BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NHNG GII PHP NHM GP PHN HẠN CH RI
RO TN DNG TẠI NHNo&PTNT HUYỆN PH CT
TNH BNH ĐNH
Ngành: K TON – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn :
TS. PHAN MỸ HẠNH
Sinh viên thực hiện :
TRN TH BCH TUYỀN
MSSV: 107403254 Lớp: 07DQK3
TP. Hồ Chí Minh, 2011
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong luận
văn tốt nghiệp được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phù Cát, không sao
chép dưới bất kỳ hình thức nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng……năm 2011
Tác giả
(ký tên)
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN
LỜI CM ƠN
Là mt sinh viên chuyên khoa kế toán - tài chính – ngân hàng, sau mt thời gian
nghiên cứu và hc tập tại trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh. Với
những kiến thức đ được tiếp thu t sự hướng dẫn và ch dạy của các thy (cô) giáo tại
ngôi trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh với mong muốn đem kiến thức
đ được hc áp dng vào thực tin công việc với mc đích cống hiến mt phn nh b
cho đất nước, cho gia đnh và cho bản thân.
Tuy nhiên, trước lc tốt nghiệp tại trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghệ TP.Hồ Chí
Minh sinh viên phải trải qua mt thời gian thực tập tại mt doanh nghiệp thực tế đ
nghiên cứu và áp dng các kiến thức đ hc vào mô i trường thực hành . Đây cng là
bước kh khăn đu tiên của sinh viên khi hoà nhập vào môi trường công việc thực tế.
Sau khi được sự quan tâm cấp lnh đạo và đồng tiếp nhận sinh viên thực tập của
Ngân hàng Nông nghiệp và Ph át trin Nông thôn chi nhánh huyện Phù Cát . Được bố
trí vào phng Kế hoạch kinh doanh với tinh thn phấn khi và mong muốn áp dng
các kiến thức l thuyết vào thực hành , tuy nhiên với kiến thức c hạn nên bước đu
thực tập cng cn b ng và thiếu tự tin . Nhưng qua quá trnh thực tập được sự quan
tâm và gip đ của toàn b các cán b phng Kế hoạch kinh doanh đ phn nào hoà
nhập vào môi trường làm việc chung.
Qua khoá luận tốt nghiệp em xin chân thành cảm ơn tập th các cán b tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát trin Nông thôn chi nhánh huyện Phù Cát lời cảm ơn chân
thành nhất . Đt biệt xin giành lời cảm ơn đối với bác Phạm Hồng Sơn giám đốc
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phù Cát, bác Nguyn Văn Bảo trưng phng Kế
hoạch kinh doanh , các chú, cô phòng kế hoạch kinh doanh đ t ận tnh gip đ và
hướng dẫn trong thời gian thực tập tại đơn vị.
Chân thành cảm ơn cô Phan Mỹ Hạnh đ tận tnh ch bảo , góp ý hướng dẫn em
hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp.
Cảm ơn các thy (cô) giáo đ truyền đạt nền tảng tri thức cho em , với kiến thức
được truyền đạt em đ áp dng vào khoá luận tốt nghiệp và hoàn tốt khoá luận với
kiến thức đ hc hi mc d kiến thức cn hạn chế.
Cảm ơn gia đnh , bạn b, người thân đ luôn bên cạnh , đng viên và tạo mi điều
kiện đ em c kiến thức và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp tốt nhất c th.
Đạt được th ành quả hôm nay , mt ln nữa em xin chân thành cảm ơn đến tất cả
mi người đ gp , gip đ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Chân thnh cm ơn
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN i
MC LC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CM ƠN iii
MỤC LỤC i
DANH MC CC KÝ HIỆU, CH VIT TẮT iv
DANH MC SƠ ĐỒ VÀ BNG SỐ LIỆU v
LỜI NI ĐU 1
CHƯƠNG I 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DNG VÀ RI RO TÍN DNG CA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
1.1. Những vấn đề cơ bn về tín dụng 3
1.1.1. Sự ra đời và phát triển tín dụng 3
1.1.1.1. Cơ sở ra đời của tín dụng 3
1.1.1.2. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của tín dụng 4
1.1.2. Bản chất của tín dụng 5
1.1.3. Chức năng của tín dụng 7
1.1.3.1. Tập trung và phân phối lại vốn cho nền kinh tế 7
1.1.3.2. Tiết kiệm tiền mặt trong nền kinh tế và chi phí lưu thông tiền tệ 8
1.1.3.3. Phản ánh và kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế 9
1.1.4. Sơ đồ quy trình tín dụng căn bản : sơ đồ 1.1 11
1.2. Những vấn đề cơ bn về rủi ro tín dụng và qun trị rủi ro tín dụng 12
1.2.1. Rủi ro tín dụng là gì? 12
1.2.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng 12
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng do khách quan 13
1.2.2.2. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan 17
1.2.2.3. Rủi ro phát sinh từ tài sản đảm bảo. 20
1.2.3. Các loại rủi ro tín dụng và ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của
ngân hàng và nền kinh tế 23
1.2.3.1. Rủi ro đọng vốn và ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng 23
1.2.3.2. Rủi ro mất vốn và ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng 24
1.2.3.3. Rủi ro tín dụng ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội 25
1.2.4. Nhận biết rủi ro tín dụng 27
1.2.5. Sự cần thiết trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 28
1.2.6. Quản trị rủi ro tín dụng 28
1.2.6.1. Mô hình chất lượng 6 C 28
1.2.6.2. Đánh giá rủi ro tín dụng. 29
1.2.6.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. 33
1.2.6.4. Các biện pháp quản trị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM 34
1.2.6.4.1. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro 34
1.2.6.4.2. Xây dựng chính sách tín dng 35
1.2.6.4.3. Thực hiện tốt công tác phân tích tín dng và xác định mức đ rủi ro tín dng.
35
1.2.6.4.4. Thực hiện đy đủ khâu đảm bảo tín dng 36
1.2.6.4.5. Thực hiện tốt quy trình giám sát tín dng 37
1.2.6.4.6. Xử lý hiệu quả nợ quá hạn. 37
1.2.6.4.7. Phân tán rủi ro tín dng. 38
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN ii
1.2.6.4.8. Sử dng các công c ngoại bảng 39
CHƯƠNG II 40
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CA NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN PHÙ
CÁT TNH BÌNH ĐNH 40
2.1. Giới thiu chung về NHNo&PTNT chi nhánh huyn Phù Cát 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 40
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy 44
2.1.3.1. Số cấp quản lý 44
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 46
2.1.4. Chính sách tín dụng chung của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phù Cát 48
2.1.4.1. Hướng dẫn thủ tục vay vốn và tiếp nhận hồ sơ 48
2.1.4.2. Quy trình xét duyệt cho vay 49
2.1.4.3. Kiểm tra, giám sát và xử lý vốn vay 50
2.1.4.3.1. Ni dung kim tra, giám sát vốn vay 50
2.1.4.3.2. Xử lý vốn vay 51
2.1.4.4. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ - gia hạn nợ - chuyển nợ quá hạn 52
2.1.4.4.1. Điều chnh kỳ hạn trả nợ gốc, gia hạn trả nợ gốc 52
2.1.4.4.2.Điều chnh kỳ hạn trả nợ lãi, gia hạn trả nợ lãi 53
2.1.4.5. Giới hạn cho vay 54
2.1.4.6. Lưu giữ hồ sơ cho vay 55
2.1.4.7. Thực hiện các hợp đồng đảm bảo tiền vay 55
2.2. Kết qu hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyn Phù Cát trong 3 năm
2008 – 2009 -2010 56
2.2.1. Công tác huy động vốn 56
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn 63
2.2.3. Kết quả tài chính của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phù Cát từ năm 2008
đến 2010. 68
CHƯƠNG III 71
THỰC TRẠNG VỀ RI RO TN DNG VÀ NHNG NGUYÊN NHÂN DẪN TỚI
RI RO TN DNG TẠI NHNo&PTNT CHI NHNH HUYỆN PH CT TNH
BÌNH ĐNH 71
3.1. Tình hình Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT Chi nhánh
huyn Phù Cát 71
3.2. Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi
nhánh huyn Phù Cát 73
3.2.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng. 73
3.2.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng 80
3.2.3. Nguyên nhân khác 83
CHƯƠNG IV 89
GII PHÁP HẠN CH RI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DNG TẠI
NHNo&PTNT HUYỆN PHÙ CÁT TNH BÌNH ĐNH 89
4.1 Phương hướng hoạt động kinh doanh đi với Ngân hng nông nghip v phát
triển nông thôn chi nhánh huyn Phù Cát trong những năm tới 89
4.1.1 Mục tiêu kinh doanh năm 2011 89
4.1.2 Những nhiệm vụ kinh doanh năm 2011 90
4.2. Một s gii pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyn Phù Cát 91
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN iii
4.3. Một s kiến nghị v đề xuất 106
4.3.1. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam 106
4.3.2. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh huyện Phù Cát 107
KT LUẬN 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 110
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN iv
DANH MC CÁC KÝ HIỆU, CH VIT TẮT
Từ viết tt Chi tiết
NHNN NGÂN HÀNG NHÀ NƯC
NHTM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHNo & PTNN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHT TRIN NÔNG
THÔN
CIC TRUNG TÂM THÔNG TIN TN DỤNG
AGRIBANK NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHT TRIN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
ATM AUTOMATIC TELLER MACHINE
IPCAS INTERBANK PAYMENT AND CUSTOMER ACCOUNTING
SYSTEM
(HỆ THNG THANH TON VÀ K TON KHCH HÀNG)
UBND U BAN NHÂN DÂN
NN NHÀ NƯC
CSXL CHÍNH SÁCH XỬ LÝ
BPPL BIỆN PHÁP PHÁP LÝ
TD TÍN DỤNG
TCTD TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TG TIN GỬI
HMTD HẠN MỨC TÍN DỤNG
TSĐB TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TS TÀI SẢN
BĐ BẢO ĐẢM
BĐTV BẢO ĐẢM TIN VAY
NV NGUỒN VN
VTC VN TỰ CÓ
HĐKD HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
SX SẢN XUẤT
KH KHÁCH HÀNG
DNNN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯC
DNTN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
TNHH TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HTX HỢP TÁC XÃ
CNVC CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC
CNV CÔNG NHÂN VIÊN
BQ BÌNH QUÂN
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN v
DANH MC SƠ ĐỒ VÀ BNG SỐ LIỆU
Sơ đồ 2.1.3: Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Phù Cát 45
Bảng 2.2.1: Tình hình huy đng vốn của chi nhánh qua 3 năm 2008-2009-2010 57
Biu đồ 2.2.1: so sánh kết quả huy đng ni tệ, ngoại tệ với tổng NV huy đng trong 3
năm 2008-2009-2010 58
Biu đồ 2.2.2: so sánh TG không kỳ hạn, TG có kỳ hạn với tổng TG bằng ni tệ trong 3
năm: 2008-2009-2010 62
Bảng 2.2.2: Dư nợ cho vay của NHNo&PTNT chi nhánh Ph Cát năm 2008-2009-2010
63
Biu đồ 2.2.3: so sánh dư nợ ngắn hạn, trung, dài hạn với tổng dư nợ của chi nhánh
trong 3 năm 2008-2009-2010 65
Biu đồ 2.2.4: So sánh dư nợ phân theo thành phn kinh tế qua 3 năm 2008-2009-2010
66
Bảng 2.2.3: Kết quả hoạt đng kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Ph Cát năm
2008-2009-2010 68
Biu đồ 2.2.5: Kết quả tài chính của NHNo&PTNT huyện Phù Cát 69
Bảng 3.1: Tình hình nợ xấu của NHNo&PTNT huyện Phù Cát 72
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 1
LỜI NI ĐU
Bước sang thế kỷ 21, nền kinh tế nước ta ni chung và ngành ngân
hàng ni riêng đang đứng trước những vận hi và thách thức lớn. Sau hơn
10 năm đổi mới hoạt đng theo cơ chế thị trường, hệ thống ngân hàng đ
không ngng được củng cố và phát trin, gp phn tích cực vào thành tựu
chung của công cuc đổi mới, nổi bật là đẩy li lạm phát phi m, ổn định
giá trị đồng tiền, ổn định kinh tế vĩ mô, làm nòng cốt trong huy đng vốn,
phc v c hiệu quả cho nhu cu phát trin kinh tế x hi, xoá đi giảm
nghèo, cải thiện đời sống nhân dân
Tuy nhiên, do mới chuyn đổi mô hnh và cơ chế hoạt đng, cn
nhiều hạn chế về cơ chế thị trường nên các ngân hàng thương mại Việt nam
đã không tránh khi những thiếu st và bất cập cả về xây dựng khuôn khổ
pháp lý, kiện toàn tổ chức, đào tạo cán b, chất lượng hiệu quả trong quản
lý cng như trong kinh doanh chưa đáp ứng kịp yêu cu đổi mới ph hợp
với nền kinh tế thị trường c sự điều tiết của nhà nước.
Vì vậy, đ hệ thống ngân hàng Việt Nam phát trin ổn định, vững
chắc, an toàn và hiệu quả th mt trong những mối quan tâm hàng đu là
ngăn nga, hạn chế rủi ro trong hoạt đng của các ngân hàng thương mạ i.
Thực tế cho thấy các biện pháp ngăn nga, hạn chế rủi ro đang áp dng
trong các ngân hàng thương mại hiện nay tuy đ được nhà nước, ngành
ngân hàng, tng ngân hàng thương mại và nhiều tập th, cá nhân quan tâm,
dày công nghiên cứu, áp dng nhưng vẫn chư a thực sự hữu hiệu, cn được
nghiên cứu bổ sung thêm. Nghiên cứu về các giải pháp đ hạn chế rủi ro
của các ngân hàng thương mại là nhằm bảo vệ nền tảng của hoạt đng ngân
hàng, bảo vệ những thành tựu của ngân hàng Việt Nam trong gn 50 năm
qua, bảo vệ niềm tin với khách hàng, nhằm gp phn thc đẩy nền kinh tế
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 2
xã hi phát trin ổn định, vững chắc, nâng cao vị thế của hệ thống ngân
hàng Việt Nam trên trường quốc tế.
Chính vì vậy , đề tài về các giải pháp đ hạn chế rủi ro trong hoạt
đng tín dng của các ngân hàng thương mại đã và đang rất được nhiều
người quan tâm.
Với các kiến thức tiếp thu được trong quá trnh hc tập trường , đc
biệt là trong thời gian thực tập thực tế tại Chi nhánh Ngân hàng
NHNo&PTNT huyện Ph Cát tnh Bnh Định , em nhận thấy r ằng việc
nghiên cứu đề ra các giải pháp đ hạn chế rủi ro trong hoạt đng của các
ngân hàng thương mại là hết sức cn thiết.
Vì vậy, em đ chn đề tài nghiên cứu là: “Những gii pháp nhằm
góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT huyn Phù Cát tnh
Bnh Định”.
Đề tài ngoài phn m đu và kết luận, được chia làm bốn chương:
Chương I: Cơ s l luận về hoạt đng tín dng và rủi ro tín dng của
Ngân hàng thương mại.
Chương II: Tổng quan về hoạt đng của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Ph Cát tnh Bnh Định.
Chương III: Thực trạng về rủi ro tín dng và những nguyên nhân dẫn tới
rủi ro tín dng tại NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Ph Cát tnh Bnh Định.
Chương IV: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt đng tín dng tại NHNo
& PTNT chi nhánh huyện Ph Cát tnh Bnh Định .
Em xin chân thành cảm ơ n sự gip đ nhiệt tnh của giảng viên
hướng dẫn, và các cô, ch, anh, chị công tác tại Chi nhánh Ngân hàng
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Ph Cát đc biệt là các cán b, nhân viên
phòng kế hoạch kinh doanh đ tạo điều kiện và gip đ em hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 3
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DNG VÀ RI RO TÍN
DNG CA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bn về tín dụng
Tín dng đã ra đ ời t rất sớm so với sự xuất hiện của các môn kinh tế hc
và được lưu truyền qua nhiều giai đoạn khác nhau của lịch sử.
Tuy nhiên tín dng xuất phát t chữ Credit trong tiếng Anh có nghĩa là lng
tin, sự tin tưng, tín nhiệm. Tín dng được hiu theo ngôn ngữ Việt Nam là
sự vay mượn.
Trên thực tế tín dng hoạt đng rất đa dạng và phong ph, nhưng c th
hiu tín dng là việc mà mt người s hữu tiền hoc hàng hoá chuyn giao
cho người khác sử dng trong mt thời gian nhất định và đến thời gian nhất
định theo thoả thuận giữa hai bên thì ngư ời sử dng hoàn lại cho người s
hữu giá trị lớn hơn. Phn chênh lệch được gi là phn lời hay theo ngôn ngữ
kinh tế là lãi suất.
1.1.1. Sự ra đời và phát triển tín dụng
1.1.1.1. Cơ sở ra đời của tín dụng
Sự phân công lao đng xã hi và sự xuất hiện của s hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất là cơ s ra đời của tín dng. Xét về mt xã hi, sự xuất hiện
chế đ s hữu về tư liệu sản xuất là cơ s hình thành sự phân hoá xã hi;
của cải, tiền tệ c xu hướng tập trung vào mt nhm người, trong lc đ
mt nhm người khác có thu nhập thấp hoc thu nhập không đáp ứng đủ
cho nhu cu tối thiu của cuc sống, đc biệt khi gp những biến cố rủi ro
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 4
bất thường xảy ra. Trong điều kiện như vậy đòi hi sự ra đời của tín dng
đ giải quyết mâu thuẫn ni tại của xã hi, thực hiện việc điều hoà nhu cu
vốn tạm thời của cuc sống.
1.1.1.2. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hoá, các doanh nghiệp muốn tiến hành sản
xuất kinh doanh phải có mt số vốn nhất định, và do tính chất thời v trong
hoạt đng sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có lúc thì thiếu vốn có
lúc thì tha vốn. Tuy nhiên, đối với doanh nghiệp có tính thời v thấp thì
việc tha vốn tiền tệ với thời gian ngắn hơn và qui mô nh hơn so với xí
nghiệp có tính thời v cao. Đứng trên gc đ toàn b nền kinh tế thì tại mt
thời đim nhất định sẽ có hiện tượng mt nhóm các doanh nghiệp cng như
cá nhân có vốn tạm thời chưa sử dng trong khi những doanh nghiệp, cá
nhân khác lại có nhu cu bổ sung vốn tạm thời, nguyên nhân là do chu kỳ
sản xuất và tính thời v mỗi thành phn cng như ngành ngh ề kinh tế
không giống nhau. Quá trình tái sản xuất là mt quá trình liên tc trên cơ s
phân công và hợp tác trong toàn b hệ thống kinh tế, vì vậy khi mà doanh
nghiệp này tha vốn thì tất cả các doanh nghiệp khác thiếu vốn. Đây là hiện
tượng khách quan, đòi hi phải có tín dng làm cu nối giữa nơi tha và nơi
thiếu.
Trong cơ chế thị trường, tồn tại và phát trin luôn gắn bó với nhau, vì
vậy nhu cu cho sản xuất không ch đ duy trì mức sản xuất như c mà cn
có nhu cu đu tư phát trin. Nhu cu vốn trong trường hợp này dng đ
sắm tài sản cố định, tăng dự trữ vật tư hàng hoá cho tái sản xuất m rng.
Đối với các doanh nghiệp, lợi nhuận tích luỹ đ đu tư c giới hạn, vì vậy
muốn thực hiện được nhu cu m rng sản xuất cn phải nhờ đến nguồn
vốn trong xã hi. Nguồn vốn đáp ứng cho nhu cu này là vốn tiết kiệm xã
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 5
hi, bao gồm vốn tiết kiệm của các nhà kinh doanh, vốn tiết kiệm cá nhân
và ngân sách Nhà nước. Mỗi khoản tiết kiệm có mt mc đích nhất định:
nhà kinh doanh tiết kiệm đ m rng sản xuất; cá nhân tiết kiệm đ xây
dựng nhà cửa, mua sắm xe c… Mc đích của tiết kiệm có th được thực
hiện ngay hoc ch được thực hiện trong tương lai. Do đ trong thời gian
chưa thực hiện được mc đích đã đ ịnh, những người chủ của vốn tiết kiệm
có th cho vay dưới hình thức trực tiếp mua trái phiếu hay gián tiếp gi vào
các tổ chức tiết kiệm. Như vậy sự phát trin của tín dng xuất phát t nhu
cu tiết kiệm và nhu cu đu tư.
Tình hình kinh tế ngày càng phát trin thì các chủ th tham gia các
quan hệ tín dng rất phong phú. Quan hệ tín dng được m rng về đối
tượng và quy mô chẳng hạn: Các tổ chức ngân hàng và các tổ chức tín dng
phát trin mạnh và rng rãi khắp nơi, phn lớn các doanh nghiệp đều sử
dng vốn tín dng với khối lượng ngày càng lớn, thu nhập cá nhân ngày
càng tăng, nên ngày càng c nhiều người tham gia vào các quan hệ tín
dng.
Ngoài việc m rng các quan hệ tín dng, hình thức tín dng ngày
càng phát trin đa dạng như tín dng thương mại, tín dng Ngân hàng, tín
dng Nhà nước và các loại khác.
1.1.2. Bản chất của tín dụng
Tín dng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau, nhưng
bất cứ phương thức nào tín dng cng th hiện ra là sự vay mượn tạm thời
mt vật, hàng hoá hay mt số vốn nhất định, nhờ vậy mà người ta có th sử
dng được giá trị của hàng hoá hoc trực tiếp hoc gián tiếp thông qua trao
đổi.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 6
Tín dng là mt quan hệ kinh tế giữa người cho vay là người đi vay,
giữa h có mối quan hệ thông qua vận đng giá trị vốn tín dng được biu
hiện dưới hình thức tiền tệ hoc hàng hoá. Quá trình vận đng đ được th
hiện qua các giai đoạn sau:
Thứ nhất là việc phân phối tín dng dưới hình thức cho vay. Ở giai
đoạn này, vốn tiền tệ hoc giá trị vật tư hàng hoá được chuyn t người cho
vay sang người đi vay. Như vậy khi cho vay, giá trị vốn tín dng được
chuyn sang người đi vay, đây là mt đc đim cơ bản khác với việc mua
bán hàng hoá thông thường.
Thứ hai là việc sử dng vốn tín dng trong quá trình tái sản xuất. Sau
khi nhận được vốn tín dng, người đi vay được quyền sử dng giá trị đ đ
thoả mãn mt mc đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay không c quyền
s hữu về giá trị đ, mà ch tạm thời sử dng trong mt thời gian nhất định.
Thứ ba là việc hoàn trả tín dng. Đây là giai đoạn kết thúc mt vòng
tun hoàn tín dng. Sau khi vốn tín dng đã hoàn thành mt chu kỳ sản xuất
đ tr về hình thái tiền tệ, thì ngư ời đi vay hoàn trả lại cho người cho vay.
Như vậy sự hoàn trả của tín dng là đc trưng thuc về bản chất vận đng
của tín dng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dng với các phạm trù kinh tế
khác.
Tóm lại: tín dng là phương thức huy đng vốn quan trng nhất của
nền kinh tế thị trường. Chính vì thế
mà sử dng hiệu quả phương thức này
sẽ góp phn giải quyết nhu cu vốn đang là vấn đề cấp thiết cho sản xuất và
đu tư phát trin.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 7
1.1.3. Chức năng của tín dụng
Tín dng không ch là chức năng cơ bản của Ngân hàng thương mại
mà còn là chức năng của hu hết các định chế tài chính, là khoản mc sử
dng vốn lớn nhất và cng là hoạt đng chiếm tỷ trng lợi nhuận cao nhất
các Ngân hàng. Vì vậy, tín dng có các chức năng sau:
1.1.3.1. Tập trung và phân phối lại vốn cho nền kinh tế
Đây là chức năng cơ bản của tín dng, nhờ chức năng này mà các
nguồn vốn tiền tệ trong xã hi được điều tiết t nơi “tha” sang nơi “thiếu”
đ sử dng nhằm phát trin kinh tế.
Tập trung và phân phối lại vốn tín dng là hai quá trình thống nhất
trong sự vận đng của hệ thống tín dng.
Thông qua hoạt đng tín dng khâu tập trung thì nguồn vốn nhàn
rỗi trong xã hi được tập hợp lại thành nguồn vốn lớn có th đáp ứng các
nhu cu vốn lớn cho nền kinh tế.
Thông qua hoạt đng tín dng khâu phân phối thì nguồn vốn được
phân bổ đến mi nhu cu cn vốn của các tổ chức kinh tế, xã hi, cá nhân.
Phân phối trực tiếp là sự chuyn giao vốn của chủ th tạm thời nhàn
rỗi vốn sang chủ th thiếu vốn tạm thời mà không phải thông qua các tổ
chức tài chính trung gian.
Phân phối gián tiếp: là sự chuyn giao vốn giữa các chủ th tha vốn
tạm thời sang chủ th thiếu vốn tạm thời thông qua các tổ chức tài chính
trung gian.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 8
Như vậy thông qua chức năng tập trung và phân phối lại vốn thực
hiện theo nguyên tắc hoàn trả trong nền kinh tế, tín dng c ưu thế rõ rệt, nó
kích thích mt tập trung vốn, được xem là sợi dây kết nối giữa cung – cu
vốn tiền tệ, tạo d dàng cho chủ th tha tiền, chủ th thiếu tiền trong nền
kinh tế gp g nhau, đạt được mc đích của mỗi bên, nhờ đ mà tín dng đã
trực tiếp tham gia điều tiết vốn giúp cho tiền tệ luôn lưu thông đạt hiệu quả
kinh tế cao, tránh tình trạng thiếu ht cng như tha tiền trong nền kinh tế
và thc đẩy việc sử dng vốn có hiệu quả.
1.1.3.2. Tiết kiệm tiền mặt trong nền kinh tế và chi phí lưu thông tiền
tệ
Nhờ hoạt đng của tín dng mà nó có th phát huy chức năng tiết
kiệm tiền mt và chi phí lưu thông cho xã h i, điều này th hiện qua các
mt sau:
Hoạt đng tín dng, trước hết nó tạo điều kiện cho sự ra đời của công
c lưu thông tín dng như thương phiếu, kỳ phiếu ngân hàng, các loại séc,
các phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ tín dng, thẻ thanh toán,… cho
phép thay thế mt số lượng lớn tiền mt lưu hành (k cả tiền đc bằng kim
loại quý như trư ớc đây và tiền giấy hiện nay) nhờ đ làm giảm bớt các chi
phí, lượng tiền lưu thông thực tế c liên quan như in tiền, đc tiền, vận
chuyn, bảo quản tiền….
Với hoạt đng của tín dng, đc biệt là tín dng ngân hàng đã m ra
mt khả năng lớn hơn trong việc m tài khoản và giao dịch thanh toán
thông qua ngân hàng dưới các hình thức chuyn khoản hoc bù tr cho
nhau và lượng tiền lưu thông sẽ giảm nh lại, mt khác khi công tác không
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 9
dùng tiền mt phát trin thì việc tập trung tiền vào tài khoản sẽ giảm chi phí
cất trữ và bảo quản tiền.
Như vậy, cùng với sự phát trin mạnh mẽ của tín dng thì hệ thống
thanh toán qua ngân hàng ngày càng m rng, va thc đẩy quá trình ấy,
va tạo điều kiện cho nền kinh tế - xã hi phát trin.
Nhờ hoạt đng của tín dng, mà các nguồn vốn đang nằm trong xã
hi được huy đng đ sử dng cho các nhu cu của sản xuất và lưu thông
hàng hóa sẽ có tác dng tăng tốc đ chu chuyn vốn trong phạm vi toàn xã
hi, thc đẩy quá trình lưu thông hàng ha din ra nhanh chóng.
1.1.3.3. Phản ánh và kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế
Đây là chức năng phát sinh, hệ quả của hai chức năng ni trên, kim
sat dưới hình thái giá trị tiền tệ, dựa trên cơ s vận đng của các luồng giá
trị tiền tệ. Sự vận đng của vốn tín dng phn lớn là sự vận đng gắn liền
với sự vận đng của vật tư, hàng ha, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ
chức kinh tế.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường tín dng càng m rng cho tất
cả các thành phn kinh tế, tham gia vào sản xuất hàng hóa, góp phn hoàn
thiện thị trường tài chính. Đảm bảo lợi ích thiết thực cho các chủ th kinh tế
tham gia.
Thông qua quá trình tập trung và phân phối lại vốn, tín dng phản
ánh được nguồn vốn huy đng với tốc đ huy đng, khối lượng huy đng,
đồng thời biết được khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế cng như nhu
cu vốn của nền kinh tế, t đ, c th mang lại hiệu quả cho nền kinh tế
quốc dân và toàn xã hi.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 10
Ngoài ra thông qua đ thấy được như đu tư, tích ly tiêu d ng…
trong nền kinh tế và cng t đ nhà nước sẽ có chính sách hợp lý.
Trong hoạt đng cho vay, đ bảo đảm an toàn nguồn vốn, các tổ chức
tín dng phải luôn theo dõi, kim tra phân tích đánh giá hoạt đng kinh
doanh của khách hàng mình đ t đ c những đối sách thích hợp về cho
vay cng như thu hồi vốn đã vay. Do vậy, tín dng cng phản ánh được tình
hình quản lý và sử dng vốn của doanh nghiệp.
Khi mà hệ thống thanh toán không dùng tiền mt phát trin, được sử
dng rng rãi thì Ngân hàng sẽ kim soát bằng tài khoản vì mi hoạt đng
cng như quá trnh hnh thành và sử dng vốn liên quan đến tài khoản tiền
gửi đ t đ nhà nước đề ra những giải pháp điều tiết kịp thời nhằm khắc
phc những khuyết đim, mất cân đối, cng như phát huy hơn nữa tính hợp
lý và tiềm năng.
Với chức năng này thì Ngân hàng tr thành người giữ tiền của nền
kinh tế, giao dịch với hu hết các thành phn kinh tế, vốn của tín dng ngân
hàng tham gia vào mi ngành nghề, nên Ngân hàng có th nắm bắt phản
ánh mi hoạt đng trong nền kinh tế mt cách tương đối chính xác.
Cùng với chức năng tiết kiệm tiền mt trong lưu thông, chức năng
phản ánh quá trình hoạt đng của nền kinh tế thì tín dng có th phản ánh
quá trình phân phối sản phẩm cho nền kinh tế.
Vì vậy, qua đ tín dng không những là tấm gương phản ánh hoạt
đng kinh tế của doanh nghiệp mà còn thông qua đ th ực hiện việc kim
soát các hoạt đng ấy nhằm ngăn chn các hiện tượng tiêu cực lãng phí, vi
phạm luật pháp trong hoạt đng s
ản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 11
Số liệu
Các điều khoản
BĐTV
Thanh toán
Đánh giá tín
dng
QUẢN LÝ TD
Trả nợ đng hạn
THANH TOÁN
Trả đủ gốc
Trả đủ lãi
Dấu hiệu bất
h
XỬ LÝ
Nhận biết sớm
CSXL
Quản lý
Dấu hiệu cảnh báo
BPPL
Cố gắng thu nợ
TỔN THẤT
Không trả nợ
lãi
Không trả nợ
gốc
THỦ TỤC HỒ SƠ
Dự thảo hợp đồng
Xem xét hồ sơ
Kim tra tài sản đảm bảo
Min b giấy tờ pháp lý
Các vấn đề khác
GIẢI NGÂN
Thủ tc hồ sơ hoàn tất
Chuyn tiền
QUN LÝ DANH MC
NHU CU KH
Tiếp nhận
yêu cu KH
Tìm hiu
trin vng
Tham khảo ý
kiến bên ngoài
THẨM ĐNH
Mc đích
vay
HĐKD
Quản lý
Số liệu
THƯƠNG LƯỢNG
Kỳ hạn
Thanh toán
Các khoản vay
Bảo đảm tiền vay
Các vấn đề khác
PHÊ DUYỆT
Cán b
quản trị rủi
ro
Giám đốc
Tổng giám
đốc
Xác định thị trường và các
thị trường mục tiêu
ĐỀ XUẤT TÍN DNG
TH TC HỒ SƠ VÀ GII NGÂN
1.1.4. Sơ đồ quy trình tín dụng căn bản : sơ đồ 1.1
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 12
1.2. Những vấn đề cơ bn về rủi ro tín dụng và qun trị rủi ro tín dụng
1.2.1. Rủi ro tín dụng là gì?
T xa xưa, những người cho vay đã luôn đòi hi những bảo đảm chắc
chắc cho khoản vay và sự hoàn trả nợ vay, h có quyền đáng k trong quá
trình thương lượng trước khi ký kết cho khoản vay tuy nhiên khi khoản vay
được giải ngân thì khả năng kim soát của người cho vay giảm khi đ sẽ
phát sinh những kh khăn đối với người cho vay.
Rủi ro tín dng là khoản lỗ tìm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng
cấp tín dng có những mất mát, thiệt hại do người vay vốn không trả đng
hạn, không thực hiện đng nghĩa v cam kết trong hợp đồng tín dng vì bất
cứ lý do gì.
Theo quyết định số 493.2005.QĐ – NHNN ngày 22 tháng 4 năm
2005 thì rủi ro tín dng được hiu là: "Rủi ro tín dng trong hoạt đng ngân
hàng của tổ chức tín dng" (sau đây gi tắt là "rủi ro") là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt đng ngân hàng của tổ chức tín dng do khách hàng
không thực hiện hoc không có khả năng thực hiện nghĩa v của mình theo
cam kết.
1.2.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Trong quan hệ tín dng c hai đối tượng tham gia là ngân hàng và
người đi vay. Nhưng khi người đi vay sử dng tiền vay trong mt thời gian,
không gian c th, tuân theo sự chi phối của những điều kiện c th nhất
định mà ta gi là môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mt
trong quan hệ tín dng. Rủi ro tín dng xuất phát t môi trường kinh doanh
gi là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát t người vay và
ngân hàng cho vay gi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 13
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng do khách quan
Thứ nhất rủi ro do biến đng của môi trường kinh tế. Sự biến đng
quá nhanh và không dự đoán được của thị trường. Nền kinh tế của Việt
Nam vẫn còn lệ thuc quá nhiều vào sản xuất nông nghiệp và tiu thủ công
nghiệp như nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu, may gia công,
các sản phẩm này vốn rất nhạy cảm với thời tiết và giá cả thế giới, nên d bị
tổn thương khi thị trường thế giới biến đng xấu. Chẳng hạn ngành dệt may
trong mt số năm gn đây đã gp không ít kh khăn vì b ị khống chế về hạn
ngạch là ảnh hưng trực tiếp đến hoạt đng kinh doanh của các doanh
nghiệp nói riêng và của các ngân hàng nói chung. Ngành thuỷ sản cng gp
kh khăn vì các v kiện bán phá giá va qua, ngành cà phê cng b ị ảnh
hưng bi biến đng giá cả thế giới.
Không ch xuất khẩu, các mt hàng nhập khẩu cng d bị tổn thương
không kém. Mt hàng sắt thép cng bị ảnh hưng lớn của giá thép thế giới.
Việc tăng giá phôi thp làm cho mt số doanh nghiệp sản xuất thép trong
nước phải ngưng sản xuất do chi phí giá thành rất cao trong khi không tiêu
th được sản phẩm. Ngoài ra xăng du cng là mt mt hàng được nhập
khẩu do nhu cu cao và là đu vào nguyên, nhiên liệu của nhiều ngành
nghề, sự biến đng của giá xăng du thế giới ảnh hưng trực tiếp đến chi
phí sản xuất hàng hoá và giá thành đu ra của sản phẩm, chính vì vậy các
doanh nghiệp sẽ phải ngưng hoạt đng nếu giá xăng d
u biến đng tăng
mạnh làm ảnh hưng đến quá trình tiêu th hàng hoá, sản phẩm cho giá
thành cao gây kh khăn cho ngân hàng c quan hệ với doanh nghiệp.
Việc điều hành nền kinh tế của chính phủ trong đ c NHNN và hệ
thống NHTM quốc doanh. Trong đ việc điều hành tỷ giá góp phn gia tăng
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 14
rủi ro cho doanh nghiệp xuất khẩu và nhập khẩu cng như làm gia tăng rủi
ro cho ngân hàng.
Lạm phát cng ảnh hưng rất lớn đối với các khoản vay của các ngân
hàng. Mt khi lạm phát tăng cao nguồn vốn sẽ được ngân hàng thu vào với
lãi suất rất cao, đồng nghĩa với việc các khoản cho vay cng tăng cao đ cân
đối, tuy nhiên lạm phát càng tăng nguy cơ v nợ, nợ xấu của ngân hang
cng tăng cao do các doanh nghiệp, cá nhân đi vay kh c th hoc không
th trả nợ vay.
Thứ hai rủi ro tất yếu của quá trình tự do hoá tài chính, hi nhập
quốc tế. Quá trình tự do hoá tài chính và hi nhập quốc tế có th làm cho nợ
xấu gia tăng khi tạo ra mt môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hu hết các
doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mt
với nguy cơ thua lỗ và quy luật chn lc khắc nghiệt của thị trường. Bên
cạnh đ, bản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong nước
và quốc tế trong môi trường hi nhập kinh tế cng khiến cho các ngân hàng
trong nước với hệ thống yếu kém gp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên
bi hu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân hàng
nước ngoài thu hút.
Thứ ba sự tấn công, xâm nhập của hàng nhập lậu. Việt Nam với hàng
trăm km biên giới trên b và trên bin cng địa hình, địa lý phức tạp và tình
hình đ ời sống nghèo khó của dân cư vùng biên giới, cuc chiến đấu với
hàng lậu đã kéo dài dai dẳng t rất nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu
vẫn tràn lan tại các thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong
nước và các ngân hàng đu tư vốn cho các doanh nghiệp này. Các mt hàng
kim khí điện máy, gạch men, đường cát, vải vóc, qun áo, mỹ phẩm… là
những ví d tiêu biu cho tình hình hàng lậu nước ta.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 15
Thứ tư là do thiếu quy hoạch, phân bổ đu tư mt cách hợp l đã dẫn
đến khủng hoảng tha về đu tư trong mt số ngành. Nền kinh tế thị trường
tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có
lợi nhất đ đu tư và sẽ rời b những ngành không đem lại lợi nhuận cho h
và do đ c sự chuyn dịch vốn t ngành này qua ngành khác và đây cng
là mt hiện tượng khách quan. Tuy nhiên nước ta thời gian qua, sự cạnh
tranh đã phát trin mt cách tự phát, hoàn toàn không đi km với sự quy
hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao đng, chuyên môn hoá lao đng, sự
bất lực trong vai trò của các hiệp hi nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của
Nhà nước. Điều này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đu tư vào mt số
ngành, dẫn đến khủng hoảng tha, lãng phí tài nguyên quốc gia.
Thứ năm là do môi trường pháp lý chưa thu ận lợi. kém hiệu quả của
cơ quan pháp luật cấp địa phương. Trong những năm gn đây, Quốc hi,
Ủy ban thường v quốc hi, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và
các cơ quan liên quan đã ban hành nhi ều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn
thi hành luật liên quan đến hoạt đng tín dng ngân hàng. Tuy nhiên, luật
và các văn bản đã có xong việc trin khai vào hoạt đng ngân hàng thì lại
hết sức chậm chạp và còn gp phải nhiều vướng mắc bất cập như mt số
văn bản về việc cưng chế thu hồi nợ.
Việc thanh tra, kim tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN. Bên
cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt đng thanh tra ngân hàng và
đảm bảo an toàn hệ thống chưa c sự cải thiện căn bản về chất lượng. Năng
lực cán b thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cu, thậm chí mt số
nghiệp v kinh doanh và công nghệ mới Thanh tra ngân hàng còn chưa theo
kịp. Ni dung và phương pháp thanh tra, giám sát lạc hậu, chậm đổi mới.
Vai trò kim toán chưa được phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ
chức mt cách hữu hiệu. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 16
năng kim soát toàn b thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh
tra ngân hàng còn hoạt đng mt cách th đng theo kiu xử lý v việc đã
phát sinh, ít có khả năng ngăn chn và phòng nga rủi ro và vi phạm. Mô
hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập. Do vậy mà có
những sai phạm của các NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo, có
biện pháp ngăn chn t đu, đ đến khi hậu quả nng nề đã xảy ra rồi mới
can thiệp. Hàng loạt các sai phạm về cho vay, bảo lãnh tín dng mt số
NHTM dẫn đến những rủi ro rất lớn, c nguy cơ đe da sự an toàn của cả hệ
thống lẽ ra có th đã được ngăn chn ngay t đu nếu b máy thanh tra phát
hiện và xử lý sớm hơn.
Thứ sáu hệ thống thông tin quản lý còn nhiều bất cập. Hiện nay
Việt Nam chưa c mt cơ chế công bố thông tin đy đủ về doanh nghiệp và
ngân hàng. Trung tâm thông tin tín dng ngân hàng (CIC) của NHNN đã
hoạt đng đã quá mt thập niên và đã đ ạt được những kết quả bước đu rất
đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt đng
tín dng tuy nhiên chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp
mt cách đc lập và hiệu quả, thông tin cung cấp còn đơn đi ệu, thiếu cập
nhật, chưa nhận được sự hỗ trợ thông tin t phía các ngân hàng. Đ cng là
thách thức cho hệ thống ngân hàng trong việc m rng và kim soát tín
dng cho nền kinh tế trong điều kiện thiếu mt hệ thống thông tin tương
xứng. Nếu các ngân hàng cố gắng chạy theo thành tích, m
rng tín dng
trong điều kiện môi trường thông tin không cân xứng thì sẽ gia tăng nguy
cơ nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
Khóa luận tt nghip GVHD: TS. PHAN MỸ HẠNH
SVTH: TRN TH BCH TUYN 17
1.2.2.2. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất rủi ro do các nguyên nhân t phía khách hàng
Trong đ quan trng là việc sử dng vốn sai mc đích, không c
thiện chí trong việc trả nợ vay. Đa số khách hàng khi vay vốn ngân hàng
đều c các phương án kinh doanh c th, khả thi. Số lượng các khách hàng
sử dng vốn sai mc đích, cố ý la đảo ngân hàng đ chiếm đoạt tài sản
không nhiều. Tuy nhiên những v việc phát sinh lại hết sức nng nề, liên
quan đến uy tín của các cán b, hình ảnh của ngân hàng và làm ảnh hưng
xấu đến các khách hàng khác.
Việc khách hàng thiếu khả năng quản lý kinh doanh dẫn đến việc sử
dng nguồn vốn vay thiếu hiệu quả gây ảnh hưng đến việc trả nợ vay cho
ngân hàng. Khi các khách hàng vay tiền ngân hàng đ m rng quy mô kinh
doanh, đa phn là tập trung vốn đu tư vào tài sản vật chất chứ ít khách
hàng nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản l, đu tư cho b máy giám sát
kinh doanh, tài chính, kế toán theo đng chuẩn mực. Quy mô kinh doanh
phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản
của các phương án kinh doanh đy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên
thực tế.
Ngoài ra tình hình tài chính của khách hàng yếu kém, có dấu hiệu
thiếu minh bạch. Quy mô tài sản, nguồn vốn nh bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự
c cao là đc đim chung của hu hết các khách hàng của NHTM tại Việt
Nam. Ngoài ra, thi quen ghi chp đy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế
toán vẫn chưa được các khách hàng doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chnh và
trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các khách hàng doanh nghiệp cung
cấp cho ngân hàng nhiều khi ch mang tính chất hình thức hơn là thực chất.