Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh tại “ công ty tnhh thương mại – dịch vụ vận tải hà thanh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.95 KB, 90 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi . Những kết quả và số liệu
trong báo cáo luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại
Và Dịch Vụ Vận Tải Hà Thanh Long , không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. HCM, ngày

tháng

năm 2011


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Vận tải Hà
Thanh Long, em đã tiếp thu được những kiến thức mới mẻ và rất hữu dụng cho bản
thân, củng cố các kiến thức ở trường, đồng thời giúp em rèn luyện tác phong,
phương pháp nghiên cứu, lịng u nghề và tính kỉ luật, đồng thời hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp này.
Có được kết quả trên chính là nhờ cơng ơn dạy dỗ của quý thầy cô trường Đại
học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, đặc biệt là cô Trần Thị Hải Vân đã trực tiếp
hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu để viết luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các Anh Chị phịng kế tốn, đặc
biệt là chị Tô Thanh Hà. Tuy rất bận rộn trong cơng việc song các Anh Chị vẫn
nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung cấp tài liệu và giải đáp những thắc mắc cho em
trong quá trình thực tập.
Em xin trân trọng và biết ơn tất cả Thầy Cô giảng viên trường Đại Học Kỹ
Thuật Công Nghệ TP.HCM, đã truyền đạt cho em những kiến thức trong suốt
những năm học qua.

Tp.HCM, ngày 19 tháng 09 năm 2011



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1

1.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ

1

1.1.1. Kế toán doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

1

1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

13

1.1.3. Kế toán thu nhập khác

15

1.2. Kế toán chi phí các hoạt động

17

1.2.1. Giá vốn hàng bán


17

1.2.2. Chi phí tài chính

20

1.2.3. Chi phí bán hàng

21

1.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp

23

1.2.5. Chi phí khác

26

1.2.6. Chi phí thuế thu nhập hiện hành

28

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI – DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀ THANH LONG

32

2.1. Giới thiệu chung về cơng ty


32

2.1.1 Q trình hình thành và phát triển

32

2.1.2Chức năng – nhiệm vụ chủ yếu

33

2.1.3. Quy mô hoạt động hiện tại

33

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:

34

2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển của công ty

36

2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn

37

2.2.1.Sơ đồ tổ chức nhân sự phịng kế tốn

37


2.2.2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu

38

2.2.3. Hình thức kế tốn

39

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

SVTH:PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

2.3. Kế toán doanh thu

44

2.3.1. Những quy định chung về kế toán doanh thu & xác định kết
quả kinh doanh tại cơng ty

44

2.3.2. Kế tốn doanh thu cung cấp dịch vụ

44

2.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính


48

2.3.4 Kế tốn các khoản làm giảm doanh thu

51

2.3.5 Kế toán các khoản thu nhập khác

53

2.4 Kế toán các khoản chi phí

53

2.4.1 Kế tốn giá vốn hàng bán

53

2.4.2 Kế tốn chi phí tài chính

53

2.4.3 Kế tốn chi phí bán hàng

54

2.4.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

54


2.4.5 Kế tốn chi phí khác

60

2.4.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

61

2.5 Kế toán xác định kết quả

63

2.5.1 Tài khoản sử dụng

63

2.5.2 Trình tự hạch tốn

63

2.6. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời
gian qua

66

2.6.1. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 – 2010

67

2.6.2. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2011

và quý 2 năm 2011

69

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀ THANH LONG

72

3.1. Nhận xét

72

3.1.1. Ưu điểm

73

3.1.2 Những hạn chế còn tồn tại

74

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

SVTH:PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại cộng ty TNHH TM Và DV Vận Tải
Hà Thanh Long

75

3.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn

75

3.2.2. Theo dõi các khoản chi phí

75

3.2.3: Về việc áp dụng phần mềm kế toán

76

3.2.4. Phiếu thu phiếu chi

76

3.2.5. Về hình thức ghi sổ

76

3.2.6. Về việc hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

77


3.4 Các giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

78

KẾT LUẬN

81

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

83

PHỤ LỤC

84

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

SVTH:PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh
tế của nhà nước phải đổi mới để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong
xu hướng đó, kế tốn cũng khơng ngừng phát triển và hồn thiện về nội dung,
phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao
của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch tốn kế

tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh
tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định
kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp các thơng
tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh
nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh
tế phù hợp. Vì vậy, kế tốn có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một cộng việc rất quan trọng trong
hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong
doanh nghiệp đều được hạch tốn để đi đến cơng việc cuối cùng là xác định kết quả
kinh doanh.
Căn cứ vào đó, các nhà quản lý mới có thể biết được q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay khơng và lời lỗ thế nào? Từ
đó, sẽ định hướng phát triển trong tương lai.Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm
tra hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp nên cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh
doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh
nghiệp.Để thấy tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn xác định
kế quả kinh doanh nói riêng, tơi đã chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là
“Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại “ Cơng ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ
Vận Tải Hà Thanh Long ”.


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Kế toán doanh thu hoạt động tiêu thụ :

1.1.1. Kế toán doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ :
1.1.1.1. Khái niệm về doanh thu :
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Nguyên tắc kế toán:
+ Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi
nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
+ Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các
điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
tài chính, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia theo quy định của
Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và quy định của Chế độ
kế toán hiện hành. Khi không thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu không
hạch toán vào tài khoản doanh thu.
+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu và không được ghi nhận là doanh thu.
+ Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại
được chi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chia
thành doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 1 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được
tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác
định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
+Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài
khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.
- Xác định doanh thu:
+ Sau khi bộ phận bán hàng đã giao sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng
và được khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán sẽ ghi nhận doanh thu.
+ Doanh thu bán hàng chính là giá bán của hàng hóa.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi
đồng thời thoả mãn 5 điều kiện sau đây:
+ Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Thời điểm ghi chép doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khi doanh
nghiệp đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua theo hợp đồng
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 2 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

hoặc đã hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ cho khách hàng, và được khách
hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc vào tiền đã thu hay chưa thu.
1.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
(1) Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu và thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng của doanh nghiệp trong
kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
+ Hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”.

+ Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong kỳ.

Tài khoản 511 còn có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa: được sử dụng chủ yếu cho
các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa.

+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
 Ghi chú:
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
phản ánh vào tài khoản 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao goàm

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 3 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

cả phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán ( nếu có) mà doanh nghiệp được
hưởng.
- Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc các đơn vị
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
thì doanh thu có thể phản ánh vào tài khoản 511 tổng giá thanh toán bao gồm
thuế và các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có) mà cơ sở kinh
doanh được hưởng.
(2) Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”:
-Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một công ty, tổng công ty …
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ

1.1.1.3. Chứng từ, thủ tục, sổ kế toán chi tiết
 Chứng từ:
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
+ Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng…
 Cách xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ:
Doanh thu
thuần

=

Doanh thu BH
+ Doanh thu bán
và cung cấp
hàng nội bộ
dịch vụ

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

- Các khoản giảm
trừ doanh thu

Trang 4 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Sổ kế toán :
+ Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, hoặc sổ nhật ký bán hàng. Kế toán mở

chi tiết cho từng hoạt động: bán hàng hóa, bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ và
nếu cần sẽ mở chi tiết theo từng loại hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã thực hiện.
+ Sổ tổng hợp: tuỳ từng hình thức kế toán sử dụng.
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 113, 131

: Tổng giá thanh toán

Có TK 511

: Giá chưa thuế GTGT

Có TK 3331

: Thuế GTGT đầu ra.

Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc diện nộp thuế GTGT, thì căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 113, 131

Tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế GTGT

Có TK 511

(2) Kế toán doanh thu chưa thực hiện:
Nội dung doanh thu chưa thực hiện:
-


Số tiền nhận trước về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động);

-

Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm , trả góp theo cam kết với

giá bán trả ngay;
-

Khoản lãi nhận được trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ

(trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…)
-

Khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỉ giá đánh

giá lại số dư cuối kỳ của giai đoạn xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động)
(lãi tỉ giá) được kết chuyển vào doanh thu chưa thực hiện khi doanh nghiệp đi
vào hoạt động để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính.
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 5 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Kế toán doanh thu chưa thực hiện sử dụng tài khoản 3387 – Doanh thu chưa
thực hiện.
(2a) Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp:

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán
chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra (tính theo giá bán trả ngay)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện ( chênh lệch giữa tổng số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay
gồm thuế GTGT)
- Định kỳ, căn cứ hợp đồng trả góp, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi
bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp (bao gồm cả lãi trả góp), ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá bán trả ngay
là giá gồm thuế GTGT).
(2b) Đối với hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước nhiều năm:
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản của
nhiều năm, ghi:
Nợ TK 111, 112.. – Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (theo giá bán chưa có thuế
GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 6 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


- Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán hiện tại, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu
của kỳ kế toán)
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào
doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
(4) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu của TK 511 và kết chuyển về TK 911 “
Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
 Sơ đồ minh họa hạch toaùn:
TK 521, 531, 532

TK 511

TK 111,112,131
(1)

(3)

TK 3387
TK 911

(2)


(4)

TK 3331

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

(1)

Trang 7 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.1.1.4. Caùc khoản giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại:
- Tài khoản sử dụng: 521 “ Chiết khấu thương mại”
- Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người
mua đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại.
- Một số nguyên tắc cần lưu ý:
+Doanh nghiệp phải công bố chính sách chiết khấu cho khách hàng.
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này những khoản chiết khấu ngoài hóa
đơn. Trường hợp chiết khấu ngay trên hóa đơn thì không được phản ánh vào tài
khoản này.
+ Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ
vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương

mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần
cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết
khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào tài khoản 521.
-

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: chiết khấu hàng hóa.
+ Tài khoản 5212: chiết khấu thành phẩm.
+ Tài khoản 5213: chiết khấu dịch vụ.

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 8 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

- Kết cấu tài khoản 521 :

TK 521

Số chiết khấu thương mại
đã chấp nhận thanh toán
cho khách hàng.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
toàn bộ số chiết khấu thương
mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo.


TK 521 không có số dư cuối kỳ.
- Hạch toán kế toán:
(1) Chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 521

: Trị giá chiết khấu

Nợ TK 3331

: Thuế GTGT đầu ra phải nộp ( nếu có )

Có TK 111, 112, 131 : ….
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
 Hàng bán bị trả lại:
- Tài khoản sử dụng: 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Nội dung: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng
hóa bị trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng bán bị
trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế
thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm,
hàng hóa.
- Kết cấu tài khoản 531:

TK 531

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về

số sản phẩm, hàng hoá đã bán.

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Kết chuyển doanh thu của hàng
bán bị trả lại vào bên nợ TK 511,
hoặc TK 512 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ báo cáo.

Trang 9 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TK 531 không có số dư cuối kì.
- Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp của hàng bị trả lại
Có TK 111, 112, 131…
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền
thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131….
(2) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng

Có TK 111, 112, 141, 334….
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
 Giảm giá hàng bán:
- Tài khoản sử dụng: 532 – Giảm giá hàng bán
- Nội dung: tài khoản này phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 10 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm
chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Kết cấu của tài khoản giảm giá hàng bán:
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho người mua hàng
do hàng bán kém, mất phẩm
chất hoặc sai quy cách

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán sang TK 511 hoặc
TK 512


Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
- Một số nghiệp vu kinh tế thường phát sinh:
(1) Khi có chứng từ xác định giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng
hàng đã bán do kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
(1a) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp
nhận cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán ( theo giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp của số hàng bán phải giảm giá
Có TK 111, 112, 131….
(1b) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán phải giảm giá cho người mua
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112, 131 …
(2) Cuối kỳ kế toán , kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong
kỳ sang tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài
khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ “, ghi:

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 11 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 53 : Giảm giá hàng bán.
 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt:
- Tài khoản sử dụng: TK 3332 “thuế tiêu thụ đặc biệt”
- Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Số thuế
TTĐB phải
nộp

=

Giá bán đã có thuế
1 + (%) thuế suất thuế

- Kết cấu của tài khoản 3332
- Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt vào ngân
sách Nhà nước .
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu
trừ vào thuế tiêu thụ đặc biệt phải
Tổng số phát sinh nợ

Thuế suất
x (%) thuế
TTĐB

TK 3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp.

Tổng số phát sinh có
Thuế TTĐB còn phải nộp


- Hạch toán: khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hóa
và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
 Kế toán thuế xuất khẩu:
- Tài khoản sử dụng: TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 12 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Kết cấu TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
Thuế xuất khẩu đã nộp.
Thuế xuất khẩu được giảm.

Thuế xuất khẩu phải nộp

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có
Thuế xuất khẩu còn phải nộp cuối kỳ

Hạch toán: khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp của hàng xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 : Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp

1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.1.2.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, cổ tức và doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính :
- Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch
vụ; lãi cho thuê tài chính…
- Cổ tức; lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản chênh lệch tỉ giá ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
1.1.2.3. Chứng tư ø:
- Phiếu tính lãi.
- Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ khác có liên quan.
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 13 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

1.1.2.4. Sổ kế toán :
- Sổ chi tiết: mở sổ chi tiết doanh thu hoặc mở sổ kế toán chi tiết tài
khoản 515.
- Sổ tổng hợp: tuỳ thuộc vào hình thức kế toán.
1.1.2.5. Tài khoản sử dụng : TøK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”,

tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 515:
TK 515
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con, công ty liên kết, liên doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại
tệ, khi kinh doanh…
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát
sinh trong kỳ.

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911

1.1.2.6 Một số nghiệp vụ kinh tế thường phát sinh :
(1) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ
hoạt động góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 138, …
Nợ TK 221 : Đầu tư ngắn hạn
Nợ TK 222 : Góp vốn liên doanh
Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
(2) Hoạt động mua bán ngoại tệ:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá trị thanh toán – tỷ giá thực tế)
Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN


Trang 14 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá
thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá trị thanh toán – tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635 – CP tài chính (số lỗ) (Số chênh lệch tỷ giá trên sổ kế toán
lớn hơn tỷ giá thực tế)
Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
(3) Kế toán chiết khấu thanh toán:
Khi phát sinh số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331 – Phải trả người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3. Kế toán thu nhập khác :
1.1.3.1. Khái niệm : Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác, các
khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh củ doanh nghiệp.
1.1.3.2. Nội dung : thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu từ hoạt động tạo ra doanh thu. Cụ thể: thu từ thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo
hiểm được bồi thường; thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tình vào chi phí
kỳ trước; thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; khoản nợ phải trả nay
mất chủ được ghi tăng thu nhập; các khoản thưởng của khách hàng liên quan đến
tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu, thu nhập quà

biếu quà tặng bằng tiền; ….

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 15 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

- Nhiệm vụ
+ Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
+ Tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các kết quả hoạt động khác.
1.1.3.3. Chứng từ :
+ Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán hàng
+ Biên bản vi phạm hợp đồng
+ Biên lai nộp thuế, nộp phạt, ….
+ Các chứng từ liên quan khác
- Tài khoản sử dụng: TK 711 “ Thu nhập khác”
Kết cấu tài khoản 711:
TK 711
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh sang tài khoản
911.

Các khoản thu nhập
khác phát sinh trong kỳ.


Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
(1) Phản ánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ các TK 111, 112, 131

(Tổng giá trị thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số thu nhập chưa có thuế)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(2) Phản ánh các khoản thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng:
Nợ TK 111, 112, …
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 16 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

Có TK 711– Thu nhập khác
(3) Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 711– Thu nhập khác
(4) Hạch toán các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, nay lại thu được tiền
ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 711– Thu nhập khác
Đồng thời ghi vào bên Có tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”.
(5) Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911:
Nợ TK 711– Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

1.2. Kế toán chi phí các hoạt động:
1.2.1. Giá vốn hàng bán : Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Nội dung phản ánh: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm
xây lắp bán trong kỳ.
- Kết cấu tài khoản 632: (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ
vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 17 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TK 632
- Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa,

- Phản ánh khoản hồn nhập dự

dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân cơng


năm tài chính( năm nay nhỏ hơn

vượt trên mức bình thường và chi phí sản

năm trước).

xuất chung cố định khơng phân bổ được

- Trị giá vốn của thành phẩm đã

tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính

được xác định là tiêu thụ nhưng

vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

do một số nguyên nhân bị khách

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của

hàng trả lại hàng.

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm

do trách nhiệm cá nhân gây ra.

hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong


- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế

kỳ sang TK 911 để xác định

TSCĐ vượt trên mức bình thường.

KQHĐSXKD

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn năm trước.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nội dung phản ánh vào tài khoản 632 có sự khác nhau giữa hai phương pháp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm
kê định kỳ.
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
(1) Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ sẽ ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156 …
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN

Trang 18 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

(2) Sản phẩm gửi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
(3) Nhập lại kho số sản phẩm đã bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 155 – Thành phẩm (Giá vốn tại thời điểm xuất)
Có TK 632– Giá vốn hàng bán
(4) Cuối kỳ, xác định giá vốn cùa hàng hóa đã được bán trong kỳ để kết
chuyển sang 911:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
(1) Đầu kỳ kết chuyển sản phẩm hiện còn sang TK 632:
- Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 632– Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
- Kết chuyển sản phẩm đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ:
Nợ TK 632– Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
(2) Sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ:
Nợ TK 632– Giá vốn hàng bán
Có TK 631 – Giá mua hàng hoá
(3) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định trị giá sản phẩm hiện còn cuối
kỳ và kết chuyển:
- Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632– Giá vốn hàng bán
GVHD: Th.S TRẦN THỊ HẢI VÂN


Trang 19 SVTH: PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG


×