Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết kế toàn thịnh phát trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.86 KB, 53 trang )

Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN DOANH THU
1.1.1. Doanh thu bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng : là doanh thu bán thành phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu(chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp).
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau đây:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí lien quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Đối với các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT.
Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh bán hàng là
giá bán chưa thuế GTGT.
1.1.1.4. Chứng từ hạch toán
* Lập hóa đơn GTGT: Đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.


* Trong môi trường người mua không nhận hóa đơn thì bên bán phải lập bảng
kê bán lẻ hàng hóa (Mẫu 06 – GTGT), sau đó định kỳ tổng hợp bảng kê bán lẻ hàng
hóa lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng thông thường).
1.1.1.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 511
Nợ TK :511 Có
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 1 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
- Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu phát sinh trong kỳ (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng
bán,hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp).
- Kết chuyển doanh thu thuần cuối kỳ
vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
-Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng phát sinh nợ : Tổng phát sinh có :
Tài khoản 511 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 511 có năm tài khoản cấp hai:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.1.1.6. Phương pháp hạch toán
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 333 Tổng doanh thu
Thuế doanh thu,thuế TTĐB, TK 111, 112, 131
thuế xuất khẩu Bán hàng thu tiền ngay
TK 521 hoặc cho nợ
Chiết khấu thương mại TK111,112,642
khách hàng Bán hàng theo phương
TK 532 thức gửi bán
Giảm giá hàng bán TK 131
khách hàng Bán hàng theo phương
TK531 thức đổi hàng
Hàng bán bị khách hàng
trả lại
TK911
Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK xác định KQKD
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 2 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
Cộng phát sinh : Công phát sinh :
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại
1.1.2.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
thanh toán cho người mua hàng do họ đã mua hàng , dịch vụ với khối lương lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam
kết mua bán hàng hóa.
1.1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh
nghiệp đã quy định.
Tài khoản sử dụng :521 “chiết khấu thương mại”.

NỢ TK 521 CÓ
Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
nhân thanh toán cho khách hàng thương mại sang tài khoản 511
để xác định doanh thu thuần
của kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ : Tổng số phát sinh có:
1.1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
 Chiết khấu thương mại giảm trừ cho người mua :
Nợ TK 521 – chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT
Có các TK 111. 112. 131,.
 Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
1.1.2.2. Hàng bán bị trả lại
1.1.2.2.1. Khái niệm
Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
1.1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán.
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại. Các chi phí khác
phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản
ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
1.1.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: 531 “Hàng bán bị trả lại”
NỢ TK 531 CÓ
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 3 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
Trị giá hàng bán bị trả lại Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại
vào doanh thu
Cộng phát sinh: Cộng phát sinh :

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ.
1.1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
 Thanh toán với người mua số hàng bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 131,. . .
 Nhập lại hàng hóa vào kho:
Nợ TK 155,156,
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
 Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại vào doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán
1.1.2.3.1. Khái niệm
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc
lạc hậu thị hiếu.
1.1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
sau khi đã ban hàng và phát hành hóa đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất,. . .
1.1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 532 “Giảm giá hàng bán”
NỢ TK 532 CÓ
-Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
người mua. - Bán sang TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Cộng phát sinh : Cộng phát sinh :
1.1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
• Số tiền bên bán chấp nhận giảm cho khách hàng:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT

Có các TK 111, 112, 131,. . .
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 4 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
• Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá hàng bán sang Tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 – Giảm giá hàng bán.
1.1.2.4 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
156, 157
632
1.1.3. Doanh thu nội bộ
1.1.3.1 Khái niệm
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty, tổng công ty. Sự phân cấp quản lý giữa
các đơn vị trực thuộc (cấp trên, cấp dưới) trong cùng công ty, tổng công ty làm phát
sinh doanh thu nội bộ
1.1.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 512
Nợ TK 512 Có
-Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết -Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh
khấu thương mại và khoản giảm giá kỳ kế toán.
hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ
nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ.
-Số thuế TTĐB, thuế GTGT (theo
phương pháp trực tiếp)phải nộp của
số hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác
định làtiêu thụ nội bộ.
-Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”.
Cộng phát sinh: Cộng phát sinh :

SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 5 Lớp CĐKT 09A
511
521, 531, 532
111, 131
Chiết khấu thương mại, doanh thu
hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán phát sinh
Kết chuyển các khoản
giảm doanh thu
33311
Thuế GTGT
Giá nhập kho hàng bị trả lại
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.1.3.3. phương pháp hạch toán
 Trường hợp trả lương cho nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm
hàng hóa:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
 Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK 632, 641, 642,. . .
Có TK 512 –Doanht hu bán hàng nội bộ.
 Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hóa để biếu, tặng:
Nợ TK 431 – Qũy khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ

1.1.4. Doanh thu hoạt động tài chính
1.1.4.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính
hoặc kinh doanh về vốn đem lại: lãi tiền vay, tiền gửi thu từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi
nhuận được chia, thu về đầu tư mua bán chứng khoán, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
và tỷ giá ngoại tệ.
1.1.4.2. Nội dung ghi chép.
NỢ TK 515 CÓ
-Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính - Các khoản thu nhập và lãi thuộc.
để xác định KQKD.hoạt động tài chính. - Chiết khấu thanh toán được hưởng.
-Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp.
Công phát sinh : Cộng phát sinh :
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 515. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu và lãi liên
quan đến hoạt động tài chính.
Tài khoản này là tài khoản trung gian nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
1.1.4.4. Sơ đồ hạch toán
515 “doanh thu hoạt động tài chính”
911 TK 111, 112, 221
Cuối kỳ kết chuyển DTHĐTC Thu lãi chứng khoán,
sang TK 911 để XĐKQKD tiền gửi, cho vay.
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 6 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
TK 111, 112,131,138
Các khoản thu và lãi
khác phát sinh.
TK 111,112,152,156
128,222
Các khoản thu từ

hoạt động lien doanh
TK 331
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
TK 413
Cuối niên độ kết chuyển
lãi tỷ giá ngoại tệ
Cộng phát sinh : Cộng phát sinh :
1.1.5. Thu nhập khác
1.1.5.1. Khái niệm
Là những khoản thu nhập mà đơn vị không dự tính trước, những khoản thu nhập
bất thường không mang tính chất thường xuyên như thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định, thu từ tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,
1.1.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là 711 “thu nhập khác”, tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản thu nhập và lãi do các sự kiện hoặc nghiệp vụ bất thường mang lại. TK 711
không có số dư đầu kỳ.
Nợ TK 711 “thu nhập khác” Có
Kết chuyển TNK để xác định kết quả Các khoản TNK phát sinh
kinh doanh. trong kỳ
Công phát sinh : Cộng phát sinh :
1.1.5.3. Chứng từ hạch toán
• Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
• Biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản nộp thuế, nộp phạt
1.1.5.4. Sơ đồ hạch toán
TK 711 “thu nhập khác”
TK 911 TK 111, 112,152 ….
K/c các khoản TNK để Thu từ thanh lý,
xác định KQKD nhượng bán.
TK 111,112

Các khoản nợ khó
đã xử lý.
TK 331,338
Nợ phải trả không xác đinh được
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 7 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
chủ nợ, quyết đinh cho vào TNK
1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ
1.2.1. Giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là tổng giá thành của khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ bao
gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung (không bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của
thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ. 632 là loại tài khoản trung
gian nên không có số dư đầu và cuối kỳ.
1.2.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho
• Phương pháp thực tế đích danh: đặc điểm của phương pháp này là hàng hóa xuất
ra thuộc lần nhập kho thì lấy giá nhập kho của lần đó làm giá xuất kho.
• Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): đặc điểm của phương pháp này là
hàng hóa xuất ra được tính theo giá xác định theo thứ tự nhập vào, nhập vào
trước xuất ra trước và lần lượt tiếp theo.
• Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): đặc điểm của phương pháp này là
hàng hóa xuất ra trước tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất và lần
lượt tính ngược lên theo thờI gian nhập.
• Phương pháp đơn giá bình quân: đặc điểm của phương pháp này là vào cuối mỗi
kỳ kế toán phải xác định đơn giá bình quân (ĐGBQ) của hàng hóa tồn và nhập
trong kỳ để làm giá xuất kho.
1.2.1.4. Nội dung hạch toán

Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
NỢ TK 632 “giá vốn hàng bán” CÓ
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán trong - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, lao
kỳ. vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK
911 “xác định kết quả kinh doanh”.
Tổng phát sinh nợ : Tổng phát sinh có :
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
NỢ TK 632 “giá vốn hàng bán” CÓ
-Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm - K/c giá vốn của thành phẩm tồn kho
tồn kho đầu kỳ. cuối kỳ (chưa tiêu thụ)vào trong TK 155
-Gía vốn của thành phẩm sản xuất - Gía vốn của thành phẩm đã tiêu thụ
xong nhập kho hoàn thành k/c vào TK 911”XĐKQKD”
Tổng phát sinh : Tổng phát sinh :
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 8 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán” Có
TK 155,156 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm KC giá vốn thành phẩm
hàng hóa đã xuất bán hàng hóa, lao vụ dịch vụ
TK 157 đã tiêu thụ.
Giá vốn của hàng
gửi bán
Tổng phát sinh : Tổngphát sinh:

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
NỢ TK 632 “Gía vốn hàng bán” CÓ
TK 155,157 TK 155

K/c trị giá thực tế thành phẩm K/c giá vốn của thành phẩm
đầu kỳ,thành phẩm gửi bán tồn cuối kỳ (chưa tiêu thụ).
chưa xác định tiêu thụ. TK 157
Giá trị hàng gửi bán nhưng
chưa tiêu thụ.
TK 911
K/c giá vốn của thành phẩm
hàng hóa đã tiêu thụ để XĐKQKD
1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính
1.2.2.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, về đầu
tư tài chính ra ngoài Doanh nghiệp nhằm mục đích thu lợi nhuận.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính, tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính.
1.2.2.3. Nội dung ghi chép.
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” là tài khoản trung gian nên không có số dư
đầu kỳ và cuối kỳ.
NỢ TK 635 “chi phí hoạt động tài chính” CÓ
- Chi phí thuộc hoạt động tài chính - Kết chuyển chi phí và lỗ về hoạt
(chi phí lãi tiền vay, mua hàng trả chậm, động tài chính để XĐKQKD.
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 9 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
thuê tài sản tài chính….) - Hoàn nhập dự phòng giảm giá
- Các khoản lỗ về hoạt động tài chính đầu tư chứng khoán.
(thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư ).
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Trích lập dự phòng.

Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
1.2.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 128 TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Chi phí hoạt động liên doanh, TK 129, 229
Lỗ về bán cổ phiếu, vay vốn Hoàn nhập
dự phòng
TK 111, 112
Tiền lãi vay phải trả, chênh TK 911
lệch lỗ về tỷ giá thanh toán nợ Cuối kỳ K/c CPHĐTC
TK 131 để XĐKQKD
Chiết khấu thanh toán khi người
mua hàng thanh toán trước thời hạn
TK 413
K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại
số dư ngoại tệ vào cuối kỳ
TK 129, 229
trích quỹ dự phòng, giảm giá đầu tư
1.2.3. Chi phí bán hàng
1.2.3.1. Khái niệm
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ
bán hàng, chi phí quảng cáo.
1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán
Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí được
hạch toán đúng.
Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và phân bổ chi phí
cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 641 “Chi phí bán hàng”, tài khoản này không có số dư đầu kỳ
và cuối kỳ

SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 10 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
NỢ TK 641 CÓ
-Các chi phí phát sinh có liên quan đến tiêu - Kết chuyển chi phí bán hàng vào
thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. TK 911 “Xác định kết quả kinh
kinh doanh”
Tổng phát sinh nợ: Tổng phát sinh có:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên.
 Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
 Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.
 Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
Phương pháp hạch toán
641
Tiền lương của nhân viên bán hàng
Các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng
Chi phí các dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng
Trích trước chi phí sửa chữa
Các khoản chi phí bán hàng
Cuối kỳ chi phí bán hàng sang TK 911
334
338
111,112
335
911
111, 112, 138
133

1.2.3.4.
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 11 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
1.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm : chi phí hành chính, chi phí
tổ chức, chi phí văn phòng….
1.2.4.2. Chứng từ hạch toán
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Bảng kê thanh toán, tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
thực tế phát sinh trong kỳ. doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí QLDN vào TK hạch toán.
911 “XĐKQKD”. K/c chi phí QLDN vào TK 142
“chi phí trả trước chờ phân bổ”
Tổng phát sinh nợ : Tổng phát sinh có:
Tài khoản 642 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý;
 Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý;
 Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng;
 Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ;

 Tài khoản 6425– Chi phí thuế, phí và lệ phí;
 Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng;
 Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài;
 Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác.
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 12 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
642
Chi phí dịch vu mua ngoài dùng cho bộ phận quản lý
Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý
Tiền lương và các khoản trích theo lươngcủa bộ phận quản lý
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm, dự phòng phải trả
Các khoản giảm chi phí của bộ phận quản lý
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiêp sang TK 911
111, 112, 331
214
334, 338
351,352
911
111, 112, 138
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
159
352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 13 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
1.2.5. Chi phí khác
1.2.5.1. Khái niệm
Là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông

thường của Doanh nghiệp mang lại và những khoản chi phí bất thường xảy ra ngoài dự
kiến, chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán, chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng,
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác”, tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi phí và lỗ do các sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông
thường. TK này thuộc tài khoản trung gian nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
Nợ TK 811 “Chi phí khác” Có
Các chi phí khác phát sinh trong kỳ
Tổng phát sinh Nợ
K/c các chi phí khác phát sinh trong kỳ để
xác định KQKD
Tổng phát sinh Có
1.2.5.3. Chứng từ hạch toán
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
 Biên bản vi phạm hợp đồng
1.2.5.4. Phương pháp và sơ đồ hạch toán
♦ Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141,. . .
♦ Hạch toán các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy
nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có các TK 111, 112,. . .
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
♦ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ đẻ xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác.

SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 14 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
Sơ đồ hạch toán:
Chi phí khác bằng tiền
111,112
Khi nộp phạt
338,331
Khoản bị phạt, vi phạm hợp đồng
911
Kết chuyển chi phí khác
1.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.6.1. Khái niệm
Thuế TNDN là thuế trực thu tính trên lợi nhuận về các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tài chính,bất thường của doanh nghiệp.
1.2.6.2. Nguyên tắc hạch toán
- Nguyên tắc tính thuế:
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 15 Lớp CĐKT 09A
811
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế x Thuế suất thuế TNDN
Trong đó:
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
• Tổng doanh thu = Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính + Thu nhập khác
• Tổng chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí khác.
1.2.6.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng :TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”, tài
khoản này dùng để phản ánh số thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Tài khoản không có số dư cuối năm

Nợ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành” Có
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước, được ghi tăng chi
phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện
tại.
cộng phát sinh:
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế thu nhập DN tạm
nộp, được trừ vào chi phí thuế TNDN đã
ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
do phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành trong năm hiện tại.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Cộng phát sinh:
1.2.6.4. Chứng từ hạch toán
- Các tờ khai thuế tạm nộp, quyết toán hàng năm
- Thông tin thuế và biên lai nộp thuế
- Các chứng từ kế toán có liên quan
821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Tạm trích thuế TNDN phải nộp
Chi tiền nộp thuế TNDN
111, 112

334
911
Điều chỉnh giảm số thuế TNDN tạm nộp trong năm
1.2.6.5. Phương pháp hạch toán
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 16 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
1.2.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.3.1 Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp là chênh lệch giữa tổng số thu so
với tổng số chi để có được thu đó.
• Kết quả hoạt động kinh doanh chính:
Kết quả SXKD Doanh thu bán Giá vốn Chi phí Chi phí
của DN hàng thuần hàng bán bán hàng quản lýDN
• Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động Doanh thu hoạt động Chi phí hoạt động
tài chính tài chính tài chính
Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Tài khoản này dùng để
xác định kết quả hoạt động SXKD và các hoạt động khác của DN trong một kỳ, loại
Tài khoản trung gian nên không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Có
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá,…
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính,
chi phí thuế TNDN và chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí
QLDN.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành

( nếu SPS Nợ > SPS Có ).
- Kết chuyển doanh thu thuần của sản
phẩm,…
- Kết chuyển doanh thu của hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập khác và khoản
ghi giảm chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
( nếu SPS Nợ < SPS Có ).
- Kết chuyển lỗ về kinh doanh trong kỳ.
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 17 Lớp CĐKT 09A

=
-
-
+
=
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
- Kết chuyển lãi trước thuế về hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Tổng phát sinh nợ: Tổng phát sinh có:
1.2.3.3 Chứng từ hạch toán
- Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ
- Các chứng từ liên quan khác
1.2.3.4 Phương pháp hạch toán
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
TK 632 TK 511
Kết chuyển giá vốn của Thành phẩm, Kết chuyển doanh thu
hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ thuần trong kỳ
TK 635, 811
Kết chuyển chi phí tài chính, TK 515, 711

chi phí khác K/C doanh thu hoạt
TK 6421,6422 động TC, DT khác
Kết chuyển chi phí bán hàng, TK 821
Chi phí quản lý DN K/C chi phí thuế TNDN
TK 821 (nếu SPS Nợ < SPS Có)
K/c chi phí thuế TNDN
( nếu SPS Nợ TK 821> SPS Có)
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
Cộng phát sinh Cộng phát sinh
1.3 LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1 Khái niệm
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh còn gọi là báo cáo thu nhập hay báo cáo lợi tức là
báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập qua
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 18 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
một kỳ kinh doanh, riêng Việt Nam báo cáo thu nhập còn gọi là phần kê khai tình hình
thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước và tình hình thực hiện thuế
GTGT.
Báo cáo thu nhập chỉ tập trung vào chỉ tiêu lợi nhuận, tuy nhiên báo cáo thu nhập
hạn chế là tuỳ thuộc vào quan điểm kế toán trong quá trình hạch toán chi phí, hạch toán
hàng tồn kho, hơn nữa doanh thu chỉ ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh khi có hoá đơn
bán hàng là khi nhận được tiền. Nhược điểm này dẫn đến sự cần thiết của báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
1.3.2 Nội dung của báo cáo
Báo cáo thu nhập là chi tiết hoá các chỉ tiêu của biểu đẳng thức tổng quát trong quá
trình kinh doanh:
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh

nghiệp.
Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh
của đơn vị qua từng thời kỳ nhất định (theo tháng, quý, năm).
1.3.3 Kết quả hoạt động của một đơn vị
Kết quả hoạt động của đơn vị bao gồm:
 Hoạt động kinh doanh: hoạt động kinh doanh theo chức năng chính của đơn
vị.
 Hoạt động kinh doanh khác: ngoài hoạt động kinh doanh chính là những hoạt
động không thường xuyên bao gồm:
 Hoạt động kinh doanh tài chính: Cho thuê tài chính, kinh doanh chứng khoán,
tín dụng cho vay, tiền gửi.
 Hoạt động kinh doanh bất thường: ngoài hoạt động kinh doanh chính và tài
chính ra.
 Cơ sở số liệu: Để lập báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào số liệu phát sinh
của các tài khoản doanh thu, chi phí và kết quả của đơn vị. Báo cáo của kỳ nào
thì sử dụng phát sinh của kỳ đó.
1.3.4 Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm hai phần chính là: kết quả lãi,
lỗ của hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Nội dung: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết
quả của từng mặt hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
như: Thuế và tình hình chấp hành pháp luật, thuế GTGT bao gồm như khấu trừ thuế,
hoàn thuế, miễn giảm thuế.
- Kết cấu: Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 3 phần:
• Phần 1: Lãi (lỗ) trong kinh doanh được phản ánh theo kỳ trước, của kỳ
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 19 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
này và luỹ kế từ đàu năm theo 3 chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
• Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
• Phần 3: Thuế GTGT.

- Báo cáo kết quả cho ta thấy doanh thu, chi phí và chênh lệch giữa lãi và lỗ
trong một thời kỳ nhất định, thường là tháng, quý (tạm thời), năm (cho kỳ chính thức)
của một tổ chức.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ TOÀN
THỊNH PHÁT TRẺ
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ TOÀN
THỊNH PHÁT TRẺ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu công ty
• Tên Công ty: Công ty TNHH Thiết Kế Toàn Thịnh Phát Trẻ
• Tên tiếng Anh: TOAN THINH PHAT TRE Architecture Investment
Construction Joint Stock Company
• Trụ sở: 262A Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh
• Điện thoại: 08.39320440 - Fax : 08.39320439
• Email:
• Website :
• Ngành nghề kinh doanh: Thiết kế
• Mã số thuế: 0304239209
• Logo công ty
2.1.1.2 Sự hình thành và phát triển
 Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102037043 ngày
28/02/2006 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. HCM cấp, thay đổi lần 3 ngày
29/06/2011.
 Vốn điều lệ: 2.000.000.000đ
 Xuất thân từ Xí nghiệp thiết kế của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Kiến Trúc Xây
Dựng Toàn Thịnh Phát. Đầu năm 2006, với sự góp vốn của Công Ty Cổ Phần
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 20 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
Đầu Tư Kiến Trúc Xây Dựng Toàn Thịnh Phát và các thành viên trong xí nghiệp

đã thành lập nên Công ty TNHH Thiết Kế Toàn Thịnh Phát Trẻ (TTP ARCH).
 CTy TNHH Thiết Kế Toàn Thịnh Phát Trẻ được thành lập trên một nền tảng khá
thuận lợi thừa hưởng từ Công ty CP Đầu Tư Kiến Trúc Xây Dựng Toàn Thịnh
Phát, khởi điểm từ một đơn vị đã có vị thế khá vững chắc trên thị trường.
 CTy TNHH Thiết Kế Toàn Thịnh Phát Trẻ phát triển thành một Công ty hoạt
động chuyên môn sâu về thiết kế, đó là một bước đi mang tính tất yếu, phù
hợp với tình hình xã hội, nhu cầu nền kinh tế và là bước đón đầu
với thời cơ mới.
 Với đội ngũ nhân sự là những kiến trúc sư và kỹ sư nhiều kinh nghiệm và mang
trong mình lý tưởng được sáng tạo, được cống hiến, Toàn Thịnh Phát Trẻ có sự
phối hợp khá bài bản, nhịp nhàng trong công việc. Bên cạnh đó, để tiếp tục phát
huy thế mạnh của mình về mảng thiết kế cho khách hàng là các ngân hàng có uy
tín, có hệ thống hoạt động quy mô như BIDV (Phú Tài), Sacombank,
Vietcombank, và các công trình cao ốc khác.
 Toàn Thịnh Phát Trẻ luôn nỗ lực nghiên cứu cho ra đời những ý tưởng độc đáo,
mới lạ. Từ đó hình thành nên những kiến trúc điển hình và mang những tính
chất đặc thù riêng của từng đối tác, song song đó với tiêu chí “ làm việc hết
mình, cùng nhau gắn kết” Toàn Thịnh Phát Trẻ luôn đặt ra các tiêu chí cao trong
thiết kế, đảm bảo thời gian cung cấp dịch vụ nhằm thực hiện tốt hồ sơ thiết kế
và đúng tiến độ triển khai các dự án, trong đó các công trình thiết kế tiêu biểu
như:
- Trung tâm Thể Dục Thể Thao Quốc phòng II – Quân khu 7.
- Cao ốc Comeco Quận 3.
- Mountaintown Hotel – Đà Lạt.
- Các trụ sở của Hệ thống ngân hàng Sacombank …
Ngoài ra, Công ty Toàn Thịnh Phát Trẻ còn luôn nhiệt tình tham gia các cuộc thi thiết
kế. Và Công ty đã đạt được một số thành tích tiêu biểu:
 Giải nhất công trình Trung tâm Thể dục thể thao Quận 1.
 Công trình trường PTTH bán trú chất lượng cao Trấn Biên -
Biên Hoà đạt chuẩn cấp Châu Á.

 Giải nhất thiết kế công trình cao ốc trụ sở khu kinh tế Nhơn Hội –
Quy Nhơn – Bình Định … Là những thành tích rõ nét nhất.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
Chức năng chủ yếu của Công ty là thiết kế mặt bằng xây dựng công trình kiến trúc,
công trình dân dụng công nghiệp, nội ngoại thất công trình, công trình thủy lợi (đập,
đường hầm, cống, kênh nước, công trình bảo vệ bờ sông )
 Lập tổng dự toán và dự toán công trình.
 Lập tổng dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu.
 Đánh giá sự cố: kiểm định chất lượng công trình xây dựng, tư vấn khảo sát thiết
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 21 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
kế và lập báo cáo kinh tế, thiết kế quy hoạch xây dựng.
 Ngoài ra khâu thiết kế kết cấu các công trình, các dự án có tầm quan trọng to
lớn trong việc ra đời các công trình có quy mô quốc tế.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
• Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký theo giấy phép kinh doanh.
• Thực hiện cam kết các hợp đồng kính tế đã ký với khách hàng
• Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra
•Thực hiện phân phối lao động hợp lý, đúng luật lao động của nhà nước ban
hành
•Tuân thủ các chính sách và chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy
đủ trung thực báo cáo tài chính.
•Luôn luôn tìm hiểu kỹ nhu cầu của khách hàng để cung ứng các giải pháp hiệu
quả nhất cho sản phẩm – dịch vụ.
• Thường xuyên cập nhật, nâng cao kỹ năng người lao động để đạt đến một
trình độ cao đồng đều trong Công ty. Luôn đạt chỉ tiêu doanh thu - lợi nhuận,
xây dựng văn hóa Công ty và nâng cao đời sống của người lao động.
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động
2.1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh

Với đội ngũ chính là các kiến trúc sư trẻ năng động, sáng tạo, nhiệt huyết, ngoài ra
còn có các kiến trúc sư, kỹ sư lâu năm kinh nghiệm. Công ty có thể đảm nhiệm thiết
kế trong các lĩnh vực:
- Thiết kế tổng mặt bằng
- Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế kết cấu
- Thiết kế nội, ngoại thất công trình dân dụng và công nghiệp.
- Thiết kế công trình thủy lợi (đập, đường hầm, cống, kênh tưới, công trình
bảo vệ bờ sông).
- Lập tổng dự toán và dự toán công trình.
- Lập dự án đầu tư.
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 22 Lớp CĐKT 09A
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
- Tư vấn đấu thầu, đánh giá sự cố, kiểm định chất lượng công trình xây
dựng.
- Thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế hệ thống điện công trình dân dụng,
thẩm tra thiết kế.
2.1.3.2. Quy trình công nghệ
Quy trình thiết kế:
Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, nội ngoại thất công trình dân dụng và công
nghiệp.
Tiếp nhận yêu cầu thiết kế:
• Khi có yêu cầu thiết kế, Ban Giám Đốc Công ty (BGĐCTY) Kiến trúc sư (KTS)
/ Cán bộ được phân công (CBĐPC) tiếp xúc với khách hàng và ghi nhận các
thông tin ban đầu về: Yêu cầu thiết kế ban đầu của Chủ đầu tư (CĐT).
• Các thông tin cá nhân của khách hàng. Các tài liệu phục vụ cho thiết
kế như: Bản đồ hiện trạng địa chính, bản vẽ hiện trạng, hồ sơ khảo sát địa chất
(tối thiểu phải có được hồ sơ xác định kích thước vị trí lô đất dự kiến xây dựng
công trình). Các thông tin có thể áp dụng được từ các thiết kế tương tự trước đó.
Các thông tin này được ghi vào Phiếu tiếp nhận yêu cầu thiết kế.

Khảo sát chuẩn bị thiết kế.Thiết kế sơ phác:
• Người thực hiện có thể khảo sát hiện trạng để chuẩn bị thiết kế sơ phác (nếu cần
thiết) và thực hiện thiết kế sơ phác(TKSP).
Trình bày Thiết kế sơ phác và báo giá TK:
• CBĐPC trình bày ý tưởng của các phương án thiết kế sơ phác với CĐT. Nếu
CĐT chấp nhận, CBĐPC báo cáo kết quả làm việc với BGĐCTy về thiết kế sơ
phác.
• Nếu không thì CBĐPC ghi nhận lại các ý kiến của CĐT vào phiếu tiếp nhận yêu
cầu thiết kế, vẽ các yêu cầu của CĐT lên bản vẽ sơ phác, sau đó chuyển về thiết
kế sơ phác lại.
• Ký hợp đồng với khách hàng (có thể thực hiện việc ký kết hợp đồng sau giai
đoạn thiết kế sơ bộ hoặc thiết kế kỹ thuật tuỳ thuộc vào ý kiến chỉ đạo của BGĐ
CTY hoặc Ban Tổng Giám Đốc).
2.1.4. Cơ cấu tổ chức công ty
2.1.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 23 Lớp CĐKT 09A
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
BAN GIÁM ĐỐC
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
KIẾN TRÚC SƯ,KỸ SƯ, CHỦ TRÌ THIẾT KẾ
NHÓM THIẾT KẾ 2
NHÓM THIẾT KẾ 3
NHÓM THIẾT KẾ 1
2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
- Là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh hằng
ngày của Công ty.
- Báo cáo trực tiếp và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó Giám Đốc Phụ trách kiến trúc

- Phó Giám đốc phụ trách Kiến trúc có trách nhiệm tổ chức, quản lý và điều hành
mọi hoạt động của bộ phận; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc và Hội
đồng quản trị về mọi hoạt động của Bộ phận được phụ trách.
- Xây dựng các chuẩn mực chất lượng thiết kế nhằm đáp ứng các yêu cầu về
quản lý chất lượng trong quá trình thiết kế.
- Kiểm tra sự phù hợp từ giai đoạn đầu thiết kế.
- Khảo sát và lập kế hoạch thiết kế, giám sát chặt chẽ ý tưởng thiết kế ban đầu.
- Thiết kế triển khai kỹ thuật đảm bảo chất lượng và kỹ thuật phù hợp với yêu
cầu thiết kế.
- Đảm bảo cam kết đúng tiến độ, chất lượng, mỹ thuật, công năng và các tiêu chí
thiết kế.
Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật công trình
- Phó Giám đốc phụ trách KTCT có trách nhiệm tổ chức, quản lý và điều hành
mọi hoạt động của bộ phận kỹ thuật công trình; chịu trách nhiệm trực tiếp trước
Giám đốc và Hội đồng thành viên về mọi hoạt động của Bộ phận được phụ
trách.
Phòng tổng hợp
● Bộ phận hành chánh – nhân sự
- Thực hiện công tác sàng lọc hồ sơ tuyển dụng nhân sự nhằm đảm bảo chất
lượng theo yêu cầu, chiến lược của Công ty.
- Tổ chức việc lưu trữ hồ sơ nhân sự và quản lý nhân sự toàn Công ty.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích
người lao động làm việc, thực hiện tính lương và các chế độ cho người lao
động.
- Phục vụ công tác hành chánh cho các Phòng ban / Bộ phận có điều kiện hoạt
động tốt.
- Hỗ trợ Ban Giám đốc trong việc soạn thảo hợp đồng kinh tế, các qui định, quy
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 24 Lớp CĐKT 09A
PHÒNG TỔNG
HỢP

PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KIẾN TRÚC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
Doanh thu chi phí và XĐKQKD GVHD: Lê Thị Thu Hồng
chế áp dụng trong Công ty, ban hành và tổ chức thực hiện.
- Quản lý công tác IT nhằm cung cấp thiết bị CNTT kịp thời, đảm bảo các loại
máy móc thiết bị phục vụ cho SXKD hoạt động tốt, hệ thống mạng ổn định.
- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban Giám
đốc.
● Bộ phận kế toán
- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác chấp hành Luật kế toán, tổ chức
thực hiện đúng các quy định, thông tư/ quyết định thuộc lĩnh vực Kế toán do
Nhà Nước Việt Nam ban hành.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2.1.5.1. Tổ chức kế toán tại công ty
2.1.5.1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Trong quản lý kinh tế tài chính ở doanh nghiệp, hạch toán kế toán giữ vai trò hết sức
quan trọng vì nó là công cụ không thể thiếu được để thu nhận và xử lý thông tịn về
toàn bộ hoạt động kinh tế – tài chính ở doanh nghiệp, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu
quản lý tài chính của nhà nước và yêu cầu quản lý kinh doanh, bảo vệ tài sản của bản
thân doanh nghiệp.Do đó, kế toán nói chung và kế toán tại Công ty TNHH Toàn Thịnh
Phát Trẻ nói riêng phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tiến hành công tác đúng quy định tại nhà nước.
 Lập báo cáo thống kê theo quy định và kiểm tra sự chính xác của các báo cáo do các
phòng ban khác lập.
 Giúp Giám đốc hướng dẫn, chỉ đạo các phòng ban thực hiện việc ghi chép ban đầu
đúng chế độ phương pháp.
 Giúp Giám đốc phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ
trong phạm vi doanh nghiệp.

 Kiểm tra các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán nợ: kiểm tra
việc quản lý, sử dụng tài sản. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính, kế toán.
 Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu và quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thống
SVTT: Đặng Thị Thúy Trang 25 Lớp CĐKT 09A

×