Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội tại công ty thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.93 KB, 31 trang )

KILOBOOKS.COM
LỜI MỞ ĐẦU

Thời kỳ chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay có rất nhiều thành phần kinh tế cùng song
song tồn tại, cùng cạnh tranh, cùng phát triển và đều chịu sự quản lý của nhà
nước dưới tầm vĩ mơ.
Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo của nền
kinh tế Quốc dân: “Là một cơng cụ có sức mạnh vật chất để Nhà nước điều tiết
và hướng dẫn nền kinh tế phát triển theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa, góp
phần quan trọng khắc phục khuyết tật của cơ chế thị trường, thực hiện một số
chính sách xã hội.”
Do nhu cầu bức thiết hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế thị trường đòi hỏi các Doanh nghiệp phải vận dụng linh hoạt các
phương pháp quản lý đặc biệt là các biện pháp kinh tế.
Một trong những biện pháp kinh tế là vấn đề tiền lương, tiền thưởng. Tất
cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của con người đều vì lợi ích kinh tế. Tiền
lương là một yếu tố vơ cùng quan trọng đối với hiệu quả sản xuất. Từ việc gắn
tiền lương với hiệu quả sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn
định và phát triển trên cơ sở kinh tế là những vấn đề khơng thể tách rời. Từ đó
sẽ phục vụ đắc lực cho mục đích cuối cùng là con người, đẩy sự tăng trưởng về
kinh tế làm cơ sở để từng bước nâng cao đời sống người lao động và cao hơn
nữa là hồn thiện xã hội lồi người.
Trong mục đích phát triển kinh tế đất nước đặc biệt là trong nền kinh tế
hàng hố nhiều thành phần hiện nay việc đảm bảo lợi ích cá nhân người lao
động là một động lực cơ bản trực tiếp khuyến khích mọi người đem hết khả
năng nỗ lực phấn đấu sáng tạo trong sản xuất. Vì vậy tác dụng của tiền lương
càng đặc biệt quan trọng.
Tiền lương chỉ thực sự phát huy tác dụng của nó khi các hình thức tiền
lương áp dụng thích hợp nhất, sát thực với tình hình thực tế của các đơn vị sản


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
xuất kinh doanh, đúng ngun tắc quy định của nhà nước và khả năng cống
hiến của mỗi người có như vậy mới đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Quỹ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế được thành lập để tạo nguồn tài
trợ cho cơng nhân viên.Việc quản lý, việc trích lập và sử dụng các quỹ BHXH
và BHYT có ý nghĩa quan trọng khơng những đối với việc tính chi phí sản xuất
kinh doanh mà cả đối với việc đảm bảo quyền lợi của cơng nhân viên trong tồn
Cơng ty nhằm góp phần giúp Cơng ty hồn thiện cơng tác hạch tốn thanh tốn
tiền lương và Bảo hiểm xã hội tạo điều kiện thúc đẩy quản lý Cơng ty có hiệu
quả.












Phần I : lý luận chung

I. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước:
Tiền lương khơng chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là yếu tố hàng đầu của
chính sách xã hội có liên quan trực tiếp đến đời sống người lao động.
Ngày 18/91985 bằng Nghị định 235/HĐBT lần đầu tiên sau 25 năm Nhà
nước đã tiến hành cải cách chế độ tiền lương thay thế cho những bao cấp chắp

vá bằng hệ thống thang bảng lương mới phần nào cải thiện một bước đời sống

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
cho những người làm cơng ăn lương. Song tất cả những thay đổi này khơng
mang lại kết quả mong đợi, chỉ sau hai tháng thực hiện lạm phát đã làm cho tiền
lương thực tế của người lao động bị giảm sút một cách nhanh chóng do ngân
sách thu khơng đủ chi.
Để khắc phục tình trạng đó từ cuối năm 1986 Nhà nước bắt đầu q trình
đổi mới kinh tế mà nội dung chủ yếu của nó chỉ trên cơ chế kinh tế chỉ huy hình
thành cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
Một trong những thay đổi đó là sự thay đổi trong cơ chế quản lý sản xuất
thể hiện ở chỗ:
Thứ nhất
: Nhà nước thu hẹp những khoản trợ cấp, bù lỗ cho các xí nghiệp
quốc doanh do sự thay đổi giá. Hệ thống cung cấp và sử dụng khơng phải hồn
trả các nguồn sản xuất được thay thế bằng hệ thống mua bán tự do theo giá cả
thị trường. Các xí nghiệp có nhu cầu về vốn sản xuất phải tự tạo ra hoặc vay
vốn Ngân hàng.
Vì vậy nhà nước giản đáng kể chi ngân sách. Các Xí nghiệp trở thành các
chủ kinh doanh thực sự, có quyền giải quyết các vấn đề kinh tế của mình và
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Thứ hai: Các Xí nghiệ đã tham gia vào quan hệ thị trường như người sản xuất
hàng hố. Xuất phát từ tình hình thị trường, các Xí nghiệp xác định phương
hướng sản xuất, cân đối các điều kiện sản xuất. Các xí nghiệp có quy định giá,
tuyển và sử dụng lao động theo u cầu của mình.
Quỹ và định mức tiền lương của xí nghiệp được xác định khơng phải với
nhà nước mà bởi số lượng và chất lượng chính những người lao động.
Việc đổi mới chính sách tiền lương từ năm 1986 đến nay tuy chưa đạt
được kết quả mỹ mãn nhưng nó cũng đã thực hiện được một bước đáng kể

trong tiền tệ hố tiền lương.
Q trình đổi mới đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường thì
chính sách tiền lương đã bộc lộ nhiều nhược điểm, mà tồn tại lớn nhất của
chính sách tiền lương là lương khơng đủ sống, khơng phản ánh đúng giá trị sức

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
lao ủng, tin lng khụng phự hp vi s bin ủng ca giỏ c, vi kh nng
bo ủm v gớa tr ca ủng tin. Do ủú, tin lng ca ngi lao ủng luụn b
gim sỳt.
Tin lng mang tớnh cht bỡnh quõn ủc phõn phi qua h thng thang
bng lng thp vi s lng mc lng nhiu. c bit ủi vi cỏc thang
lng cụng nhõn bi s lng quỏ thp nờn cỏc bc lng ch chờnh nhau 5% -
10% khụng kớch thớch ngi lao ủng hc tp, nõng cao tay ngh, khụng kớch
thớch ti nng.
Tin lng cú liờn quan cht ch ủn cỏc chớnh sỏch nh nh , phõn
phi ủin nc sinh hot, y t, giỏo dc ủo to sp xp li t chc biờn ch.
Gia chớnh sỏch tin lng v BHXH, u ủói v tr cp xó hi cha cú
s phõn ủnh rừ rng phm vi v ủi tng ỏp dng, gõy mõu thun trong quỏ
trỡnh thc hin. Biu hin ni bt ca tn ti ny l vic t chc tin lng
theo ngi ch cha theo vic cha cú chớnh sỏch u ủói ủi vi ngi cú
cụng. Ch ủ ny theo kiu ủn k l lờn khụng quan tõm ủn hiu qu kinh t
thc s v kt qu lao ủng cỏ nhõn.
Trong cụng cuc ủi mi, chớnh ngi lao ủng ủang ủũi hi phi cú mt
chớnh sỏch tin lng mi, chớnh sỏch phi phn ỏnh ủc nhng ủũi hi khỏch
quan ca tin lng trong cp ch th trng.
Do vy ngy 01/04/1993 thc hin ngh ủnh 26/CP ban hnh tm thi
ch ủ tin lng mi ỏp dng thng nht ủi vi cỏc doanh nghip trong c
nc, thay th ch ủ tin lng quy ủnh ti Ngh ủnh 235/HBT ngy
19/09/1985. Ban hnh kốm theo ngh ủnh ny l cỏc h thng thang bng

lng ỏp dng trong cỏc doanh nghip nh: Bng lng cụng nhõn, lng nhõn
viờn trc tip sn xut kinh doanh v ph cp chc v lónh ủo, lng chc v
qun lý doanh nghip.
Ngoi ra cũn cú cỏc quy ủnh v cỏc khon ph cp khu vc, ph cp trỏch
nhim, ph cp lm ủờm, ph cp ủc hi,.v v
Ngh ủnh ny bói b cỏc ch ủ bự tin ủin, tin hc,tin nh , h s

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
trt giỏ, tin tu xe ủi lm.
i vi nhõn viờn v cụng nhõn trc tip sn xut kinh doanh, c s ủ
xp lng l tiờu chun cp bc k thut; ủi vi viờn chc l tiờu chun nghip
v chuyờn mụn; ủi vi chc v qun lý doanh nghip l tiờu chun xp hng
doanh nghip theo ủ phc tp qun lý v hiờ qu sn xut kinh doanh, vic
tr lng phi theo kt qu sn xut kinh doanh.
Ti ngh ủnh ny cng quy ủnh mc lng ti thiu l 120.000 ủng
/thỏng. Mc lng ti thiu ny lm cn c ủ tớnh mc lng khỏc ca h
thng thang lng, mc ph cp tng ủi vi nhng ngi lm cụng vic ủn
gin nht trong ủiu kin bỡnh thng. Nhng cỏc mc lng v ph cp lng
ủiu chnh tng bc phự hp vi kh nng ủỏp ng ca ngõn sỏch nh nc.
Tin lng khụng khng ch ti ủa m tu theo kt qu sn xut kinh doanh
ca nghip.
H thng thang bng lng v ph cp l cn c ủ tớnh tin lng v
tớnh li tc chu thu ca doanh nghip.
Vic tớnh toỏn v ủng ký tin lng, cỏc doanh nghip phi thc hin
theo hng dn ca B lao ủng thng binh xó hi. Riờng sn phm trng
yu, sn phm ủc thự nh nc ủnh giỏ thỡ ủn giỏ tin lng phi theo quy
ủnh ca nh nc.
Ngi lao ủng phi cú ngha v ủúng BHXH v BHYT theo quy ủnh
ca nh nc.

Ngy 26/01/1994 Nh nc li ban hnh Ngh ủnh 05/CP ỏp dng cho
nhng ngi ủó chuyn xp lng mi theo ngh ủnh 26/CP vi mc lng
tớnh ủ l 120.000(ủng) ( Mc lng ti thiu theo ủiu 56 Khon 2 iu 132
ca B lut lao ủng - L mc lng ủ cho ngi lao ủng lm cụng vic ủn
gin nht (khụng qua ủo to) vi ủiu kin lao ủng v mụi trng bỡnh
thng.
Nh vy mc lng mi l : 120.000 ủng x H s mc lng
Tuy nhiờn trong c ch th trng giỏ c hng hoỏ luụn bin ủng vi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
mức lương tối thiểu là 120.000 ñồng thì vẫn chưa hợp lý vì nó vẫn chưa ñảm
bảo mức sống ổn ñịnh cho người làm công ăn lương.Chính vì vậy ñến
21/011997 Nhà nước lại ban hành Nghị ñịnh 06/CP tính lại lương với mức
lương tối thiểu là 144.000 ñồng/tháng
Mức lương mới là: 144.000 ñồng x Hệ số mức lương

II. Các hình thức trả lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ :
Tiền lương giữ vai trò to lớn trong vấn ñề kích thích sản xuất, song chỉ là
khả năng. Muốn khả năng ñó có trở thành hiện thực thì cần phải áp dụng một
cách linh hoạt các hình thức trả lương. Mỗi hình thức tiền lương cụ thể ñều có
ưu ñiểm và hạn chế riêng, vì vậy việc áp dụng tổng hợp các hình thức tiền
lương là một tất yếu khách quan của quản lý kinh tế.
Đặc ñiểm của quá trình lao ñộng, yêu cầu của quá trình sản xuất kinh
doanh và tính chất của sản phẩm cũng như mặt hàng kinh doanh là những căn
cứ ñể lựa chọn hình thức trả lương. Hình thức trả lương ñược áp dụng phải ñảm
bảo việc tuân theo pháp luật phân phối theo lao ñộng một cách nghiêm ngặt và
kích thích người lao ñộng tích cực hăng say lao ñộng sản xuất. Trong công tác
quản lý kinh tế người ta áp dụng hai hình thức trả lương: Trả lương theo thời
gian và trả lương theo sản phẩm.


1. Hình thức trả lương theo thời gian:

Hình thức trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao
ñộng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế :
+ Tiền lương tháng là tiền lương trả cố ñịnh hàng tháng trên cơ sở hợp ñồng lao
ñộng.
+ Tiền lương tuần là tiền lương trả cho một tuần làm việc ñược xác ñịnh trên cơ
sở: (lương tháng x 12 tháng)/ 52 tuần .
+ Tiền lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc ñược xác ñịnh trên
cơ sở: tiền lương tháng /26 ngày

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
+ Tiền lương giờ là tiền lương trả cho một giờ làm việc được xác định trên cơ
sở : tiền lương ngày/ số giờ tiêu chuẩn quy định tại điều 68 của Bộ luật lao
động.
Trong hình thức trả lương theo thời gian thì các chỉ tiêu như: Năng suất
lao động, chi phí ngun vật liệu khơng ảnh hưởng đến tiền lương. Cho nên
việc trả lương theo thời gian chỉ nên áp dụng cho những người lao động mà
cơng việc của họ khơng thể định mức và thanh tốn chặt chẽ được hoặc áp dụng
đối với người lao động mà cơng việc của họ khơng đòi hỏi tăng năng suất lao
động mà phải đảm bảo chất lượng hay nói cách khác là chỉ nên áp dụng hình
thức trả lương theo thời gian cho những người lao động mà việc tăng năng suất
ít phụ thuộc vào sự nỗ lực của bản thân họ mà nó do các yếu tố khách quan
quyết định.
2. Trả lương theo sản phẩm cho người lao động:

Là hình thức trả lương cho người lao động mà số lượng của nó nhiều hay
ít là phụ thuộc vào số lượng sản phẩm và chất lượng sản phẩm mà được họ sản

xuất ra hoặc số cơng việc họ đã hồn thành.
Hình thức trả lương này nó căn cứ trực tiếp vào kết quả lao động sản xuất
của mỗi người, nếu làm được nhiều sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm tốt thì
sẽ được trả lương cao và ngược lại. Vì vậy nó có tác dụng kích thích người lao
động quan tâm đến kết quả lao động sản xuất của mình, tích cực và cố gắng hơn
trong q trình sản xuất, tận dụng thời gian làm việc nâng cao năng suất và chất
lượng lao động.
Hơn nữa thực hiện trả lương theo sản phẩm còn có tác dụng khuyến
khích người lao động học tập, nâng cao trình độ kỹ thuật, tích cực sáng tạo và
áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuất vào q trình sản xuất - Điều này
tạo điều kiện cho người lao động tiến hành lao động sản xuất với tốc độ nhanh
hơn, sản xuất những sản phẩm có chất lượng cao hơn.
Tuy nhiên hình thức trả lương này đòi hỏi phải có sự chuẩn bị nhất định
đảm bảo cho q trình tái sản xuất được cân đối hợo lý.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
* Nói tóm lại có thể hiểu : Thù lao động trong kỳ là số tiền mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động như: Tiền lương( Bao gồm: lương chính và
lương phụ), Tiền phụ cấp( Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại), tiền thưởng,
trợ cấp, BHXH(ốm đau, thai sản, tai nạn, ăn ca )
- Chứng từ để hạch tốn gồm có: Bảng chấm cơng(áp dụng cho lao động gián
tiếp); Phiếu nghiệm thu thành phẩm, khối lượng cơng việc hồn thành( đối với
lao động trực tiếp); Định mức trả lương của doanh nghiệp và các chứng từ
khác( quyết định thưởng, giấy ốm, giấy nghỉ phép)
Hàng tháng kế tốn căn cứ vào chứng từ để tính lương và các khoản phải
trả cơng nhân viên, tính trích các khoản phải nộp theo lương sau đó lập bảng
phân bổ tiền lương phải trích và ghi sổ.
- Cách tính lương:


+ Với lao động theo thời gian:
Số lương phải trả Lương cơ Hệ số Số ngày Phụ cấp
Cho cơng nhân = bản x lương x làm việc + khác
viên hàng tháng tối thiểu thực tế
+ Với lao động trực tiếp :

Số lương phải trả cơng Số lượng thành phẩm, dịch vụ, Đơn giá
nhân sản xuất trực tiếp = khối lượng cơng việc hồn thành + tiền lương

1. Qũy bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn :

Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp khoản chí phí BHXH theo quy định của nhà
nước.
- Quỹ BHXH được thiết lập nhằm tạo ra nguồn vốn tài trợ cho cơng nhân viên
trong trường hợp: ốm đau, thai sản,tai nạn lao động, nghỉ hưu
- BHYT được hình thành từ hai nguồn: một phần do doanh nghiệp chịu tính
trích vào chi phí SXKD, một phần do người lao động gánh chịu được trừ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
vào lương cơng nhân viên. BHYT được nộp nên cơ quan chun mơn
chun trách để phục vụ và bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho cơng nhân
viên như khám bệnh, chữa bệnh
- Kinh phí cơng đồn cũng được hình thành do việc trích lập và tính vào chi
phí SXKD. Số kinh phí cơng đồn doanh nghiệp trích được cũng được phân
cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ quy định: một phần nộp nên cơ quan
quản lý cơng đồn cấp trên và một phần để lại tại doanh nghiệp để chi tiêu
cho hoạt động của cơng đồn tại doanh nghiệp.
- Tính trích các khoản theo lương của cơng nhân viên theo quy định hiện

hành:
+ Kinh phí cơng đồn = 2% x lương thực tế của cơng nhân viên trong kỳ
+ Bảo hiểm xã hội = 20% x lương cơ bản của cơng nhân viên.Trong đó:
5% trừ vào lương cơng nhân viên, 15% đưa vào chi phí sản xuất.
+ Bảo hiểm y tế = 3% x lương cơ bản của cơng nhân viên. Trong đó: 1% trừ
vào lương, 2% tính vào chi phí sản xuất.
*Tài khoản sử dụng để hạch tốn tiền lương và các khoản phải trả phải
nộp khác:
+ TK 334: “Phải trả cơng nhân viên” gồm hai TK cấp hai:
TK 334.1: “phải trả cơng nhân viên có tính chất lương- khoản trả lấy từ
chi phí ”
Tk334.2 “phải trả cơng nhân viên khơng có tính chất lương- khoản trả có
nguồn bù đắp riêng”.
+ TK 338.2: Kinh phí cơng đồn

+ TK 338.3: Bảo hiểm xã hội

+ TK 338.3: Bảo hiểm y tế

 Nội dung kết cấu:


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM

N TK 334 Phi tr CNV Cú

Bờn N: - Cỏc khon tin lng,
tin thng, BHXH v cỏc khon
ủó ng cho cụng nhõn viờn.

Bờn Cú: Cỏc khon tin lng,
tin thng, BHXH v cỏc khon
phi tr cụng nhõn viờn.

D Cú: Cỏc khon tin lng, tin
thng,BHXH v cỏc khon khỏc
phi tr cụng nhõn viờn.



N TK 338 Phi tr phi np khỏc Cú
Bờn N: - Kt chuyn giỏ tr ti
sn tha vo cỏc TK liờn quan
- Cỏc khon khỏc ủó tr
Bờn Cú: - Giỏ tr ti sn tha ch
gii quyt

Trớch BHXH, KPC, BHYT vo
chi phớ sn xut

Trớch BHXH, KPC, BHYT tr
vo lng cụng nhõn.

Cỏc khon phi tr khỏc

S BHXH, KPCchi vt cp trờn
bự.
S d: Cú trong trng hp chi
KPC c s, chi BHXH ti doanh
nghip thc t ln hn ss ủ li

nhng cha ủc cụng ủon cp
trờn cp bự hoc do np thờm.
S d Cú: - Giỏ tr ti sn tha ch
gii quyt v BHXH, BHYTủó
trớch nhng cha np hoc phn ủ
li doanh nghip nhng cha chi
ht.
- Cỏc khon phi tr khỏc.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM



























PHN II
THC T TI CễNG TY THNG LONG- B QUC PHềNG

I. c ủim t chc kinh doanh v t chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty
Thng Long- B quc phũng:
1. c ủim t chc kinh doanh
:
Cụng ty Thng Long- BQP l mt doanhnghip nh nc thuc Quõn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
khu thủ đơ. Cơng ty được thành lập theo QĐ- 378/QĐ- QP của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng cấp ngày 27/07/1993 căn cứ theo:
. Nghị định 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính Phủ
. Quy chế thành lập theo Nghị định 338/HĐBT ngày 20/11/1991
. Quyết định thành lập lại số 460 ngày 17/04/1996 của Bộ Quốc phòng
. Thơng báo số 199/TB cấp ngày 13/07/1993 của văn phòng Chính Phủ về ý
kiến của thủ tướng Chính Phủ cho phép thành lập doanh nghiệp Nhà nước.
Cơng ty sát nhập với trạm 99 thuộc Bộ Quốc Phòng thành một Cơng ty vẫn lấy
tên là Cơng ty Thăng Long- Bộ Quố Phòng.
Trụ sở chính của Cơng ty tại số 99- Đường Lê Duẩn- Hồn Kiếm- Hà Nội
* Cơng ty có một số chức năng chủ yếu: Quản lý vật tư, hàng hố, tiền

vốn; Tổ chức chỉ đạo thu mua, khai thác nguồn hàng phát huy vai trò chỉ đạo
của thương nghiệp Quốc doanh.
* Nhiệm vụ chủ yếu của Cơng ty:
- Sản xuất, kinh doanh, chế biến, xuất khẩu than.
- Vận tải hàng hố bằng đường bộ.
- Sản xuất gia cơng thuốc chữa bệnh( Dược liệu)
- Xuất khẩu gỗ dán do đơn vị sản xuất, khai thác.
- Nhập khẩu máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển phục vụ sản xuất kinh
doanh xuất nhập khẩu hố chất, hàng tiêu dùng.
Cơng ty tiến hành việc bán bn và bán lẻ các mặt hàng kinh doanh của
mình trên thị trường nội điạ. Trong đó bán bn chiếm tỷ trọng lớn, bán lẻ hàng
hố chỉ mang tính chất giới thiệu hàng hố sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trương Cơng ty thực hiện hạch tốn kinh tế độc lập:
Tự lo liệu vốn kinh doanh, tự trang trải các khoản chi phí và phải hoạt động
kinh doanh có lãi.
2. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn:

Phòng kế tốn tài chính được thành lập nhằm giúp đỡ Giám đốc trong
việc tổ chức, quản lý từ Cơng ty đến cơ sở trực thuộc, hướng dẫn và kiểm tra

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
việc thực hiện đúng chế độ hạch tốn kế tốn trong Cơng ty.Quản lý và theo dõi
tình hình tài sản của Cơng ty, thực hiện việc ghi sổ sách kế tốn, những phần
cơng việc phát sinh ở Cơng ty. Đồng thời tiến hành kiểm tra và tổng hợp số liệu
để lập báo cáo tồnCơng ty theo đúng pháp lệnh và chế độ kế tốn của nhà
nước ban hành.
* Hệ thống tổ chức cơng tác kế tốn trong Cơng ty:
Tại Cơng ty Thăng Long- hệ thống kế tốn tiến hành hạch tốn tồn diện lên
cân đối tài khoản chung tồn Cơng ty: tiến hành vào sổ cái, lên các báo cáo kế

tốn và thuyết trình báo cáo kế tốn, đồng thời phân tích các hoạt động kinh tế
tồn Cơng ty.
Phòng kế tốn của Cơng ty được tổ chức thành các bộ phận:
+ Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách cơng việc kế tốn chung tồn Cơng
ty, lựa chọn hình thức tổ chức kế tốn, cân đối và sử dụng vốn trong tồn Cơng
ty. Theo dõi kế hoạch tài chính, quản lý về nguồn vốn của Cơng ty, tổng hợp
tính tốn các kết quả tài chính và phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Cơng ty.
+ Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ kiểm sốt các quyết tốn của cơ sở, tổng
hợp bảng kê khai, nhật ký của đơn vị, tiến hành lập các bút tốn, kết chuyển,
tính tốn trên các Tài khoản cụ thể và lên các báo biểu kế tốn hàng tháng nộp
lên kế tốn trưởng.
+ Kế tốn quỹ: Tiến hành viết các phiếu thu, chi và séc cho các đơn vị. Kiểm
tra, theo dõi và hạch tốn các quỹ chi tiêu, phúc lợi, khen thưởng của Cơng ty.
+ Kế tốn xây dựng cơ bản: Phụ trách theo dõi các khoản xây dựng cơ bản của
đơn vị, theo dõi và quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB của Cơng ty.
+ Kế tốn thanh tốn: Theo dõi, kiểm tra, thanh tốn với khách hàng.
+ Kế tốn ngân hàng: Phụ trách các nghiệp vụ về ngân hàng như: Mở tài
khoản vay tiền, thanh tốn tiền, mua ngoại tệ
+ Kế tốn tiền lương: Phụ trách tính tiền lương, thưởng, phụ cấp, quản lý sổ
lương của Cơng tyvà các xí nghiệp trực thuộc.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
3. Cơ cấu cán bộ cơng nhân viên tại Cơng ty Thăng Long:
Tồn Cơng ty bao gồm tất cả là: 2.207 cán bộ cơng nhân viên được tổ
chức như sau:
a) Bộ phận hành chính bao gồm:

Tổng số là 529 người chiếm 23,96% tổng số cán bộ cơng nhân viên trong tồn

Cơng ty. Trong đó:
+ Giám đốc Cơng ty : 1 người
+ Phó giám đốc Cơng ty: 4 người
+ Phòng kinh daonh : 3 người
+ Phòng tài chính : 6 người
+ Phòng tổng hợp : 5 người
+ Xí nghiệp X54(kinh doanh, sản xuất gốm sứ mỹ nghệ) gồm: 172 người
+ Xí nghiệp X56( Sản xuất kinh doanh thực phẩm cao cấp, gỗ Fc.)
gồm có: 217 người.
+ Xí nghiệp X53( Sản xuất dược liệu) gồm có:71 người
+ Xí nghiệp X81 ( Cơ khí, sản xuất bao bì cactong, hang nhựa xuất khẩu)
gồm có: 50 người.
b) Bộ phận sản xuất trực tiếp:

Bao gồm : 1678 người chiếm 76,03% tổng số cán bộ cơng nhân viên.
+ Xí nghiệp X54 gồm có: 881 người
+ Xí nghiệp X56 gồm có: 638 người
+ Xí nghiệp X53 gồm có: 76 người
+ Xí nghiệp X81 gồm có: 83 người
II. Phương pháp tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản phụ cấp
tại Cơng ty :
Để tính tốn tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên một cách cơng bằng
hợp lý thì cần phải chú trọng đúng mức đến cơng tác tổ chức kế tốn thanh tốn
tiền lương. Vì: Tiền lương và các khoản liên quan đến người lao động khơng
chỉ là vấn đề quan tâm riêng của cơng nhân viên mà còn là vấn đề doanh nghiệp

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
đặc biệt chú ý. Vì vậy kế tốn tiền lương phải đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm
vụ chủ yếu sau:

- Phản ánh đầy đủ chính xác thời gian và kết quả lao động của cơng nhân viên.
Tính tốn đúng, đầy đủ, kịp thời về tiền lương và các khoản liên quan cho cơng
nhân viên, quản lý chặt chẽ về các khoản sử dụng chi tiêu quỹ lương.
- Tính tốn, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí về tiền lương và trích BHXH,
BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan.
- Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương để cung cấp
những thơng tin kinh tế cần thiết cho các cán bộ có liên quan.
1. Đối với hình thức trả lương theo thời gian:

Cơng ty Thăng Long áp dụng hình thức trả lương theo thời gian với cách
thanh tốn làm hai lần:
*Lần một
: Tạm ứng( được căn cứ trên cơ sở ước tính số cơng mà người lao
động làm được trong tháng).
*Lần hai: Số tiền còn lại sau khi cán bộ tiền lương đã trừ các khoản phải khấu
trừ
- Lương thực tế được tính như sau:

Lương Hệ số Mức lương Số ngày cơng thực tế
Thực = lương x tối thiểu x trong tháng
Tế Số ngày cơng trung bình trong tháng

- Ngồi ra phụ cấp trách nhiệm sẽ được tính như sau:
Phụ cấp trách nhiệm = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp
Nghỉ phép, nghỉ ngày lễ được hưởng 100% lương.

Ví dụ:
Lương của Bà Lê thu Hường được tính như sau
 Lương = (2,55 x 141.000 x 24) / 26 = 338.954 đồng
Trong đó :


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
+ Hệ số tiền lương của Bà Lê thu Hường là: 2,55
+ Mức lương tối thiểu do Nhà nươc ban hành theo nghị ñịnh 06/CP ngày
21/01/1997 là : 144.000 ñồng / tháng
+ Ngày công trung bình trong tháng là : 26
+ Ngày công thực tế của Bà Lê thu Hường là: 24
 Phụ cấp trách nhiệm = 144.000 x 0,15 = 21.600 ñồng
Trong ñó :
+ Hệ số phụ cấp trách nhiệm là : 0,15
+ Mức lương tối thiểu là : 144.000 ñồng / tháng
 Tiền công một ngày lễ hưởng 100% lương = (2,68 x 144.000 x 1) / 26
= 14.843 ñồng.
Trong ñó :
+ Hệ số bản thân (theo quy ñịnh của Bộ quốc phòng ) là: 2,68
+ Ngày lễ nghỉ là : 1
+ Ngày công trung bình trong tháng là: 26
Như vậy ta có : Tổng thu nhập của Bà Lê thu Hường là:
338.954 + 21.600 + 14.843 = 375.397 ñồng
Tuy nhiên với hình thức trả lương theo thời gian thì các chỉ tiêu như:
Năng suất lao ñộng, chi phí nguyên vật liệu không ảnh hưởng ñến tiền lương.
Do ñó nó không có tác dụng kích thích sản xuất phát triển vì vậy hình thức này
Công ty nên hạn chế áp dụng.
1. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm
:
Trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp tự do cạnh tranh nên việc tăng
năng suất lao ñộng, giảm giá thành nhưng vẫn phải ñảm bảo chất lượng sản
phẩm là một yếu tố rất quan trọng vì ñiều này nó quyếtt ñịnh chỗ ñứng của
doanh nghiệp trên thị trường. Chính vì thế hình thức trả lương theo sản phẩm

ñược áp dụng một cách rộng rãi hầu hết ở các doanh nghiệp sản suất kinh
doanh hiện nay. Bởi vì hình thức trả lương này có ưu ñiểm rất lớn là nó có tác
dụng kích thích người lao ñộng quan tâm ñến kết lao ñộng của mình, cố gắng

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
tng nng sut lao ủng v cú trỏch nhim ủi vi nhng sn phm mỡnh lm
ra( hay núi cỏch khỏc nú cú tỏc dng kớch thớch ngi lao ủng phỏt huy tỏc
dng ủũn by ca tin lng).
Ti Cụng ty Thng Long hỡnh thc tr lng theo sn phm cng ủc
thanh toỏn lm hai k:
+ K I: Tm ng( c tớnh trờn c s c tớnh s sn phm lm ủc trong
thỏng).
+ K II: Tu theo s lng sn phm lm ủc thc t, chi phớ tin lng cho
mt ủn v sn phm, k toỏn s tớnh lng cho mi cụng nhõn nh sau:

Lng = S sn phm x n giỏ sn phm

Trong ủú:
+ S sn phm l s sn phm lm ủc thc t trong thỏng
+ n giỏ sn phm: c tớnh trờn c s tớnh chi phớ nguyờn vt liu.
2. Phng phỏp tớnh thng thng xuyờn trong Cụng ty Thng Long:

Ti Cụng ty Thng Long- BQP thng thng xuyờn trong thỏng ủc
tớnh l lng k III v ủc tr vo ủu thỏng tip theo.
Tin thng khụng phõn theo tng ngi m phõn theo ngun ca qu
lng Cụng ty da xung da theo s cụng nhõn viờn ca tng phũng ban, tng
phõn xng, tng xớ nghip.
Tin thng ủc tớnh theo cụng thc sau:
Tin thng S tin thng x H s cp bc bn thõn

Bn thõn = Tng h s cp bc
Vớ d:

Tin thng quy ủnh cho phũng K hoch- Tiờu th trong thỏng 04/1998
l : 1.470.000 ủng.
Vy tin thng ca B Lờ thu Hng l:


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
( 1.470.000 x 2,68 ) / 26,53 = 148.496 đồng

Trong đó: + Hệ số cấp bậc bản thân của Bà Hường là: 2,68
+ Tổng hệ số cấp bậc của phòng Kế hoạch- Tiêu thụ là: 26,53

1. Phương pháp tính trả BHXH cho cơng nhân viên theo chế độ hiện hành áp
dụng tại Cơng ty Thăng Long:
Hàng tháng tiến hành tính trợ cấp BHXH phải trả cho cơng nhân viên
trong doanh nghiệp trên cơ sở chứng từ hạch tốn về lao động và chính sách,
chế độ về lao động tiền lương và BHXH.
Để phản ánh các khoản tiền lương trợ cấp BHXH phải trả cho từng cơng
nhân viên trong từng bộ phận doanh nghiệp, kế tốn sử dụng
“ Bảng thanh tốn BHXH’’ ( Theo mẫu 02 và 04- LĐTL)
Bảng thanh tốn BHXH có thể hợp thành từng bộ phận hoặc chung cho tồn
doanh nghiệp là căn cứ để chi trả BHXH cho người được hưởng.

 Đối với cơng nhân viên nghỉ ốm hay nghỉ theo các tính chất khác nhau thì cách
tính trả BHXH cũng khác nhau:

- Đối với trường hợp nghỉ ốm:

+ Phải đưa xuống khám tại phòng khám y tế của Cơng ty và được cấp
phiếu nghỉ BHXH( trường hợp nhẹ)
+ Nếu khám ở bệnh viện thì chuyển sang thanh tốn BHYT

- Đối với trường hợp nghỉ đẻ:

+ Phải có giấy khai sinh( Bản sao) của con do uỷ ban nhân dân cấp kèm
theo phiếu nghỉ BHXH sau đó kế tốn sẽ thanh tốn cho từng cơng nhân viên.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
Phn thanh toỏn:
K toỏn BHXH thụng qua phiu ngh BHXH ủ tớnh ra s cụng hng
BHXH ( tr ngy l v ch nht) sau ủú lm phn thanh toỏn theo h s lng
ủ tớnh ra s tin m cụng nhõn viờn ủc hng.

S tin hng BHXH ủc tớnh nh sau:

* Xỏc ủnh tin lng ủúng H s Mc lng
BHXH ca thỏng trc khi ngh = lng x ti thiu


* Xỏc ủnh s H s Mc S % S ngy
tin BHXH tin x lng x BHXH x ủc hng
m cụng lng ti thiu BHXH
nhõn viờn =
ủc hng S ngy cụng trung bỡnh trong thỏng

Trong ủú:


Mc tr Tin lng ủúng BHXH ca thỏng trc khi ngh
cp mt =
ngy 26 ngy x 75%


Mt s vớ d v vic thanh toỏn Bo him xó hi :
Vớ d 1:


Trng hp ch Phm Ngc Anh: 34 tui. Ngh ủ
Tin lng ủúng BHXH trc khi ủ:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
2,02 x 144.000 = 290.880 ñồng

Trong ñó: + Hệ số tiền lương của chị Phạm ngọc Anh là : 2,02
+ Mức lương tối thiểu là :144.000 ñồng/ tháng

Nghỉ từ ngày 11/01/1998 ñến ngày 10/05/1988 ñược tính như sau:
Trợ cấp khi nghỉ việc sinh con :

2,02 x 144.000 x 4 tháng = 1.163.520 ñồng

Trợ cấp một lần khi sinh con:
Tiền bồi dưỡng là: 290.880 ñồng

Tổng cộng là: 1.163.520 + 290.880 = 1.454.400 ñồng


Ví dụ 2 :


Trường hợp: Ông Nguyễn Thanh Sơn- Tuổi 55
Hệ số lương là: 2,67
Nghỉ 28 ngày = 24 công( không tính ngày chủ nhật)
Mức BHXH ñược hưởng là : 75%

Vậy số tiền BHXH mà Ông Nguyễn thanh Sơn ñược hưởng là:

( 2,67 x 144.000 x 24 x 75 % ) / 26 = 266.178 ñồng





THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM





Đơn vị : Công ty Thăng Long- BQP Mẫu số: 03 - LĐTL
Bộ phận: Khâu cưa Ban hành theo QĐ số: 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995/ Của Bộ Tài Chính

PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Số : 12
Họ và tên : Phạm Thị Thu Hường Tuổi ñời: 34




Tên


Ngày



Số ngày cho nghỉ


Y, Bác


Số
ngày

Xác
nhận
quan
Y
Tế


tháng
năm
do Tổng
số

Từ
ngày
Đến hết
ngày
ký tên
ñóng
dấu
thực
nghỉ
Của phụ
trách bộ
phận

A 1 B 2 3 4 C 5 D

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM


Khoa
sản
Bệnh
viện
Bạch
Mai








7/5/98


Nghỉ
đẻ
con
thứ
hai


4
tháng



11/2/98



10/6/98




Ngày 07 tháng 05 năm 1998
Trưởng ban BHXH
( Ký, Họ tên )



CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

*******************



PHIẾU THANH TỐN TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
KILOBOOKS.COM
( Ngh thai sn )

H v tờn : Phm Th Thu Hng Tui: 34
Ngh nghip, chc v : Cụng nhõn Xớ nghip X54
n v cụng tỏc : Khõu ca.
H v tờn con : Trng Thanh Tựng Con th hai
Ngy thỏng nm sinh : 20 / 02 / 1998
Tin lng ủúng bo him xó hi ca thỏng trc khi ngh:
2,01 x 144.000 = 289.440 ủng
( Trong ủú : + H s bn thõn l : 2,01
+ Mc lng ti thiu l : 144.000 ủng/ thỏng )
Thi gian ngh : 4 thỏng
( T ngy 11/02/98 ủn ht ngy 10/06/98 )
Tr cp :
Tr cp khi ngh vic sinh con hoc nuụi con nuụi
2,01 x 144.000 x 4 thỏng = 1.157.760 ủng
Tr cp mt ln khi sinh con : Tin bi dng l : 289.440 ủng

Tr cp ngh vic ủi khỏm :
Cng : 1.447.200 ủng
( Bng ch : Mt triu bn trm bn mi by nghỡn hai trm ủng )
Ghi chỳ :


Ngy 07 thỏng 05 nm 1998


Ngi lnh tin Trng ban BHXH K toỏn BHXH
( Ký, H tờn) ( Ký, H tờn) ( Ký, H tờn)


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH
TỐN THANH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH TẠI CƠNG TY THĂNG LONG-
BQP

I. Đánh giá về cơng tác tiền lương, tiền thưởng tại cơng ty Thăng Long:

Cơng ty Thăng Long- BQP là một cơng ty kinh doanh tổng hợp.
Tính đến năm 1998 Cơng ty đã hồn thành các kế hoạch đề ra kể từ khi thành
lập cơng ty. Với sự chỉ đạo sáng suốt của ban lãnh đạo đã đưa cơng ty vượt qua

được những khó khăn ban đầu, đồng thời đẩy mạnh kinh doanh qua việc tăng
doanh bán, tăng thu nhập cho đơn vị để qua đó đẩy mức tiền lương bình qn
lên cho các cán bộ cơng nhân viên, bảo tồn vốn, củng cố, xây dựng tạo lập nhà
xưởng, hệ thống cửa hàng, tăng cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh.

Về cơng tác tiền lương, tiền thưởng Cơng ty xác định quỹ lương tính theo
tổng thu trừ tổng chi. Trong tổng chi thì mức chi phí tiền lương được tính cho
một đơn vị doanh thu của Cơng ty.
Chi phí tiền lương trên doanh thu phản ánh kết quả cuối cùng của sản
xuất kinh doanh bởi vì đó là mức chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm
mà dịch vụ đã thực hiện được giá trị của nó trên thị trường. Tức là khâu cuối
cùng trong sản xuất kinh doanh của Cơng ty đã được thực hiện.
Cơng ty muốn có mức tiền lương cao cần năng động tìm kiếm thị
trườngtiêu thụ, tìm kiếm nguồn hàng để nâng cao doanh thu, đẩy nhanh tốc độ
ln chuyển vốn.
Nhà nước quản lý quỹ lương của Cơng ty thơng qua định mức chi phí
tiền lương, mặt khác nhà nước cũng kiểm sốt các chi phí đầu vào và định giá
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.Ở đây nhà nước kiểm sốt nhiệm vụ mà
Cơng ty phải thực hiện, gắn tinh thần trách nhiệm của người lao động với hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với cách tính tốn, xây dựng mức
chi phí tiền lương của Cơng ty khơng phức tạp nên tạo điều kiện thuận lợi trong

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×