Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

đánh giá chất lượng một số chế phẩm chứa vitamin c sản xuất trong nước lưu hành trên thị trường hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.48 KB, 31 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
đặt vấn đề
Trong những năm gần đây số lợng và chất lợng thuốc lu hành ở Việt
Nam không ngừng đợc cải thiện. Tuy nhiên, một số thuốc lu hành trên thị tr-
ờng vẫn còn hạn sử dụng, nhng có một số chỉ tiêu không còn đảm bảo theo
tiêu chuẩn quy định. Đặc biệt thuốc do các xí nghiệp trong nớc sản xuất dợc
chất kém bền, dễ bị phân huỷ.
Vitamin C là dợc chất đợc rất nhiều công ty, xí nghiệp trong nớc sản
xuất. Chế phẩm chứa vitamin C rất đa dạng, phong phú về hàm lợng, dạng
dùng và công thức bào chế dới nhiều tên biệt dợc khác nhau. Nhng do bản
chất vitamin C rất dễ bị oxy hoá dới tác dụng của các yếu tố môi trờng nh: ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí, vết kim loại (đồng, sắt, ), Nên mặc dù đã
có những cải tiến trong công thức và quy trình bào chế, nhng vitamin C thờng
bị biến màu và giảm hàm lợng dợc chất dần trong quá trình lu hành trên thị tr-
ờng. Hơn nữa, với điều kiện khí hậu nớc ta, vitamin C càng nhanh chóng bị
phân huỷ, ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm.
Theo số liệu thống kê hàng năm của Viện Kiểm Nghiệm, Bộ y tế cho
thấy khá nhiều chế phẩm vitamin C sản xuất trong nớc và nhập khẩu bị thu hồi
do không đạt về hàm lợng theo quy định.
Để góp phần đánh giá thực trạng chất lợng chế phẩm chứa vitamin C
của một số cơ sở sản xuất vitamin C trong nớc, chúng tôi tiên hành đề tài:
Đánh giá chất lợng một số chế phẩm chứa vitamin C sản xuất trong nớc l-
u hành trên thị trờng Hà Nội với các mục tiêu:
1. Lựa chế phẩm vitamin C đại diện công ty, dạng bào chế.
2. Đánh giá chất lợng của vitamin C sản xuất trong nớc lu hành trên thị tr-
ờng Hà Nội.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần 1: Tổng quan.
1.1. Đại cơng về vitamin C.
1.1.1. Nguồn gốc và công thức:


- Công thức: [4]
O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH
Hay
C
C
C
C
C
C
O
OH
OH
H
HO
H
H
2
OH
O
C
6
H
8

O
6
Ptl: 176,13
Tên khoa học: 5-(1,2-dihydroxyethyl)-3,4-dihydroxy-5H-furan-2-on.
- Nguồn gốc tự nhiên: [2,3,4]
Chủ yếu có trong thực vật, còn trong thịt cá chỉ có một lợng rất nhỏ, chủ
yếu tập trung ở gan, thận. Đặc biệt trong rau cải xoong, bắp cải, xà lách, rau
muống, cam, quýt, chanh, bởi, cà chua, quả dâu, da hấu,
- Nguồn gốc tổng hợp:
Các sản phẩm chứa vitamin C chủ yếu đợc tổng hợp bằng phơng pháp
hoá học đi từ D-glucose.
1.1.2. Tính chất.
1.1.2.1. Lý tính. [4,16].
- Tinh thể bột trắng hoặc hơi ngà vàng, không mùi, vị chua.
- 1 gam hoà tan khoảng 3 ml H
2
O, 30 ml alcol,100 ml glycerol. Không tan
trong cloroform, ether, benzen, dầu, chất béo.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nhiệt độ nóng chảy: 190
o
C.
- Năng suất quay cực: []
D
20
từ +20,5
o
đến +21.5
o

(dung dịch vitamin C 10%
trong nớc ở 20
o
C).
- Acid ascorbic có khả năng hấp thụ ánh sáng tử ngoại, UV
max
= 254 nm
(E
1%
1cm
=695) tại pH= 2; UV
max
= 265 nm (E
1%
1cm
=940) tại pH= 6,4.
1.1.2.2. Hoá tính. [4]
Hoá tính của vitamin C đợc quyết định bởi nhóm chức lacton, của các
nhóm hydroxyl, song quan trọng nhất là nhóm endiol. Nhóm này gây ra tính
acid và tính khử của acid ascorbic.
- Tính acid:
Do hiệu ứng liên hợp của nhóm carboxyl, nên nguyên tử hydro của
nhóm hydroxyl ở vị trí số 3 trở nên rất linh động, làm cho vitamin C có tính
acid mạnh.

O
OHHO
CH
CH
2

OH
HO
O
:
Có thể định lợng acid ascorbic bằng phơng pháp đo kiềm, chỉ thị
phenolphtalein, dung môi là nớc.
Do có tính acid mạnh nên acid ascorbic dễ tan trong các dung dịch
kiềm cũng nh carbonat kim loại kiềm. ứng dụng tính chất này ngời ta điều chế
muối ascorbat natri để pha dung dịch tiêm có nồng độ cao và trung tính.
O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH

NaHCO
3
-
O
O
OH
CH
CH
2
OH
HO
O

Na
+
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tác dụng với muối kim loại cho muối mới. Nhiều dợc điển dùng thuốc
thử là sắt (II) sulfat hoặc sắt (III) clorid để định tính acid ascorbic. Dựa vào sự
thay đổi màu sắc của dung dịch để nhận biết.
O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH

3
NaHCO
FeCl
3
; FeSO
4
O
HO
OH
2
CH
CH
OH
O

O
-
2
Fe
2+
- Tính khử:
Việc oxy hoá acid ascorbic xảy ra ở hai mức độ khác nhau:
+ Sự oxy hoá khử thuận nghịch acid ascorbic thành acid dehydroascorbic.
O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH
O
H
O
CH
CH
2
OH
HO
O
OO
Tính chất này vô cùng quan trọng đối với tác dụng sinh học của acid
ascorbic. Nó tham gia vào các hệ enzym xúc tác các quá trình oxy hoá khử
xảy ra trong cơ thể.
+ Sự oxy hoá bất thuận nghịch acid ascorbic:


O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH

O

COOH
C
C
C
C
CH
2
OH
OH
OH
O
O
H
H

O
OHHO
C

O
H
(1) (2)
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quá trình oxy hoá này tạo ra các sản phẩm nh acid 2,3-diceto gulonic
(1), acid dehydroascorbic, furfurol (2), và các sản phẩm không có hoạt tính
enzym.
Trong dung dịch, acid ascorbic dễ dàng bị oxy hoá bởi oxy không khí;
Độ bền vững của dung dịch acid ascorbic giảm tỷ lệ thuận với nồng độ của nó
và tỷ lệ nghịch với pH của dung dịch . Các tác nhân xúc tác sự oxy hoá là ánh
sáng, nhiệt độ, chất kiềm, các enzym hay các vết kim loại (đồng,sắt, ).
1.1.3. Tác dụng dợc lý, dợc động học.
- Tác dụng dợc lý: [2,3,8]
+ Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể, và tham gia
trong một số phản ứng oxy hoá khử.
+ Vitamin C tham gia trong chuyển hoá phenylalanin, tyrosin, acid folic,
norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thông enzym chuyển hoá thuốc,
trong sử dụng carbonhydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng
miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn vẹn toàn của mạch
máu và trong hô hấp tế bào.
+ Trên thực nghiệm thấy vitamin C làm tăng tổng hợp interferon là chất có vai
trò quan trọng trong việc chống stress, làm tăng sức đề kháng của cơ thể, đồng
thời giảm nhạy cảm của cơ thể với histamin, vì vậy đợc dùng để chống stress,
chống nhiễm trùng, chống dị ứng.
- Dợc động học: [8]
+ Hấp thu: Vitamin C đợc hấp thu dễ dàng sau khi uống, tuy vậy hấp thu là
một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong
nghiên cứu trên ngời bình thờng, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin
C đợc hấp thu. Vitamin C đợc hấp thu ở dạ dày, ruột và quá trình hấp thu có

thể bị giảm ở ngời ỉa chảy, có bệnh về dạ dày, ruột.
+ Phân bố: Nồng độ vitamin C bình thờng trong huyết tơng ở khoảng 10-20
mcg/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể đợc tính khoảng 30-40 mg đợc
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thờng trở nên rõ
ràng sau 3-5 tháng thiếu hụt vitamin C.
+ Chuyển hoá: Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic.
Một ít vitamin C chuyển hoá thành những hợp chất không có hoạt tính gồm
ascorbic acid-2-sulfat và oxalic.
+ Thải trừ: Qua thận dới dạng cha chuyển hoá và đã qua chuyển hoá. Lợng
vitamin C vợt quá nhu cầu cơ thể cũng đợc nhanh chóng đào thải ra nớc tiểu
dới dạng không biến đổi. Điều nay thờng xảy ra khi lợng vitamin C đa vào cơ
thể vợt quá 200 mg/ngày.
1.1.4. Chỉ định, chống chỉ định.
- Chỉ định: [3,8,9]
+ Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C: Bệnh scorbut, chảy máu do thiếu
vitamin C, ngời nghiện rợu, nghiện thuốc lá,
+ Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị
bệnh thalassemia.
+ Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
+ Thiếu máu.
+ Dị ứng.
+ Tăng sức đề kháng trong nhiễm trùng, nhiễm độc, thai nghén.
- Chống chỉ định: [8,9]
+ Ngời bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu
máu huyết tán).
+ Ngời có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng
nguy cơ sỏi thận).
+ Bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

1.1.5. Liều lợng, cách dùng. [4,8].
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Dự phòng: nớc ép cam hay chanh (chứa khoảng 0.5 mg/ml). Uống 60-120
ml dịch ép này hay 40-60 mg/ngày. Phụ nữ có thai, cho con bú liều cao hơn:
70-100 mg/ngày. Trong trờng hợp bị nhiễm trùng, chấn thơng cần 150
mg/ngày. Có thể tiêm bắp.
+ Điều trị:
Ngời lớn: liều 250-500 mg/ngày, ngày uống 2 lần, uống ít nhất trong 2
tuần.
Trẻ em: 100-300 mg/ngày, ngày uống 2 lần, uống ít nhất trong 2 tuần.
Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng
chelat-hoá của desferrioxamin) liều vitamin C: 100-200 mg/ngày.
Methemoglobin huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300-600
mg/ngày, ngày uống 2 lần.
Trờng hợp bỏng nặng: 200-500 mg/ngày cho đến khi lành.
1.1.6. Dạng bào chế, bảo quản.
- Dạng bào chế: [4,5]
+ Viên nén: từ 30, 50, 75, 100, 250, 500, 1000 mg.
+ Thuốc tiêm: 100 mg/2ml, 500 mg/5ml, 1 g/5ml.
Ngoài ra còn dạng siro, viên sủi, viên ngậm.
- Bảo quản:
+ Các viên nén hàm lợng 30, 50, 75 mg thờng đợc bào chế dới dạng viên
ngậm, đóng trong vỉ màu vàng.
+ Các viên nén 100 mg đợc đóng trong lọ nhựa màu đen, hoặc màu trắng.
+ Các viên nén hàm lợng cao, nh viên nén 500 mg đợc đóng trong vỉ màu
vàng.
+ Các chế phẩm thuốc tiêm vitamin C trong nớc đợc đóng trong ống thuỷ tinh
màu trắng.

1.2.7. Các phơng pháp định lợng vitamin C.
- Phơng pháp hoá học:
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Dựa vào tính khử của vitamin C, có thể định lợng vitamin C bằng:
Phơng pháp đo Iod [11,12,13,14,15,17].
+ Cơ chế phản ứng của phơng pháp định lợng vitamin C bằng Iod.

O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH
+ I
2

O
CH
HO
CH
2
OH
O
O
O
+ 2HI
dùng chỉ thị hồ tinh bột để nhận biết điểm tơng đơng.

Dùng Amonium ceri (IV) sulfat [11].
+ Cơ chế phản ứng của phơng pháp định lợng vitamin C bằng Amonium
ceri (IV) sulfat.

O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH
+ 2Ce
+4

O
CH
HO
CH
2
OH
O
O
O
+ 2Ce
+3
+ 2H
+
Dựa vào sự thay đổi màu sắc của dung dịch Ceri để nhận biết.
Dùng 2,6-diclorophenol-indophenol [13,15,17].

+ Cơ chế phản ứng của phơng pháp định lợng vitamin C bằng 2,6-
diclorophenol-indophenol.

O
O
HO OH
HC
CH
2
OH
OH
+
N
Cl
Cl
OH
O
O
CH
HO
CH
2
OH
O
O
O
+
Acid ascorbic Acid dehydroascorbic
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Cl
Cl
NH
OH
HO
Sản phẩm không màu
Nhận biết điểm tơng đơng: Xuất hiện màu hồng bền vững.
- Phơng pháp lý hoá:
+ Định lợng vitamin C bằng phơng pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC):
Pha động là dung dịch hỗn hợp Na
2
HPO
4
và KH
2
PO
4
ở pH = 2.5, detector 245
nm, cột sắc ký L39, 4.6-mm x 150-mm [17].
Từ diện tích peak tính đợc hàm lợng vitamin C.
+ Định lợng vitamin C bằng phơng pháp quang phổ: [10,16]
Do có nhóm endiol trong phân tử nên acid ascorbic hấp thụ ánh sáng tử
ngoại.
Chuẩn bị dung dịch acid ascorbic trong dung dịch đệm pH = 6,4. Đo ở
D ở bớc sóng = 265 nm. Tính kết quả dựa vào E
1%
1cm
= 940 ở = 265 nm.
[16].
1.2. Các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng thuốc trong quá trình bảo quản.

[1]
1.2.1. Nhiệt độ.
Dựa vào thực nghiệm, vant Hoff đã nêu ra nguyên tắc gần đúng về ảnh
hởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng nh sau: Tốc độ của phản ứng đồng thể
thờng tăng gấp 2 đến 3 lần khi nhiệt độ tăng lên 10
o
C.
Cơ sở lý thuyết nghiên cứu ảnh hởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
dựa trên phơng trình phản ứng của Arrhenius.
K = A.e
-
RT
E
hay lg
2
1
T
T
k
k
=
R
E
.303,2
(
2
1
T
-
1

1
T
)
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- k: hằng số tốc độ phản ứng.
- T: nhiệt độ phản ứng.
- E: năng lợng hoạt hoá.
- R: hằng số khí lý tởng
1.2.2. pH.
pH của dung dịch thuốc ảnh hởng lớn đến độ ổn định của thuốc, sự thay
đổi pH có thể làm tăng hay giảm tốc độ phân huỷ dợc chất, đôi khi làm thay
đổi cơ chế phân huỷ.
Khi dợc chất là chất không ion hoá, sự phân huỷ trong dung dịch có tốc
độ phản ứng đợc biểu thị tổng quát theo phơng trình sau:
V = -
dt
dc
= k
1
[H
+
]c + k
2
c + k
3
[OH
-
]c
Khi dợc chất là đơn acid hay đơn base, tốc độ phân huỷ đợc viết tổng

quát là:
V = -
dt
dc
= k
1
[H
+
]f
HA
+ k
2
f
HA
+ k
3
[OH
-
]f
HA
+ k
4
[H
+
]f
A
+ k
5
f
A

+ k
6
[OH
-
]f
A
Với:
f
HA
=
[ ]
[ ]
[ ]

+ AHA
HA
=
[ ]
[ ]
a
kH
H
+
+
+
f
A
=
[ ]
[ ]

[ ]


+ AHA
A
=
[ ]
a
a
kH
k
+
+
1.2.3. ánh sáng, độ ẩm, đồ bao gói.
Các dợc chất nhạy cảm với ánh sáng dễ bị phân huỷ nhanh khi có sự
tác động của ánh sáng.
Độ ẩm là tác nhân chính phân huỷ thuốc ở các dạng bào chế rắn. Sự có
mặt của nớc trong hàm ẩm của thuốc cũng nh trong không khí thúc đẩy quá
trình thuỷ phân, các tơng tác giữa dợc chất và tá dợc trong dạng thuốc rắn.
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các vật liệu thuỷ tinh dùng làm đồ bao gói có u điểm chống ẩm tốt,
không thấm oxy không khí, nhng cần chú ý nghiên cứu độ thôi kiềm, sự nhả
các ion kim loại vào dung dịch gây ra các phản ứng phân huỷ thuốc.
Các vật liệu dùng làm đồ bao gói có thể là polyethylen (PE),
polypropylen (PP), polystyren (PS), polyvinylclorid (PV) có nhợc điểm dễ
thấm ẩm, thấm oxy không khí ở mức độ từng loại, ngoài ra còn có thể hấp
phụ, tơng tác với dợc chất.
Các vật liệu kim loại dùng làm đồ bao gói, có khả năng chống ẩm,
chống thấm không khí nhng có nhợc điểm dễ bị ăn mòn điện hoá, tơng tác với

một số thành phần của thuốc, cần khắc phục bằng cách phủ lớp mỏng chất dẻo
lên bề mặt kim loại.
Vật liệu cao su dùng làm nắp, nút, có nhợc điểm có thể hấp phụ dợc
chất cũng nh nhả tạp chất vào dung dịch thuốc.
1.3. Vài nét về các chế phẩm bào chế chứa vitamin C lu hành ở Việt
Nam.
Hiện tại trên thị trờng Việt Nam có một số chế phẩm vitamin C của các
công ty nớc ngoài lu hành, nhng đó đều là những chế phẩm vitamin C đạt chất
lợng cao, với công nghệ bào chế hiện đại, và giá của vitamin C ngoại bao giờ
cũng cao hơn vitamin C sản xuất trong nớc rất nhiều.
Ngoài chế phẩm thuốc với dợc chất chính là vitamin C, trên thị trờng,
còn nhiều thuốc nớc ngoài, ngoài dợc chất chính của nó, còn chứa vitamin C
nh là dợc chất tác dụng hỗ trợ trong điều trị. Và thờng tồn tại dới nhiều dạng
bào chế khác nhau, bao gôm: Viên nén, viên nang, viên sủi, dạng siro, cốm
pha dung dịch uống, thuốc tiêm.
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.1: Danh sách một số chế phẩm chứa vitamin C nớc ngoài lu hành tại
Việt Nam. [6].
TT Tên thuốc Hoạt chất Dạng bào chế Hàm lợng
1.
Efferalgan
vitamin C
Paracetamol;
vitamin C
Viên sủi
3. Laroscorbine Vitamin C Dung dịch tiêm
500 mg/5ml;
1 g/5ml
4. Plusssz vitamin C Vitamin C Viên sủi 60 mg

5. UPSA- C Vitamin C Viên sủi 1000 mg
6. Vitamin C Vitamin C
Dung dịch tiêm
10%
7.
Vitamin C 10%
Aguettant
Vitamin C
Dung dịch tiêm
10%
8.
Appeton with
lysine
vitamin C; D
3
; A;
B1; B2; PP; L-
lysine.
Siro
9. Indian
Lysozym, vitamin
C, vitamin A.
viên nang
Mặt khác, cũng có rất nhiều có sở sản xuất trong nớc sản xuất chế phẩm
vitamin C dới nhiều dạng bào chế khác nhau, bao gồm: Viên nén thờng, viên
nén bao phim, viên ngậm, thuốc tiêm. Với các hàm lợng hoạt chất đa dạng, từ
viên nén 30mg đến viên nén 1000mg. Vitamin C dạng viên sủi cũng có một số
cơ sở bắt đầu sản xuất, nhng chất lợng cha thể sánh đợc với thuốc ngoại. Và
giá thành của vitamin C sản xuất trong nớc thì rẻ hơn nhiều so với vitamin C
ngoại, phù hợp với túi tiền và nhu cầu điều trị của đa số bệnh nhân.

Theo hồ sơ đăng ký thuốc của cục quản lý Dợc, hiện tại có 91 chế phẩm
vitamin C sản xuất trong nớc đợc cấp số đăng ký lu hành.
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.2: Bảng thống kê các dạng bào chế chứa vitamin C đợc sản
xuất trong nớc. [5].
STT Dạng bào chế Hàm lợng Số đơn vị sản xuất
1. Viên ngậm
30 mg 1
50 mg 5
2. Viên nén 100 mg 5
3. Viên nang
250 mg 4
500 mg 17
4. Viên sủi 1000 mg 3
5. Thuốc tiêm
100 mg/ml 1
100 mg/2ml 2
500 mg/2ml 1
500 mg/5ml 2
1000 mg/5ml 2
Nhìn vào bảng thống kê ta thấy, chế phẩm vitamin C sản xuất trong n-
ớc, chủ yếu dới dạng bào chế viên nang 500 mg, đợc đóng vỉ (10 viên/vỉ).
Có thể nói với việc bào chế viên nang đóng vỉ, vitamin C đợc bảo quản
rất tốt trớc các tác nhân oxy hoá. Mặt khác việc lu hành vitamin C dạng vỉ dễ
dàng hơn, phù hợp với thị hiếu của ngời dân hơn, thuận tiện trong sử dụng.
Phần 2: Thực nghiệm và kết quả.
2.1. Nguyên vật liệu và phơng pháp nghiên cứu.
2.1.1. Nguyên vật liệu:
- Dụng cụ:

+ Các dụng cụ thuỷ tinh chính xác: Bình định mức, pipet, buret.
+ Các dụng cụ thuỷ tinh trong định lợng: ống đong, bình nón nút mài, cốc có
mỏ, phễu lọc.
+ Các dụng cụ khác: Chày cối, máy lắc, quả bóp,
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Cân phân tích Satorius.
+ Máy đo độ rã Pharmatest.
+ Máy đo pH Metrolm.
- Hoá chất:
+ ống Na
2
S
2
O
3
chuẩn (Viện kiểm nghiệm-Bộ y tế).
+ Iod tinh khiết.
+ KI tinh khiết.
+ Acid acetic băng.
+ KIO
3
tinh khiết.
+ Dung dịch HCl đặc.
+ Dung dịch formaldehyd tinh khiết.
+ Chỉ thị hồ tinh bột.
2.1.2. Phơng pháp nghiên cứu.
2.1.2.1. Phơng pháp chọn mẫu.
Chúng tôi chọn các chế phẩm chứa vitamin C bao gôm cả viên nén và
thuốc tiêm sản xuất trong nớc lu hành phổ biến trên thị trờng Hà Nội.

- Với viên nén 100 mg: Chúng tôi tiến hành đánh giá chất lợng sản phẩm của
các đơn vị sau:
+ XNDPTW1:
Với các lô: 0616 1004; 0107 1204; 0527 0105.
SĐK: VNA-3613- 00.
+ XNDPTW2:
Các lô: 231 1004; 256 1104
SĐK: VNA-3871- 00
+ CTDP Hà Thành:
Các lô: 01020204; 14161106.
SĐK: V5-H12-04.
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Với viên nén 500 mg: Chúng tôi tiến hành đánh giá chất lợng sản phẩm của
các đơn vị sau:
+ XNDPTW2:
Các lô: 60404; 80504; 100704.
SĐK: VNA-3871-00.
+ CTDP Quảng Bình:
Các lô: 1404; 4904; 5404.
SĐK: V689-H12-05.
+ CTCPDPTW- vidipha:
Các lô: 471203; 370804; 571204; 601204.
SĐK: VNA-4984-02.
+ CTCPDP và DVYT Khánh Hội:
Các lô: 040704; 050904.
SĐK: VNB-0669-00.
- Với thuốc tiêm vitamin C: Chúng tôi tiến hành đánh giá chất lợng sản phẩm
của các đơn vị sau:
+ XNDPTW1:

Các lô: 01 0404; 01 0804; 02 0904; 02 0205.
SĐK: H02- 098- 01
+ CTCPDPTW- vidipha:
Các lô: 270804; 230804; 321104; 010105; 040205.
SĐK: VNB-2082-04.
2.1.2.2.Phơng pháp thực nghiệm.
Chúng tôi nghiên cứu đánh giá các chỉ tiêu chất lợng dễ bị thay đổi
trong quá trình bảo quản:
Tính chất: Cảm quan.
Độ rã (Đối với viên nén): Đo bằng máy thử độ rã
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
pH (Đối với thuốc tiêm): Đo bằng máy pH met.
Hàm lợng.
- Đối với thuốc viên nén:
Dùng phơng pháp đo Iod. [7].
+ Cân chính xác 20 viên, tính khối lợng trung bình và nghiền thành bột mịn.
+ Cân chính xác một lợng bột viên tơng ứng khoảng 0,2 (g) acid ascorbic.
+ Cho vào bình định mức 100 ml.
+ Thêm hỗn hợp (gồm 100 ml nớc đun sôi để nguội và 10 ml dung dịch acid
acetic 1 M) vừa đủ tới vạch.
+ Lắc kỹ và lọc nhanh, dùng giấy lọc khô.
+ Loại bỏ 20 ml dịch lọc đầu.
+ Hút chính xác 50 ml dịch lọc cho vào bình nón nút mài.
+ Thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột và định lợng bằng dung dịch Iod 0.1 N cho
đến khi xuất hiện màu xanh lam.
=
CVita min%
%100
102806.8

3
2
ì
ì
ììììì

Dm
mKV
c
I
(So với hàm lợng ghi trên nhãn)
- D: Tơng ứng với hàm lợng vitamin C ghi trên nhãn (g).
-
m
: Khối lợng trung bình của 1 viên (g).
- m
c
: Lợng bột cân để định lợng (g).
-
2
I
V
: Thể tích dung dịch iod 0.1 N.
- K: Hệ số hiệu chỉnh của dung dịch iod 0.1 N.
- Đối với thuốc tiêm:
Định lợng vitamin C bằng kali iodat 0.1 N. [7].
+ Lấy chính xác một lợng chế phẩm tơng ứng khoảng 200 mg acid ascorbic.
+ Thêm 0,25 ml dung dịch formaldehyd 1% (TT), 4 ml dung dịch HCl 2%
(TT) và 0,5 ml dung dịch KI 10% (TT) và 2 ml hồ tinh bột.
16

Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Định lợng bằng dung dịch kali iodat 0.1 N cho đến khi xuất hiện màu xanh
lam bền vững.
%100
10806.8
min%
3
3
ì
ì
ììì
=

DV
KV
CVita
t
KIO
- V
t
: thể tích thuốc tiêm (ml).
- D: Hàm lợng thuốc ghi trên nhãn (g).
- K: Hệ số hiệu chỉnh của dung dịch KIO
3
0.1 N.
2.1.2.3. Xử lý số liệu.
Các thông số tính toán:
- Độ lệch chuẩn:

=

( )
1
1
2



=
=
n
xx
ni
i
i
- Khoảng tin cậy:
xn.


=
x
i
: Hàm lợng phần trăm của lần định lợng thứ i của một lô.
n: Số lần định lợng của một lô.
x
: Hàm lợng phần trăm trung bình của n lần định lợng.
Sử dụng phần mềm excel 5.0 để tính toán.
2.2. Kết quả thực nghiệm và nhận xét.
+ Thời gian lấy mẫu: Tháng 3, tháng 4, năm 2005
+ Đánh giá các chỉ tiêu chất lợng dễ bị thay đổi trong quá trình bảo quản:
Tính chất, độ rã, hàm lợng.

+ Điều kiện thử nghiệm: Phòng thí nghiêm bộ môn Hoá phân tích, Trờng đại
học Dợc Hà Nội.
2.2.1. Đánh giá chất lợng viên nén 100 mg.
Sản phẩm của XNDPTW1:
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Quy cách đóng gói: 100 viên/lọ, lọ nhựa màu đen, nắp trắng.
- Kết quả đánh giá:
+ Lô: 0616 1004.
Bảng 2.1: Kết quả định lợng vitamin C.
kết quả lần
1 2 3 4 5
( )
mlV
I
2
11,15 11,15 11,15 11,10 11,15
% 100,09 100,09 100,58 100,52 100,58
Kết quả thống kê
Hàm lợng (%) trung bình = 100,37 %
= 0,2586
Với mỗi lô, chúng tôi định lợng bằng dung dịch I
2
0.1 N 5 lần, sau đó
tính hàm lợng phần trăm trung bình của lô thuốc sau 5 lần định lợng.
Với phơng pháp định lợng nh trên với các lô khác chúng tôi thu đợc
bảng số liệu nh sau:
Bảng 2.2: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C
của XNDPTW1.
TT Lô sx Tính chất Độ rã

Hàm lợng (%)
(n = 5)
1. 0616 1004 viên màu trắng 3 phút 100.37 0.2586
2. 0107 1204 viên màu trắng 2 phút 30 96.08 0.3082
3. 0527 0105 viên màu trắng 2 phút 55 98.91 0.2631
Yêu cầu
Viên màu trắng
hay trắng ngà

15 phút
95,00 110,00
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Nhận xét:
Viên nén 100 mg của XNDPTW1 đạt tiêu chuẩn về cảm quan và hàm l-
ợng. Giữa các lô không có sự thay đổi về màu sắc của viên, và hàm lợng dợc
chất trong viên vẫn đạt tiêu chuẩn chất lợng quy định theo DĐVN III.
Về độ rã, thời gian rã của thuốc trong khoảng 2-3 phút. Nh vậy viên rã
hơi nhanh.
Sản phẩm của XNDPTW2:
- Quy cách đóng gói: 100 viên/lọ, lọ nhựa màu đen nắp trắng.
- kết quả đánh giá:
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C
của XNDPTW2.
TT Lô sx Tính chất Độ rã
Hàm lợng(%)
(n = 5)
1. 231 1004 viên trắng sáng 3 phút 20 102.18 0.1686
2. 256 1104 viên trắng sáng 3 phút 25 99.65 0.0219
Yêu cầu

Viên màu trắng
hay trắng ngà

15 phút
95,00 110,00
- Nhận xét:
Viên nén 100 mg của XNDPTW2 cũng giống nh viên nén 100 mg của
XNDPTW1, đạt tiêu chuẩn tốt về cảm quan và hàm lợng theo tiêu chuẩn
DĐVN III.
Về độ rã, thời gian rã của thuốc cũng hơi nhanh, chỉ khoảng hơn 3 phút,
viên đã rã hết.
Sản phẩm của CTDP Hà Thành:
- Quy cách đóng gói: 100 viên/lọ, hộp nhựa đen hoặc trắng, nắp
trắng.
- Kết quả đánh giá:
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C
của CTDP Hà Thành.
TT Lô sx Tính chất Độ rã
Hàm lợng(%)
(n = 5)
1. 01020204 viên trắng ngà vàng 4 phút 50 92.80 0.1951
2. 14161106 viên trắng ngà vàng 1 phút 30 88.54 0.1951
Yêu cầu
Viên màu trắng hay
trắng ngà

15 phút
95,00 110,00

- Nhận xét:
Đây là cơ sở sản xuất cha đạt tiêu chuẩn chất lợng GMP. Do vậy qua
quá trình đánh giá chất lợng ta thấy thuốc của cơ sở này cha đạt đợc chất lợng
tốt.
Cảm quan: Viên đã bị biến đổi màu sắc sang ố vàng mặc dù hạn dùng
của thuốc còn dài.
Hàm lợng: Thuốc không còn đạt hàm lợng theo tiêu chuẩn DĐVN III
quy định.
Đối với lô 01020204 thì hàm lợng đỡ hơn, đạt 92,80%. Đây là lô đợc
sản xuất trớc, nhãn và lọ nhựa đựng thuốc khác với lô 14141106, lô này có
hộp màu trắng, nhãn đợc trình bày hơi nhoè. Có thể lô này đợc sản xuất theo
một công thức bào chế khác so lô ra sau.
Đối với lô 14141106, hàm lợng của viên đã giảm rất nhanh, chỉ còn đạt
88,54%, mặc dù hạn dùng của thuốc còn tới 19 tháng. Đây là lô có quy cách
đóng gói khác lô trên: hộp đen, nhãn in đẹp. Nh vậy hình thức bao bì đã đợc
cải tiến để phù hợp hơn với thị trờng. Nhng hàm lợng dợc chất lại thay đổi quá
nhanh.
Độ rã: Lô 01020204 có thời gian rã là 4 phút 50. Nh vậy độ rã là đợc.
Lô 14161106 thời gian rã là 1 phút 30. Thuốc rã quá nhanh.
Tổng hợp kết quả đánh giá chất lợng viên nén 100 mg ta thu đ-
ợc bảng kết quả sau:
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2.5. Kết quả đánh giá chất lợng viên nén 100 mg.
Cơ sở sản
xuất
Lô sx Tính chất Độ rã Hàm lợng
Yêu cầu
Viên màu trắng
hay trắng ngà


15 phút
95,00
110,00
XNDPTW1
0616 1004 Đạt Đạt Đạt
0107 1204 Đạt Đạt Đạt
0527 0105 Đạt Đạt Đạt
XNDPTW2
231 1004 Đạt Đạt Đạt
256 1104 Đạt Đạt Đạt
CTDP
01020204 Không đạt Đạt Không đạt
14161106 Không đạt Đạt Không đạt
2.2.2. Đánh giá chất lợng viên nén 500 mg:
Sản phẩm của XNDPTW2:
- Quy cách đóng gói: 10 viên/vỉ, viên màu trắng, không bao phim.
- Kết quả đánh giá:
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C
của XNDPTW2.
TT Lô sx Tính chất Độ rã
Hàm lợng(%)
(n = 5)
1. 60404 viên trắng hơi sẫm màu 7 phút 30 96.93 0.0187
2. 80504 viên trắng hơi sẫm màu 6 phút 97.72 0.1789
3. 100704 viên trắng hơi sẫm màu 7 phút 10 98.43 0.2161
Yêu cầu
Viên giữ đợc màu bao
phim ban đầu


30 phút
95,00 110,00
- Nhận xét:
Hàm lợng: Thuốc đạt tiêu chuẩn về hàm lợng, hàm lợng của thuốc
giảm dần theo thời gian. Lô lâu nhất mà chúng tôi đánh giá là lô 60404, hạn
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
dùng của thuốc còn 12 tháng nhng hàm lợng hoạt chất giảm còn 96,93%. Nh
vậy có thể trớc khi hết hạn sử dụng, hàm lợng dợc chất không còn đạt theo
tiêu chuẩn DĐVN quy định.
Độ rã: Thời gian rã của thuốc là 7-8 phút. Nh vậy độ rã của viên là khá
tốt.
Cảm quan: Cả 3 lô chúng tôi đánh giá thì viên thuốc đã bị biến màu,
không còn trắng sáng nh các lô mới. Lô 60404 ra trớc nhất thì có màu sẫm
nhất. Nh vậy về cảm quan của thuốc là không đạt.
Nguyên nhân một phần có thể là sản phẩm vitamin C 500 mg của
XNDPTW 2 không đợc bao phim bảo vệ nên dợc chất càng dễ bị oxy hoá,
càng nhanh bị biến màu.
Sản phẩm của CTDP Quảng Bình.
- Quy cách đóng gói: 10 viên/vỉ, viên bao phim màu đỏ.
- Kết quả đánh giá:
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C
của CTDP Quảng Bình.
TT Lô sx Tính chất Độ rã
Hàm lợng(%)
(n = 5)
1. 1404 viên màu đỏ 14 phút 97.95 0.2270
2. 4904 viên màu đỏ sáng 13 phút 30 98.83 0.2629
3. 5404 viên màu đỏ sáng 12 phút 98.80 0.1956
Yêu cầu

Viên giữ đợc màu
bao phim ban đầu

15 phút
95,00 110,00
- Nhận xét:
Cảm quan: Chế phẩm vitamin C đợc bao phim bảo vệ nên về cảm
quan, viên bóng đẹp. Và trong các lô chúng tôi đánh giá, không có sự thay đổi
nhiều trong màu sắc của viên. Chỉ có lô 1404 ra trớc nên viên không đợc đỏ t-
ơi nh các lô ra sau.
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hàm lợng: Trong 3 lô chúng tôi đánh giá đều đạt hàm lợng theo tiêu
chuẩn DĐVN III quy định.
Độ rã: thời gian rã của viên khoảng 12-14 phút, nh vậy là đạt độ rã của
viên bao phim.
CTCPDPTW Vidipha.
- Quy cách đóng gói: 10 viên/vỉ, viên bao phim màu đỏ.
- Kết quả đánh giá:
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C
của CTCPDPTW- Vidipha.
TT Lô sx Tính chất Độ rã
Hàm lợng(%)
(n = 5)
1. 471203 viên màu đỏ xám 8 phút 97.00 0.0000
2. 370804 viên màu đỏ tơi 7 phút 30 99.70 0.0249
3. 571204 viên màu đỏ tơi 5 phút 30 99.06 0.2465
4. 601204 viên màu đỏ tơi 6 phút 30 100.26 0.2246
Yêu cầu
Viên giữ đợc màu

bao phim ban đầu

15 phút
95,00 110,00
- Nhận xét:
Cảm quan: Chế phẩm Vitamin C của CTCPDPTW- Vidipha cũng đợc
bao phim bảo vệ, viên đỏ bóng đẹp. Trong 4 lô chúng tôi đánh giá, chỉ có lô
471203 là lô ra rất lâu rồi, và không còn đạt về cảm quan của thuốc: viên đã
có sự thay đổi màu sắc khác hẳn so với các lô mới, viên đã chuyển sang màu
đỏ xám, mặc dầu hạn dùng của thuốc còn 8 tháng.
Hàm lợng: Tất cả các chế phẩm đều đạt về hàm lợng theo tiêu chuẩn
DĐVN III quy định. Mặc dầu lô 471203 không còn đạt về cảm quan nữa, nh-
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ng hàm lợng dợc chất vẫn đạt, có thể là do viên đã đợc bao phim nên bảo vệ đ-
ợc dợc chất khá tốt trớc các tác nhân oxy hoá.
Độ rã: Mặc dầu đợc bao phim nhng thời gian rã của thuốc trong các lô
chúng tôi đánh giá chỉ từ 5-8 phút. Nh vậy độ rã của viên là đạt.
CTCPDP và DVYT Khánh Hội.
- Quy cách đóng gói: 10 viên/vỉ, viên bao phim màu da cam.
- Kết quả đánh giá:
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C
của CTCPDP và DVYT Khánh Hội.
TT Lô sx Tính chất Độ rã
Hàm lợng(%)
(n = 5)
1. 040704 viên màu da cam hơi sẫm 8 phút 30 98.06 0.2577
2. 050904 viên màu da cam hơi sẫm 8 phút 50 96.99 0.0164
Yêu cầu
Viên giữ đợc màu bao

phim ban đầu

15 phút
95,00 110,00
- Nhận xét:
Hàm lợng: Đạt theo tiêu chuẩn DĐVN III quy định.
Độ rã: Thời gian rã của viên khoảng từ 8-9 phút. Nh vậy độ rã của viên
là đạt.
Cảm quan: Viên đợc bao phim màu vàng da cam, nhng viên to, không
đợc bóng đẹp, chữ in trên viên không đợc nét. Các lô chúng tôi đánh giá thì
màu sắc của viên không còn đợc sáng, đã có sự thay đổi ít về màu sắc của
viên.
Tổng hợp kết quả đánh giá chất lợng viên nén 500 mg ta thu đợc
bảng kết quả sau:
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá chất lợng viên nén 100 mg.
Cơ sở sản
xuất
Lô sx Tính chất Độ rã Hàm lợng
Yêu cầu
Viên giữ đợc màu
bao phim ban đầu

30 phút
95,00 110,00
XNDPTW2
60404 Không đạt Đạt Đạt
80504 Không đạt Đạt Đạt
100704 Không đạt Đạt Đạt

CTDP
Quảng Bình
1404 Đạt Đạt Đạt
4904 Đạt Đạt Đạt
5404 Đạt Đạt Đạt
CTCPDPTW
- Vidipha
471203 Đạt Đạt Đạt
370804 Đạt Đạt Đạt
571204 Đạt Đạt Đạt
601204 Đạt Đạt Đạt
CTCPDP và
DVYT
040704 Không đạt Đạt Đạt
050904 Không đạt Đạt Đạt
2.2.2. Đánh giá chất lợng thuốc tiêm Vitamin C.
XNDPTW1:
- Quy cách đóng gói: 500 mg/5ml; 1 g/5ml; lọ màu trắng.
- Kết quả đánh giá:
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá các chỉ tiêu chất lợng chế phẩm vitamin C của
XNDPTW1.
TT Lô sx Tính chất pH
Hàm lợng(%)
(n = 5)
1. 01 0404 dung dịch màu vàng rất rõ. 6.44 95.23 0.1205
2. 01 0804 dung dịch màu hơi vàng 97.18 0.1205
3. 02 0904 dung dịch màu hơi vàng 6.50 97.22 0.1205
25

×