Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG ĐH GTVT TP.HCM THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG CD TỈNH BÌNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.1 KB, 165 trang )

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
PHẦN I:
THIẾT KẾ CƠ SỞ
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 1 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Chương 1:
Chương 1:
GIỚI THIỆU
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN
oOo
I. Những vấn đề chung
1. Tên dự án:
Xây dựng mới tuyến đường giao thông C - D
2. Đòa điểm:
Huyện Hàm Tân – Tỉnh Bình Thuận.
3. Chủ đầu tư:
Sở GTCC tỉnh Bình Thuận.
4. Tổ chức Tư Vấn:
Công ty Tư Vấn Thiết kế giao thông vận tải.
II. Những căn cứ
1. Căn cứ vào các kết luận đã được thông qua trong bước báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, cụ
thể:
- Kết quả dự án về mật độ xe cho tuyến đường C - D đến nămtương lai đạt lưu lượng xe thiết
kế N =1020 xe/ngày đêm. Trong đó:
Xe con =153 xe/ng.đ
Xe tải có 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ = 357 xe/ ng.đ.
Xe tải có 3 trục trở lên và xe buýt lớn =255 xe/ ng.đ.
Xe kéo mooc và xe buýt kéo mooc xe = 255 ng.đ.
2. Căn cứ vào các kết quả điều tra, khảo sát tại hiện trường về các đặc điểm đòa hình, đòa
mạo, điều kiện tự nhiên khí hậu, đòa chất, thủy văn,… của khu vực tuyến đi qua; về tình hình dân


sinh, kinh tế, chính trò văn hóa, các nguồn cung cấp vật liệu xây dựng trong vùng
III. Mục tiêu của dự án
Việc hình thành tuyến đường C - D trong tương lai sẽ mở ra nhiều cơ hội thuận lợi để thúc
đẩy phát triển về nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng của đòa phương. Tạo
điều kiện dễ dàng cho việc giao lưu hàng hoá và hành khách trong vùng nhằm rút ngắn khoảng
cách giữa đồng bằng với miền núi, giữa thành thò với nông thôn vùng sâu, vùng xa…
Vì vậy, mục tiêu của dự án là nghiên cứu các khả năng xây dựng một tuyến đường nối hai
điểm C - D một cách hợp lý xét trên các góc độ kinh tế, kỹ thuật …
IV. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi hướng chung của tuyến (từ khu vực của điểm C đến khu vực của điểm D)
- Khái quát quan hệ với các quy hoạch của hệ thống giao thông khu vực.
V. Các tiêu chuẩn, qui chuẩn áp dụng
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 2 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
- Đường ô tô-tctk 4054-05.
- o Đường Mềm 22TCN211-06
- Qui trình khoan thăm dò đòa chất công trình: 22TCN 259-2000
- Qui trình khảo sát đường ô tô:22TCN 263-2000
- Chỉ dẫn lập báo cáo đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông vận tải:
22 TCN-2005…
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 3 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Chương 2:
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN TUYẾN ĐI QUA
oOo
2.1 Sơ lược về tình hình dân cư và phát triển kinh tế.

Tuyến đường xây dựng mới do đó dân cư hai bên tuyến rất thưa thớt, chỉ có phần cuối tuyến
là tập trung đông dân cư hơn. Dân cư hai bên tuyến gồm cả người kinh di cư và người dân tộc
thiểu số bản đòa sống xen kẽ. Đời sống kinh tế chưa phát triển lắm. Nghề nghiệp chủ yếu là làm
và khai thác lâm sản…
Về chính trò khu vực này là vùng căn cứ cách mạng của các thời kỳ kháng chiến tinh thần
giác ngộ cách mạng của nhân dân rất cao, đồng thời là vùng có vò trí về an ninh chính trò rất quan
trọng. Chính vì vậy Đảng và nhà nước rất chăm lo phát triển kinh tế văn hóa tư tưỡng cho người
dân. Góp phần vào củng cố vững chắc nền quốc phòng toàn dân. Giữ vững ổn đònh chính trò cho
cả nước.
Về văn hóa, vùng đang phổ cập hết tiểu học, nhiều trường học, trạm y tế khu vui chơi giải trí
… sẽ được hình thành sau khi xây dựng tuyến.
Tóm lại: Sau khi xây dựng xong tuyến đường, sẽ hình thành khu kinh tế mới vùng này phát
triển thành khu dân cư đông đúc và đời sống ở đây sẽ được nâng cao.
2.2 Đặc điểm về đòa hình đòa mạo.
Tuyến C - D thiết kế đi qua khu vực miền núi Đông Nam Bộ. Đây là vùng đất đồi núi, đòa
hình hiểm trở, sườn dốc. Vùng này có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt.
Rừng có nhiều lâm sản quý, đất đai màu mỡ. Đặc biệt miền Đông Nam Bộ có đòa thế rất quan
trọng trong xây dựng và bão vệ tổ quốc. Vì thế Đảng và nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển
thực hiện chính sách kinh tế mới, đưa dân từ miền xuôi lên đây lập nghiệp, xây dựng các khu
công nông trường nhằm khai thác tiềm năng to lớn về kinh tế và giữ vững an ninh quốc phòng.
2.3 Đặc điểm về đòa chất và vật liệu xây dựng
Khu vực có tuyến đường đi qua có đòa chất chủ yếu là đất ácát. Bên dưới l lớp đất sỏi sạn
có cường độ tương đối cao. Dọc tuyến có một số mỏ sỏi đỏ có các chỉ tiêu cơ lý của đạt yêu cầu
phục vụ xây dựng đường. Do đặt trưng của đòa chất chủ yếu là đất á cát cho nên vùng này không
có hang động castơ, cát chảy và xói lỡ. Không có hiện tượng đá lăn hay đá trượt.
Đất đá là các loại vật liệu có khối lượng lớn khi xây dựng đường. Để giảm giá thành xây
dựng cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu sẳn có tại đòa phương.
Trong công tác xây dựng nền, vì trên tòan bộ tuyến có đòa chất đồng nhất và đảm bảo về các
chỉ tiêu cơ lý cho đất đắp nền đường. Cho nên có thể tận dụng đất đào vận chuyển sang đắp cho
nền đắp, hoặc khai thác đất ở các vùng lân cận gần đó để đắp nền đường.

Ngoài ra còn có các loại vật liệu khác phục vụ cho việc làm lán trại như tre, nứa , lá lợp nhà.
Kết luận: Đòa chất và vật liệu khu vực này tương đối thuận lợi cho việc xây dựng tuyến
đường.
2.4 Vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng phục vụ cho công tác xây lắp các hạng mục công trình dự kiến như sau.
- Vật liệu đá cát mua ở các mỏ gần đó.
- Xi măng, sắt thép mua từ thành phố Hồ Chí Minh.
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 4 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
- Đất đắp nền đường khai thác tại các mỏ đất tại đòa phương và dọc tuyến.
2.5 Đặt điểm về đòa chất thuỷ văn.
Ở khu vực này chỉ có nước mặt không có nước ngầm.
Theo số liệu nhiều năm quan trắc ta có các bảng và đồ thò các yếu tố khí hậu thủy văn như
sau:
BẢNG THỐNG KÊ HƯỚNG GIÓ - NGÀY GIÓ - TẦN SUẤT
B 19 5.2 N 20 5.48
BĐB 14 3.84 NTN 24 6.58
ĐB 36 9.86 TN 50 13.7
ĐĐ B 16 4.38 TTN 34 9.31
Đ 18 4.93 T 20 5.48
ĐĐN 14 3.84 TTB 15 4.11
ĐN 22 6.03 TB 17 4.66
NĐN 28 7.67 BTB 15 4.11
Ngày gió
Tần suất
(%)
Hướng
gió
Ngày gió

Tần suất
(%)
Hướng
gió
BIỂU ĐỒ HOA GIÓ
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 5 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
BẢNG THỐNG KÊ VỀ ĐỘ ẨM - LƯNG BỐC HƠI - LƯNG MƯA - SỐ NGÀY MƯA
TRONG MỘT NĂM
1 16 60 65 60 6
2 18 70 75 75 6
3 18.6 77 90 120 9
4 24.5 81 95 180 12
5 29.7 84 120 260 14
6 34.6 85.5 130 450 20
7 37 88 160 470 21
8 28.7 85 130 380 17
9 26.5 86.5 80 210 13
10 18.6 78.6 75 160 8
11 20.5 75.7 70 90 6
12 18.6 65 65 70 5
Lượng
mưa
Số ngày
mưa
Tháng
Nhiệt độ
Độ ẩm
Lượng bốc

hơi
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 6 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
BIỂU ĐỒ ĐỘ ẨM
60
70
77
81
84
85.5
88
85
86.5
78.6
75.7
65
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

BIỂU ĐỒ LƯNG BỐC HƠI
60
75
90
95
120
130
160
130
95
75
70
65
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
BIỂU ĐỒ LƯNG MƯA
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 7 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
BIỂU ĐỒ SỐ NGÀY MƯA
6

6
9
12
14
20
21
17
13
8
6
5
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2.6 Đặc điểm khí hậu khí tượng.
• Tình hình khí hậu.
Tuyến đường xây dựng thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa. Trong năm có hai mùa rõ rệt là
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa nắng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Các chỉ tiêu khí hậu:
+ Nắng.
Khu vực có rất nhiều nắng trong mùa khô từ tháng XI đến V , số giờ nắng không vượt quá
200 giờ /tháng , các tháng ít nắng nhất là VI đến tháng IX.
+ Chế độ ẩm.
Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa và ngược biến với biến trình nhiệt
độ .
+ Lượng mây.

Lượng mây trung bình vào khoảng 6/10 , thời kỳ nhiều mây trùng với các tháng mưa nhiều ,
lượng mây vào khoảng 7/10 .
+ Nhiệt độ không khí.
Nhiệt độ cao nhất: 34
0
C
Tháng nóng nhất: tháng 7 đến tháng 8.
Nhiệt độ thấp nhất: 18
0
C.
Các tháng lạnh nhất trong năm: từ tháng 12 đến tháng 1.
Nhiệt độ trung bình : 26-27
0
C , chênh lệch nhiệt độ trung bình trong năm rất nhỏ
+ Mưa:
. Lượng mưa nhiều nhất trong tháng là 300mm.
. Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng là 28ngày.
+ Gió:
Gió đổi chiều rỏ rệt theo mùa và hướng gió thònh hành khá phù hợp với hướng gió mùa
toàn khu vực . Tốc độ gió gió trung bình trong khu vực thay đổi từ 2-4 m/s .Hướng gió chủ yếu là
Đông Bắc và Tây Nam
* Nhận xét : Với đặc trưng khí hậu thuỷ văn khu vực như trên có thể nêu lên môt số nhận xét
có liên quan đến việc xây dựng công trinh như sau :
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 8 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
- Việc thi công có thể thực hiện quanh năm .Tuy nhiên cần lưu ý đến khoảng thời gian từ
tháng 7 đến tháng 10 do những tháng này có lượng mưa lớn , mưa to kéo dài , dể sảy ra lũ và cầng
lưu ý đến các công trình thoát nước
- Việc vận chuyển vật liệu , vật tư thiết bò phục vụ cho việc xây dựng tuyến có thể vận

chuyển theo đường nội bộ sẵn có của đòa phương và đường tạm.
- Mức chêng lệch nhiệt độ giửa các mùa và giữa các giờ trong ngày không lớn nên ảnh
hưởng của thay đổi nhiệt độ đến kết cấu công trình không lớn .
2.7. Kết luận và kiến nghò:
Như vậy, hướng tuyến đi qua gặp một số thuận lợi và khó khăn như:
+ Thuận lợi:
- Có thể tận dụng dân đòa phương làm lao động phổ thông và các công việc thông thường
khác, việc dựng lán trại có thể tận dụng cây rừng và các vật liệu sẵn có.
- Về vật liệu xây dựng, tận dụng tối đa các vật liệu sẵn có, đất đá trong vùng đảm bảo về
chất lượng cũng như trữ lượng. Ximăng, sắt thép, và các vật liệu khác phục vụ cho công trình có
thể vận chuyển từ nơi khác đến nhưng cự ly không xa lắm.
+ Khó khăn:
- Đi qua những thung lũng, suối cạn, nhiều khe núi, nhìn chung tuyến quanh co và một số nơi
tuyến đi qua vùng trồng cây công nghiệp.
- Tuyến đi qua vùng núi nên việc vận chuyển máy móc, nhân lực, gặp nhiều khó khăn đặc
biệt vào mùa mưa đường trơn trượt, một số nơi phải mở đường tạm để đưa nhân lực, vật lực vào
phục vụ công trình.
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 9 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Chương 3
XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG
CỦA ĐƯỜNG VÀ QUI MÔ CÔNG TRÌNH
oOo
I. Các tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-05.
- Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79.
- Qui trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 - 06.
- Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế 22 TCN 27 - 99.
II. Xác đònh cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý của đường

Cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường thường được chọn căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và các
số liệu ban đầu. Thường dựa trên các yếu tố sau:
- Bình đồ đòa hình tỷ lệ 1:10000.
- Ýù nghóa của con đường về chính trò, kinh tế, văn hóa.
- Đòa hình khu vực tuyến đi qua .
-Theo số liệu dự báo:
Xe con chiếm =153 xe/ng.đ
Xe tải có 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ =357 xe/ ng.đ.
Xe tải có 3 trục trở lên và xe buýt lớn =255 xe/ ng.đ.
Xe kéo mooc và xe buýt kéo mooc = 255 xe/ ng.đ.
- Lưu lượng xe thiết kế được quy đổi về xe con tính theo công thức:
N
tb năm
=

ii
na
xcqđ/nđ
Trong đó :
- N
tb năm
: Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai.
- a
i
: Hệ số quy đổi về xe con của từng loại xe khác nhau.
- n
i
: Số lượng từng loại xe khác nhau.
- Khả năng thiết kế theo những điều kiện nhất đònh…
1. Lưu lượng xe và thành phần dòng xe:

- Lưu lượng xe là một đặc trưng vận tải quan trọng có tính chất quyết đònh đối với việc xác
đònh tiêu chuẩn của đường.
- Lưu lượng xe chạy là số phương tiện vận tải đi qua một mặt cắt ngang của đường trong một
đơn vò thời gian.
- Lưu lượng xe trên tuyến C - D là:1020 xe/ngàêm.
- Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được qui đổi từ các loại xe khác thông qua một mặt cắt
trong một đơn vò thời gian, tính cho năm tương lai.
- Lưu lượng xe thiết kế được quy đổi về xe con như sau:
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 10 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Bảng tính lưu lượng xe qui đổi:
Loại trục xe
Số lượng
xe/nđ
Hệ số quy
đổi
Xe con quy đổi
Xe con
153 1
153
Xe tải có 2 trục và xe buýt dưới 25 chỗ
357 2.5
714
Xe tải có 3 trục trở lên và xe buýt lớn
255 3.0
637.5
Xe kéo mooc và xe buýt kéo mooc
255 5.0
1020

Tổng cộng
1020
2524.5
Tổng lưu lượng thiết kế đã quy đổi về xe con :
Q
TK
≈2525(xcqd / ngày đêm)
- Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm, theo điều 3.3.3 TCVN 4054 - 98 ta có:
N
cđgiờ
= ( 0.1 ÷ 0.12 ) ×N
tbnăm
= 0.11 × 2525 = 278(xcqđ/giờ)
2. Cấp thiết kế:
Theo điều 3.4.2 TCVN4054-05 ta thấy N
tk
= 2525 ≤ 3000 xe/ngày đêm và dựa vào đòahình
nên ta chọn cấp hạng kỹ thuật của đường như sau:
+ Cấp kỹ thuật:IV
+ Tốc độ tính toán: V
tt
= 60km/h.
III. Xác đònh các yếu tố kỹ thuật:
Khi xác đònh các yếu tố kỹ thuật ta căn cứ vào thành phần xe chạy và cấp hạng của đường.
Ta thấy, trên đường thành phần xe tải trục chiếm ngang nhau, vậy ta chọn xe 10T là xe tính toán,
với vận tốc thiết kế là 60 km/h.
1. Các yếu tố của mặt cắt ngang:
Mặt cắt ngang của tuyến có dạng như sau:
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 11 SVTH:TRẦN THANH BÌNH


b
B
m
B
m
B
l
b
B
l
i
lkgc
i
lgc
i
n
i
lkgc
i
lgc
i
n
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Trong đó:
B
n
: chiều rộng nền đường
B
m
: chiều rộng mặt đường.

B
l
: chiều rộng lề đường
i
m
: độ dốc mặt đường.
i
lgc
: độ dốc lề đường gia cố
i
lkgc
: độ dốc lề đường không gia cố
a) Xác đònh số làn xe trên mặt cắt ngang:
Số làn xe trên mặt cắt ngang được xác đònh theo công thức:
lth
cđgiờ
lx
NZ
N
n
×
=
Trong đó:
n
lx
: Số làn xe yêu cầu, được lấy tròn theo điều 4.2.1 quy trình 4054-05
N
cđgiờ
: Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm, theo điều 3.3.3 TCVN 4054-05, ta có:
N

cđgiờ
= (0.10 ÷ 0.12).N
tbnăm
 lấy N
cđgiờ
= 0.11 × N
tbnăm
Z: Hệ số sử dụng năng lực thông hành, theo điều 4.2.2 TCVN 4054-05 với vận tốc thiết kế
là v
tt
= 60km/h và đòa hình đồng bằng, ta lấy Z = 0.55
N
lth
: Năng lực thông hành tối đa, N
lth
= 1000 xcqđ/h (khi khôngcó dãy phân cách trái chiều
và ôtô chạy chung với xe thô sơ)
Suy ra:
1
100055.0
252511.011.0

×
×
=
×
×
=
×
=

lth
tbnăm
lth
cđgiờ
lx
NZ
N
NZ
N
n
(làn xe)
Theo TCVN 4054 -05 với tuyến đường có cấp kỹ thuật là 60, cấp quản lý là IV thì số làn xe
yêu cầu là: n
lx
= 2 (làn xe).
Vậy ta thiết kế đường có 2 làn xe.
b. Xác đònh bề rộng làn xe:
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 12 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
b
c
y
c
x y
b
Với : B
l
: chiều rộng làn xe chạy(m).
b : chiều rộng thùng xe(m).

c : khoảng cách giữa hai bánh xe(m).
x : khoảng cách từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh(m).
y : khoảng cách từ bánh xe đến mép phần xe chạy(m)
Từ công thức kinh nghiệm có:
x = y = 0.5+0.005×V.
V : vận tốc thiết kế : V=60km/h.
x = y = 0.5+0.005 × 60 = 0.8m
Do tốc độ thiết kế là 60km/h nên chọn xe có kích thước lớn nhất để thiết kế. đây xe lớn
nhất là xe tải trục 10 T với b=2.4m, c=1.4m
Vậy : B
l
=
8.08.0
2
4.14.2
++
+
=3.5m.
Bề rộng mỗi làn xe được lấy theo qui đònh của tiêu chuẩn TCVN 4054-05.
Vậy B= 3.5m
c. Xác đònh chiều rộng của mặt đường, lề đường, nền đường:
+ Xác đònh chiều rộng của mặt đường:
Chiều rộng mặt đường : được xác đònh căn cứ vào số làn xe n
lx
và chiều rộng của mỗi làn
Chiều rộng mặt đường Bm được xác đònh phụ thuộc vào số làn xe và chiều rộng mỗi làn xe.
Với đường có 2 làn xe, chiều rộng của mặt đường được tính như sau:
B
m
= 2× B

1

Theo bảng 6, điều 4.1.2 TCVN 4054-05 với đường có cấp kỹ thuật là 60km/h thì chiều rộng
của mặt đường (phần xe chạy) là: B
m
=2×3.5 = 7.0 m
Vậy bề rộng mặt đường (phần xe chạy) là: B
m
= 7.0m
+ Xác đònh chiều rộng của lề đường:
Theo bảng 6, điều 4.1.2 TCVN 4054-98 với đường có cấp kỹ thuật là 60 km/h thì chiều rộng
của phần lề đường là: B
lề
=2×1.5= 3.5m, trong đó phần lề có gia cố là B
lgc
= 2×1.0 = 2.0m
+ Xác đònh bề rộng nền đường:
Bề rộng của nền đường được xác đònh theo công thức:
B
n
= B
m
+ B
lề
= 7.0 + 3.0 = 10.0 m
d. Chọn độ dốc ngang của mặt đường, lề đường:
Độ dốc ngang của mặt đường và lề đường phải đảm bảo an toàn cho xe chạy thoát nước
được thuận lợi. Các độ dốc ngang này phụ thuộc nhiều vào vật liệu cấu tạo mặt đường và lề
đường
Theo quy đònh ở bảng 9, điều 4.7 TCVN 4054-05 ta có:

- Độ dốc ngang của mặt đường bê tông nhựa là 1,5-2%.
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 13 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
- Độ dốc ngang của phần lề gia cố có cùng độ dốc với mặt đường, tức là 1,5-2%.
- Độ dốc ngang của phần lề không gia cố là 6%.
• Kiểm tra năng lực thông hành của đường.
Khả năng thông xe lý thuyết được tính theo điều kiện lý tưỡng( đường thẳng, không dốc,
không chướng ngại vật ). Các xe chạy cùng vận tốc, cách nhau một khoảng không đổi và cùng
một loại xe).
Sh
d
Lk
L1 Lo


d = l
k
+l
1
+s
h
+ l
0
L
k
: chiều dài lấy theo xe con qui đổi : L
k
= 6m.
L

1
: cự li phản ứng tâm lý của người lái: L
1
= V×t (t = 1s )
L
0
: khoảng cách an toàn sau khi dừng xe L
0
= 5m.
S
h
: cự li hãm xe: S
h
=
)(254
2
i
vk
±
×
ϕ
i = 0 : (đường bằng).
K : hệ số sử dụng phanh k =1.2.
ϕ : hệ số bám lấy trong điều kiện bất lợi nhất ϕ = 0.3
Vậy : d =
5
3.0254
602.1
6.3
60

6
2
+
×
×
++
=84.4 m.
Năng lực thông xe lý thuyết là:
N=
d
v×1000
=
4.84
601000×
=711 xe/giờ.
Tính cho một làn xe.
Khả năng thông xe thực tế tính cho một làn xe chỉ bằng: ( 0.3-0.5 )N.
N
tt
= 0.3×N = 0.3×711 = 213 xe/h.
Khả năng thông xe thực tế của đường hai làn xe : N
2lx
= 213×2 = 426x/h
Khả năng thông xe trong một ngày đêm của đường hai làn xe.
N
2lx
= 426×24 =10224 x/nđ.
So sánh với lưu lượng xe thiết kế trên tuyến N = 1020 xe/nđ đường hai làn xe đảm bảo thông
xe với lưu lượng thiết kế.
2. Các yếu tố kỹ thuật trên bình đồ và trên trắc trắc ngang

a) Tính toán các sơ đồ tầm nhìn xe chạy (từ sơ đồ 1÷4):
Khi điều khiển xe chạy trên đường thì người lái xe phải nhìn rõ một đoạn đường ở phía trước
để kòp thời xử lý mọi tình huống về đường và giao thông như tránh các chỗ hư hỏng, vượt xe hoặc
kòp thời hoặc nhìn thấy các biển báo. Chiều dài đoạn đường tối thiểu cần nhìn thấy trước đó gọi là
tấm nhìn xe chạy. Tính toán xác đònh chiều dài tầm nhìn xe chạy nhằm đảm bảo xe chạy an toàn.
Khoảng cách đó được gọi là cự ly tầm nhìn, kí hiệu là S
o
.
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 14 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Khi xe chạy trên đường thông thường xảy ra các tình huống sau:
+ Cần hãm xe kòp dừng lại trước chướng ngại vật.
+ Hai xe ngược chiều nhau phải dừng lại trước nhau.
+ Hai xe ngược chiều nhau tránh nhau không cần giảm tốc độ.
+ Hai xe vượt nhau.
Tuy nhiên ở đây với cấp đường 60km/h ta không cần xét hai trường hợp 3 và 4.
Tầm nhìn được tính toán trong điều kiện bình thường. Hệ số bám ϕ =0.5 (Lấy ở bảng 2-2
trang 26 giáo trình thiết kế đường ôtô tập 1 Đỗ Bá Chương NXBGD).
Xét trong điều kiện đường ứng với dộ dốc lớn nhất i
d
=7%.
a.1 Tầm nhìn một chiều hay tầm nhìn hãm xe (sơ đồ 1):
Trường hợp này chướng ngại vật là một vật cố đònh nằm trên làn xe chạy như: đá đổ, đất
trượt, hố sụt, cây đổ và hàng của xe trước rơi . . . Xe đang chạy với tốc độ V có thể dừng an toàn
trước chướng ngại vật với chiều dài tầm nhìn S
1
(tầm

nhìn một chiều).

Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 15 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Sơ đồ tính toán tầm nhìn một chiều:
S
01
= l
1
+ l
2
+l
0

Trong đó:
l
1
: Quãng đường ôtô đi được trong thời gian người lái xe phản ứng tâm lý, theo quy đònh t =
1s.
 l
1
= V.t

= V.1 = V
l
2
: Quãng đường ôtô đi được trong suốt quá trình hãm phanh (chiều dài hãm xe), xác đònh
theo công thức:
)(2
.
2

2
ig
Vk
l
±
=
ϕ
l
o
: Cự ly an toàn, l
o
= 5 ÷10m
Suy ra:
0
2
01
)(2
.
l
ig
Vk
VS +
±
+=
ϕ
(V m/s)
0
2
01
)(254

.
6.3
l
i
VkV
S +
±
+=
ϕ
(V km/h)
Với k : Hệ số sử dụng phanh trung bình, lấy k = 1.2
V: Vận tốc thiết kế của xe V = 60km/h
+ i : độ dốc dọc của đường, i
d
= 7%
ϕ: hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường ϕ = 0.5.
mS 2,626
)07.05.0(254
602.1
6.3
60
2
01
≈+
−×
×
+=
+ i : độ dốc dọc của đường,ở điều kiện bình thường i
d
= 0%.

ϕ: hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường ϕ = 0.3.
mS 4.796
)03.0(254
602.1
6.3
60
2
01
≈+
−×
×
+=
Theo bảng 10 điều 5.1 quy trình 4054-05 quy đònh với V
tt
= 60 km/h thì chiều dài tầm nhìn
trước chướng ngại vật cố đònh là 75 m.
Do đó, chọn S
01
= 75 m
a.2 Tầm nhìn hai chiều (sơ đồ 2):
Hai xe ôtô chạy ngược chiều nhau trên cùng một làn xe và phải nhìn thấy nhau từ một
khoảng cách đủ để hãm phanh dừng lại trước nhau một khoảng cách an toàn.
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 16 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

S
01
l
o
l
1

l
2
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Sơ đồ tính toán tầm nhìn hai chiều:
S
02
= l
1
+ l
2
+ S
h1
+ S
h2
+ l
0
= V
1
.t + V
2
.t

+
0
2
2
2
1
)(2
.

)(2
.
l
ig
Vk
ig
Vk
+
±
+
±
ϕϕ
(V
1
, V
2
tính bằng m/s)
Nếu V
1
= V = V thì:
0
22
2
02
)(

2 l
ig
Vk
tVS +


+=
ϕ
ϕ
(V tính bằng m/s; t =1s)
hoặc:
+ i : độ dốc dọc của đường,ở điều kiện bình thường i
d
= 0%.
ϕ: hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường ϕ = 0.3.
ml
i
VkV
S 3.2286
)03.0(127
5.0602.1
8.1
60
)(127

8.1
22
2
0
22
2
02
≈+
−×
××

+=+

+=
ϕ
ϕ
+ i : độ dốc dọc của đường, i
d
= 7%
ϕ: hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường ϕ = 0.5.
ml
i
VkV
S 7,1086
)07.05.0(127
5.0602.1
8.1
60
)(127

8.1
22
2
0
22
2
02
≈+
−×
××
+=+


+=
ϕ
ϕ
Theo bảng10 điều 5.1 quy trình 4054-05 quy đònh với V
tt
= 60 km/h thì chiều dài tầm nhìn
thấy xe ngược chiều là 150 m. Do đó, chọn S
02
= 150 m
 Tóm lại:
Tầm nhìn Đơn vò Tính toán Tiêu chuẩn Kiến nghò
Tầm nhìn một chiều m 56.7 75 75
Tầm nhìn hai chiều m 108.7 150 150
b. Xác đònh bán kính tối thiểu của đường cong nằm:
Bán kính tối thiểu của đường cong nằm được xác đònh theo công thức:
R =
)(
2
n
ig
V
±×
µ
,(v m/s)
Hoặc:
R=
)(127
2
n

i
V
±×
µ
,(v km/h)
Với: R: Bán kính đường cong nằm(m)
V: Vận tốc thiết kế, V = 60km/h
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 17 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

S
02
l
0
l
2
l
1
S
h1
S
h2
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
g : Gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s
2
.
µ : Hệ số lực đẩy ngang.
in : Độ dốc ngang của mặt đường, in = 2%
(+): dùng cho trường hợp có siêu cao.
(-): dùng cho trường hợp không có siêu cao.
Để xác đònh lực đẩy ngang µ phải dựa vào các điều kiện sau:

 Điều kiện ổn đònh chống lật của xe :
µ =0.6 : lấy theo trò số an toàn nhỏ nhất
 Điều kiện ổn đònh chống trượt ngang :
µ =0.12 : lấy trong điều bất lợi nhất : mặt đường có bùn bẩn
 Điều kiện về êm thuận và tiện nghi đối với hành khách :
µ ≤ 0.1 : khó nhận biết xe vào đường cong
µ ≤ 0.15 : bắt đầu cảm nhận xe đã vào đường cong
µ = 0.2 : cảm thấy có đường cong rõ rệt và hơi khó chòu
µ = 0.3 : cảm thấy rất nguy hiểm, xe như muốn lật đổ
 Điều kiện tiết kiệm nhiên liệu và săm lốp : nghiên cứu cho thấy :
µ = 0.1 : hệ số lực đẩy ngang hạn chế, để săm lốp và nhiên liệu không tăng
lên nhiều
 Quy trình 4054-05 quy đònh lấy : µ = 0.15 khi có bố trí siêu cao
µ= 0.08 khi không bố trí siêu cao
Vậy bán kính tối thiểu của đường cong nằm R được xác đònh như sau:
+ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất khi có bố trí siêu cao i
n
= i
scmax
=7%
R
Min
=
).(127
2
scMax
i
V
+
µ

=
)07.015.0.(127
60
2
+
≈ 129m.
+ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất thông thường với i
n
= i
scmax
=4%
R
Min
=
)04.015.0.(127
60
)15.0.(127
22
+
=

n
i
V
≈ 149.2m.
+ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất khi không bố trí siêu cao, i
n
= 2 %:
R
Min

=
)02.008.0.(127
60
)08.0.(127
22

=

n
i
V
≈ 472m.
Theo bảng 11 điều 5.1 TCVN 4054-98 quy đònh với cấp đường 60:
- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất, với siêu cao7% là Rmin=125 m
- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất thông thường, với siêu cao 4%: Rmin=250 m
- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất khi không bố trí siêu cao là Rmin= 1500 m
Bảng tính toán bán kính đường cong nằm tối thiểu
R
Min
Đơn vò Tính toán Tiêu chuẩn Kiến nghò
Có siêu cao
Thông thường
Không có siêu cao
m
m
m
129
149.2
472
125

250
1500
125
250
1500
c. Tính toán và bố trí siêu cao:
Siêu cao có tác dụng làm giảm lực đẩy ngang, tạo điều kiện cho xe chạy an toàn và tiện
lợi trong việc điều khiển xe chạy ở đường cong có bán kính nhỏ.
c.1 Xác đònh độ dốc siêu cao:
Độ dốc siêu cao được xác đònh theo công thức:
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 18 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
i
sc
=
µ

× R
V
127
2
=
2
2
127
ϕ

× R
V


L
n
s
c
i
p
i
s
c
B
Trong đó:
V: Vận tốc thiết kế V= 60km/h.
R: Bán kính đường cong nằm.
µ: Hệ số lực đẩy ngang tính toán.
ϕ
2
: Hệ số bám ngang của lốp xe với đường.
Từ công thức trên cho thấy isc phụ thuộc vào bán kính đường cong nằm R, hệ số lực đẩy
ngang ϕ2, thường lấy từ ϕ2 = 0.08÷0.1 tối đa là 0.15.
Từ công thức trên cho thấy isc phụ thuộc vào bán kính đường cong nằm R, hệ số lực đẩy
ngang µ. Thế các giá trò khác nhau của R vào công thức trên ta có thể tính được isc tương ứng.
Nếu lấy R = Rmin = 125m thì:
%7.12127.01.0
125127
60
2
=≈−
×
=

sc
i
Tuy nhiên trò số isc thông thường không tính toán cụ thể mà kiến nghò dùng theo bảng 13
điều 5.5.1 TCVN 4054-06 quy đònh với V
tt
= 60 Km/h thì độ dốc siêu cao ứng với từng bán kính
đường cong cụ thể như sau:
R(m) 125-150 150-175 175-200 200-250 250-500 300-1500 ≥1500
i
sc
(%) 7 6 5 4 3 2
Không
siêu cao
Căn cứ vào tính toán và tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-05 có R
Min
= 125m. Vậy
độ dốc siêu cao lớn nhất là i
sc
= 7% và i
sc
nhỏ nhất là isc = 2% (lấy theo độ dốc ngang mặt đường
và không nhỏ hơn 2%).
c.2 Xác đònh chiều dài đoạn nối siêu cao: L
nsc
Chiều dài đoạn nối siêu cao được xác đònh theo công thức:
L
nsc
=
p
sc

i
iB ×∆+ )(

Trong đó:
B: Chiều rộng phần xe chạy, B= 7.0m.
∆: Độ mở rộng của phần xe chạy(m).
Theo bảng 12 điều 5.4.2 TCVN 4054-05 có ∆ =0.6 m.
i
sc
: Độ dốc siêu cao (%), lấy cho trường hợp thông thường i
sc
= 4%.
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 19 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
i
p
: Độ dốc phụ thêm ở mép ngoài mặt đường trong quá trình nâng siêu cao(%).
Theo điều 5.6.4 TCVN 4054-05 với V
tt
= 60km/h thì ip = 0.5%
Vậy L
nsc
=
m8.60
%5.0
%4)6.00.7(
=
×+


c.3 Xác đònh chiều dài đường cong chuyển tiếp: L
ct
Điều 5.6.2 TCVN4054-05 qui đònh chiều dài đường cong chuyển tiếp L
ct
không nhỏ hơn
chiều dài các đoạn nối siêu cao L
nsc
và đoạn nối mỡ rộng (L
ct
không nhỏ hơn 15m).
Có 3 dạng đường cong chuyển tiếp: Parabol bậc 3, đường cong hoa thò và đường cong xoắn
ốc clôtôit. Ở đây dùng đường cong xoắn ốc clôtôit. Khi đó, chiều dài đường cong chuyển tiếp được
xác đònh theo công thức sau :
L
ct
=
R
V
tt
×5.23
3
Với: Vtt : Vận tốc tính toán thiết kế tuyến V
tt
= 60km/h.
R :Bán kính đường cong nằm(m).
Chiều dài đường cong chuyển tiếp tuỳ thuộc vào bán kính R. Ở đây lấy trong điều kiện
bán kính nhỏ nhất thông thường để tính toán R
min
= 250 m.
Suy ra : Lct =

m76.36
2505.23
60
3
=
×
Ta thấy L
ct
= 36.76m ≤ L
nsc
= 60.8
Vậy để thõa mãn điều 5.6.2 TCVN4054-05, ta chọn L
ct
= 70m
c.4 Bố trí siêu cao:
Thông thường chiều dài đoạn nối siêu cao bố trí bằng chiều dài đường cong chuyển tiếp
n
n
i
n
0
i
n
i
S
C
%
Đoạn nối siêu cao một nửa được bố trí trên đoạn thẳng, một nửa được bố trí trên đoạn
cong nếu như không có đường cong chuyển tiếp, nếu có đường cong chuyển tiếp thì đoạn nối siêu
cao bố trí trùng với đường cong chuyển tiếp.

Trên đoạn nối siêu cao mặt cắt ngang hai mái được chuyển thành mặt cắt ngang có độ dốc
siêu cao, trước khi nâng cần phải nâng các bộ phận bên ngoài phần xe chạy.
Cụ thể là lề đường sẽ được nâng lên với độ dốc bằng độ dốc của phần xe chạy (ở phía
lưng đường cong, cách vò trí nâng siêu cao 10 m) sau đó thực hiện nâng siêu cao bằng cách :
- Quay quanh mép trong của phần xe chạy.
- Quay quanh tim đường .
Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng, tuỳ trường hợp cụ thể mà ta chọn để áp
dụng.
Sơ đồ bố trí siêu cao trong trường hợp có đường cong chuyển tiếp như sau:
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 20 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

B
L
R
L
e
2
e
1
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
Đoạn nối siêu cao
i
=
i
n
Đường cong tròn
Đ
ư
ơ
ø

n
g

c
o
n
g

c
h
u
y
e
å
n

t
i
e
á
p
i
=
i
m
a
x
i=imax
i
=

i
m
a
x
B
d. Tính độ mở rộng mặt đường trong đường cong:
Khi xe chạy trong đường cong, trục sau xe cố đònh luôn luôn hướng tâm, còn trục bánh trước
hợp với trục xe một góc (như hình vẽ) nên xe yêu cầu một chiều rộng lớn hơn trên đường thẳng,
nhất là khi xe đi vào đường cong có bán kính nhỏ. Vì vậy đối với những đường cong có bán kính
nhỏ thì cần thiết phải mở rộng mặt đường.
Xét sơ đồ sau:
Sơ đồ mở rộng mặt đường trong đường cong :
Công thức xác đònh độ mở rộng mặt đường:
+ Với đường có một làn xe:
R
V
R
L
e
A
×
+=
05.0
.2
2
+ Với đường có hai làn xe:
E = 2×e =









×

R
V
R
L
A
05.0
.2
2
2
Trong đó:
e: Độ mở rộng của mặt đường của một làn xe (m)
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 21 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
L
A
: Chiều dài khung xe (là chiều dài từ trục sau xe đến đầu mũi xe trước).
R: Bán kính của đường cong.
V: Vận tốc chạy xe.
Tùy trường hợp cụ thể mà ta sẽ tính E tương ứng với từng giá trò R và vận tốc xe chạy trên
tuyến.
e. Tính nối tiếp các đường cong:
1 Trường hợp hai đường cong cùng chiều (hai đường cong có tâm quay về 1 phía)

Hai đường cong cùng chiều nằm kề nhau có thể nối trực tiếp với nhau hoặc giữa chúng có
một đoạn chêm m, tùy theo từng trường hợp cụ thể:
a. Khi hai đường cong cùng chiều nằm kề nhau có bán kính lớn, có cùng độ dốc siêu cao
hoặc không có bố trí siêu cao thì có thể nối trực tiếp với nhau. Lúc này ta có đường cong ghép và
điều kiện để ghép là: R
1
\R
2
≤ 1.3
b. Khi hai đường cong có siêu cao thì đoạn chêm phải đủ dài để bố trí hai nữa đường cong
chuyển tiếp hoặc hai nữa đoạn nối siêu cao.
m ≥
2
21
LL +
L
1
, L
2
: Chiều dài đường cong chuyển tiếp hoặc đoạn nối siêu cao của đường cong 1 và
đường cong 2.
Nếu m <
2
21
LL +
thì tốt nhất là thay đổi R để hai đường cong tiếp giáp nhau có cùng độ
dốc siêu cao và độ mở rộng theo đường cong có giá trò lớn hơn.
Nếu đòa hình không cho phép có đường cong ghép mà cần phải giữ đoạn chêm ngắn thì bố
trí độ dốc ngang một mái trên đoạn chêm đó theo giá trò lớn hơn.
Nếu m ≥

2
21
LL
+
thì đoạn thẳng còn lại nếu đủ dài lớn hơn hoặc bằng 20÷25m thì bố trí
đoạn đó hai mái. Nếu không đủ dài thì bố trí một mái.
Đ1
TĐ1
TC2
TC2
Đ2
O1
TĐ1
O2
O1
TC1
L1/2
TC1
Đ1
TĐ2
Đ2
TĐ2
O2
L2/2
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 22 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
2 Trường hợp hai đường cong ngược chiều (hai đường cong có tâm quay về 2 phía khác
nhau)
a. Nếu hai đường cong ngược chiều nằm kề nhau có bán kính lớn và không cần làm siêu

cao thì cũng có thể nối trực tiếp với nhau.
b. Nếu hai đường cong ngược chiều nằm kề nhau có bố trí siêu cao thì chiều dài đoạn chêm
m phải đủ để bố trí đường cong chuyển tiếp hoặc đoạn nối siêu cao.
m ≥
2
21
LL +
Tính cho trường hợp bất lợi nhất khi hai đường cong ngược chiều có cùng bán kính R =
Rmin = 150m ứng với siêu cao 6% có đoạn nối siêu cao là Lsc = 60m.
Theo quy đònh ở điều 5.2.2 TCVN 4054-05 thì m ≥ 2V.
V: Vận tốc tính toán thiết kế V= 60km/h.
Vậy m ≥ 2×60 =120m
L2/2
Đ2
TĐ2
Đ1
TĐ1
Đ1
O1
L1/2
TC1
m
O1
TC1
T
C
2
Đ2
TĐ2
TC2

O2
O2
h. Đảm bảo tầm nhìn trong đường cong nằm, xác đònh phạm vi xóa bỏ chướng ngại vật:
Khi xe chạy vào đường cong nằm, nhất là đường cong có bán kính nhỏ, nhiều trường hợp có
chướng ngại vật nằm phía bụng đường cong gây cản trở cho tầm nhìn như mái ta luy, cây cối trên
đường. Tầm nhìn trong đường cong được kiểm tra đối với xe chạy trong làn phía bụng đường cong
với giả thiết mắt người lái xe cách mép đường 1.5m và ở độ cao cách mặt đường 1.2m.
Cóù hai phương pháp xác đònh phạm vi phá bỏ của chướng ngại vật
• Phương pháp đồ giải:
Trên quỹ đạo xe chạy xác đònh điểm đầu và điểm cuối của những đường cong có chiều dài
dây cung bằng cự ly tầm nhìn, ta lấy tầm nhìn hai chiều S
01
= 150m) Nối chúng lại bằng những
đường thẳng gọi là các tia nhìn vẽ đường bao các tia nhìn xác đònh được phạm vi phá bỏ.
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 23 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ


S
2
Đường bao các tia nhìn
Quỹ đạo mắt người lái
B
• Phương pháp giải tích (ta dùng phương pháp này):
Xảy ra hai trường hợp:
+ Chiều dài tầm nhìn nhỏ hơn cung đường tròn (S ≤ K).
β/2
β
S

z
Z =
)
2
1(
β
CosR −
với
R
S
×
×
=
π
β
0
180

Trong đó:
R: bán kính đường cong nằm
S : chiều dài tầm nhìn.
+ Chiều dài tầm nhìn lớn hơn chiều dài đường cong (S > K).
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 24 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S MAI HỒNG HÀ
α
α/2
(
S
-

K
)
/
2
Z
2
R
S
Z
1
α
K
Khi đó phần phá bỏ là: Z = Z
1
+ Z
2.
Z
1
=
)
2
1(
α
CosR −

Z
2
=
2
)(

2
1
α
SinKS ×−×

Trong đó:
α : góc ngoặt của đường cong tròn, ở đây ta chọn α = 45
0

R

: Bán kính đường cong, lấy R = 250 m
S : chiều dài tầm nhìn xe chạy lấy theo sơ đồ 2 nên S = 150m
Từ hình vẽ ta có:

25.196
180
25014.345
180
1
=
××
=
×∏×
=
R
k
α
m
Với S < k nên suy ra:


0
1
1
39.34
25014.3
150180180
=
×
×
=

×
=
R
S
α
Vậy phạm vi xóa bỏ chướng ngại vật là :
Z =
17.11)
2
39.34
cos1(250)
2
1(
0
1
1
=−×=−
α

CosR
m
z
0
Z
Đường tròn
Đ
C
C
T
Đ
C
C
T
S
Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TPHCM trang 25 SVTH:TRẦN THANH BÌNH

×