Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại chi nhánh công ty cổ phần thương mại và khai thác khoáng sản dương hiêú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.09 KB, 66 trang )

BO CO THC TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH
MỤC LỤC
KÕt luËn 65
Sinh viên Nguyễn Th Vui Lp K ton K06
1
BO CO THC TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH
Lêi nãi ®Çu
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật công thương được thành lập theo
quyết định 44/QĐ-UBND của Chủ Tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Ninh.
Trường nằm trong hệ thống giáo dục chuyên nghiệp của bộ giáo dục đào tạo.
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương - CCI là Trường
chuyên đào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp với các ngành nghề có yêu cầu lớn
của thị trường lao động hiện nay. Trường đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo
kiến thức công nghệ mới; Khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông
tin,công nghệ điện - điện tử mới nhất vào thực tế sản xuất và đời sống của học
sinh. Ngoài ra, Trường coi hoạt động nâng cao dân trí và phát triển cộng đồng là
một trong những nhiệm vụ của Trường.
Chức năng và kế hoạch đào tạo của Trường:
Đào tạo nguồn nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức
và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức
khoẻ, có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình
và cho những người khác, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; cụ thể
như sau:
Đào tạo: Trường là một trung tâm đào tạo bậc Trung cấp chuyên nghiệp
thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, kinh tế. Các văn bằng của trường thuộc
hệ thống văn bằng quốc gia.
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ và lao động
sản xuất. Trường là một cơ sở nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật và công
nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo và đóng góp phần phục
vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Hợp tác, liên kết đào tạo với các Trường Đại học uy tín trong nước như:


- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Trường Đại học Điện lực Hà Nội
Là một học sinh của Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương - CCI em
đã học chuyên ngành kế toán, em hiểu được tầm quan trọng của công tác kế
Sinh viên Nguyễn Th Vui Lp K ton K06
2
BO CO THC TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH
toán, kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý
kinh tế, tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế tài chính. Tổ chức hệ thống thông tin hữu ích cho
các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không
chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước, mà còn với tài chính doanh nghiệp
của mọi thành phần kinh tế.
Cùng với sự phát triển của xã hội, các hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng kéo theo sự
thay đổi về hoạt động quản lý và cơ chế quản lý kế toán luôn luôn tồn tại gắn
liền với quản lý. Một doanh nghiệp, một xã hội được coi là phát triển khi lao
động có năng suất, có chất lượng, và đạt hiệu quả cao. Như vậy, nhìn từ góc độ
"Những vấn đề cơ bản trong sản xuất" thì lao động là một trong những yếu tố
quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhất là trong tình hình hiện nay
nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao động có trí tuệ, có
kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thành nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra năng
suất cũng như chất lượng lao động. Trong quá trình lao động người lao động đã
hao tốn một lượng sức lao động nhất định, do đó muốn quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục thì người lao động phải được tái sản xuất sức lao động.
Trên cơ sở tính toán giữa sức lao động mà người lao động bỏ ra với lượng sản
phẩm tạo ra cũng như doanh thu thu về từ lượng những sản phẩm đó, doanh
nghiệp trích ra một phần để trả cho người lao động đó chính là tiền công của
người lao động (tiền lương). Tiền lương liên quan trực tiếp đến cuộc sống lao

động. Tiền lương tác động đến sản xuất không chỉ từ phía sức lao động mà nó
còn chi phối tình cảm, sự nhiệt tình của người lao động. Chính vì vậy mà công
tác tổ chức tiền lương trong các doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan trọng
Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động được dùng để bù đắp
sức lao động mà người lao động đã bỏ ra. Xét về mối quan hệ thì lao động và
tiền lương có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau.
Như vậy, trong các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố con
người luôn đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết khả năng của
mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng dưới dạng tiền
Sinh viên Nguyễn Th Vui Lp K ton K06
3
BO CO THC TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH
lương. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí Công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm
của toàn xã hội đến từng người lao động.
Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những vấn đề được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì vậy việc
hạch toán, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào giá
thành sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh trên thị
trường nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho người lao động thấy được quyền
và nghĩa vụ của mình trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc
nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp. Mặt khác việc tính đúng, tính
đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động cũng là động lực thúc
đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin tưởng vào sự phát triển của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của lao động tiền lương, trong thời gian thực
tập tại công ty em đã chọn đề tài: "Tổ chức k ton tiền lương và cc khoản
trích theo lương tại chi nhnh công ty cổ phần thương mại và khai thc
khong sản Dương Hiêú.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần:

Phần I: Đặc điểm chung của doanh nghiệp
Phần II: Cơ sở lý luận của đề tài đựơc chọn.
PhầnIII: Thực trạng của phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp
PhầnIV: Đề xuất và kiến nghị.
Kt luận.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu, sưu tầm tài liệu em được sự quan
tâm hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn thị Mai Hạnh và được sự giúp đỡ của
toàn the cán bộ nhân viên phòng Kế toán chi nhánh công ty cổ phần thương mại
và khai thác khoáng sản Dương Hiếu đã tạo điều kiện cho em hoàn thành báo
cáo này. Em xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự góp ý để nâng cao
thêm chất lượng của đề tài.
Sinh viên Nguyễn Th Vui Lp K ton K06
4
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Phần I
đặc điểm chung của doanh nghiệp.
1. Quá trình hình thành phát triển của doanh nghiệp
Tên công ty: Chi nhánh công ty cổ phần thơng mại và khai thác khoáng sản D-
ơng Hiêu.
Địa chỉ: 378A/ Lạc Long Quân/ Tây Hồ/ Hà Nội.
Cụng ty c phn thng mi v khai thỏc khoỏng sn Dng Hiu tin thõn
l Cụng ty TNHH Dng Hiu c thnh lp ngy 30/ 06/2003 vi ho t
ng ch yếu l c p v t t thi t b trong các ngh nh công nghi p n ng (v t
li u ch u l a, thi t b i n )
Trong quỏ trỡnh v phỏt trin cụng ty tnhh thng mi Dng hiờu tng
trng khụng nghng: kt qu kinh doanh nm sau luon cao hn nm trc
t 15% n 30%, li nhun, doanh thu bỏn hng n nm 2011 tng 168%
nm 2010 phm vi hot ng v mt hng kinh doanh c m rng nhanh
chúng trong nc v ngoi nc. Dn nm 2010 cụng ty ó thnh lp thờm 3

chi nhỏnh THI NGUYấN, H NI, TP HCM
Ngy 12/06/2006 thnh lp tr s : Số 463/1 đờng Cách Mạng Tháng Tám,
tổ 16, phờng Hơng Sơn, thành phố Thái Nguyên.
Tel: 0280 3832 410 Fax: 0280 3835 942
Email:
Ngy 13/04/2007 m Chi nhánh 1: Số nhà 378A Lạc Long Quân, Tây
Hồ, Hà Nội.
Tel: 043 791 4792 Fax: 043 791 4791
Email:
Ngy 30/09/2010 m Chi nhánh 2: Số 18 đờng Trờng Sơn, quận Tân
Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
Tel: 083 547 0566
Email: tung:
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
5
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
2. Những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Là một doanh nghiệp thơng mại và cung cấp hàng hóa dịch vụ vì vậy doanh
nghiệp thực hiện quá trình kinh doanh của mình bằng quá trình lu chuyển hàng
hóa. Đó là quá trình đa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng
thông qua hình thức mua và bán, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thơng
mại gồm khâu mua hàng dự trữ, tổ chức bán hàng và cuối kỳ xác định kết quả
kinh doanh.
Quy trình tiêu thụ sản phẩm
Bán hàng trực tiếp hay tiêu thụ trực tiếp: là phơng thực giao hàng cho ngời
mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp hoặc nhân viên doanh nghiệp giao tận
nơi cho khách hàng. Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng đợc khách hàng trả
tiền hay chấp nhận thanh toán, số hàng hóa này chính thức coi là tiêu thụ, phơng
thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các doanh nghiệp

để tiêu thụ hàng hóa thơng mại tiếp tục đa vào sản xuất, gia công chế biến tạo ra
sản phẩm mới hoặc tiếp tục chuyển bán.
- Bán lẻ: theo hình thức này hàng hóa đợc bán trực tiếp cho ngời tiêu dùng,
bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hóa từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
6
Mua h ng
Nhp kho
Bán h ng trc tip Gi bán
(ký gi)
Xác nh kt qu
kinh doanh
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
- Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và cha
đợc coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại
lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toan
Các lĩnh vực kinh doanh.
_ Đại lý bán buôn vé máy bay
_ Bán buôn các thiết bị điện công nghiệp và dân dụng.
_Bán buôn đồ uống, rợi bia.
_Bán buôn và gia công vật lửa chịu nhiệt
Tình hình tiêu thụ một số mặt hàng.
_Các hoạt động kinh doanh thiết bị điện và vé máy bay năm 2010 của công
ty đã có nhiều cố gắng và đạt đợc một số chỉ tiêu, kết quả nhất định. Cụ thể đợc
thể hiện ở bảng dới.
BNG 1: Tỡnh hỡnh tiờu th sn phm.
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1
Tổng tài sản 520.501.027 615.292.186

TSNH 515.894.703 602.870.176
TSDH 4.606.324 12.422.010
2
Tổng nợ nguồn vốn 520.501.027 615.292.186
Nợ phải trả 39.052.491. 17.055.959
Nguồn vốn chủ sở hữu 481.448.536 508.236.227
3 Tổng doanh thu 678.815.650 758.765.075
4 Tổng chi phí 102.170.611 75.214.393
5 Lợi nhuận 18.551.464 8.236.227
6 Nộp ngân sách 22.778.468
Qua số liệu 2 năm, năm 2010 so với năm 2011 ta thấy quy mô hoạt đông
kinh doanh của năm 2010 đợc mở rộng đáng kể, cụ thể: Doanh thu tăng gấp 02
lần so với năm 2009, điều này chứng tỏ công ty có những nguồn hàng ổn định và
tổ chức công tác bán hàng và mua hàng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cải
tiến công nghệ, nâng cao chất lợng phù hợp với thị hiếu của khách hàng
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
7
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công ty cổ phần th-
ơng mại và khai thác khoang sản Dơng Hiếu đợc thể hiện qua một số bảng kết
quả sau:
Bảng 2: Sản lợng sản phẩm chủ yếu mà công ty đạt đợc hàng năm
Sản lợng sản
phẩn chủ yếu
Đơn vị
tính
Kế
hoạch
2011
Thực hiện

2010
% so với
kế hoạch
Kế hoạch
2011
% so
với
2010
Vé máy bay Tờ 2000 2280 108,06 2400 105,26
Cáp điện lực Mét 661.000 706.723 106,92 757.000 107,11
Máy phát điện Máy 500 429 85,85 417 109,72
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần thơng mại và khai
thác khoáng sản Dơng Hiếu.
- Đứng đầu công ty là giám đốc chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của
công ty trớc pháp luật, trớc tập thể công nhân viên của công ty về việc tồn tại và
phát triển cũng nh hoạt động ký kết hợp đồng thế chấp, vay vốn, tuyển dụng
nhân viên, bố trí sắp xếp lao động. Giám đốc công ty có quyền tổ chức bộ máy
quản lý mạng lới kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ của công ty.
- Phòng Kế hoạch vật t: Ttham mu cho giám đốc về xây dựng kế hoạch sản
xuất, kinh doanh hàng năm, duyệt kế hoạch với cấp trên, đề xuất các biện pháp
tổ chức thực hiện thắng lợi.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
8
Giám đốc
Phòng
kế
hoạch
vật t
Phòng

kế toán
tài
chính
Văn
phòng
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
nhân sự
Phòng
tài vụ
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
- Phòng Kế toán tài chính: Tham mu cho giám đốc quản lý các mặt công
tác tài chính, sử dụng nguồn vốn và khai thác khả năng vốn của công ty đạt hiệu
quả cao, biện pháp thực hiện nghĩa vụ đầy đủ trích nộp đối với nhà nớc và luôn
chủ động chăm lo bằng mọi biện pháp để có đủ vốn phục vụ kịp thời cho hoạt
động kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật - KCS: Tham mu cho giám đốc trong công tác xây dựng
các tiêu chuẩn kỹ thuật cao, các sản phẩm chất lợng năng suất lao động, hạ giá
thành hợp lý hóa kinh tế, cải thiện kỹ thuật và quản lý chặt chẽ các tiêu chí kỹ
thuật, chất lợng sản phẩm, duy trì và từng bớc nâng cao uy tín của công ty đối
với khách hàng để đủ sức cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác.
- Phòng nhân sự: Làm công tác hành chính, tổ chức cán bộ, lập các phơng
án về tổ chức phù hợp với từng giai đoạn sử dụng lao động, cân đối lao động,
phục vụ kinh doanh, tham mu về thực hiện các chế độ chính sách, xã hội đối với
công nhân viên, xây dựng và ban hành kịp thời các quy chế trong mọi lĩnh vực
kinh doanh của công ty phù hợp với từng thời kỳ và phù hợp với chế độ chính
sách của Nhà nớc.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán

4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Tại chi nhánh Công ty cổ phần thơng mại và khai thác khoáng sản Dơng
Hiếu việc tổ chức công tác kế toán công ty vận dụng theo hình thức kế toán tập
trung. Theo hình thức này, công ty chỉ có một phòng kế toán chung duy nhất để
tập trung thực hiện toàn bộ công việc kế toán ở công ty, nhân viên kế toán thu
nhận, kiểm tra thứ tự ban đầu và ghi sổ. Phòng kế toán công ty thực hiện việc ghi
sổ, kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
để cung cấp đầy đủ, kịp thời toàn bộ các thông tin kinh tế tài chính.
Sơ đồ bộ máy kế toán.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
9
Kế toán tr ởng
Kế toán
phụ trách
giá thành
K toỏn
nguyờn
v t li u
K toỏn
ti n l ng
Th qũy
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Phòng kế toán của công ty gồm năm ngời:
- Kế toán trởng (trởng phòng) là phụ trách chung.
- Một kế toán phụ trách về giá thành tiêu thụ thiết bị.
- Một kế toán TSCĐ, Vật liệu.
- Một kế toán tiền lơng.
- Một thủ quỹ.
Nhiệm vụ của phòng kế toán:
Phòng kế toán thống kê tham mu cho giám đốc quản lý chặt chẽ các mặt công

tác tài chính. Tham mu cho giám đốc về sử dụng vốn và khai thác khả năng vốn
của công ty đạt hiệu quả cao. Tham mu cho giám đốc về biện pháp thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ trích nộp đối với nhà nớc.
Phòng kế toán đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và chịu sự chỉ đạo
về nghiệp vụ của kế toán trởng. Phòng kế toán tài chính có chức năng quản lý
chặt chẽ chế độ hạch toán và chế độ quản lý trong toàn công ty.
4.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế toán
- Kế toán trởng (là ngời phụ trách chung), có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát
mọi việc trên sổ sách kế toán, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ hoạt
động công tác của công ty.
+ Trực tiếp phụ trách khâu hạch toán.
+ Lập báo cáo quyết toán quý, năm theo chế độ quy định.
+ Lập báo cáo tháng, quý, năm theo yêu cầu của cấp trên.
+ Ký toàn bộ các chứng từ giao dịch với ngân hàng, các chứng từ thu chi
toàn công ty.
+ Thực hiện các công tác đột xuất khi giám đốc giao.
- Kế toán thanh toán giá thành tiêu thụ sản phẩn:
+ Theo dõi các khoản tiên gửi, tiền vay ngân hàng với ngân sách, với khách
hàng mua hàng.
+ Ghi chép theo dõi lên nhật ký.
+ Ghi chép phản ánh tổng hợp hóa đơn tiêu thụ sản phẩm, xác định lỗ lãi về
tiêu thụ sản phẩm.
+ Lên báo giá cho khách hàng.
+ Tham gia kiểm kê thành phẩm, hàng gửi đi.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
10
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
- Kế toán vật liệu, TSCĐ, công cụ lao động:
+ Ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất vật liệu nhỏ, xác định số lợng và
giá trị vật liệu tiêu hao trên thực tế của công ty, phân bổ vật liệu.

+ Kiểm tra việc chấp hành bảo quản nhập xuất vật t. Phát hiện kịp thời
những vật t, phụ tùng kém phẩm chất, thừa thiếu báo cáo với trởng phòng có biện
pháp xử lý.
+ Ghi chép theo dõi phản ánh tổng hợp về số lợng và giá trị tài sản cố định
hiện có, tình hình tăng giảm tài sản cố định, trích và phân bổ khấu hao hàng
tháng theo chế độ quy định.
+ Lên hóa đơn thanh toán với khách hàng.
+ Tham gia kiểm kê tài sản theo quy định.
- Kế toán thanh toán với CNVC:
+ Quyết toán BHXH quý, năm theo chế độ.
+ Theo dõi khoản trích tạm ứng cho CNVC và khoản phải thu, phải trả.
+ Viết phiếu thu, phiếu chi hàng tháng.
+ Tham gia công tác kiểm kê vật t, tài sản theo định kỳ.
- Thủ quy
+ Lĩnh tiền mặt tại ngân hàng và thu các khoản thanh toán khác.
+ Chi tiền mặt theo phiếu chi, kèm theo chứng từ gốc đã đợc giám đốc và
trởng phòng kế toán duyệt.
+ Lập bảng kê và mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày.
+ Tham gia kiểm kê vật t tài sản theo định kỳ5.
Hình thức kế toán và chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng.
Là một công ty t nhân hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế toán hiện
nay ở công ty đợc áp dụng theo chế độ kế toán do Bộ Tài chính quy định. Về
tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung trong
nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với mô hình
hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của kế toán viên ở công ty. Hình thức
này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút ngắn thời
gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý.
Hình thức nhật ký chung có u điểm: giảm nhẹ khối lợng công việc ghi sổ kế
toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tở sổ, kết hợp kế toán tổng hợp
và kế toán đối chiếu tiến hàng dễ dàng hơn, kịp thời cung cấp số liệu cho việc

tổng hợp tài liệu để lập báo cáo tài chính, tuy nhiên hình thức này còn có nhợc
điểm mẫu sổ phức tạp nên đòi hỏi cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên
môn vững vàng không thuận tiện cho cơ giới hóa kế toán.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
11
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày, căn cứ các chứng từ gốc đã đợc kiểm tra về nội dung, hình thức
lấy số liệu trực tiếp vào các bảng kê, nhật ký chứng từ có liên quan. Nếu sử dụng
bảng kê thì cuối tháng chuyển số liệu tổng cộng và nhật ký chung.
Với các chi phí phát sinh nhiều lần, các chứng từ gốc đợc tập hợp theo từng
loại để lập bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào
bảng kê và nhật ký chung có liên quan.
Cuối tháng khóa sổ nhật ký chung và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các
nhật ký chứng từ, lấy số liệu tổng cộng ghi một lần vào các sổ cái tài khoản,
không cần lập chứng từ ghi sổ.
Với các tài khoản có mở sổ chi tiết, chứng từ gốc sau khi đợc ghi vào sổ
nhật ký chứng từ đợc chuyển sang bộ phận kế toán chi tiết để ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết của các tài khoản có liên quan. Cuối tháng tính toán và lập bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản và đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ,
bảng kê và bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập bảng cân đối kế toán và các
biểu khác.
Các chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang ap dụng.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán đợc tính từ ngày 01/01 đến 31/12 dơng lịch hàng năm.
- Phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định: phơng pháp khấu hao theo đờng
thẳng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.

- Mã số thuế: 4600341471_002.
Chế độ chứng từ kế toán sử dung ở công ty.
Công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
-Kế toán tổng hợp thanh toán:
+ Căn cứ vào phiếu thu
+ Phiếu chi.
+ Giấy báo nợ.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
12
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
- Kế toán lao động tiền lơng căn cứ vào:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
+ Phiếu nghỉ BHXH.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn k ho
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho tại cong ty theo phơng pháp: Kê khai
thờng xuyên.
- Theo dõi, phản ánh thờng xuyên, liên tục.
- Phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối ký, không phản ánh nhập, xuất trong
kỳ.
Phơng pháp tính thuế GTGT
Phơng pháp tính thuế GTGT ở chi nhánh công ty TNHH Dơng Hiếu theo
phơng pháp khấu trừ.
Phải sử dụng hóa đơn GTGT, khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ, đúng các
yếu tố quy định và ghi rõ giá bán cha có thuế, kể cả phụ thu, phí ngoài giá bán
(nếu có) thuế GTGT, tổng giá thanh toán:
Thuế GTGT phải nộp đợc tính theo công thức:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất

Trờng hợp hóa đơn không ghi rõ các chi tiết: giá bán cha có thuế, thuế
GTGT và tổng số tiền thanh toán thì giá tính thuế là số tiền ngời mua phải thanh
toán, đồng thời đơn vị mua hàng cũng không đợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
đối với trờng hợp này.
Thuế GTGT đầu vào là: số thuế GTGT đợc ghi trên hóa đơn GTGT của
hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa
nhập khẩu.
Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ theo quy định cụ thể:
- Chỉ đợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng vào sản
xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ cha thuế GTGT.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
13
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phát sinh mua vào trong tháng nào thì đợc khấu trừ
toàn bộ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó không phân biệt đã xuất
dùng hay cha xuất dùng.
Nếu số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra thì
đợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng thuế GTGT đầu ra của tháng dó. Số thuế
GTGT đầu vào còn lại đợc khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau (hoặc đợc xem xét
hoàn thuế theo quy định).
Hàng hóa dịch vụ mua vào đồng thời dùng để sản xuất kinh doanh hoàng
hóa, dịch vụ thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, thì số thuế GTGT đầu vào đ-
ợc khấu trừ là số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Nếu không hạch toán riêng đợc
thuế đầu vào cho từng loại thì thuế GTGT đợc khấu trừ theo tỉ lệ phần trăm trên
doanh số bán ra của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng hàng hóa,
dịch vụ bán ra trong tháng của cả hai loại hàng hóa, dịch v ụ.
Số thuế GTGT không đợc khấu trừ có giá trị lớn thì tính vào giá vốn hàng
hóa bán ra trong kỳ tơng ứng với doanh thu trong kỳ, số còn lại tính vào giá vốn

hàng bán của kỳ sau.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
14
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Phần II
cơ sở lý luận của đề tài tiền lơng và các khoản trích
theo lơng trong doanh nghiệp.
I. tầm quan trọng, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng trong
doanh nghiệp.
1. Tầm quan trọng và chức năng của tiền lơng
1.1.Khái niêm, tầm trong của tiền lơng.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao
động tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Nh vậy tiền lơng thực chất là số tiền thù lao lao động theo số lợng và chất lợng
lao động mà họ đã đóng góp để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao
động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.Tiền lơng có thể biểu hiện bằng
tiền hoặc bằng sản phẩm.
1.2. Chức năng của tiền lơng
Tiền lơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa
khuyến khích ngời lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ
công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành sản
phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng
2.1.Vai trò của tiền lơng
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao động.
Vì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động bán sức
lao động của mình để thu về một khoản tiền gọi là tiền lơng đảm bảo cuộc sống
tối thiểu của họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả cho
ngời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lơng có vai trò

nh một nhịp cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao động. Nếu tiền lơng
trả cho ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngòi lao động không đảm bảo
ngày công và kỉ luật lao động cũng nh chất lợng lao động. Lúc đó doanh nghiệp
sẽ không đạt đợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh lợi nhuận cần có đợc để
doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả lơng
cho ngời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi
đồng thời kích thích ngời lao động tự giác và hăng say lao động.
2.2 . ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời lao
động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền thởng,
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
15
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
tiền ăn ca. Chi phí tiền lơng là một phần chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp
thời tiền lơng và các khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan tâm
đến thời gian, kết quả và chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động,
nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động. ì nó có ảnh hởng rất lớn đến
sản xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hởng đến tiền lơng của
ngời lao động.
.
II: Nội dung thực hiện phần hành kế toán.
1. Chứng từ sử dụng hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền l-
ơng gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL Bảng thanh toán tiền lơng

Mẫu số 03-LĐTL Phiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTL Danh sách ngời lao động hởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTL Bảng thanh toán tiền thởng
Mẫu số 06-LĐTL Phiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 07-LĐTL Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTL Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTL Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.1. Bảng chấm công: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ làm,
nghỉ hởng BHXH của công nhân làm căn cứ tính trả lơng BHXH theo thang
lơng cho từng cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
16
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Bảng1.1: Bảng chấm công.
Đơn vị : Mẫu số 01 - Lao động tiền lơng
Bộ phận :. Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 Của Bộ tài chính
Bảng chấm công
Ngày .tháng năm
TT
Họ và
tên
Cấp bậc
lơng
Ngày trong tháng Quy ra công

Số công
hởng
lơng
thời

gian
Số công
nghỉ
việc
hởng
100%
lơng
Số công
nghỉ
việc
h-
ởng
lơng
Số công
hởng
BHXH
A B C 1 2 25 5 6 25



Cộng

Ngời duyệt Phụ trách bộ phận Ngời chấm công
(Ký , họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
Kí hiệu :
Lơng thời gian + Nghỉ không lơng: Ro
ốm , điều dỡng : Ô Ngừng việc : N
Phụ sản : TS Nghỉ bù : NB
Nghỉ phép: P
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06

17
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Bảng 1.2: Bảng thanh toán tiền lơng.
Và căn cứ để thanh toán tiền lơng, phụ cấp cho công nhân viên đồng thời kiểm tra việc thanh toán cho cán bộ công nhân viên trong cơ quan.
Đơn vị : Mẫu số 02 -LĐTL ban hành theo quyết định số
Bộ phận:. 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính
bảng thanh toán tiền lơng
Ngày tháng năm
TT Họ và tên
TT
Lơng thời
gian
và nghỉ
việc
Nghỉ việc,
ngng việc,
hởng
lơng
Phụ
cấp
thuộc
quỹ
lơng
Tạm ứng
kỳ I
Các khoản
khác trừ
Kỳ II còn
lĩnh
Số

sản
phẩm
Số
tiền
Số
công
Số
tiề
n
Số
tiền

nhận
. Cộng Số tiền Ký nhận





Ngày . Tháng . Năm
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
18
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Bảng 1.3: Giấy làm việc ngoài giờ.
Là chứng từ xác nhận hồ sơ giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm đợc hởng của
từng công việc và cơ sở để trả lơng cho ngời lao động.
Đơn vị Mẫu số 01 - Lao động tiền luwơng
Bộ Phận Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của bộ tái chính

Phiếu làm thêm giờ
Ngày tháng năm
Họ và tên
Nơi công tác
Ngày
tháng
Những
công việc
đã làm
Thời gian là thêm Đơn giá
Thành
tiền
Ký tên

Từ giờ đến giờ
Tổng
số giờ

A B 1 2 3 4 5 6




Ngời duyệt Ngời kiểm tra Ngời báo làm thêm giờ
(ký,họ tên ) (ký,họ tên ) (ký,họ tên )
Bảng 1.4: Bảng thanh toán tiền lơng.
Nh đã trình bày ở trên, trong thu nhập của ngời lao động, ngoài tiền lơng, BHXH
thì ngời lao động còn đợc các khoản khác nh: tiền thởng, phụ cấp ca 3, độc
hại trong hạch toán ta chỉ đề cập đến trình tự hạch toán tiền thởng thờng
xuyên thởng định kỳ tại các đơn vị.

Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
19
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Đơn vị Mộu số 01 - Lao động tiền lơng
Bộ Phận Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của bộ tái chính
Bảng thanh toán tiền thởng
Ngày tháng năm
TT Họ và tên Bậc Lơng
Mức lơng
Ghi chú Xếp loại số tiền ký nhận
B 1 2 3 4



Tổng số tiền bằng chữ
Ngày tháng năm
Kế toán thanh toán Kế toán trởng
( ký,họ tên ) ( ký,họ tên )
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
20
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
. Bảng 1.5: Phần nghỉ hởng BHXH
phiếu nghỉ hởng bhxh
Đơn vị
Bộ Phận Số:
Họ tên:
Tên
cơ quan
y tế

Ngày
khám
Lý do Căn bệnh Ngày cho nghỉ
Số ngày
thực
tế nghỉ

Tổng số Từ ngày Đến ngày









Bảng 1.6:
phần thanh toán
Số ngày nghỉ tính
BHXH
Lơng bình quân
1 Ngày % tính BHXH
Số tiền thởng
BHXH







Ngày tháng năm
Xác nhận của phụ trách đơn vị Bác sỹ khám chữa bệnh
(Ký ,họ tên ,đóng dấu) (Ký ,họ tên, đóng dấu)

Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
21
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Bảng 1.7: Bảng thanh toán hởng BHXH
bảng thanh toán hởng bhxh
Đơn vị
Bộ Phận số:
Họ tên:
Số
năm
đóng
BHXH
Số ngày
nghỉ
đợc hởng
BHXH
Tiền lơng
thángđóng
BHXH
Tiền lơng
bình quân
mỗi ngày
% tính
BHXH
Thành tiền Ghi chú








Ngày tháng năm
Các cán bộ phụ trách chi Kế toán đơn vị Thủ trởng đơn vị
Thuộc cơ quan BHXH duyệt (ký, họ tên ) (ký, họ tên )
(ký, họ tên )
2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên . Và tài khoản TK 338-
Phải trả, phải nộp khác.
TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân
viên và tình hình thanh toán các khoản đó( gồm:
tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc
thu nhập của công nhân viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV
Bên Nợ
+ Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác đã trả
đã ứng trớc cho CNV và lao động thuê ngoài.
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của CNV
Bên Có:
+Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác còn
phải trả, phải chi cho CNV, lao động thuê ngoài.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
22
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
D có: Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác còn

phải trả CNV và lao động thuê ngoài.
D nợ: (cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lơng, tiền
công, tiền thởng và các khoản khác cho cán bộ công nhân viên.
TK 334 có các tài khoản cấp 2 sau:
3341 -Phải trả công nhân viên.
3348 - Phải trả ngời lao động khác.
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
23
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài các nội dung đã phản ánh ở các
tài khoản khác (từ TK 331 đến TK 336). Tài khoản này cũng phản ánh khoản
doanh thu cha thực hiện.
Kết cấu của tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác.
Bên Nợ:
+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản khác có liên quan theo
quyết định đã ghi trong biên bản xử lý.
+ BHXH phải trả công nhân viên.
+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan BHXH và tổ chức công đoàn
cấp trên.
+ Các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên Có:
+ Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết ( cha xác định rõ nguyên nhân).
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ BHXH, BHYT trừ vào lơng công nhân viên.
+ Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện nớc ở tập thể
doanh nghiệp quản lý
+ BHXH, KPCĐ vợt chi đợc cấp bù.

+ Doanh thu cha thực hiện.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.
D Có : Số tiền còn phải trả, phải nộp.
+BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích cha nộp cho cơ quan BHXH hoặc số quỹ để
lại cho doanh nghiệp cha chi hết.
+ Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.
+ Doanh thu cha thực hiẹn của các kì tiếp theo.
D Nợ : ( Nếu có ) Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo
hiểm và kinh phí công đoàn vợt chi cha đợc cấp
TK 338 có các TK cấp 2 sau:
3381 - Tài sản thừa chờ xử lý
3382 Kinh phí công đoàn.
3383 BHXH.
3384 BHYT.
3385- Phải trả về cổ phần hoá
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
24
BO CO THC TT NGHIP GVHD: NGUYN TH MAI HNH
3386- Nhận kí quỹ, kí cợc ngắn hạn.
3387 Doanh thu nhận trớc.
3388 Phải trả, phải nộp khác.
3. Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
3.1.Kế toán tiền lơng
-Đầu tháng khi tạm ứng tiền lơng cho ngời lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 3341-phải trả công nhân viên
Có TK 111- Tiền mặt
-Hàng tháng tính tiền lơng, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất
tiền lơng, các khoản tiền lơng phải trả cho công nhân viên, tiền ăn ca, phụ cấp
phải trả kế toán ghi:
Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 623-Chi phí máy thi công
Nợ TK641-Chi phí bán hàng
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV: khoản tạm ứng chi không hết khoản bồi
thờng vật chất, BHXH, BHYT Công Nhân Viên phải nộp, thuế thu nhập phải
nộp ngân sách nhà nớc, ghi:

Nợ TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 138 -Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Có TK 3335 - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
Trờng hợp trả lơng cho công nhân viên bằng sản
phẩm, hàng hoá
- Đối với sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu
trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán cha có thuế GTGT ,ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngời lao động
Có TK 511 - Doanh thu(giá không thuế)
Có TK 3331 -Thuế GTGT phải nộp
Sinh viờn Nguyn Th Vui Lp K ton K06
25

×