Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

vốn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp tại công ty tnhh trà mi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.98 KB, 65 trang )

KILOBOOKS.COM

1


LI M U
Bc vo nn kinh t th trng ngy cng phỏt trin v hi nhp sõu rng
nh nc ta hin nay thỡ phng trõm ti ủa hoỏ li nhun ngy cng tr nờn
khú khn hn. Cỏc nh qun tr ti chớnh cng ủau ủu hn khi ủng trc ỏp
lc cnh tranh gy gt v mc tiờu li nhun. Cụng vic ủú bao gm gii quyt
vn ủ quan trng l gii quyt khõu ủu ra v ti u hoỏ vic s dng cỏc yu
t ủu vo. Vn l yu t tiờn quyt trong mi hot ủng ca bt k doanh
nghip no hin nay, nú cng th hin trờn nhiu khớa cnh v quy mụ, cht
lng ca ngun vn huy ủng, v hiu qu s dng vn. Khi trong nn kinh t
th trng cnh tranh thỡ gi ủõy vn ủ quan tõm ca cỏc nh qun tr ti chớnh
khụng ch dng li vic qun tr kt qu th trng ủu ra thỡ doanh nghip no
bit tn dng khai thỏc cỏc yu t ủu vo thỡ doanh nghip ủú cng sm ủt
ủc mc tiờu cui cựng ca mỡnh. Huy ủng vn vi chi phớ ti u ủó khú thỡ
vic s dng ủng vn huy ủng ủú sao cho ủem li kt qu tt nht li l mt
vn ủ cng khú. Hin nay, cụng tỏc qun tr vn núi chung v vn c ủnh núi
riờng ca cỏc doanh nghip ngy cng ủc chỳ trng hn, song chỳng ta cú th
nhn thy rng vic qun tr vn c ủinh trong cỏc doanh nghip hin nay ủang
b m nht do ủc ủim ca vn c ủnh núi chung l nh hng trong thi gian
lõu di nờn ớt ủc quan tõm. Vn c ủnh thng chim t trng cao trong tng
vn kinh doanh ti cỏc doanh nghip. Vn c ủnh cú nh hng rt ln ủn
hot ủng kinh doanh, hiu qu s dng vn núi chung v vic quay vũng vn
ca doanh nghip. Chớnh vỡ vy, cụng tỏc qun tr vn c ủnh l ht sc cn
thit. Trong ủiu kin Vit Nam hi nhp kinh t m rng thỡ cú nhiu vn ủ
m cỏc doanh nghip cn phi quan tõm ủ thng trong cnh tranh, m mt trong
vn ủ ủú l quy mụ doanh nghip, cht lng hot ủng ca cỏc doanh nghip
Vit Nam.


Chớnh vỡ vy ủ cú ủc ủiu ủú trc ht cỏc doanh nghip phi ủt
ủc hiu qu s dng vn cao. Trong quỏ trỡnh thc tp ti Cụng ty TNHH Tr
Mi, em ủó cú khong thi gian tỡm hiu v thc trng s dng vn c ủnh ca
cụng ty v nhn thy vic qun tr vn c ủnh cụng ty l ht sc cn thit.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

2


Chính từ những u cầu đó đặt ra, với một sinh viên sắp ra trường em
mạnh dạn đi sâu vào nghiêm cứu đề tài: “ Vốn và các biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ”. Trong q trình hồn thiện bài viết của
mình em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quan tâm tận tình của cơ giáo hướng
dẫn Ths. Lê Thị Hồi Linh cùng các anh chị trong phòng kế tốn – tài chính tại
Cơng ty TNHH Trà Mi. Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp q
báu của cơ cùng các anh chị đã tạo điều kiện cho em hồn thành bài viết này.
Bài viết của em gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề cơ bản về vốn và sự cần thiết phải nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Chương II: Thực trạng tổ chức và sử dụng vốn tại Cơng ty TNHH Trà Mi.
Chương III: Những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Cơng ty TNHH Trà Mi.















CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

3


1.1- KHI QUT CHUNG V VN CA DOANH NGHIP
1.1.1 - Vn l gỡ?
hot ủng sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip thc s cú hiu
qu thỡ ủiu ủu tiờn m cỏc doanh nghip quan tõm v ngh ủn l lm th no
ủ cú ủ vn v s dng nú nh th no ủ ủem li hiu qu cao nht. Vy vn
ủ ủt ra ủõy - Vn l gỡ? Cỏc doanh nghip cn bao nhiờu vn thỡ ủ cho hot
ủng sn xut kinh doanh ca mỡnh.
Cú rt nhiu quan nim khỏc nhau v vn. Vn trong cỏc doanh nghip l
mt qu tin t ủc bit. Mc tiờu ca qu l ủ phc v cho sn xut kinh
doanh, tc l mc ủớch tớch lu ch khụng phi mc ủớch tiờu dựng nh mt vi
qu tin t khỏc trong cỏc doanh nghip. ng trờn cỏc giỏc ủ khỏc nhau ta cú
cỏch nhỡn khỏc nhau v vn nhng mi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ủu cú th

khỏi quỏt thnh:
Vn ca doanh nghip l biu hin bng tin ca vt t, ti sn ủc ủu
t vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip nhm thu li nhun.
Ta thy vn cú mt s ủc ủim sau:
Th nht: Vn l hng hoỏ ủc bit vỡ cỏc lý do sau:
- Vn l hng hoỏ vỡ nú cú giỏ tr v giỏ tr s dng.
+ Giỏ tr ca vn ủc th hin chi phớ m ta b ra ủ cú ủc nú.
+ Giỏ tr s dng ca vn th hin vic ta s dng nú ủ ủu t vo quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh nh mua mỏy múc, thit b vt t, hng hoỏ
- Vn l hng hoỏ ủc bit vỡ cú s tỏch bit rừ rng gia quyn s dng
v quyn s hu nú. Khi mua nú chỳng ta ch cú quyn s dng ch khụng cú
quyn s hu v quyn s hu vn thuc v ch s hu ca nú.
Tớnh ủc bit ca vn cũn th hin ch: Nú khụng b hao mũn hu hỡnh
trong quỏ trỡnh s dng m cũn cú kh nng to ra giỏ tr ln hn bn thõn nú.
Chớnh vỡ vy, giỏ tr ca nú ph thuc vo li ớch cn biờn ca ca bt k doanh
nghip no. iu ny ủt ra nhim v ủi vi cỏc nh qun tr ti chớnh l phi
lm sao s dng ti ủa hiu qu ca vn ủ ủem li mt giỏ tr thng d ti ủa,
ủ chi tr cho chi phớ ủó b ra mua nú nhm ủt hiu qu ln nht.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

4


Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ khơng thể có
đồng vốn vơ chủ.
Thứ ba: Vốn phải ln ln vận động sinh lời.
Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có
thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.

Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một
lượng vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý
tốt hơn.
1.1.2 - Phân loại vốn
1.1.2.1 - Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì vốn của
doanh nghiệp bao gồm hai loại là vốn lưu động và vốn cố định.

Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ
dùng trong kinh doanh tham gia hồn tồn vào q trình kinh doanh nhưng về
mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn cố định biểu hiện dưới hai hình thái:
- Hình thái hiện vật: Đó là tồn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh
của các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, cơng cụ
- Hình thái tiền tệ: Đó là tồn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao
khi chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đã hồn thành
vòng ln chuyển và trở về hình thái tiền tệ ban đầu.

Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu
động. Vốn lưu động tham gia hồn tồn vào q trình kinh doanh và giá trị có
thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vòng chu chuyển của hàng hố. Nó là bộ
phận của vốn sản xuất, bao gồm giá trị ngun liệu, vật liệu phụ, tiền lương
Những giá trị này được hồn lại hồn tồn cho chủ doanh nghiệp sau khi đã bán
hàng hố.Trong q trình sản xuất, bộ phận giá trị sức lao động biểu hiện dưới
hình thức tiền lương đã bị người lao động hao phí nhưng được tái hiện trong giá
trị mới của sản phẩm, còn giá trị ngun, nhiên vật liệu được chuyển tồn bộ
vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đó. Vốn lưu động ứng với loại

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM


5


hình doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Đối với doanh nghiệp thương mại
thì vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động định mức và vốn lưu động khơng định
mức. Trong đó:
- Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tư
hàng hóa và vốn phi hàng hố để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Vốn lưu động khơng định mức: Là số vốn lưu động có thể phát sinh
trong q trình kinh doanh nhưng khơng có căn cứ để tính tốn định mức được
như tiền gửi ngân hàng, thanh tốn tạm ứng Đối với doanh nghiệp sản xuất thì
vốn lưu động bao gồm: Vật tư, ngun nhiên vật liệu, cơng cụ, dụng cụ là đầu
vào cho q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khơng những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của các loại vốn này trong
các doanh nghiệp khác nhau cũng khác nhau. Nếu như trong doanh nghiệp
thương mại tỷ trọng của loại vốn này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh
doanh thì trong doanh nghiệp sản xuất tỷ trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu.
Trong hai loại vốn này, vốn cố định có đặc điểm chu chuyển chậm hơn vốn lưu
động. Trong khi vốn cố định chu chuyển được một vòng thì vốn lưu động đã chu
chuyển được nhiều vòng.
Việc phân chia theo cách thức này giúp cho các doanh nghiệp thấy được
tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ đó, doanh nghiệp chọn cho mình một cơ cấu
vốn phù hợp.
1.1.2.2 - Phân loại vốn theo nguồn hình thành:
Theo cách phân loại này, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, ngồi số vốn tự có và coi như tự có
thì doanh nghiệp còn phải sử dụng một khoản vốn khá lớn đi vay của ngân hàng.

Bên cạnh đó còn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các đơn vị nguồn hàng,
khách hàng và bạn hàng. Tất cả các yếu tố này hình thành nên khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp. Vậy

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

6



N phi tr: L khon n phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh m
doanh nghip cú trỏch nhim phi tr cho cỏc tỏc nhõn kinh t nh n vay ngõn
hng, n vay ca cỏc ch th kinh t, n vay ca cỏ nhõn, phi tr cho ngi
bỏn, phi np ngõn sỏch

Vn ch s hu: L ngun vn thuc s hu ca ch doanh nghip v
cỏc thnh viờn trong cụng ty liờn doanh hoc cỏc c ủụng trong cụng ty c phn.
Cú ba ngun c bn to nờn vn ch s hu ca doanh nghip, ủú l:
- Vn kinh doanh: Gm vn gúp (Nh nc, cỏc bờn tham gia liờn doanh,
c ủụng, cỏc ch doanh nghip) v phn lói cha phõn phi ca kt qu sn xut
kinh doanh.
- Chờnh lch ủỏnh giỏ li ti sn (ch yu l ti sn c ủnh): Khi nh
nc cho phộp hoc cỏc thnh viờn quyt ủnh.
- Cỏc qu ca doanh nghip: Hỡnh thnh t kt qu sn xut kinh doanh
nh: qu phỏt trin, qu d tr, qu khen thng phỳc li.
Ngoi ra, vn ch s hu ca doanh nghip bao gm vn ủu t XDCB
v kinh phớ s nghip (khon kinh phớ do ngõn sỏch nh nc cp, phỏt khụng
hon li sao cho doanh nghip chi tiờu cho mc ủớch kinh t lõu di, c bn, mc
ủớch chớnh tr xó hi ).

1.1.2.3 - Phõn loi theo thi gian huy ủng v s dng vn thỡ ngun vn
ca doanh nghip bao gm:

Ngun vn thng xuyờn: L ngun vn m doanh nghip s dng ủ
ti tr cho ton b ti sn c ủnh ca mỡnh. Ngun vn ny bao gm vn ch s
hu v n di hn ca doanh nghip. Trong ủú:
- N di hn: L cỏc khon n di hn mt nm hoc phi tr sau mt k
kinh doanh, khụng phõn bit ủi tng cho vay v mc ủớch vay.

Ngun vn tm thi: õy l ngun vn dựng ủ ti tr cho ti sn lu
ủng tm thi ca doanh nghip. Ngun vn ny bao gm: vay ngõn hng, tm
ng, ngi mua va tr tin
Nh vy, ta cú:
TS = TSL + TSC

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

7


= N ngn hn + N di hn + Vn ch s hu
= Vn tm thi + Vn thng xuyờn
Vic phõn loi theo cỏch ny giỳp doanh nghip thy ủc yu t thi
gian v vn m mỡnh nm gi, t ủú la chn ngun ti tr cho ti sn ca mỡnh
mt cỏch thớch hp, trỏnh tỡnh trng s dng ngun vn tm thi ủ ti tr cho
ti sn c ủnh.
1.1.2.4 - Phõn loi vn theo phm vi huy ủng v s dng vn thỡ ngun
vn ca doanh nghip bao gm: ngun vn trong doanh nghip v ngun vn
ngoi doanh nghip.


Ngun vn trong doanh nghip: L ngun vn cú th huy ủng ủc t
hot ủng bn thõn ca doanh nghip nh: Tin khu hao TSC, li nhun gi
li, cỏc khon d tr, d phũng, khon thu t nhng bỏn, thanh lý TSC

Ngun vn bờn ngoi doanh nghip: L ngun vn m doanh nghip cú
th huy ủng t bờn ngoi nhm ủỏp ng nhu cu vn cho hot ủng sn xut
kinh doanh nh: Vay ngõn hng, vay ca cỏc t chc kinh t khỏc, vay ca cỏ
nhõn v nhõn viờn trong cụng ty
Nh vy, phõn loi vn s giỳp cho nh qun lý doanh nghip lp k
hoch ti chớnh, hỡnh thnh nờn nhng d ủnh v t chc ngun vn trong
tng lai trờn c s xỏc ủnh quy mụ v vn cn thit, la chn thớch hp cho
tng hot ủng sn xut kinh doanh ủ ủt hiu qu s dng vn cao nht.
1.1.3 - Vai trũ ca vn ủi vi hot ủng sn kinh doanh ca doanh
nghip trong ủiu kin nn kinh t th trng hin nay

V mt phỏp lý: Mt doanh nghip khi mun thnh lp thỡ ủiu kin
ủu tiờn l doanh nghip phi cú mt lng vn nht ủnh m lng vn ny ti
thiu phi bng lng vn phỏp ủnh, khi ủú ủa v phỏp lý ca doanh nghip
mi ủc xỏc lp. Trong trng hp quỏ trỡnh hot ủng kinh doanh, vn doanh
nghip khụng ủt ủc ủiu kin m lut phỏp quy ủnh thỡ kinh doanh ủú s b
chm dt hot ủng nh: phỏ sn hoc sỏp nhp doanh nghip. Nh vy, cú th
xem vn l mt trong nhng c s quan trng ủ ủm bo s tn ti t cỏch
phỏp nhõn ca mt doanh nghip trc phỏp lut.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

8




Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong
những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó khơng
những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ để
phục vụ cho q trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh được diễn ra thường xun và liên tục. Vốn đảm bảo cho q trình sản
xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị trường đặc biệt trong giai đoạn hiện nay - một nền kinh tế
phát triển theo xu hướng tồn cầu hố, hội nhập. Ngồi ra, vốn còn là một trong
những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tương lai về sức lao
động, nguồn hàng hố, mở rộng, phát triển trên thị trường, mở rộng lưu thơng và
tiêu thụ hàng hố, là chất keo dính kết q trình và quan hệ kinh tế, là dầu bơi
trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động. Trong q trình sản xuất kinh doanh, vốn
tham gia vào tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ và cuối cùng nó lại trở về
hình thái ban đầu là tiền tệ. Như vậy, sự ln chuyển vốn giúp doanh nghiệp
thực hiện được hoạt động tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng của mình.
1.2 - HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.
1.2.1- Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1.1- Hiệu quả sử dụng vốn là gì?
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất
trong q trình SXKD với tổng chi phí thấp nhất. Khơng ngừng nâng cao hiệu
quả kinh tế là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ nền sản xuất nào nói chung và
mối quan tâm của DN nói riêng, đặc biệt nó đang là vấn đề cấp bách mang tính
thời sự đối với các DN nhà nước Việt nam hiện nay. Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vừa là câu hỏi, vừa là thách thức đối với các DN hiện nay. Bất kỳ một
doanh nghiệp SXKD nào cũng có hàm sản xuất dạng:
Q = f (K, L) trong đó: K: là vốn.

L: là lao động.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

9


Vì vậy, kết quả SXKD của các DN có quan hệ hàm với các yếu tố tài
nguyên, vốn, công nghệ Xét trong tầm vi mô, với một DN trong ngắn hạn thì
các nguồn lực ñầu vào này bị giới hạn. Điều này ñòi hỏi các doanh nghiệp phải
tìm biện pháp nhằm khai thác và sử dụng vốn, sử dụng tối ña các nguồn lực sẵn
có của mình, trên cơ sở ñó so sánh và lựa chọn phương án SXKD tốt nhất cho
doanh nghiệp mình.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gì ? Để hiểu ñược ta phải hiểu ñược hiệu quả
là gì?
- Hiệu quả của bất kỳ một hoạt ñộng kinh doanh nào cũng ñều thể hiện
mối quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”.

Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả ñầu ra
Chi phí ñầu vào
- Về mặt ñinh lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ
kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu ñược và chi phí bỏ
ra. Người ta chỉ thu ñược hiệu quả khi kết quả ñầu ra lớn hơn chi phí ñầu vào.
Hiệu quả càng lớn chênh lệch này càng cao.
- Về mặt ñịnh tính: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực, trình
ñộ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục

tiêu chính trị - xã hội.
Có rất nhiều cách phân loại hiệu quả kinh tế khác nhau, nhưng ở ñây em
chỉ ñề cập ñến vấn ñề nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Như
vậy, ta có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn như sau:
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế phản
ánh trình ñộ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời tối ña với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn ñề phức tạp có liên quan tới tất cả các
yếu tố của quá trình SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghiệp chỉ có thể

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

10


nâng cao hiệu quả trên cơ sở sử dụng các yếu tố cơ bản của q trình kinh doanh
có hiệu quả. Để đạt được hiệu quả cao trong q trình kinh doanh thì doanh
nghiệp phải giải quyết được các vấn đề như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thêm
để mở rộng hoạt động SXKD của mình và DN phải đạt được các mục tiêu đề ra
trong qúa trình sử dụng vốn của mình.
1.2.1.2 - Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh
nghiệp.
Trước đây trong cơ chế bao cấp, chi phí và doanh thu do nhà nước ấn
định là chủ yếu. Quan hệ giữa nhà nước và DN dựa trên ngun tắc lãi nhà nước
thu, lỗ nhà nước bù. Nhà nước giao kế hoạch mang tính pháp định về mặt hàng
trong kinh doanh, nguồn hàng, nơi tiêu thụ và doanh thu. Vì vậy, DN khơng thể
và khơng cần thiết phải phát huy tính sáng tạo, chủ động của mình trong sản
xuất kinh doanh. Việc hạch tốn kinh doanh mang tính chất hình thức. Đa số các
DN lãi giả lỗ thật, nguy cơ ảnh hưởng đến nền kinh tế ngày càng tăng, nhiều DN

làm ăn kém hiệu quả vẫn được nhà nước bù lỗ để duy trì.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường thì điều đó khơng còn phù hợp nữa, sự
cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, giữa các DN thì việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để một DN tồn tại và phát triển. Hơn
thế nữa, điều đó sẽ giúp cho DN có khả năng cạnh tranh với các DN khác, với
các DN nước ngồi, tạo uy tín trên thị trường.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay.
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện khá rõ nét qua các chỉ
tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Nó thể hiện mối quan hệ giữa kết quả
kinh doanh trong kỳ và số vốn kinh doanh bình qn. Ta có thể sử dụng các chỉ
tiêu sau:


Hiệu quả sử dụng tồn bộ vốn của doanh nghiệp.
H
v
=
V
D


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

11


Trong ủú:

H
v
- Hiu qu s dng ton b vn ca doanh nghip.
D - Doanh thu thun ca doanh nghip trong k.
V - Ton b vn s dng bỡnh quõn trong k.
Vn ca doanh nghip bao gm: vn c ủnh v vn lu ủng, do ủú ta
cú cỏc ch tiờu c th sau:

Hiu qu s dng vn c ủnh
H
VC
=
cd
V
D

Trong ủú: H
VC
: Hiu qu s dng VC
V
củ
: Vn c ủnh bỡnh quõn s dng trong k

Hiu qu s dng vn lu ủng



H
VL



=

D
L

Trong ủú: H
VL
: Hiu qu s dng VL
V
L
: Vn lu ủng bỡnh quõn s dng trong k.
Cỏc ch tiờu hiu qu s dng vn cho bit: Mt ủng vn ca doanh
nghip s dng bỡnh quõn trong k lm ra bao nhiờu ủng doanh thu. Ch tiờu
ny cng ln chng t hiu qu s dng vn ca doanh nghip cng cao, ủng
thi ch tiờu ny cũn cho bit doanh nghip mun nõng cao hiu qu s dng
vn thỡ phi qun lý cht ch v tit kim v ngun vn hin cú ca mỡnh.
1.2.2.2 - T sut li nhun:
Li nhun l ch tiờu phn ỏnh kt qu cui cựng ca hot ủng kinh
doanh ca doanh nghip . Tuy nhiờn, ủ phn ỏnh chớnh xỏc hn ta cn xem xột
ủn c s tuyt ủi v s tng ủi thụng qua vic so sỏnh gia tng s vn b
ra vi s li nhun thu ủc trong k.
Cỏc ch tiờu phn ỏnh t sut li nhun.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

12




T sut li nhun ca ton b vn kinh doanh.
T
LN

Vkd
=


Vkd
LNST
x100
Trong ủú:
T
LN

Vkd
- T sut li nhun tng vn kinh doanh.
LNST - Tng li nhun sau thu trong k.

Vkd
- Tng vn kinh doanh bỡnh quõn trong k.

T sut li nhun vn lu ủng:
T
LN VL
=


Vld

LNST
x100
Trong ủú: V
L
: Tng vn lu ủng bỡnh quõn trong k.
T
LNVL
: T sut li nhun vn lu ủng

T sut li nhun vn c ủnh, T
LNVC.
T
LNVC
=
CD
V
LNTS

x100
Trong ủú: V
C
- Tng vn c ủng bỡnh quõn trong k.
Cỏc ch tiờu ny cho bit c 100 ủng vn kinh doanh trong k ca doanh
nghip thỡ mang li bao nhiờu ủng li nhun.
1.2.3 - Mt s ch tiờu khỏc phn ỏnh hiu qu s dng vn lu ủng
ca doanh nghip:
1.2.3.1 - Tc ủ luõn chuyn VL:
L mt ch tiờu cht lng tng hp phn ỏnh trỡnh ủ t chc, qun lý v
hiu qu s dng vn ca DN. Nú bao gm cỏc ch tiờu sau:


S vũng quay ca vn lu ủng trong k:
L s ln luõn chuyn vn lu ủng trong k, nú ủc xỏc ủnh nh sau:
C =
ld
V
D

Trong ủú: C - S vũng quay vn lu ủng.
D - Doanh thu thun trong k.
V
lủ
- Vn lu ủng bỡnh quõn trong k.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

13


Vốn lưu ñộng bình quân tháng, quý, năm ñược tính như sau:
Vốn LĐBQ tháng = (V

ñầu tháng + V

cuối tháng)/2
Vốn LĐBQ quý, năm = (V
LĐ1
/2 + V
LĐ2
+ +V

LĐn-1
+ V
LĐn
/2)/(n-1).
Trong ñó: V
LĐ1
, V
LĐn
- Vốn lưu ñộng hiện có vào ñầu tháng.
Chỉ tiêu này càng lớn, chứng tỏ VLĐ của doanh nghiệp luân chuyển càng
nhanh, hoạt ñộng tài chính càng tốt, doanh nghiệp cần ít vốn mà tỷ suất lợi
nhuận lại cao.

Số ngày luân chuyển:
Là số ngày ñể thực hiện một vòng quay vốn lưu ñộng.
N =
C
T
=
D
TxV
LD

Trong ñó:
N - Số ngày luân chuyển của một vòng quay vốn lưu ñộng.
T - Số ngày trong kỳ.

Hệ số ñảm nhiệm LVĐ: H =
D
V

LD

Chỉ tiêu này cho biết ñể tạo ra ñược một ñồng doanh thu thì doanh
nghiệp cần bao nhiêu ñồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ càng tốt.

Mức tiết kiệm VLĐ:
Nó thể hiện trong quá trình sử dụng VLĐ do sự thay ñổi tốc ñộ quay của
nó. Có hai cách xác ñịnh:
♦ Cách 1: M
-+
= V
LĐ1
-
0
1
C
D

Trong ñó: M
-+
- Mức tiết kiệm hay lãng phí VLĐ.
V
LĐ1
- Vốn lưu ñộng bình quân kỳ này.
D
1
- Doanh thu thuần bình quân kỳ này.
C
0
- Số vòng quay vốn lưu ñộng kỳ trước.

♦ Cách 2: M
+
= (N
1
- N
0
) x
T
D
1

Trong ñó:
N
1,
N
0
- Thời gian luân chuyển VLĐ kỳ này, kỳ trước

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

14


T - Số ngày trong kỳ
1.2.3.2 - Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn:

Phân tích tình hình thanh tốn: Chính là xem xét mức độ biến thiên của
các khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra ngun nhân của các khoản nợ đến
hạn chưa đòi được hoặc ngun nhân của việc tăng các khoản nợ đến hạn chưa

đòi được.

Phân tích khả năng thanh tốn: Khả năng thanh tốn của DN phản ánh
mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh tốn trong kỳ với các
khoản phải thanh tốn trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu sau:

*Hệ số thanh tốn ngắn hạn =

TSLĐ
Nợ ngắn hạn
* Hệ số thanh tốn tức thời =
Vốn bằng tiền
Nợ đến hạn


* Hệ số thanh tốn
nhanh =

Vốn bằng tiền +Các khoản
phải thu
Nợ ngắn hạn
Ngồi ra, ta còn sử dụng chỉ tiêu về cơ cấu tài chính như:

* Hệ số nợ vốn cổ phần =

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu
* Hệ số cơ cấu nguồn vốn =


V
ốn chủ sở hữu

Nguồn vốn
Đó là các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

15


CHNG II. THC TRNG HIU QU S DNG VN TI CễNG TY
TNHH TR MI

2.1- GII THIU KHI QUT V CễNG TY TNHH TR MI.
2.1.1- Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty TNHH Tr Mi.
- Tờn doanh nghip :Cụng ty TNHH Tr Mi .
- Ngi ủi din theo phỏp lut :ễng Lờ c Sỏng.
- Chc v : Giỏm ủc
- Tr s chớnh : Khu cụng nghip Tiờn Sn - Tiờn Du - Bc Ninh.
- Tờn giao dch : Tra mi company limited.
- Ngnh ngh kinh doanh chớnh : Sn xut v sn ủ nha xe gn mỏy.
- in thoi: 02413.838348.
Cụng ty TNHH Tr Mi l mt doanh nghip hch toỏn ủc lp. Cụng ty
ủó cú lch s xõy dng v phỏt trin trờn 7 nm.
Cụng ty TNHH Tr Mi cú hai thnh viờn tr lờn .c s k honh v
ủu t Bc Ninh cp giy phộp kinh doanh s 21.02.000587. ngy 08 thỏng 11
nm 2000, ban qun lý cỏc khu cụng nghip Bc Ninh cp giy phộp ủu t s

108/GPT_KCN_BN vi cỏc ngnh ngh kinh doanh ủ nha xe mỏy ca cụng
ty ủc thit k vi tng din tớch 17214 M2. Nh mỏy ủó ủc ủu t vi s
vn l :5.539.890.000 ủng .S lao ủng l 179 ngi trong ủú lao ủng trc
tip l 130 ngi , s lao ủng giỏn tip l 49 ngi ,S lao ủng nam l 162
ngi chim 90,5% ,s lao ủng n l 17 ngi chim 9,4% .Trỡnh ủ ủi hc
cú 23 ngi trung cp 17 ngi,cụng nhõn k thut 50 ngi .
Phn ln h thng mỏy múc ,thit b ủc nhp t Trung Quc, vi cụng
sut thit k hin nay 630.000b/nm, hng nm nh mỏy thu hỳt trờn 100 lao
ủng ca ủa phng v mt s ủa phng lõn cn. Thu nhp bỡnh quõn ca
cụng nhõn trc tip ủt 1.200.000 ủng /thỏng .Cỏn b qun lý v qun lý phõn
xng ủt 1.700.000ủng/thỏng.
Tri qua hn 7 nm xõy dng v phỏt trin, tỡnh hỡnh hot ủng sn xut
kinh doanh ca cụng ty cng gp khỏ nhiu thun li. Cụng ty tuy cha cú mt

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

16


ch ủng cao trờn th trng song cụng ty ủó l lc khụng ngng ủi mi cụng
ngh thay th mỏy múc, thit b nh xng, c s h tng nhm nõng cao nng
lc sn xut kinh doanh ca mỏy múc thit b ci thin ủiu kin lm vic
nghiờn cu v ủa dng hoỏ sn phm ủỏp ng kp thi nhu cu ca th trng,
gim chi phớ nhm gim giỏ thnh mt cỏch hp lý trong ủiu kin cht lng
sn phm vn ủm bo ủ cú th cnh tranh ủc.
2.1.2. c ủim b mỏy qun lý sn xut kinh doanh Cụng ty
TNHH Tr Mi.
2.1.2.1: C cu t chc b mỏy qun lý:
Trong doanh nghip vic t chc qun lý luụn ủúng vai trũ quan trng,

vic t chc qun lý mt cỏch khoa hc rt cn thit vỡ nú gúp phn giỳp cho
vic sn xut kinh doanh ca doanh nghip ủt kt qu cao, tng kh nng cnh
tranh ca doanh nghip trờn th trng ủt ủc nhng mc tiờu m doanh
nghip ủó ủt ra.
Giỏm ủc l ngi chu trỏch nhim trc cụng ty v cỏn b cụng nhõn
viờn trong cụng ty v cụng tỏc bo h lao ủng, nhn vn, ủt ủai do cụng ty bn
giao ủ qun lý v s dng theo mc tiờu ủc giao. Di Giỏm ủc l cỏc phú
Giỏm ủc, cỏc phũng ban giỳp giỏm ủc thc hin nhim v qun lý theo tng
chc nng ủc phõn cụng phõn nhim c th. Sn xut trc tip ti cỏc nh
mỏy sn xut. H thng ủiu hnh hot ủng ca cụng ty ủc b trớ theo s ủ
sau:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

17








*Chức năng ,quyền hạn ,nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Giám đốc: Là người lãnh đạo cơng ty và chịu trách nhiệm chung về tồn
bộ q trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Do đó có trách nhiệm thực hiện các
chế độ chính sách của nhà nước cũng như tổ chức và điều hành tồn bộ hệ
thống.
- Phó giám đốc: Là những người giúp việc cho tổng giám đốc được uỷ

quyền thay mặt giám đốc kí kết các hợp đồng, phối hợp cơng tác với tổ chức
đồn thể trong doanh nghiệp thực hiện chỉ đạo sản xuất kinh doanh và an tồn
lao động.
- Phòng kế hoạch vật tư:
+ Lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch sản xuất.
+ Lập kế hoạch tạo nguồn vốn và sử dụng vốn.
+ Quản lý tồn bộ cơng tác tiêu thụ sản phẩm.
+ Nghiên cứu đề xuất và quản lý giá tiêu thụ sản phẩm.
+ Lập kế hoạch mua vật tư và cấp phát vật tư .
GIÁM Đ

C

Phòng kỹ thuật
Phòng hành
chính kế tốn
Phòng ki
nh
doanh
X
ưở
ng s

n
xuất
Bộ phận kho Xuất xưởng
Phòng k
ế

ho


ch
đầu tư_TC
Phòng phun
sơn

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

18


- Phũng k thut :
Trờn c s hot ủng sn xut, cỏc ti liu liờn quan do phũng k hoch
cung cp lm cn c ủ thit k, xõy dng cỏc ch tiờu k thut cho tng loi sn
phm, kim tra vic thc hin k hoch ủó trỡnh duyt.
Phũng k thut gm :
+ 01 trng phũng, 01 nhõn viờn ph trỏch k thut xng sn xut nha
kiờm kim tra cht lng sn xut nha, 01 nhõn viờn k thut xng sn xut
xớch kiờm kim tra cht lng cỏc sn phm xớch sn xut.
+ Qun lý h thng thit b trong xng.
+ Qun lý cht lng sn phm.
+ Nghiờn cu ủ xut cỏc ci tin k thut ủ nõng cao nng sut v cht
lng sn phm .
- Phũng hnh chớnh k toỏn :
+Qun lý nhõn lc ca xng, qun lý cụng tỏc vn th, hnh chớnh lu
tr, bo v.
+Qun lý ủiu hnh cỏc hot ủng ti chớnh k toỏn v t chc thc hin
cụng tỏc hch toỏn kinh t ca xng.
+Thc hin thanh quyt toỏn, trớch np ngõn sỏch v cỏc ch ủ phõn phi

li nhun, s dng qu lng, tin thng
- Phũng kinh doanh:
Cú ch nng qun lý, cung ng vt t trang thit b tho nhu cu sn xut
kinh doanh hng trong nc, ủu t v phỏt trin nghiờn cu th trng tiờu th
sn phm, xõy dng chin lc Marketinh nhm chim lnh th trng trong
nc.
- Xng sn xut sn phm nha:
Sn xut cỏc sn phm nha .
- Xng sn xut xớch :
Sn xut xớch xớch xe mỏy.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

19


Ngoi ra cụng ty cn t chc mt ca hng c ủin cú nhim v sa cha
mỏy múc, cỏc trang thit b ca cụng ty, mt chi nhỏnh ti H Ni cú nhim v
lm ủi lý bỏn v gii thiu sn phm ca cụng ty.
2.1.2.2: T chc sn xut kinh doanh ca doanh nghip .
* Cỏc b phn sn xut v mi quan h.
B phn sn xut ca cụng ty TNHH Tr Mi dc t chc ti 4 phõn
xng vi cỏc chc nng nhim v khỏc nhau vi quỏ trỡnh sn phm do phú
giỏm ủc sn xut k thut ph trỏch
+ Phõn xng nha : gm 36 ngi phõn xng ny chuyờn sn xut cỏc
ủ nha.
+ Phõn xng xớch :gm 32 ngi cú nhim v sn xut xớch.
+ Phõn xng phun sn : gm 21 ngi phõn xng nay cú nhim v tip
nhn cỏc ủ nha cỏc khung xe ủ phun sn .

+ Phõn xng ủúnh gúi: gm 13 ngi cú nhim v ủúng gúi cỏc sn
phm ủó hon thnh, nhm bo qunn phm.õy l khõu cui cựng ca sn
phm.
Cỏc phõn xng nay cú mi quan h mt thit vi nhau.
* Quy trỡnh sn xut sn phm chớnh
+Cỏc nhúm sn phm chớnh ca doanh nghip:
- Sn phm nha ph tựng xe mỏy
- Sn phm dõn dng.
- Xớch xe mỏy phc v cho nhu cu th trng trong nc.
Cụng ty sn xut nhiu loi sn phm vi nhiu loi ủa dng v phong
phỳ. Sn phm ca cụng ty l cỏc sn phm ủn chic hoc hng lot nờn mi
sn phm cú mt quy trỡnh cụng ngh khỏc nhau ủũi hi tớnh chớnh xỏc ủn tng
chi tit. Vỡ vy mi sn phm ủc ch to vi ngng quy trỡnh cụng ngh riờng
Quy trỡnh sn xut mt loi sn chớnh : Nha xe mỏy.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

20





Nha nguyờn liu ( ht nha ) ủc ủa vo cỏc mỏy cp liu sau ủú ủc
chuyn ủn h thng phi liu vi cỏc ph liu sn xut (ph liu phc v cho
sn xut cỏc sn phm ca cụng ty l rt ớt v gn nh cụng ty khụng s dng tr
khi cú ủi tỏc ủt hng riờng ). Ht nha v cỏc ph liu (nu cú ) khi ủa vo
mỏy phi liu ủc ủnh lng theo tng loi sn phm. Ht nha ủc lm
núng chy, sau ủú theo h thng ủc cp ủộn cỏc khuõn thc hin quỏ trỡnh

cỏn, ủựn ộp ủa hỡnh theo cỏc loi sn phm sn xut. Sn phm nha sau khi
ủc cỏn, ộp ủnh hỡnh ti cỏc khuụn theo quy chun. Sn phm ủc lm ngui
bng nc ngay ti cỏc khuụn theo h thng cp nc tun hon nc trong quỏ
trỡnh lm ngui ủc tun hon do ủú lng nc tiờu th trong quỏ trỡnh lm
ngui khụng nhiu v khụng lóng phớ, tit kim ủc trong quỏ trỡnh sn xut.
Sau khi lm ngui sn phm nha ủc chuyn ủn khõu ct b bavia v kim
tra s b to thnh bỏn sn phm trong quỏ trỡnh sn xut. Bỏn thnh phm ủc
chuyn ủn ca bin sn tnh ủin ủ thc hin quỏ trỡnh sn. Sn ủc pha ch
cựng dung mụi theo cỏc mu ca cỏc loi sn phm m ủi tỏc ca cụng ty ủt
hng, sau ủú dc tip vo cỏc sỳng phun sn v thc hin cỏc khõu ủon sn
theo quy chun, cht lng, mu mó sn phm. Sn phm sau khi sn ủc sy
khụ qua h thng sy, sau ủú ủc chuyn ủn khõu OTK ủ kim tra cht
lng sn phm ln cui trc khi ủúng gúi nhp kho sn phm ủc ủúng gúi
ủm bo trỏnh ủn mc ti ủa st sỏt, chy sc v h hng v ủa s ủc
chuyn lờn cỏc phng tin vn ti tr ủn cỏc ủi tỏc ủ thc hin khõu lp rỏp
hon chnh xe mỏy.
NVL Nha
Phi liu mu
Cỏn ựn ộp trờn
khuụn

nh hỡnh

Lm ngui
c

t v


via


Xu

t bỏn

úng thựng

Nh

p kho TP

Phun sn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

21


2.2 - THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH TRÀ MI.
2.2.1 - Khái quát chung về nguồn vốn của công ty
Cũng như những DN khác, công ty ñã chủ ñộng và tự tìm kiếm cho mình
nguồn vốn thị trường ñể phục vụ tốt hơn hoạt ñộng SXKD của DN. Nhờ sự năng
ñộng, sáng tạo, công ty ñã nhanh chóng thích ứng với kiều kiện, cơ chế thị
trường nên kết quả hoạt ñộng SXKD của công ty trong những năm qua rất ñáng
khích lệ. Tuy nhiên, do sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế mới nên doanh
nghiệp ñã có phần nào chịu ảnh hưởng theo cơ chế chung. Để hiểu rõ hơn về kết
quả kinh doanh của công ty ta phải hiểu, biết xem công ty ñã sử dụng các nguồn
lực, tiềm năng sẵn có của mình như thế nào? Trong ñó, việc ñi sâu, phân tích về

hiệu quả sử dụng vốn tại công ty là rất cần thiết. Qua xem xét tình hình hoạt
ñộng kinh doanh của công ty năm 2007 cho thấy tổng số vốn ñầu tư vào hoạt
ñộng SXKD là: 49.797.246.528 ñồng (ở ñầu năm 2007) ñến cuối năm số vốn
này tăng lên tới: 70.128.306.434 ñồng. Trong ñó, ñầu năm:
- Vốn lưu ñộng chiếm: 10.586.697.975 ñồng.
- Vốn cố ñịnh chiếm: 9.210.548.553 ñồng.
Đến cuối năm số vốn này ñạt lần lượt là:
- Vốn cố ñịnh: 10.037.655.134 ñồng.
- Vốn lưu ñộng: 60.090.651.320 ñồng.
Nguồn vốn này hình thành từ hai nguồn: (Cuối năm 2007)
- Vốn chủ sở hữu: 3.550.150.632 ñồng.
- Nợ phải trả: 66.578.155.822 ñồng.
Cụ thể về nguồn vốn của công ty ñược thể hiện qua bảng sau:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

22


Biu 1: Ngun hỡnh thnh vn ca cụng ty TNHH Tr Mi:
n v: Triu ủng.
Ch tiờu Nm 2005 Nm 2006
Lng T trng Lng T trng
Tng s 49798

100

70.128


100

I. Vn ch s hu 2178

4,37%

3.550

5,06%

1.Ngun vn v qu




Ngun vn kinh doanh 5065 10,17% 5159

7,36%

Chờnh lch ủỏnh giỏ li TS 796 1,6% 796

1,14%

Li nhun cha phõn phi - 3802

- 7.63% - 2424

- 3,46%

Ngun vn TXDCB 94 0,19%


-

-

2. Ngun kinh phớ 25 0,05%

19

0,03%

II. N phi tr 47620

95,63%

66.578

94,94%

N di hn 2412

4,84%

3.874

5,52%

N ngn hn 42377

85,1%


58.899

83,99%

N khỏc 2.831

5,68%

3.805

5,42%

( Ngun : Bng CKT cụng ty nm 2005; 2006)
T bng s liu trờn, ta cú cỏc ch tiờu nm 2006 ca cụng ty l:

H s n =
Tng s n


66.578
= 94,94%

Tng s vn ca cụng
ty
70.128
H s n di hn =
N di hn =

3874

= 52,18%

Vn CSH +N di hn

3.550 +3.874
T vic tớnh toỏn trờn ta thy:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM

23


- Hệ số nợ của công ty rất lớn (94,94%) trong khi ñó vốn tự có chỉ chiếm
một phần rất nhỏ trong tổng nguồn (5,06%). Để ñánh giá chính xác hơn ta ñi vào
phân tích bảng biểu sau:

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

24


Biểu 2: Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Trà Mi năm 2006:
Đơn vị : Triệu ñồng
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Lượng % Lượng % Lượng %
Tổng giá trị TS 49798

100


70128

100

20330

-

I. TSLĐ & ĐTNH 40587

81,5%

60.091

85,69%

19.504

4,19%

1. Vốn bằng tiền 3155

6,34%

2871

4,09%

- 284


-2,25%

2. Nợ phải thu 13147

26,4%

27906

39,79%

14759

13,39%

3. Hàng tồn kho 13915

27,94%

22084

31,49%

8169

3,55%

4. LSLĐ khác 10370

20,82%


7230

10,31%

-3140

-
10,51%

II.TSLĐ & ĐTDH 9211

18,5%

10037

14,31%

826

-4,19%
1.TSCĐHH 8785

17,64%

9613

13,71%

828


-3,93%

- Hao mòn -12868

-
25,84%

-15304

21,82%

2436

4,02%

- Nguyên giá 21653

43,48%

24916

35,53%

3263

- 7,95%

2. ĐTDH 19 0,04%


19

0,03% -

- 0,01%

3. CPXDCBDD 407 0,82%

405

0,58 - 2

- 0,24%

(Nguồn: Bảng CĐKT của công ty TNHH Trà Mi, Bắc Ninh ngày 31/12/06):

Về cơ cấu tài sản: TSLĐ & ĐTNH là 40.587 trñ (81,5%) vào ñầu năm.
Đến cuối năm ñã tăng lên là 60.091 trñ (85,69%), trong ñó phần lớn là nằm ở nợ
phải thu chiếm 39,79%, hàng tồn kho chiếm 31,49% tổng giá trị tài sản của công
ty. Tài sản là hiện vật (hàng tồn kho, TSCĐ, công trình XDCB dở dang) là
32.104 trñ, chiếm 45,78%; tài sản còn lại là vốn bằng tiền, công nợ phải thu, ñầu
tư tài chính dài hạn chiếm 54,22%. Những tỷ lệ này cho thấy việc ñầu tư dài hạn
vào cơ sở vật chất kỹ thuật hình thành TSCĐ của DN còn thấp, công nghệ lạc
hậu, nguồn vốn còn hạn chế. Cụ thể một số nhóm tài sản như sau:
♦ Về nợ phải thu: Tại thời ñiểm ngày 31/12/2006 là 27.906 trñ chiếm
39,79% tổng giá trị tài sản của DN. Tình hình này cho thấy vốn của Công ty bị

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM


25


chiếm dụng lớn. Hơn nữa, trong khi các vốn khác chiếm tỷ trọng thấp mà nợ
phải thu lại có xu hướng tăng lên (đầu năm là 13.147 trđ, đến cuối năm là
27.906 trđ) với tỷ trọng tăng tương đối là 13,39%. Đây là một trong những
ngun nhân quan trọng làm giảm tình hình, hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty
gây cho cơng ty khó khăn hơn trong hoạt động kinh doanh, làm giảm lợi nhuận
của cơng ty. Vì các khoản nợ phải thu này khơng sinh lời, làm giảm tốc độ quay
vòng của vốn. Để đáp ứng đủ cho các nhu cầu về các nguồn khác thì DN phải đi
vay, phải trả lãi suất. Đây là điều còn hạn chế trong sử dụng vốn của Cơng ty,
đòi hỏi cơng ty cần xem xét để đưa ra phương án tốt nhất cho việc sử dụng vốn
của mình.
♦ Về hàng hố tồn kho: Tại thời điểm ngày 31/12/2006 là 22.084 triệu
đồng chiếm 31,49% tổng giá trị tài sản so với tổng giá trị TSLĐ thì hàng hố tồn
kho chiếm 36,75%, trong khi đó vốn bằng tiền 2871 trđ chiếm 4,09%, nợ phải
thu của cơng ty 27.906 triệu đồng chiếm 39,79%. Điều này cho thấy việc sử
dụng vốn chưa hiệu quả, phần lớn vốn lưu động đọng ở khâu thanh tốn, cơng
nợ.
♦ Giá trị vật tư, hàng hố tồn kho, ứ đọng khơng cần dùng, kém phẩm
chất, chưa có biện pháp xử lý kịp thời nhất là vật tư ứ đọng từ những cơng trình
rất lâu khơng còn phù hợp nữa. Gánh nặng chi phí bảo quản, cất giữ tăng thêm
làm cho tình hình tài chính của DN càng khó khăn.
♦ Về tài sản cố định: TSCĐ của cơng ty là 9613 trđ chiếm 13,7% trong
tổng tài sản, trong đó ngun giá là 24.916 triệu đồng chiếm 35,53% giá trị còn
lại là 9613 triệu đồng chiếm 38,58% ngyn giá, tỷ lệ hao mòn là 61,42%. So
với thời điểm đầu năm 2001, ngun giá là 21.653 triệu đồng chiếm 43,48%,
ngun giá TSCĐ tăng 3263 triệu đồng, tài sản tăng thêm một phần bởi điều
chỉnh giá, chủ yếu do DN đầu tư mới vào các trang thiết bị, kỹ thuật phục vụ
cho văn phòng, đội thi cơng

♦ Giá trị còn lại của TSCĐ là 38,58% cho thấy tài sản của cơng ty cũ
nhiều, mức độ đầu tư đổi mới TSCĐ trong các năm q chậm. Ngồi ra, có thể

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×