Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.68 KB, 85 trang )

Lời nói đầu
Trong cơ chế tập chung quan liêu bao cấp, vấn đề sản xuất cái gì, bán cái gì,
bán với giá nào đều đợc Nhà Nớc chỉ định. Nhà nớc toàn quyền quyết định số lãi và
việc phân phối thu nhập của đơn vị thậm chí nếu đơn vị làm ăn thua lỗ thì Nhà nớc
cấp bù. Chính vì lẽ đó hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị kể cả khâu tiêu thụ
hàng hóa đều đợc thực hiện theo kế hoạch, mang nặng tính pháp lệnh và quan hệ ràng
buộc giữa đơn vị sản xuất kinh doanh với kết quả sản xuất kinh doanh chỉ mang tính
hình thức.
Những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta chuyển đổi từ cơ chế tập chung quan
liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc thì hoạt động thơng mại
nói chung có những chuyển biến rõ rệt và đạt đợc nhiều thành tích đáng khích lệ. Sự
linh hoạt của nền kinh tế thị trờng làm cho sự phát triển của các doanh nghiệp ngoài
Nhà nớc lớn mạnh một cách rõ rệt, trở thành một bộ phận hết sức quan trọng trong
nền kinh tế nớc ta. Trong hoàn cảnh mới các doang nghiệp nói chung và doanh
nghiệp thơng mại nói riêng đòi hỏi phải năng động, sáng tạo trong kinh doanh và phải
có lãi nếu không doanh nghiệp không thể đứng vững trớc sự cạnh tranh gay gắt của
thị trờng.
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại là quá trình thực hiện các
nghiệp vụ mua bán, dự trữ , bảo quản hàng hóa. Mỗi nghiệp vụ này đều ảnh hởng
nhất định đến kết quả kinh doanh bán hàng là khâu quyết định trực tiếp bởi mục đích
kinh doanh là lợi nhuận .Có thể nói lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu chi phối mọi hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy tổ chức tốt nghiệp vụ quản lý bán hàng để
dảm bảo thu hồi vốn đẩy mạnh vòng quay vốn bù đắp chi phí bỏ ra và xác định hợp lý
chính xác kết quả bán hàng, kết quả kinh doanh là một vấn đề thờng xuyên đặt ra cho
một doanh nghiệp thơng mại.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng,
là phần chủ yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp, góp phần phục vụ
đắc lực hiệu quả trong hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy để đẩy
1
mạnh hàng hóa bán ra, trong kế toán cần chú trọng tới nghiệp vụ và kết quả bán hàng
để đa ra các phơng hớng nhằm nâng cao kết quả kinh



doanh đối với mặt hàng có hiệu quả và thu hẹp loại bỏ mặt hàng kinh doanh kém hiệu
quả để tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí .
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên cùng với sự hớng dẫn tận tình của ngời h-
ớng dẫn và các cán bộ phòng tài chính kế toán của Công ty TNHH Thơng mại hữu
nghị Huy Nam em đã chọn đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Nội dung đề tài gồm 3 phần :
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .
Chơng II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
đơn vị .
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại đơn vị.
2

Chơng I. Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng
I. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng .
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hóa mua vào.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm hai mặt: Doanh
nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, đồng thời đã thu đợc tiền hoặc có
quyền thu tiền của ngời mua. Quá trình bán hàng thực chất là trao đổi quyền sở hữu
giữa ngời bán và ngời mua trên thị trờng hoạt động.
Thị trờng hoạt động là thị trờng phải thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện sau:
_ Các sản phẩm đợc bán trên thị trờng có tính tơng đồng .
_Ngời mua và ngời bán có thể tìm thấy nhau vào bất kỳ lúc nào .
_Giá cả đợc công khai .
2. ý nghĩa của công tác bán hàng

Trong cơ chế thị trờng hiện nay, hoạt động bán hàng có ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là một
khâu quyết định đến sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp. Bán đợc hàng
mới tăng đợc vòng quay của vốn, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Qua hoạt động bán hàng thực hiện đựoc giá trị, giá trị sử dụng của hàng hóa.
Sau khi tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp không những thu đợc các khoản chi phí bỏ
ra mà còn thu đợc lợi nhuận. Đây cũng là mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp .
_ Bán hàng là hoạt động quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh
_ Công tác bán hàng còn có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì và phát triển
mở rộng thị trờng .

3
+ Mở rộng thị truờng là một trong những điều kiện để doanh nghiệp tiêu thụ và
mở rộng kinh doanh .
_ Hoạt động bán hàng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp .
Bán hàng hóa có tác động tích cực tới quá trình tổ chức quản lý, thúc đẩy nâng
cao chất lợng hàng hóa, hạ giá thành hàng hóa.
_ Công tác bán hàng mang lại vị thế và độ an toàn cho doanh nghiệp. Vì thế
của doanh nghiệp trên thị trờng có thể đánh giá thông qua tiền tệ phần trăm doanh số
hàng hóa sản phẩm bán ra của doang nghiệp so với tổng giá trị hàng hóa bán đợc trên
thị trờng. Tỷ trọng này càng lớn thì vị thế của doanh nghiệp càng lớn và ngợc lại.
Mỗi doanh nghiệp phải tạo cho mình một uy tín, gây đợc ấn tợng tốt về sản
phẩm của mình dới con mắt của khách hàng.
II. Các phơng pháp xác định giá gốc của hàng hóa.
1.Ngyên tắc ghi sổ kế toán hàng hóa.
Giá trị hàng hóa theo nguyên tắc phải đợc ghi nhận theo giá gốc (giá trị thực
tế) trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì giá trị hàng hóa
phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Trong thực tế, doanh nghiệp thờng kinh doanh nhiều mặt hàng và hoạt động

nhập xuất hàng hóa trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều nguyên
nhân, để phục vụ việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán bán hàng còn có thể sử
dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập, phiếu xuất và ghi sổ kế toán chi tiết
hàng hóa .
2. Giá gốc hàng hóa xuất kho.
Phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá gốc nhng do hàng hóa đợc nhập từ các
nguồn nhập và là hoạt động trong quá khứ của các kỳ kế toán khác nhau. Do đó để
xác định giá gốc của hàng hóa xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phơng
pháp tính giá hàng tồn kho sau:
_ Phong pháp tính thuế theo giá đích danh ( Giá thực tế từng lô hàng )
_ Phơng pháp bình quân gia quyền ( sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ)
4
_ Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc (FIFO)
_ Phơng pháp nhập sau, xuất trớc (LIFO)
2.1. Phơng pháp tính theo giá đích danh
Giá trị thực tế của NL, VL, CCDC xuất kho tính theo giá thực tế của từng lô
hàng nhập áp dụng đối với doanh nghiệp sử dụng ít thứ NL, VL, CCDC có giá trị lớn
và có thể nhận diện đợc.
2.2. Phơng pháp bình quân gia quyền .
Giá trị của từng loại hàng tồn kho đựơc tính theo giá trị trung bình của từng
loại hàng tồn kho tơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua trong kỳ.
Giá trị trung bình đợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi lô hàng về phụ thuộc vào
tình hình doanh nghiệp .
Giá trị thực tế Số lợng NL,VL Đơn giá
NL,VL,CCDC = CCDC Xuất x bình quân
Xuất kho kho gia quyền
Trong đó giá bình quân đơn vị có thể tính một trong các phơng án sau:
Phong án 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ ( còn gọi là giá bình
quân gia quyền toàn bộ luân chuyển trong kỳ)
Đơn giá Giá trị thực tế NL,VL, + Giá trị thực tế NL,VL,CCDC

bình quân CCDC tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
gia quyền =
cuối kỳ Số lợng NL,VL + Số lợng NL,VL,CCDC
CCDC tồn kho cuối kỳ nhập kho trong kỳ
Phơng án 2. Giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ( còn gọi là giá bình
quân gia quyền liên hoàn )
Giá trị thực tế NL Giá trị thực tế NL,VL
VL,CCDC tồn kho + CCDC nhập kho của
5
Đơn giá Trớc khi nhập từng lần nhập
bình quân =
sau mỗi Số lợng NL,VL, Số lợng NL,VL
lần nhập CCDC tồn kho + CCDC nhập kho
Trớc khi nhập của từng lần nhập
2.3. Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc
Phơng pháp này đợc dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua trớc thì đợc
xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đựơc mua gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đựơc tính theo giá của lô hàng
nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc cuối kỳ còn tồn kho .
2.4. Phơng pháp nhập sau, xuất trớc
Phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đợc mua sau thì
đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua trớc đó. Theo
phong pháp này thì giá trị hàng xuất kho đựoc tính theo giá của lô hàng nhập sau
hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đựoc tính theo gia của hàng nhập kho đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
III. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán
hàng.
1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu .

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền thu đợc hoặc sẽ thu từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán hàng hóa cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có)
2. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu.
6
_ Chiết khấu thơng mại : là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hang với khối lợng lớn .
_ Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lợng hàng bán đã xác định là hoàn thành bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán .
_ Giảm giá hàng bán : là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất ,sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu .
3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
3.1. Nguyên tắc xác định doanh thu.
_ Đối với sản phẩm hàng hóa dịc vụ thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo ph-
ong pháp khấu trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chua có thuế
GTGT.
_ Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán .
_ Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
3.2. Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện :
_ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho ngời mua.
_ Doanh nghiệp không còn nắm vững quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa .
_ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .
_ Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng .

_Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán
hàng nội bộ .

7
3.3 Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đợc xác định khi thỏa mãn 4 điều
kiện:
_ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn .
_ Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
_ Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
_ Xác định đợc chi phí phát sinh do giao dịch và chi phi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó .
IV. Các phơng thức bán và các phơng thức thanh toán .
1. Các phơng thức bán
1.1 Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp .
_ Là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp .
_ Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngời mua doanh nghiệp đã nhận đ-
ợc tiền hoặc có quyền đợc thu tiền của ngời mua giá trị của hàng hóa đã đợc thực
hiện. Vì vậy quá trình bán đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã
đợc ghi nhận.
1.2.Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi cho khách .
Phơng pháp gửi hàng đi là phơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng
theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền
kiểm soát của bên bán khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi
ích và rủi ro đợc chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hóa đợc thực hiện và
là thời điểm bên bán đựơc ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.3. Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi đại lý, ký gửi, bán đúng giá hởng hoa
hồng.
Phơng thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi hàng bán đúng giá hởng hoa hồng là

phơng thức bên giao đại lý xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán hàng
cho doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng đúng giá bán đã qui định và
đợc hởng thù lao dới hình thức hoa hồng .
8

1.4. Kế toán bán hàng theo phơng thức trả góp.
Bán hàng trả chậm, trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngời
mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận trả dần
ở các kỳ tiếp và chịu tỷ lệ lãi nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng
theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm
tính trên khoản phải trả nhng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đợc
xác nhận
1.5.Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng .
Là phơng thức bán doanh nghiệp đem tài sản vật t hàng hóa đổi lấy vật t hàng
hóa khác không tơng tự. Giá trao đổi là giá trị hợp lý của hàng hóa vật t tơng ứng trên
thị trờng .
2. Phơng thức thanh toán
_ Thanh toán bằng tiền mặt
_ Thanh toán không dùng tiền mặt:Séc, chuyển khoản
V. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng.
Phản ánh, kiểm tra, giám sát tình hình thực tế, xác định chính xác kết qủa quá
trình bán hàng.
2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
_ Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ
tình hình hiện có, biến động từng loại hàng .
_ Theo dõi, phản ánh kiển soát mọi hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ,
hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
_ Xác định chính xác kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đôn đốc
kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc.

VI. Chứng từ kế toán và các phơng pháp kế toán chi tiết hàng hóa.
1. Chứng từ kế toán
_ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01_ VT)
9
_ Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01_GTGT) hóa đơn bán hàng
2. Các phơng pháp kế toán chi tiết .
Kế toán chi tiết hàng hóa đợc thực hiện tại phòng kế toán , phơng pháp kế toán
chi tiết đợc áp dụng có thể là một trong 3 phơng pháp sau:
2.1.Phơng pháp ghi sổ thẻ song song
Sơ đồ kế toán:





_ Ưu điểm, nhợc điểm :
10
Thẻ kho
Sổ chi tiết
VL, CCDC
Chứng từ
nhập
Chứng từ xuất
Bảng tổng hợp
Nhập_Xuất _Tồn
Sổ tổng hợp
(1) (1)
(3)
(2) (2)
(4)

(5)
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
+ Ưu điểm: việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu,
phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý
+ Nhợc điểm : Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn bị trùng lặp
về chỉ tiêu số lợng, khối lợng ghi chép nhiều. Công việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu
dồn vào ngày cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán
thẻ kho
Ngày lập thẻ 1/1/N
Kho số:
Mã số:
Tên vật liệu:
Qui cách và phẩm cấp:
Đơn vị tính
Chứng từ Diễn giải Ngày
nhập
xuất
Số lợng Ghi chú
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu
01/01/N
Xuất vật liệu để
sản xuất
2.2. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Sơ đồ kế toán
11
Thẻ kho
Phiếu NhậpPhiếu nhập

Bảng kê xuấtBảng kê nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sổ kế toán
tồng hợp
(1) (1)
(4)
(3)(3)
(2) (2)
(5)
_ Ưu điểm , nhợc điểm
+ Ưu điểm : Giảm đợc khối lợng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào
ngày cuối tháng.
+ Nhợc điểm : Việc ghi sổ kế toán vân bị trùng lắp với thủ kho về mặt số
lợng . Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế chức năng
của kế toán.
12
2.3.Phơng pháp Sổ số d
Sơ đồ kế toán


_ Ưu điểm , nhợc điểm
+ Ưu điểm : Giảm nhẹ lợng ghi chép hàng ngày do kế toán chi tiết vật liệu
chỉ theo dõi về mặt giá trị của từng nhóm vật t tránh đợc việc trùng lặp với thủ kho
công việc kế toán tiến hành, thực hiện việc kiểm tra giám sát thờng xuyên của kế
toán.
+ Nhợc điểm: Khó phát hiện đợc nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra
sai sót và đòi hỏi yêu cầu, trình độ quản lý của thủ kho và kế toán phải cao.
VII. Kế toán tổng hợp hàng hóa
1. Tài khoản sủ dụng : TK 156 Hàng hóa

_ TK 156 sử dụng để phản ánh giá gốc hàng hóa hiện có và tình hình biến
động của các loại hàng hóa trong kho của doanh nghiệp
_ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 156
13
Thẻ kho Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Bản giao
nhận chứng
từ nhập
Sổ số dư
Bản giao nhận
chứng từ xuất
Sổ tổng hợp Nhập_
Xuất _ Tồn
Bảng lũy kế
Nhập_Xuất_ Tồn
(1) (1)
(6)
(4)
(2) (2)
(3)(3)
(5)

+ TK 156 : Hàng hóa
Bên Nợ:
_Trị giá thực tế hàng hóa nhập kho
_ Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê
_ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho cuối kỳ
Bên Có:
_Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho
_ Trị giá hàng hóa thiếu hụt khi kiểm kê

_ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho đầu kỳ.
D cuối kỳ : Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho.
2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
2.1. Trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên .
a. Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng .
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Có TK 156 _ Hàng hóa
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho bán theo phơng thức chuyển hàng
đi cho khách hàng hoặc gỉ cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi
Nợ TK 157 _ Hàng gửi đi bán
Có TK 156 _ Hàng hóa
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho đổi lấy vật t hàng hóa của đơn vị
khác .
Nợ TK 632_ Giá vốn hàng bán
Nợ TK 157_ Hàng gửi đi bán
Có TK 156_ Hàng hóa
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho để biếu tặng thanh toán tiền lơng,
tiền thởng cho cán bộ CNV
14

Nợ TK 632_ Giá vốn hàng bán
Có TK 156_ Hàng hóa
b. Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho do khách hàng trả lại, hàng gửi đại
lý, ký gửi không bán đợc
Nợ TK 156_ Hàng hóa
Có TK 157_ Hàng gửi đi bán
Có TK 632_ giá vốn hàng bán
c.Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho góp vốn liên doanh .
_ Trờng hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị vốn góp do hội đồng liên

doanh đánh giá lại
Nợ TK 128 _ Giá trị góp vốn liên doanh ngắn hạn
Nợ TK 222 _ Giá trị góp vốn liên doanh dài hạn
Có TK 156 _ Giá thành thực tế hàng hóa
Có TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
_ Trờng hợp giá ghi sổ kế toán lớn hơn giá trị vốn góp thì số chênh lệch
đợc phản ánh vào bên Nợ TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tái sản
d. Trờng hợp đánh giá lại hàng hóa trong kho
_ Điều chỉnh giá vốn thực tế của hàng hóa do đánh giá tăng .
Nợ TK 156 _ Hàng hóa
Có TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
_ Điều chỉnh trị giá vốn thực tế do đánh giá giảm
Nợ TK 412 _ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 156 _ Hàng hóa
e. Trị giá vốn thực tế hàng hóa thừa, thiếu phát hiện khi kiểm kê.
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 156 _ Hàng hóa (Giá trị hàng hóa thừa)
Có TK 3381 _ Tài sản thừa chờ giải quyết
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
15
_ Trị giá vốn thực tế hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Trờng hợp đã xác định nguyên nhân và xử lý

Nợ TK 111,338,1388 _ Thu bồi thờng của tổ chức các nhân
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán ( số chênh lệch )
Có TK 156 _Hàng hóa
+ Trờng hợp cha xác định nguyên nhân
Nợ TK 1381 _ Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 156 _ Hàng hóa
Sau khi xác định nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền

thì giá trị của hàng hóa thiếu đợc kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.
* Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng hóa theo phơng pháp KKTX (sơ đồ 1)
16
TK 154 TK 156 TK 157
Giá thành thực tế hàng hoá
nhập kho
Trị giá thực tế hàng hoá
gửi đi bán
TK 338 (3381)
TK 632
TK 412
TK 111, 334, 138
Trị giá thực tế hàng hoá thừa
chưa rõ
Trị giá vốn thực tế hàng hoá
bán, trả lương, tăng
Đánh giá tăng TS
Đánh giá giảm TS
Trị giá hàng hoá thiếu
2.2. Trờng hợp kế toán bán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
a. Đầu kỳ kế toán kết chuyển trị giá vốn của (giá gốc) thực tế của hàng hóa
tồn kho đầu kỳ hoặc đang gửi bán
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Có TK 156 _ Hàng hóa (trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ)
Có TK 157 _ Hàng gửi đi bán (trị giá hàng gửi đi bán)
b. Giá thành sản phẩm thực tế của hàng hóa nhập kho đã hoàn thành trong
kỳ
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàngbán
Có TK 631 _ Giá thành sản phẩm
c. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hóa tồn kho ( hàng hóa

trong và đang gửi đi bán nhng cha đợc chấp nhận thanh toán) để ghi:
Nợ TK 156 _ Hàng hóa
Nợ TK 157 _Hàng gửi đi bán
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
d. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa xuất kho đã bán để
tính kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Sơ đồ kế toán tổng hợp hàng hóa theo phơng pháp KKĐK (sơ đồ 2)
17
TK 631 TK 632 TK 911
(2) (4)
TK 155
(1)
(3)
VIII. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phơng thức bán
.
1. Tài khoản sử dụng : TK 157,TK 632,TK 511, TK 512.TK 531, TK 532
a.Tài khoản 157 : Hàng gửi đi bán
_ Tác dụng : TK 157 dùng để phản ánh giá trị đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
nhng cha đợc chấp nhận thanh tóan .
_ Nội dung và kết cấu.
+ TK 157 : Hàng gửi đi bán
Bên Nợ:
_ Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký
gửi
_ Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhng cha đợc thanh
toán .
_ Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hóa đã gửi đi bán đợc khách

hàng chấp nhận thanh toán ( trờng hợp doanh nghiêp kế toán hàng tồn kho theo ph-
ơng pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
_Trị giá hàng hóa , dịch vụ đã đợc chấp nhận thanh toán
_ Trị giá hàng hóa dịch vụ đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại
_ Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hóa đã gửi đi bán cha đợc khách
hàng chấp nhậnthanh toán đầu kỳ (truờng hợp doanh nghiệp kế tóan hàng tồn kho
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ )
D cuối kỳ: Trị giá hàng hóa đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp nhng cha đợc
khách hàng chấp nhận thanh toán.
b. Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán.
_ Tác dụng: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hóa, dịch vụ
đã cung cấp, giá thành của sản phẩm đã bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí
18
sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vợt lên mức bình thờng số
trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

_ Nội dung và kết cấu.
+ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
_ Trị giá vốn của hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
_ Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ không đợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán
của kỳ kế toán.
_ Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
_ Phản ánh chi phí tự xây dựng tự chế TSCĐ vợt mứcbình thờng
không đuợc tính nguyên giá TSCĐ hữu hình từ xây dựng, tự chế hoàn thành.
_ Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trớc.

Bên Có:
_ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính (31/12) ( chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn
khoản đã lập dự phòng năm trớc )
_ Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ để xác
định kết quả kinh doanh
TK 632 _ Cuối kỳ không có số d
c. Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ
các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ .
_ Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ :
19
_ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
_ Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ .

_ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
_Kết chuyển doanh thu thuần họat động bán hàng và cung cấp
dịch vụ vào TK 911_ Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có :
_ Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
TK 511_ Không có số d cuối kỳ.
d. Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hóa dịch vụ bán trong nội bộ
doanh nghiệp .
_ Kết cấu và nội dung
+ TK 512 : Doanh thu nội bộ
Bên Nợ:

_ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế GTGT tính theo phơng
pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán nội bộ .
_ Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng đã kết chuyển cuối kỳ.
_ Trị giá hàngbán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
_ Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ vào TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
_ Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 _ Doanh thu nội bộ cuối kỳ không có số d.
TK 512 chia thành 3 tài khoản cấp 2
_ TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
_ TK 5122 : Doanh thu bán sản phẩm
20
_ TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
e. Tài khoản 521: Chiết khấu thơng mại
Dùng phản ánh chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ ,
thanh toán cho ngời mua do việc ngời mua hàng đã mua hàng , dịch vụ

với khối lợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
_ Nội dung và kết cấu.
+ TK 521 : Chiết khấu thơng mại.
Bên Nợ:
_ Số chiết khấu thơng mại chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có :
_ Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơnng mại sang tài khoản 511
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán.
TK 521: Không có số d cuối kỳ
g. Tài khoản 531: hàng bán bị trả lại

Dùng để phản ánh doanh thu số hàng hóa lao vụ dịch vụ đã bán nhng bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân : Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh
tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại .
_ Nội dung và kết cấu.
+ TK531: hàng bán bị trả lại.
Bên Nợ :
_ Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngời mua hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.
Bên Có:
_ Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 doanh
thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 doanh thu nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ kế toán
21
TK 531 _ Hàng bán bị trả lại cuối kỳ không có số d

h. Tài khoản 532 : Giảm giá hàng bán
_ Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán hoặc thực tế phát sinh
trong kỳ kế toán .
_ Nội dung và kết cấu
+ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Bên Nợ:
_ Giảm giá hàng đã bán chấp nhận cho ngời mua hàng.
Bên Có :
_Kết chuyển các khoản giảm giá hàng bán vào bên Nợ TK
511 doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 doanh thu nội bộ.
TK 532 : Giảm giá hàng bán cuối kỳ không có số d.
2. Kế toán bán hàng theo các phơng thức bán hàng chủ yếu
2.1. Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trực tiếp .
a.Giá gốc hàng hóa dịch vụ xuẩt bán trực tiếp .
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán

Có TK 156 _ Xuất bán hàng trực tiếp
b. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 111, 112 _ Số đã thu bằng tiền
Nợ TK 131 _ Số bán chịu cho khách hàng
Có TK 33311 _ Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Các khoản giảm giá hàng hóa, chiết khấu thơng mại chấp nhận cho khách
hàng đợc hởng .

Nợ TK 521 _ Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532 _ Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311 _ Thuế GTGT đầu ra
22
Có TK 111, 112 _ ( Trả lại tiền cho khách)
Có TK 532 _ (Trừ vào số tiền phải thu của khách)

Có TK 3388 ( Số giảm giá chấp nhận nhng cha thanh toán cho khách hàng)
Trờng hợp hàng bán bị trả lại
_ Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 _ Doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 33311 _ Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 111,112,131,3388
_ Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156 _ Hàng hóa
Nợ TK 157 _ Hàng gửi đi bán
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
d.Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác
định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 _ Chiết khấu thơng mại
Có TK 531 _ Doanh thu bán hàng bị trả lại
Có TK 532 _ Giảm giá hàng bán.
e. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
f. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
* Sơ đồ kế toán tổng hợp bán hàng theo phơng thức trực tiếp(sơ đồ3)
23
2.2.Kế toán bán hàng theo phơng thức gửi hàng đi bán
a. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc khách hàng, dịch vụ đã cung
cấp nhng khách hàng cha trả tiền hoặc cha chấp nhận thanh toán .
Nợ TK 157 _ Hàng gửi đi bán
Có TK156 _ Hàng hóa
b. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng .
_ Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 111,112,131 _ Tổng giá thanh toán
Có TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 _ Thuế GTGT đầu ra
_ Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng gửi đi bán đã bán
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Có TK 157 _ Hàng gửi đi bán
Các nghiệp vụ kinh tế khác phát sinh nh: Chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại ,kết chuyển giá vốn hàng bán , kết chuyển doanh thu
thuần của hoạt động bán hàng đợc ghi sổ chi tiết nh phơng thức bán hàng trực tiếp.
Sơ đồ kế toán tổng hợp phơng thức gửi hàng đi bán(sơ đồ 4)

24
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 111, 112,131 TK 521,532
(1) (6) (5) (2) (3)
TK33311
(4)


2.3.Kế toán bán hàng theo phơng thức bán hàng trả chậm trả góp
a.Giá gốc của hàng bán
Nợ TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Có TK 156
b.Kế toán phản ánh số tiền Trả lần đầu, số tiền còn phả thu doanh thu bán hàng
và lãi trả chậm
Nợ TK 111,112,131 _ Tổng giá thanh toán
Có TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 _ Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 _ Doanh thu cha đợc thực hiện
_ Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau ghi :
Nợ TK111,112 _ Số tiền khách hàng trả đần
Có TK 131 _ Phải thu của khách hàng
_ Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm,trả góp từng kỳ ,ghi:
Nợ TK 3387 _ Doanh thu cha thực hiện
Có TK 157 _ Doanh thu tài chính
2.4. Kế toán theo phơng thức gửi đại lý , ký gửi
2.4.1. Kế toán bên giao đại lý
25
TK156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
(1) (2.2) (4) (3) (2.1)
TK 331

×