tháng 12 năm 2009
Giám đốc
( ký, họ tên,
đóng dấu )
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Ngời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngờilậpphiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ phiếu thu, phiếu chi kế toán vào sổ quỹ tiền mặt (trích sổ
quỹ tiền mặt tháng 12 /2009 của công ty)
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đơn vị : Công ty TNHH Việt á Mẫu số S07 -DN
Địa chỉ: 386 Nguyễn Văn Linh - (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ -BTC
Long Biên - Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)
Sổ quỹ tiền mặt
Tài khoản : 111 - Tiền mặt
Tháng 12 năm 2009

ngày
tháng
số chứng từ
diễn giải
số hiệu TK số tiền tồn quỹ
THU CHI Nợ Có Nợ Có
......... Số d đầu kỳ .............. 670 129 571
......... ......... ....................... ..................
....................
1/12/2009 475 Trả tiền hàng
Masimex
331 111 100 000 000 562 529 571
............. .......... ........ ........................ ........ ...... ................. ................. ....................
25/12/2009 312 RútTGNH nhập
quỹ TM
111 112 26 000 000 772 157 268
26/12/2009 483 Trả tiền mua
xăng xe ô tô
642 111 736 363 771 420 905
26/12/2009 483 Thuế VAT đợc
khấu trừ
133 111 73 636 771 347 269
.............. ......... ........ ..................... ........ ........ ................ .................. ...............
.............. ........ ......... ................... ........ ....... ............... .................. ................
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Sổ này có 01 trang đánh số từ trang 01 đến trang 02
- Ngày mở sổ : 01/12/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Ngời ghi sổ
( Ký , họ tên)
Kế toán trởng
(Ký , họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu

Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trích sổ cái TK 111 - Tiền mặt
Công ty TNHH Việt á
386 Nguyễn Văn Linh - Long Biên - Hà Nội
sổ cái
Tài khoản 111 - Tiền mặt
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:Đồng
Ngày
ghi
Chứng từ ghi sổ Diễn giải Tk đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
Số d đầu tháng 670 129 571
Số phát sinh trong tháng
Doanh thu bán hàng 511 821 742 460
Thuế GTGT đầu ra 3331 60 373 497
Rút TGNH về nhập quỹ 112 329 000 000

...........
Trả lơng nhân viên 334 105 595 114
Chi phí quản lý 642 65 698 683
................
Cộng phát sinh
1 211 522 334 1 843 555 204
Số d cuối tháng 38 096 701
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
2.1.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chng t s dng: H GTGT, UNT,UNC, GBN,GBC...
- S sỏch s dng: S qu tin gi NH, s cỏi Tk112
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tài khoản sử dụng: kế toán tiền gửi ngân hàng sử dụng TK 112 - Tiền gửi
ngân hàng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảmkhoản tiền gửi
của doanh nghiệp tại ngân hàng, tại kho bạc và công ty tài chính.
*) Quy trỡnh luõn chuyn chng t
Hng ngy cn c vo giy np tin mt vo TK v giy bỏo cú ca Ngõn
hng k toỏn vo s qu tin gi ngõn hng ng thi vo nht ký chung cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh.
Cui thỏng cn c vo nht ký chung k toỏn vo s cỏi TK 112 v cú s
i chiu gia s cỏi TK112 v s ph tin gi ngõn hng do ngõn hng cung cp.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở sổ chi tiết theo dõi chặt chẽ từng loại tiền
gửi ngân hàng, phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để thuận tiện cho
việc kiểm tra đối chiếu.
- Đối với kế toán tiền gửi ngân hàng phải căn cứ vào giấy báo có, giấy báo
nợ của ngân hàng hoặc bản sao kê kèm theo cứng từ gốc ( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm

chi ) khi nhận đợc các chứng từ của ngân hàng kế toán kiểm tra chứng từ có liên
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
H GTGT, BC
S nht ký chung
UNC, GBN
S qu TGNH
S cỏi TK112
Giy np tin mt ,
GBC
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
quan rồi kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng đồng thời vào sổ nhật ký chung rồi vào
sổ cái TK 112.
*) Một vài nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến tiền gửi ngân hàng.
marltime
Ngân hàng TMCP Hàng Hải
giấy báo có
Ngày 3/12/2009

Tài khoản nợ: Công ty kho vận Hòn Gai TKV
Tài khoản có: Công ty TNHH Việt á Nợ
Số tiền bằng số: 906 179 237 Số TK:
Số tiền bằng chữ: Chín trăm linh sáu triệu một Có
trăm bẩy chín nghìn hai trăm ba bẩy đồng. Số TK : 0100942727
Trích yếu:Trả tiền than qua cảng.
Ngời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
marltime
Ngân hàng TMCP Hàng Hải
giấy báo Nợ
Ngày 22/12/2009
Tài khoản nợ: Công ty TNHH Việt á
Tài khoản có: Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Nợ
Số tiền bằng số:8 323 333 Số TK: 0100942727
Số tiền bằng chữ: Tám triệu ba trăm hai ba nghìn Có
ba ttăm ba ba đồng Số TK
Trích yếu:Trả tiền nợ vay và lãi vay cho ngân hàng
Ngời lập phiếu Kiểm soát Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu_
- Trích sổ cái TK 112
Công ty TNHH Việt á
386 Nguyễn Văn Linh - Long Biên - Hà Nội
Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
sổ cái
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:Đồng
Ngày
ghi
Chứng từ ghi sổ Tk đối

ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày Nợ Có
Số d đầu tháng 17 300 605
Số phát sinh trong tháng
Nộp TM vào TK TGNH 111 538 190 000
Ngời mua thanh toán
tiền bằng chuyển khoản
131 521 192 700
Nhập lãi TG vào TKNH 515 104 516
...........
Rút TM từ TKNH về
quỹ TM
111 329 000 000
Phí ngân hàng 642 192 473
................
Cộng phát sinh
1 059 683 945 1 067 155 028
Số d cuối tháng 9 829 522
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký , họ tên)
2.1.5 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán
- K toỏn thanh toỏn dựng theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi
thu, phi tr, cỏc khon tm ng cỏc khon thanh toỏn khỏc
-Ti khon s dng gm: TK131,141,331,138.ti khon ny c m
chi tit cho tng i tng thanh toỏn.
Tờn chng t, s sỏch s dng

Sv:Phạm Thị Huê Lớp 58 CĐKT5
25

×