Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi học kỳ 1 vật lý 11 nâng cao năm 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.21 KB, 6 trang )

Sở GD-ĐT Tỉnh Thái Nguyên
Trường THPT Sông Công
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật Lý
Lớp11 – Ban cơ bản nâng cao
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Mã đề: 156
I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm
Câu 1.
Một bộ tụ điện có 10 tụ giống nhau, mỗi tụ có điện dung C = 4nF mắc nối tiếp rồi nối vào nguồn điện
có hiệu điện thế 40V. Nếu có 2 tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ điện đó sẽ
A.
tăng thêm 8.10
- 8
J
B.
tăng thêm 8.10
- 5
J
C.
giảm bớt 8.10
- 8
J
D.
giảm bớt 8.10
- 5
J
Câu 2.
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A.
khả năng thực hiện công của lực điện bên trong nguồn


B.
khả năng tích điện cho hai cực của nó
C.
khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện
D.
khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
Câu 3.
Một electrôn có điện tích q = -1,6.10
- 19
C di chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường
E = 5000V/m trên đoạn thẳng MN = 40cm sao cho MN có hướng hợp với hướng của đường sức điện một góc
120
0
. Công của lực điện thực hiện lên electrôn trong di chuyển đó là
A.
1,6.10

- 16
J
B.
- 1,6.10

- 16
J
C.
- 3,2.10

- 16
J
D.

3,2.10

- 16
J
Câu 4.
Điều kiện để có dòng điện đáng kể trong chân không là
A.
chỉ cần nung nóng đỏ catốt K sau đó nối anốt với catốt qua một điện kế hoặc vôn kế.
B.
chỉ cần nối anốt với cực dương và catốt với cực âm của nguồn điện có hiệu điện thế khá lớn
C.
trước tiên phải nung nóng catốt sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U
AK
>0
D.
nung nóng catốt K, sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U
AK
< 0, với trị tuyệt đối khá lớn
Câu 5.
Một nguồn điện được nối với biến trở R, khi điện trở của biến trở là 4Ω thì cường độ dòng điện trong
mạch là 2A, khi điện trở của biến trở là 10Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Suất điện động và điện
trở trong của nguồn điện đó là :
A.
16V, 2Ω
B.
12V, 1Ω
C.
12V, 2Ω
D.
16V, 1Ω

Câu 6.
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời
gian, nếu kéo hai cực của bình lại gần sao cho khoảng cách giữa chúng giảm gấp 2 lần thì khối lượng chất
được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A.
giảm đi 4 lần
B.
giảm đi 2 lần
C.
tăng lên 4 lần
D.
tăng 2 lần
II. Phần tự luận : 7 điểm
Bài 1
: 2,5 điểm
Cho hai điện tích điểm q
1
= - 8.10
– 8
C, q
2
= 16.10
– 8
C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng
10 cm trong không khí . Xác định cường độ điện trường tại điểm M, sao cho điểm M cách đều A và B những
khoảng 10 cm.
Bài 2: ( 4,5 điểm )
Cho mạch điện ( như hình vẽ ), các nguồn giống nhau mỗi nguồn
có ξ = 6V, r = 0,75Ω, R
1

=5Ω, R
2
là đèn ghi (6V- 6W), R
3
= 18 Ω,
R
4
= R
5
= 6Ω, R
6
là bình điện phân đựng dung dịch CuSO
4
có cực
dương tan có điện trở R
6
= 3Ω. Cho biết F = 96500C/mol, A= 64, n = 2 .
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10 phút .
b. Tính khối lượng đồng bám vào ca tốt của bình điện phân trong thời
gian 32 phút 10 giây .
c. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và M .
d. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 20 phút và hiệu suất của bộ nguồn .
….………… Hết ………………….
Họ tên thí sinh :…………………
Số báo danh :………
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
Sở GD-ĐT Tỉnh Thái Nguyên
Trường THPT Sông Công
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật Lý

Lớp11 – Ban cơ bản nâng cao
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
Mã đề: 190
I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm

Câu 1.
Một bộ tụ điện có 10 tụ giống nhau, mỗi tụ có điện dung C = 4nF mắc nối tiếp rồi nối vào nguồn điện
có hiệu điện thế 40V. Nếu có 2 tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ điện đó sẽ
A.
tăng thêm 8.10
- 8
J
B.
giảm bớt 8.10
- 5
J
C.
giảm bớt 8.10
- 8
J
D.
tăng thêm 8.10
- 5
J
Câu 2.
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời
gian, nếu kéo hai cực của bình lại gần sao cho khoảng cách giữa chúng giảm gấp 2 lần thì khối lượng chất
được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A.
giảm đi 2 lần

B.
tăng lên 4 lần
C.
tăng 2 lần
D.
giảm đi 4 lần
Câu 3.
Một nguồn điện được nối với biến trở R, khi điện trở của biến trở là 4Ω thì cường độ dòng điện trong
mạch là 2A, khi điện trở của biến trở là 10Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Suất điện động và điện
trở trong của nguồn điện đó là :
A.
12V, 1Ω
B.
16V, 2Ω
C.
16V, 1Ω
D.
12V, 2Ω
Câu 4.
Một electrôn có điện tích q = -1,6.10
- 19
C di chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường
E = 5000V/m trên đoạn thẳng MN = 40cm sao cho MN có hướng hợp với hướng của đường sức điện một góc
120
0
. Công của lực điện thực hiện lên electrôn trong di chuyển đó là
A.
- 1,6.10

- 16

J
B.
3,2.10

- 16
J
C.
1,6.10

- 16
J
D.
- 3,2.10

- 16
J
Câu 5.
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A.
khả năng thực hiện công của lực điện bên trong nguồn
B.
khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện
C.
khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
D.
khả năng tích điện cho hai cực của nó
Câu 6.
Điều kiện để có dòng điện đáng kể trong chân không là
A.
trước tiên phải nung nóng catốt sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U

AK
>0
B.
chỉ cần nối anốt với cực dương và catốt với cực âm của nguồn điện có hiệu điện thế khá lớn
C.
chỉ cần nung nóng đỏ catốt K sau đó nối anốt với catốt qua một điện kế hoặc vôn kế.
D.
nung nóng catốt K, sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U
AK
< 0, với trị tuyệt đối khá lớn
II. Phần tự luận : 7 điểm
Bài 1
: 2,5 điểm
Cho hai điện tích điểm q
1
= - 8.10
– 8
C, q
2
= 16.10
– 8
C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng
10 cm trong không khí . Xác định cường độ điện trường tại điểm M, sao cho điểm M cách đều A và B những
khoảng 10 cm.
Bài 2: ( 4,5 điểm )
Cho mạch điện ( như hình vẽ ), các nguồn giống nhau mỗi nguồn
có ξ = 6V, r = 0,75Ω, R
1
=5Ω, R
2

là đèn ghi (6V- 6W), R
3
= 18 Ω,
R
4
= R
5
= 6Ω, R
6
là bình điện phân đựng dung dịch CuSO
4
có cực
dương tan có điện trở R
6
= 3Ω. Cho biết F = 96500C/mol, A= 64, n = 2 .
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10 phút .
b. Tính khối lượng đồng bám vào ca tốt của bình điện phân trong thời
gian 32 phút 10 giây .
c. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và M .
d. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 20 phút và hiệu suất của bộ nguồn .
….………… Hết ………………….
Họ tên thí sinh :…………………
Số báo danh :………
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
Sở GD-ĐT Tỉnh Thái Nguyên
Trường THPT Sông Công
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật Lý
Lớp11 – Ban cơ bản nâng cao
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )

Mã đề: 224
I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm

Câu 1.
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A.
khả năng thực hiện công của lực điện bên trong nguồn
B.
khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện
C.
khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
D.
khả năng tích điện cho hai cực của nó
Câu 2.
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời
gian, nếu kéo hai cực của bình lại gần sao cho khoảng cách giữa chúng giảm gấp 2 lần thì khối lượng chất
được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A.
tăng lên 4 lần
B.
giảm đi 4 lần
C.
tăng 2 lần
D.
giảm đi 2 lần
Câu 3.
Điều kiện để có dòng điện đáng kể trong chân không là
A.
nung nóng catốt K, sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U
AK

< 0, với trị tuyệt đối khá lớn
B.
chỉ cần nung nóng đỏ catốt K sau đó nối anốt với catốt qua một điện kế hoặc vôn kế.
C.
trước tiên phải nung nóng catốt sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U
AK
>0
D.
chỉ cần nối anốt với cực dương và catốt với cực âm của nguồn điện có hiệu điện thế khá lớn
Câu 4.
Một bộ tụ điện có 10 tụ giống nhau, mỗi tụ có điện dung C = 4nF mắc nối tiếp rồi nối vào nguồn điện
có hiệu điện thế 40V. Nếu có 2 tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ điện đó sẽ
A.
tăng thêm 8.10
- 5
J
B.
giảm bớt 8.10
- 8
J
C.
giảm bớt 8.10
- 5
J
D.
tăng thêm 8.10
- 8
J
Câu 5.
Một nguồn điện được nối với biến trở R, khi điện trở của biến trở là 4Ω thì cường độ dòng điện trong

mạch là 2A, khi điện trở của biến trở là 10Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Suất điện động và điện
trở trong của nguồn điện đó là :
A.
12V, 2Ω
B.
16V, 2Ω
C.
12V, 1Ω
D.
16V, 1Ω
Câu 6.
Một electrôn có điện tích q = -1,6.10
- 19
C di chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường
E = 5000V/m trên đoạn thẳng MN = 40cm sao cho MN có hướng hợp với hướng của đường sức điện một góc
120
0
. Công của lực điện thực hiện lên electrôn trong di chuyển đó là
A.
- 3,2.10

- 16
J
B.
3,2.10

- 16
J
C.
1,6.10


- 16
J
D.
- 1,6.10

- 16
J
II. Phần tự luận : 7 điểm
Bài 1
: 2,5 điểm
Cho hai điện tích điểm q
1
= - 8.10
– 8
C, q
2
= 16.10
– 8
C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng
10 cm trong không khí . Xác định cường độ điện trường tại điểm M, sao cho điểm M cách đều A và B những
khoảng 10 cm.
Bài 2: ( 4,5 điểm )
Cho mạch điện ( như hình vẽ ), các nguồn giống nhau mỗi nguồn
có ξ = 6V, r = 0,75Ω, R
1
=5Ω, R
2
là đèn ghi (6V- 6W), R
3

= 18 Ω,
R
4
= R
5
= 6Ω, R
6
là bình điện phân đựng dung dịch CuSO
4
có cực
dương tan có điện trở R
6
= 3Ω. Cho biết F = 96500C/mol, A= 64, n = 2 .
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10 phút .
b. Tính khối lượng đồng bám vào ca tốt của bình điện phân trong thời
gian 32 phút 10 giây .
c. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và M .
d. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 20 phút và hiệu suất của bộ nguồn .
….………… Hết ………………….
Họ tên thí sinh :…………………
Số báo danh :………
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
Sở GD-ĐT Tỉnh Thái Nguyên
Trường THPT Sông Công
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Vật Lý
Lớp11 – Ban cơ bản nâng cao
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )

Mã đề: 258

I. Phần trắc nghiệm : 3 điểm
Câu 1.
Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời
gian, nếu kéo hai cực của bình lại gần sao cho khoảng cách giữa chúng giảm gấp 2 lần thì khối lượng chất
được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A.
tăng 2 lần
B.
giảm đi 4 lần
C.
tăng lên 4 lần
D.
giảm đi 2 lần
Câu 2.
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A.
khả năng tích điện cho hai cực của nó
B.
khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện
C.
khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
D.
khả năng thực hiện công của lực điện bên trong nguồn
Câu 3.
Một nguồn điện được nối với biến trở R, khi điện trở của biến trở là 4Ω thì cường độ dòng điện trong
mạch là 2A, khi điện trở của biến trở là 10Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Suất điện động và điện
trở trong của nguồn điện đó là :
A.
16V, 2Ω
B.

16V, 1Ω
C.
12V, 2Ω
D.
12V, 1Ω
Câu 4.
Một electrôn có điện tích q = -1,6.10
- 19
C di chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường
E = 5000V/m trên đoạn thẳng MN = 40cm sao cho MN có hướng hợp với hướng của đường sức điện một góc
120
0
. Công của lực điện thực hiện lên electrôn trong di chuyển đó là
A.
1,6.10

- 16
J
B.
- 3,2.10

- 16
J
C.
3,2.10

- 16
J
D.
- 1,6.10


- 16
J
Câu 5.
Một bộ tụ điện có 10 tụ giống nhau, mỗi tụ có điện dung C = 4nF mắc nối tiếp rồi nối vào nguồn điện
có hiệu điện thế 40V. Nếu có 2 tụ điện bị đánh thủng thì năng lượng của bộ tụ điện đó sẽ
A.
giảm bớt 8.10
- 8
J
B.
tăng thêm 8.10
- 5
J
C.
tăng thêm 8.10
- 8
J
D.
giảm bớt 8.10
- 5
J
Câu 6.
Điều kiện để có dòng điện đáng kể trong chân không là
A.
chỉ cần nung nóng đỏ catốt K sau đó nối anốt với catốt qua một điện kế hoặc vôn kế.
B.
nung nóng catốt K, sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U
AK
< 0, với trị tuyệt đối khá lớn

C.
chỉ cần nối anốt với cực dương và catốt với cực âm của nguồn điện có hiệu điện thế khá lớn
D.
trước tiên phải nung nóng catốt sau đó đặt vào giữa A và K một hiệu điện thế U
AK
>0
II. Phần tự luận : 7 điểm
Bài 1
: 2,5 điểm
Cho hai điện tích điểm q
1
= - 8.10
– 8
C, q
2
= 16.10
– 8
C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng
10 cm trong không khí . Xác định cường độ điện trường tại điểm M, sao cho điểm M cách đều A và B những
khoảng 10 cm.
Bài 2: ( 4,5 điểm )
Cho mạch điện ( như hình vẽ ), các nguồn giống nhau mỗi nguồn
có ξ = 6V, r = 0,75Ω, R
1
=5Ω, R
2
là đèn ghi (6V- 6W), R
3
= 18 Ω,
R

4
= R
5
= 6Ω, R
6
là bình điện phân đựng dung dịch CuSO
4
có cực
dương tan có điện trở R
6
= 3Ω. Cho biết F = 96500C/mol, A= 64, n = 2 .
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong thời gian 10 phút .
b. Tính khối lượng đồng bám vào ca tốt của bình điện phân trong thời
gian 32 phút 10 giây .
c. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và M .
d. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 20 phút và hiệu suất của bộ nguồn .
….………… Hết ………………….
Họ tên thí sinh :…………………
Số báo danh :………
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm )
Sở GD-ĐT Tỉnh Thái Nguyên
Trường THPT Sông Công
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật Lý
NĂM HỌC 2011 - 2012
Lớp11 – Ban cơ bản nâng cao
I. Phần trắc nghiệm : mỗi câu 0,5 điểm
Đáp án mã đề: 156
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C A B C D
Đáp án mã đề: 190

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C D C B B
Đáp án mã đề: 224
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C D D A C
Đáp án mã đề: 258
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C C A C C
II. Phần tự luận : 7 điểm
Bài 1 : 2,5 điểm
Xác định
CĐĐT do
điện tích q
1
gây ra tại
điểm M
0,75 điểm
+ Điểm đặt : Tại M
0,25 điểm
+ Phương : trùng với AM
+ Chiều từ M đến A
0,25 điểm
+ Độ lớn : E
1
= 9.10
9
.
=
2
1

.
AM
q
72000V/m
0,25 điểm
Xác định
CĐĐT do
điện tích q
2
gây ra tại
điểm M
0,75 điểm
+ Điểm đặt : Tại M
0,25 điểm
+ Phương : trùng với BM
+ Chiều từ B đến M
0,25 điểm
+ Độ lớn : E
2
= 9.10
9
.
=
2
2
.
BM
q
144000 V/m
0,25 điểm

Xác định
CĐĐT tại
điểm M
1,0 điểm
Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường ta có

21
EEE
M

+=
+ Ta thấy góc PQM = MAB = 60
0


E
1
= 1/2E
2
nên PMQ = 90
0
Vậy
M
E

phương
vuông góc với AM có chiều hướng lên trên
độ lớn E = E
1
.tanMQP

= 72000.tan60
0
= 72000
3
(V/m)
Hướng:
0,5 điểm
Tính độ
lớn : 0,5
điểm
Bài 2: 4,5 điểm
Tính ξ
b
= mξ = 4ξ = 24V
0,25 điểm
Tính r
b
=
n
mr
= 1Ω
Tính R
2
=
đ
2
P
đ
U
=

6
6
2
= 6 Ω
+ Phân tích mạch ngoài :
( ) ( )
[ ]
{ }
654321
//// RRntRntRRntR
0,25 điểm
Tính R
23
= R
2
+ R
3
= 6 + 18 = 24 Ω 0,25 điểm
Tính R
56
=
=
+
=
+ 36
3.6
.
65
65
RR

RR
2 Ω
0,25 điểm
Tính R
456
= R
4
+ R
56
= 6 + 2 = 8 Ω 0,25 điểm
Tính R
23456
=
=
+
=
+ 824
8.24
.
45623
6
4523
RR
RR
6 Ω
0,25 điểm
Tính R
N
= R
1

+ R
2345
= 5 + 6 = 11 Ω 0,25 điểm
+ Tính cường độ dòng điện trong toàn mạch :Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch :
I =
111
24
+
=
+
bN
b
rR
ξ
= 2 A = I
1
= I
23456

0,25 điểm
+ Tính U
23456
= I
23456
.R
23456
= 2.6 = 12 ( V ) = U
23
= U
456

0,25 điểm
+ Tính I
23
=
5,0
24
12
23
23
==
R
U
( A ) = I
2
= I
3
0,25 điểm
+ Tính I
456
=
5,1
8
12
456
456
==
R
U
( A ) = I
4

= I
56
0,25 điểm
+ Tính U
56
= I
56
.R
56
= 1,5.2 = 3(V) = U
5
= U
6
0,25 điểm
+ Tính I
6
=
1
3
3
6
6
==
R
U
(A)
0,25 điểm
Tính Q
2
= I

2
2
.R
2
.t = 0,5
2
. 6. 600 = 900 ( J ) 0,25 điểm
Tính m : Áp dụng công thức Fa – ra – đây :
m =
1930.1.
2
64
.
96500
1

1
6
=tI
n
A
F
= 0,64 ( g )
0,25 điểm
Tính U
CM
= U
CA
+ U
AD

+ U
DM
= - 2ξ +
r
I
2.
3
+ I
1
.R
1
+ I
2
.R
2

= - 12 +
3
2
.1,5 + 2.5 + 0,5. 6 = 2 (V)
Hoặc U
CM
= U
CB
+ U
BM
= 2ξ -
r
I
2.

3
- I
3
.R
3
= 2.6 -
3
2
.1,5 – 0,5.18 = 2 (V)
0,25 điểm
Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 20 phút :
A = I
2
.R
N
.t = 4.11.1200 = 52800 J
0,25 điểm
Tính hiệu suất của bộ nguồn : H =
12
11
=
+
bN
N
rR
R

91,7 %
0,25 điểm
* Lưu ý : + Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa .

+ Ghi thiếu đơn vị hoặc sai đơn vị mỗi bài trừ 0,25 điểm
+ Bài 1 : vẽ hình đúng mới cho điểm .

×