B GIÁO DO
I HC BÁCH KHOA HÀ NI
CH C HOÀNG
LUN ÁN TI
Hà Ni 2014
B GIÁO DO
I HC BÁCH KHOA HÀ NI
CH C HOÀNG
thun t
Mã s: 62520203
LUN ÁN TI
NG DN KHOA HC:
1.
Hà Ni - 2014
I
u ca riêng tôi. Các s liu và kt
qu trong lun án là trung th c ai khác công b trong bt k
công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm
2014
ng dn Nghiên cu sinh
GS.TS. Nguyc Thun Ch c Hoàng
II
LI C
Luc hoàn thành ti B môn Công ngh n t và K thut y sinh,
Vin t vin thôngi hc Bách Khoa Hà Ni s ng dn tn
tình ca tp th ng dn. Tác gi xin bày t lòng bic nht ti tp th
ng dn u king dn v hc thut, kin thc, kinh nghim trong
quá trình thc hin lun án.
Tác gi xin chân thành c c Washington
University School of Medicine Heart Rate Variability Laboratory, Division of
Cardiology u kin làm vic, nghiên cu và trao i v hc thut vi tác
gi trong sut thi gian tác gi tham gia nghiên cu ti Bnh
vin ,One Children's Place, St. Louis, MO,
63110. Tác gi xin chân thành c. Trn Thi hc OGI School
of Science and Engineering, Oregon Health and Science University, Beaverton, OR
ng cho tôi thc hin các nghiên cu v
x lý tín hiu lon nhp tim.
Trong quá trình hc tp và nghiên cu, thông qua các bài ging, hi ngh và
xêmina, tác gi luôn nhc s và nhng ý ki
báu ca tp th cán b thuc Vin t vin thôngi Hc Bách Khoa Hà Ni.
Tác gi xin chân thành ci Hc Bách Khoa Hà
Nu kin cho tác gi trong thi gian làm nghiên cu sinh.
Tác gi xin chân thành co Vin Tim Mch Bnh Vin Bch
Mai, Bnh VinTim Hà Ni, Bnh Vin thut, th
bác s, k thu tác gi trong sut thi gian cng tác
thu nhn d liu trên h thn sinh lý và Holter ti Vin. c
c em hc viên cao hc, nghiên cu sinh và bng nghip gn xa
ng viên và khích l tác gi trong quá trình hc tp, nghiên cu và làm
lun án.
Tác gi xin kính tng nha mình nim vinh
hnh to ln này.
Hà nội, ngày 24 tháng 10 năm 2014
Tác gi
III
Ch c Hoàng
L i
MC LC iii
MT S KÝ HIU VÀ CH VIT TT vii
MC LC HÌNH NH ix
MC LC BNG BIU xi
1. Gii thiu 1
2. Lý do ch tài lun án 3
u 3
ng nghiên cu: 3
u: 4
4. Tình hình nghiên cc và trên th gii 4
c: 4
Trên th gii: 5
5. Mc tiêu và nhim v ca lun án 6
Mc tiêu: 7
Nhim v: 7
6. Cu trúc lun án 10
c và thc tin ca lun án 12
8. Các kt qu mi d kin s c 13
NG QUAN V PHÂN TÍCH VÀ X LÝ TÍN HI N TIM
LON NHP 15
t v 15
1.1 Khái nim v n sinh lý tim 15
1.2 Phân loi tín hin tim lon nhp 21
1.2.1.Khái nim lon nhp tim: 21
1.2.2. Phân lo hình thành ri lon nhp tim. 22
m chung ca các ri lon nhp tim 27
1.4 Mô hình phân tách phc h xut bi Pan, Hamilton và Tompkins. 27
liu RR ca tín hiu n tim 34
IV
1.6 Phân tích và chn tim lon nhp 35
1.6.1 Phân tích trong min thi gian 36
lý trong min tn s 36
lý trong min phi tuyn 38
n tim lon nhp 45
KT LUN 1 46
N TÍN HIN TIM 47
t v 47
2.1 Các h thng thu nh tín hin tim lon nhp 47
2.1.1 Thu nhn tín hin tim t thit b Holter chuyên dng 48
2.1.2 Thu nhn tín hin tim t h thng theo dõi trung tâm 51
2.1.3 D lin tim lon nhp CAST theo tiêu chun ti Vin nghiên cu quc
gia v Máu, Tim, Phi ca M 53
2.2 D lin tim lon nhp ca các bnh nhân 56
2.2.1 D lin tim lon nhp t h thng Holter 56
2.2.2 D lin tim lon nhp t h thng theo dõi trung tâm BedmasterEX 57
2.2.3 D lin tim lon nhp CAST t Physionet và d liu t HRV Lab 60
lin tim thu nhc t các h thng Holter, BedmasterEx,
HRVlab và CAST 63
m: 63
2.3.2 Hn ch: 64
2.4 B d lii d 65
KT LU 69
N GII THUT PHÂN TÁCH PHC HP QRS VÀ KH
NG TÍN HI 71
t v 71
3.1 Phát trin module t ng phân tích và chu gii thut ca
Pan, Hamilton và Tompkins. 72
3.1.1 Mô hình ci ti ng phân tích và chu
t gii thut ca Pan, Hamilton và Tompkins. 73
xut xây dng gii thut phân tích kh ng tín hi
tr (Multi Detrended Fluctuation Analysis - MDFA). 80
3.2.1 Hn ch c xut và các phép bii
DFA hin ti 80
3.2.2 Mô hình thc hin gii thut MDFA 80
V
3.3.3 Quy trình thc hin MDFA 85
KT LUN 3 87
T QU BII VÀ PHÂN TÍCH TÍN HIN TIM LON
NHP BNG CI THIN PHÂN TÁCH PHC HP QRS VÀ BII MDFA 89
t v 89
4.1 D liu mu phân tích 90
4.2 Kt qu phân tách phc hp QRS. 90
4.3 Các kt qu xut ci thi ng
tín hing (MDFA) 95
4.3.1 Các thông s phân tích tín hiu tim lon nhp trong min phi tuyn 95
4.3.2 Kt qu phân tích bii MDFA theo các khong thi gian 20 phút 96
4.3.3 Phân tích bii MDFA theo các nhóm 1000 nhp RR 101
4.3.4 Phân tích bii MDFA theo các nhóm 1000 nhp RR cho nhóm bnh nhân
lon nhn hình trong b d liu HRVLab 104
c c 109
m ca Peng
CK 109
m ca bii MDFA theo thi gian 20 phút và theo 1000 nhp RR
110
KT LU 111
NG QUY TRÌNH THU NHN VÀ CHU
D LIU RR CA CÁC BNH NHÂN TI VIT NAM 113
t vn 113
5.2 Mô hình thu nhn, x n tim ph bin ti Vit Nam hin
nay 114
5.2.1 D liu n tim ghi nhanh trong thi gian t c tip
lên giy in nhit. 114
5.2.2 D lin tim ghi nhanh ty vào
x lý bng phn mm. 115
5.2.3 D lin tim Holter theo dõi bnh nhân trong thi gian dài khong 24h.
115
5.2.4 D lin tim thu nhn t h thng theo dõi trung tâm hoc tín hin
sinh lý. 115
5.2.5 Các v còn tn ti 116
5.3 Mô hình thu nhn, x n tim ph bin trên th gii hin
nay 117
VI
5.3.1 Thu nhn d lin tim t h thng Holter 117
pháp tng hp trong s và qung bá 117
5.3.3 Các v còn tn ti 118
5.4 Xây dng mô hình thu nhn, chu d lin tim lon
nhp di Vit Nam. 119
5.4.1 H thu vào 121
5.4.2 Thu nhn và tng hp d lin tim 122
5.4.3 Module x lý MDFA trung tâm 123
5.4.4 Các h thng qun lý thông tin bnh vin (HIS/PACS/RIS/LIS ) cùng vi H
thng thit b và thông tin bnh vin 127
5.5 Tric t mô hình thu nhn, chu
d lin tim lon nhp di Vit Nam. 128
u qu ca mô hình MDFA ca tác gi xây dng so vi các phn
mm x lý tín hin tim Holter. 129
5.5.2 Mt s tu chnh c xut 131
KT LUN 133
KT LUN VÀ XUT 135
TÀI LIU THAM KHO 140
VII
STT
Thut ng
Din gii
D
1
ANS
Autonomic Nervous System
H thng thn thc vt
2
APC
Atrial Premature Contraction
t sm ti
3
ApEn
Approximate entropy
Xp x Entropy
4
AR
Autoregressive
T hi qui
5
CAST
CardiacArrhythmia
Suppression Trial
Th nghin tim
lon nhp
6
DFA
Detrended Fluctuation
Analysis
Phân tích kh khuynh
ng tín hing
7
ECG
Electro-cardiogram
8
FFT
Fast Fourier transform
Bii Fourier nhanh
9
HF
High Frequency
Tn s cao
10
HRV
Heart Rate Variability
Lon nhp tim
11
LF
Low Frequency
Tn s thp
12
NHLBI
National Heart, Lung, and
Blood Institute
Vin nghiên cu quc gia
M v Máu, Tim, Phi
13
PSD
Power Spectrum Density
M ph ng
14
REC
Recurrence Rate
T phát sinh li
15
RMSD
Root Mean Square Deviation
l
bình
16
SA
Sionatrial node
17
SampEn
Sample Entropy
Entropy mu
18
SDNN
Standard Deviation NN
lch tiêu chun ca RR
19
STD RR
Standard deviation in RR
intervals
lch tiêu chun ca giá
tr nhp tim
20
TINN
Triangular interpolation of NN
intervals
Chiu rng gc ca
th n RR
VIII
21
VLF
Very Low Frequence
Tn s rt thp
22
VPC
Ventricular Premature
Contractions
Các t sm ti
tâm tht
23
QRS
QRS
Phc hp QRS
24
RR
RR
Khong thi gian gia 2
nh R liên tip
25
SS
SS
Khong thi gian gia 2
nh S liên tip
26
QQ
QQ
Khong thi gian gia 2
nh RQ liên tip
IX
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ thu nhận tín hiệu điện tim với 3 điểm đo tại tay trái, tay phải và chân trái
của bệnh nhân. 16
Hình 1. 2: Hệ thống dẫn truyền và điện thế hoạt đồng từng vị trí trong tim 17
Hình 1. 3: Các đạo trình chi của Einthoven và tam giác Einthoven. Tam giác Einthoven là
1 sự mô tả gần đúng các véc tơ đạo trình được kết hợp với các đạo trình chi. Đạo trình I
được thể hiện là CI như trên hình 18
Hình 1.4: Các thành phần cơ bản của sóng điện tim cần phân tích với 5 thành phần chính
là P,Q,R,S,T trong đó phức hợp QRS đóng vai trò quan trọng nhất 19
Hình 1.5: Các đặc trưng tần số của tín hiệu điện tim gồm các thành phần phức hợp QRS,
Sóng P-T, Nhiễu cơ… 20
Hình 1.6: Nguyên lý chung của phương pháp phân tách phức hợp QRS đề xuất bởi Pan và
Tompkins 28
Hình 1.7: Mô hình thực hiện phân tách phức hợp QRS do Hamilton và Tompkins 28
Hình 1.8: Đồ thị biên độ - tần số và pha - tần số của phép tính đạo hàm 30
Hình 1.9: Mối liên hệ giữa việc di chuyển cửa sổ và phức hợp QRS. Hình phía trên là tính
hiệu điện tim. Hình phía dưới là kết quả phân tích của phức hợp QRS với các đoạn
QS,QRS và W 31
Hình 1.10: Phân tích vẽ đồ thị Poincaré với chức năng điều chỉnh ellipse. 39
Hình 1.11: Sự xấp xỉ kích thước tương quan Entropy từ đồ thị (log r, log Cm(r)) 42
Hình 1.12: Đồ thị biến đổi và (DFA1 và DFA2) 45
Hình 2.1: Dữ liệu điện tim theo dạng sóng trong 23h50p của một bệnh nhi 15 tháng tuổi
được ghi tại Bệnh Viện Tim Hà Nội thông qua thiết bị Holter RZ153 51
Hình 2.2: Sơ đồ khối thiết bị theo dõi bệnh nhân tiêu chuẩn với hệ thống cảm biến dây dẫn,
hệ thống xử lý trung tâm, hệ thống kết nối điều khiển và lưu trữ 52
Hình 2.3: Giao diện theo dõi và chẩn đoán của hệ thống theo dõi bệnh nhân trung tâm
BedmasterEX hiện đang được sử dụng tại bệnh viện One Children's Place, St. Louis, MO,
63110 53
Hình 2.4: Các cơn co thắt sớm tại tâm thất 55
Hình 2.5: Các cơn co thắt sớm tại tâm nhĩ 55
Hình 2.6: Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi, với tỉ trọng bệnh nhân nhi tuổi <1 và tỉ trọng
bệnh nhân trong độ tuổi 20 đến 50 chiếm tối đa 57
X
Hình 2.7: Mô hình thu nhận dữ liệu điện tim từ hệ thống BedmasterEX tại bệnh viện One
Children's Place, St. Louis, MO, 63110. 58
Hình 2.8 Các chỉ số sống của cơ thể bệnh nhân hiển thị qua phần mềm theo dõi trung tâm
BedmasterEX 59
Hình 2.9: Cấu trúc của khung dữ liệu của hệ thống BedmasterEX bao gồm các thông tin về
bệnh nhân và dữ liệu các kênh theo thời gian thực 60
Hình 2.10: Lựa chọn tín hiệu điện tim CAST 61
Hình 2.11: Dữ liệu sóng điện tim trích xuất được từ bộ nhớ của thiết bị ghi điện tim Holter
tại các bệnh viện ở Việt Nam 66
Hình 2.12: Dữ liệu sóng điện tim trích xuất được từ bộ nhớ của hệ thống BedmasterEX tại
bệnh viện One Children's Place, St. Louis, MO, 63110 và tại Phòng nghiên cứu
Washington University School of Medicine Heart Rate Variability Laboratory. 67
Hình 2.13: Đề xuất phân tích biến đổi và đồng nhất dữ liệu điện tim loạn nhịp của cả ba
hệ thống Holter , BedmasterEX và bộ cơ sở dữ liệu CAST. 68
Hình 2.14: Cấu trúc không gian lưu trữ dữ liệu trên PhysioNet 69
Hình 3.1 : Đề cải thiện quy trình phân tách phức hợp QRS bằng cách tích hợp thêm chức
năng và chuẩn hoá véc tơ RR đầu ra 74
Hình 3.2: Hình dạng các đỉnh tín hiệu Q,R,S của phức hợp QRS sau khi đã được lọc và
bình phương tín hiệu 75
Hình 3.3: Lựa chọn phương pháp xác định ngưỡng tín hiệu các đỉnh Q,R,S trong phức hợp
QRS theo tỉ lệ % của các đỉnh 77
Hình 3.4: Mô tả quá trình tính toán và 82
Hình 3.5: Bảng giá trị biến đổi của véc tơ theo thời gian của một bệnh nhân loạn nhịp
tim với ba vùng đánh giá mức độ loạn nhịp là 0<<0,5, 0,5< <1,0 và 1 < 83
Hình 3.6: Bảng giá trị biến đổi của véc tơ theo thời gian của một bệnh nhân loạn nhịp
tim với ba vùng đánh giá mức độ loạn nhịp là 0<<0,5; 0,5< <1,0 và 1 < 84
Hình 3.7: Mức độ tương quan giữa 2 giá trị và của một bệnh nhân loạn nhịp. 85
Hình 3.8: Quy trình phân tích lựa chọn mẫu tín hiệu 86
Hình 4.1: Sơ đồ phân tách và lựa chọn khoảng thời gian giữa các lần xuất hiện sóng,
tương ứng với giá trị trong các véc tơ R,S,T,P,Q,U 91
Hình 4.2: Phát hiện tín hiệu R qua phương pháp phân tách phức hợp QRS. Giá trị nhận
được là các điểm đã được đánh dấu. 92
XI
Hình 4.3: So sánh hiệu quả của quá trình cải tiến phân tách phức hợp QRS thông qua hiệu
số của số đỉnh R phát hiện được của phương pháp cải tiến so với phương pháp của
Hamilton – Tompkins 94
Hình 4.4: Đồ thị giá trị và theo thời gian trong ngày theo các khoảng thời gian 20
phút 99
Hình 4.5 :Tương quan và của bệnh nhân mã e001a-20min 101
Hình 4.6: Đồ thị và của bệnh nhân e001a-1000beats 103
Hình 4.7: Tương quan giữa và e001a-1000beats 104
Hình 4.8: Quy trình phân tích MDFA theo các nhóm 1000 nhịp RR cho nhóm bệnh nhân
loạn nhịp tim điển hình trong bộ cơ sở dữ liệu HRVLab. 105
Hình 4.9: Tỉ lệ phân trăm tín hiệu và nằm trong vùng ổn định 107
Hình 4.10: Tỉ lệ phân trăm tín hiệu và nằm trong vùng ổn định 107
Hình 4.11: Tỉ lệ phân trăm tín hiệu và nằm trong vùng loạn nhịp cao 108
Hình 4.12: Tỉ lệ phân trăm tín hiệu và nằm trong vùng loạn nhịp cao 108
Hình 5.1: Mô hình ghi dữ liệu điện tim thông qua hệ thống theo dõi trung tâm với các máy
con và máy chủ trung tâm tại các trung tâm tim mạch và phục hồi chức năng 116
Hình 5.2: Mô hình kết hợp các đầu vào trong quá trình thu nhận, số hóa, lưu trữ và quảng
bá tín hiện điện tim 118
Hình 5.3: Mô hình thu nhận, số hóa, chuẩn hóa và phân tích tín hiệu điện tim loạn nhịp tại
Việt Nam phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về véc tơ RR 120
Hình 5.4: Quy trình thực hiện phân tích tín hiệu điện tim loạn nhịp do tác giả đề xuất cho
Việt Nam 123
Hình 5.5: Quy trình tính toán MDFA 125
Hình 5.6: Giao diện phần mềm MDFA dùng Matlab gui 126
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cấu trúc véc tơ RR sau khi phân tác phức hợp QRS có cải tiến phương pháp của
Hamilton – Tompkins trong khoảng 24h theo dõi. 35
Bảng 2.1 Thông số cấu hình của máy đo Holter hiện đang được dùng phổ biến tại các
bệnh viện lớn tại Việt nam 49
Bảng 2.2: Bảng dữ liệu tim Holter trong 23h50p của một bệnh nhi 15 tháng tuổi được ghi
tại Bệnh Viện Tim Hà Nội thông qua thiết bị Holter RZ153 của Mỹ 50
XII
Bảng 2.3: Phân bố các mẫu tín hiệu điện tim loạn nhịp từ các hệ thống Holter ,
BedmasterEX, Cast và HRV lab tại Việt Nam và Mỹ 56
Bảng 2.4: Phân bố bệnh nhân theo giới tính ở quá trình đo tín hiệu điện tim bằng thiết bị
điện tim Holter 57
Bảng 2.5: Thời gian phát hiện bệnh của các bệnh nhân căn cứ theo tiếu sử bệnh nhân và
các xét nghiệm lâm sàng 57
Bảng 2.6: Phân bố tỷ lệ các bệnh nhân theo độ tuổi tại Bệnh viện St. Louis Children’s
Hospital (SLCH), hầu hết trong số đó là các bệnh nhân nhi. 59
Bảng 2.7 Cấu trúc dữ liệu điện tim CAST RR được trích xuất từ hệ thống cơ sở dữ liệu
chuẩn PhysioNet 62
Bảng 2.8: Trích mẫu dữ liệu véc tơ điện tim RR từ hệ thống tiêu chuẩn CAST 63
Bảng 2.9: Mô tả trích mẫu dữ liệu CAST RR 63
Bảng 3.1: Thông số thời gian của các đỉnh và khoảng tín hiệu P,PR,PQ, QRS 76
Bảng 3.2: Các ngưỡng dưới, trên của khoảng RR trong phức hợp QRS do tác giả đề xuất
77
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của alpha đối với việc phân tích đánh giá tín hiệu tim loạn nhịp 83
Bảng 3.4: Các vùng đánh giá mức độ loạn nhịp điện tim theo véc tơ và 84
Bảng 4.1: Kết quả phân tách phức hợp QRS bằng phương pháp của Pan, Hamilton và
Tompkins 93
Bảng 4.2: Kết quả phân tích dữ liệu theo miền phi tuyến của một bệnh nhân với cặp giá trị
và lần lượt là 0,65235 và 0,59586. 96
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp các giá trị và của bệnh nhân mã e001a-20min 98
Bảng 4.4: Bảng dữ liệu DFA của e001a-1000beat 102
Bảng 4.5: Phân bố các giá trị và theo giải giá trị xuất hiện của các ngưỡng loạn
nhịp α <0,5, 0,5 ≤ α ≤ 1,0, α > 1,0 và nhóm giá trị nhiễu 106
Bảng 5. 1 Giá trị DFA tính toán được của mẫu 151 véc tơ RR các bệnh nhân tại ba bệnh
viện: Viện Tim Mạch Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Tim Đông Đô và Bệnh viện Tim Hà
Nội. 129
Bảng 5. 2 Phân tích và đánh giá Số bệnh nhân có tỉ lệ MDFA loạn nhịp cao lớn hơn 15%
130
Bảng 5. 3 Đánh giá số lượng bệnh nhân có triệu chứng loạn nhịp tim theo kết luận của bác
sĩ 131
1
1. Giới thiệu
Tim là mt thành phn rt quan trng tr i. Quá trình hot
ng nh ca tim s kho mnh và duy trì s sng. Biu hin
ca tim có th c các trng thái bnh tn ci.
Quá trình phân tích tín hin tim có th c chính xác khong 90%
các biu hing gp ca bnh tim t n v tình
trng sc kho ca bnh nhân. Lun án ti tp trung nghiên cu phân tích
tín hin tim ca các bc bit là các bnh nhi bng các thut toán
tín hi (DFA Detrended Fluctuation
Analysis) [1, 2] các công c toán hn
khoa h t i thunh trng thái bnh tt ph
bin ca bnh nhân ca Vit N gii.
Trong khot qu nghiên cu v phân tích tín hin tim
lon nhp (HRV - Heart Rate Variability) ca các nhà khoa hc trên toàn th gi
làm sáng t thêm v sinh lý hc ca tim và các quan h mt thit ca tín hiu
n tim lon nhp vi các bnh lý khác nhau. Các nghiên c ch ra rng HRV
phn ánh ho u khin bi h thng thn kinh thc vt (ANS-
Autonomic Nervous S 2]. HRV là mt trong các triu
chng ph bin nht ca bnh tim, vì vt nhiu các công trình nghiên cu
v vic phát hin, ch m c phn cng và phn m phc v
trong công tác nghiên cu [3, 4] chu tr [5].
Tín hiu tim nói chung và tín hiu tim lon nhc phân tích bng
nhic phân chia thành
Phân tích tín hiu tim lon nhp trong min th tính toán các thông
s n ca tín hip tim trung bình [6], phân b RR(khong thi
gian ginh tín hin tim cao nht và liên tip ca n tim) và các
yu da trên các thn v các
a tín hin tim.
Ưu điểm: n, cho kt qu nhanh.
Nhược điểm: Ch th hin các thông s n v s nhp, nhp trung bình,
không hiu qu khi thi gian theo dõi ln.
2
Phân tích tín hiu tim lon nhp trong min tn s cho phép phân tích ph tn s
ca tín hiu nên có nhiu la ch tn s [7, 8] hoc v
công sut, ph ca tín hiu. da trên hàm s
h ling ch yu ti cu trúc và ph
tín hin tim.
Ưu điểm: Có thêm nhiu kt qu tính toán khi phân tích nhp RR trong
min tn s , phân tích các khong tn s, hiu qu khi phân tích
tín hin tim trong thi gian ngn.
Nhược điểm: Thi tính toán trong min thi gian,
các kt qu không phn ánh trc tip trng thái ca bnh nhân, mt s phép bii
còn phc tp và cn kt hp thêm nhi có kt lun chính xác.
Phân tích tín hiu tim lon nhp trong min phi tuyc
thc hin ph bin nht hic bii vng hp theo dõi tín hiu
n tim trong thi gian dài v lon nhp tim.
c s d th
ShanEn [9, 10, 11, 12].
.
Ưu điểm:
i các
Nhược điểm:
c phát trin lu
i Peng C-K [13], t n nay có nhiu ng dng, nghiên cu
và phát trin da the xut ca Peng C-K. n nhn có
rt nhiu các nghiên cu khoa hc v tín hiu tim lon nhp trong min phi tuyn
[14, 15, 16, 17]. Các nghiên cu da trên quá trình phân tích tín hin
tim ca nhi vào nhng triu chng mc phi và p
ti tình trng sc kho ca bnh nhân [18, 19]. Thc t i có m
pháp phân tích x lý các tín hic bc
c th t có th chc sm nht các tín hiu lon nhp tim [20, 21].
3
2. Lý do chọn đề tài luận án
T nhng phân tích trên cho thy quá trình thu nhn, phân tích, x lý tín
hin tim tc phát tric nht qu
quan trng. Tuy nhiên các nhà khoa hc vp tc nghiên cu ch
sm các triu chng bnh tt ca bnh nhân nh quá trình theo dõi tín hin tim
và các thông s sinh hc trong ththu nhn, phân tích,
x lý d liu tùy thum và tình trng ca bc thù ti các
y t. Ti Vin khác, mcó
nhng h thng và thit b thu nhn, phân tích tín hin tim ca các hãng ni
ting trên th gimi dng li m thu nhn, hin th và phân tích các
triu chn hình khi bu hin bnh tt rõ ràng.
Hn ch cPeng C-K xut là ch có duy nht mt
cp giá tr kt qu lon nhp tín hin tim trong sut
thi gian theo dõi. Khong thi gian theo dõi có th n 72 gi hoa s
khin cho ch s c ít hiu qu. Tác gi xut thc hin lun án
này vi m phát trin gii thut DFA thành gii thut toán P
khuynh Multi Detrended Fluctuation
Analysis khc phm c -
xut vi kh ng lon nhp tim và thm xut
hin lon nhp tim. Bên cnh tác gi xut xây dng mô hình, quy trình x lý,
ng d lin tim lon nhp sau khi thu nhn và các yu t liên
quan ti kh ng dng vào thc tiu kin và yêu cu ca
Vi gic bit ln.
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cu, tác gi tp trung phát trin các thu tính
i vi tín hin tim thu nhc trong thi gian dài n 72 gi ca
s ng ln bnh nhân ti Vit Nam, M và trên th gii. D liu thng kê bao
gm c tín hii dng sóng, dng nhp RR, dng tng hp lon
nhp tim và tiu s bnh nhân. Quá trình phân tích tín hi n tim chun hoá
chúng v dng véc t RR thc hin phân tích x lý bng các gii thut và
lý tín hiu s nha dng tín hiu và
loi bnh có trong tiu s.
4
Phƣơng pháp nghiên cứu:
c la ch thc hin lun án là tng hp ca các
ng kê, phân tích, xây dng gii thut phân tích bii tín hi
ng thc nghit qu. Tác gi thc hin nghiên c
pháp khoa hc ti B Môn Công Ngh n T và K Thut Y Sinh, Vin T
Vii Hc Bách Khoa Hà Ni t
a tác gi.
Ti Vit Nam, d lin tim Holter c tác gi trc tip thu thp t ba bnh
vin chuyên ngành v tim ti Hà Ni trong khong thi gian t n
tháng 09/2012. Các bnh vi Vin Tim Mch, Bnh vin Bch Mai; Bnh
vin Tim Hà Ni và Bnh vi . Ti M, d liu t máy n tim
Holter và t h thng monitor trung tâm ti M c thu thp t bnh vin và
phòng nghiên cu ti bang Missouri, M trong khong thi gian t tháng 02/2013
n tháng 08/2013 khi tác gi tham gia thc hin các nghiên cu ti Bnh vin St.
và Phòng nghiên cu Washington University School of
Medicine Heart Rate Variability Laboratory. Quá trình thu nhn d lic thc
hin trên h thng theo dõi tín hiu bc x
lý theo quy trình tiêu chun ca M.
D lin tim theo tiêu chun ca Vin nghiên cu quc gia M v Máu, Tim,
Phi (NHLBI - National Heart, Lung, and Blood Institute) [27] c thu thp, x lý
và trích xut theo tiêu chun ca h thng CAST (Cardiac
Arrhythmia Suppression Trial). H thng này trc thuc mt nghiên cu bu t
NHLBI tài tr d lic tác gi nghiên cu, phân tích
và s dng trong sut thi gian thc hi tài t n 12/2013.
4. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và trên thế giới
Trong nƣớc:
Ti Vit nam, nghiên cu v c bit là nghiên cu v phân tích x lý
tín hiu tim mi ch dng li vic thu nhn tín hing, hin th các
tín hiu này m thông qua các thit b c thit k ti mt s
i Hc Bách Khoa Hà Ni Hc Quc Gia Hà Ni Hc Quc Gia H
Chí Minh và mt s tài nghiên c bên ngoài ch trì. Các công
trình nghiên cc s dng trong thc t và hiu qu không cao cho mc
a bnh. V mt thc hành, quá trình nghiên cn tim và các bnh
5
n tim dng li mn và cn lâm sàng. V
n các nghiên cu dng li m nhn xét lâm sàng và quan sát
biu hin bnh nhân thông qua lut s ln y hc nhi lý
tín hin hình mt s loi nghiên cu v
tài nghiên cu cp n c KHCN11-15(1999 - 2000): "Nghiên cu
chn lc mt s thành tu khoa hc công ngh ca th gii v
ng dng thích hp vào Vit Nam (chu tr các bnh tim mch)".
tài nghiên cu cp nc KC 10- 04(2001- 2004): "Nghiên cu ng
dng k thut tiên tin trong chu tr bnh tim mch".
tài nghiên cu c c KC10-29(2005-2007): "ng dng tin b
khoa hc công ngh trong chu tr mt s bnh tim
bng gp".
tài nghiên cu c c KC10-06(2007-2010): "Nghiên cu tình
trng tc li, tái hng mch vành sau can thip và các bi hn
ch".
tài hp tác d án hp tác phát tri i hc VLIR-HUT
AP04\PJ03\Nr06(2004) Wavelet theory based high resolution signal
analysis, application to biomedical and communications.
Ngoài ra, Ti Vit s thit k và phân tích tín hin tim
n nhm c gng thu nhc tín hi tc các
thit b c tín hic và x lý tín hiu n tim ghi
c trên bnh nhân, phn ln các tín hic là các tín hiu biu th nhp tim
ng, các tín hiu này không phc v cho vic chnh, ch có mt
vài chu k biu th nhng kèm theo s i hình dng ca
n timn th thu nhn và x lý tín
hin tim tn rt nhiu b nh ghi các tín hiu không phc v cho ch
b nh c có th ghi li các chu k bnh lý
Tóm li, Vit nam quá trình nghiên cu và phân tích tín hin tim loi nhp
vn còn rt hn ch ng ch gn lin vi các triu ch
gn lin vng nghiên cu sâu và c th v tín hin tim
lon nhp da trê tính toán khoa hc và x lý tín hiu s.
Trên thế giới:
Nghiên cu v c tin hành t lâu trên th gii, tuy các nhà khoa h
c nhiu kt qu quan trn còn rt nhiu v cn nghiên cu
6
k c bit là các v n chm các bnh v tim. Lch
s phát trin cn tim trên th gic ghi nhn bi bác s William
chng nht v chng
ng my ai hiu v n nguyên nhân cùa loi bnh tim
mch này. Các nghiên cc công b [16, 17] t
qu và mt thit gia trng thái và thông s ca tín hin tim
lon nhp so vi tình trng sc kho ca bnh nhân.
V lý thuyt, hin nay các nghiên cu v tín hin tim trên th gin
cao, cho phép có th thu nhn chính xác d lin tim ca bnh nhân
trong thi gian dài và có th x lý theo thi gian thc thông qua h thng phn mm
và thit b tiên ti lý thuyt v lon nhu
khoa trên nhng tin b v thu nhn, phân tích và x lý tín hiu vi
khá nhic khác nhau [41], lc
s [42], mng nhân to [43c [43, 44], mô hình ca Markov, thit k t
phi tuy ng t i thu xut bi
Tompkins [43, i wavelet [30].
V mt thc hành, quá trình nghiên cu lâm sàng, chu tr c
tin hành t c nhiu thành tu c th thc
hing t u chnh ch hong
ca tim. Bên ct b to nhc s dng tm thi hoc gn
trc ti b nh quá trình hong ca tim thông qua các
n vào các th m thích hp các bung tim. Nhiu trung tâm
nghiên cu v tim trên th gii vng xuyên thc hin các nghiên cu nhm
quy trình nh nhnh và can thip sm
vào bnh nhân v các triu chng ca tim.
5. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận án
Quá trình thu nhn, x lý, phân tích, chán tín hin tim trong khong
thi gian dài là mt trong nhng quy trình phc tp trên th gii và hin ti vn
i, phát trin. Tác gi n hành thc hin lun án ti
bnh vin Vi y t và trung tâm nghiên cu ti M,
ng thi chiu, so sánh vi d liu trong b d liu CAST. Mc tiêu
và nhim v ca luc th hi
7
Mục tiêu:
M1) Tng hp d lin tim t nhiu ngun khác nhau ti Vit Nam,
M và trên th gii, t ng b d lin tim lon nhp
vi khác nhau, phc v quá trình phân tích và nghiên
cu.
M2) Ci thin gii thut phân tách phc hp QRS tín hi t
c phc hp QRS và xây dng RR ca tín hiu tim lon
nhp. thc hin các gii thut phân tích tín hin tim
lon nhp trong thi gian dài bng lý tín
hiu.
M3) Ci thin gii thut phân tích tín hi n tim b
DFA thành MDFA. Thc hin theo dõi, phát hin, và ch
sm các hing bng ca bnh nhân theo m lon nhp tim
và thm xy ra lon nhp tim trong sut thi gian theo dõi.
M4) Xây dng quy trình, thut toán và công c bii tín hin tim
lon nhp cho các bnh nhân ti Vit nam v dng d liRR
th nghimc lon nhp ca bnh nhân
vi kt lun c
Nhiệm vụ:
Trong quá trình thc hi tài, tác gi u kin làm vic v y t
ni ting Vit Nam, M p xúc vi b d lin tim CAST
theo tiêu chun ca NHLBI [27]. Các nhim v mà tác gi thc hi
N1) c trng v d lic t các
h thng ti Vi gin ch v thu
nhn, phân tích, x lý và chm các bn tim ti
các bnh vin chuyên khoa v tim.
N2) Thu nhn và tng hp d liu v tín hi n tim lon nhp t ba
ngun sau:
a. Thu nhn d liu v tín hin tim lon nhp Vit Nam thông
qua thit b theo dõi Holter i vi các b
u tr ti Bnh vin Tim Hà Ni, Vin Tim Mch - Bnh Vin
Bch Mai và Bnh vi
b. Thu nhn d liu v tín hin tim lon nhp M thông qua h
tht ti Bnh vin St.
8
u Washington
University School of Medicine Heart Rate Variability Laboratory;
c. Thu nhn d liu v tín hin tim lon nhp theo chun CAST
ca Vin nghiên cu quc gia M v Máu, Tim, Phi;
d. Tng hp d li n tim lon nhp ti phòng nghiên cu
HRVLAB dn tim hoc dR.
9
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Phân tích tín hiệu điện tim loạn nhịp theo hướng tự động thu
nhận tín hiệu điện tim của bệnh nhân theo các tiêu chí:
- Dữ liệu thu nhận theo thời gian dài từ 24h đến 72h
- Nguồn dữ liệu thu nhận được từ Việt Nam và Mỹ
- Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuẩn quốc tế
- Tổng hợp dữ liệu từ phòng nghiên cứu HRVLab tại Mỹ
THU NHẬN DỮ LIỆU
Dạng dữ liệu điện tim thông thường
Dạng dữ liệu số sóng điện tim
Dạng dữ liệu số véc tơ RR theo chuẩn quốc tế
PHÂN TÁCH PHỨC HỢP QRS
Phân tích dữ liệu điện tim thu nhận được nhằm xác định được
các đỉnh sóng P,Q,R,S,T,U.
Trích xuất ra các dữ liệu đỉnh sóng R
Trích lọc dữ liệu để tạo thành véc tơ RR
PHÂN TÍCH VÉC TƠ RR DƢỚI MIỀN PHI TUYẾN BẰNG
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KHỬ KHUYNH HƢỚNG ĐỘNG
TÍN HIỆU ĐỘNG ĐA TRỊ (MDFA)
Thực hiện phân tích véc tơ RR bằng các phương pháp phi
tuyến. Đề xuất xây dựng và cải thiện phép biến đổi DFA thành
MDFA nhằm phân tích và đánh giá chi tiết hơn về tỉ lệ loạn nhịp
tim và thời điểm xảy ra loạn nhịp tim
ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG QUY TRÌNH THU NHẬN VÀ PHÂN
TÍCH DỮ LIỆU ĐIỆN TIM TỰ ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
Xây dựng quy trình thu nhận, biến đổi và phần mềm phân tích
tự động đối với tín hiệu điện tim trong thời gian dài nhằm có
được ma trận RR cũng như các kết quả phân tích, đánh giá.
Từ đó phục vụ các bác sĩ trong quá trình chẩn đoán bệnh tật.
HỆ THỐNG CHẨN ĐOÁN CÁC BỆNH VỀ TIM MẠCH
Thực hiện các kết quả phân tích và đánh giá so với các
phương pháp phát hiện bệnh tật và với các đặc trưng sinh lý
của bệnh nhân, từ đó phục vụ nhu cầu chẩn đoán bệnh tật của
bệnh nhân,đặc biệt là của các trẻ sơ sinh.
PHÂN TÍCH VÉC TƠ
RR BẰNG CÁC
PHƢƠNG PHÁP THỜI
GIAN VÀ TẦN SỐ
Thực hiện phân véc tơ
RR bằng các phương
pháp thời gian và tần số
nhằm có các kết quả cơ
bản để so sánh và đối
chiếu với các phương
pháp khác.
PHẦN THỰC
HIỆN CỦA
LUẬN ÁN
HƢỚNG PHÁT
TRIỂN
N3) Nghiên cu ln tim lon
nhp trên các bin thi gian, tn s và phi tuy
m ca mi vi vic phân tích tín hin tim
10
lon nhc bit là tín hin tim lon nhp trong thi gian dài và chn
m các triu chng bnh cho bnh nhân. T xut ci thin
gii thut phân tách phc hp QRS trong tín hi t
c phc hp QRS và xây da tín hiu tim lon nhp.
Phân loi các giá tr các nh và gii hn trong khong
n 1500ms cho mi nhp.
N4) Ci thin gii thut phân tích tín hi n tim b
DFA thành MDFA. Thc hin theo dõi, phát hi n
tng bng ca bnh nhân trong thn 72 gi theo
m lon nhp tim và thm xy ra lon nh
chm các hing bng ca bnh nhân thông qua các
giá tr i vp RR.
N5) t qu i vi d liu t Vit nam, t M và
t d liu chu t xut v mô hình phân tích
x lý tín hin tim lon nhp ti Ving hoàn toàn t
ng các yêu cn chun hóa ca th gii và phù hp vc thù
theo dõi tín hiu trong thi vi bnh nhân Vit Nam.
6. Cấu trúc luận án
Luc trình bày gm phn m u, phn kt lun và kin ngh, tài liu
tham kho, phn ph lc và 5 i dung. Kin thc nn tc trình bày
trong Ct phn ca C. Các n xut và thc
hin trong C 2, C 3 ca lun án. Các kt qu c th hin trong
Ci Vic th hin trong C
M u: n m u, ni dung chính ca phn này trình bày nhng khái
nim tng quát nhn ni dung nghiên cu ca lun án, lý do ch
tài nghiên c u, tình hình nghiên cu
c và th gii v c này, mc tiêu và nhim v ca lu
ca lun án, các kt qu mi d kic ca lun án.
Trình bày tng quan v tín hin tim lon nhp và phc hp QRS
RR. Tác gi tn thn v tín hin
tim d v h thng x lý thông tin s, trình bày các khái ni
bn tín hiu tim lon nhp, phân loi chúng và mô t a tín hiu tim
lon nhp. Quá trình thu nhn và tng hp d lin tim c thc hin trong
C các gii thut phân tích phc hp QRS, tác gi trình bày gii
thut phân tách phc hn tim ca các tác gi Pan, Hamilton và Tompskin
và các nghiên cu g tác gi xut phát trin gii thut
phân tách phc hp QRS CPhn tip theo tác gi
11
pháp phân tích i vi tín hin tim và mt s
ph bin trong min phi tuy tác gi phát trin gii thun
tích bing tín hi C
: Trình bày v quy trình thu nhn và tin x lý tín hin tim. Bao
gm các mô hình thu nhn tim trong thi gian dài n 72 gi. D lin
c thu nhn t m ti Vit Nam, M và d liu theo tiêu chun quc
t. Trong phn này tác gi tp trung gii thin tín hin
tim thông qua h thng ghi nhn t ng và xut d liu v dng s c
trong máy tính. D liu thu nhc thông qua hê thng Holter, h thng theo dõi
tín hiu trung tâm và d liu mu theo chun quc t. T tng hp và
chun hoá các tín hin tim này thành mt dng RR duy nht. D liu
cc tng hp và chia s m Pha 2 trên h thng
ng nhu cu nghiên cu ca tác gi và cng s ti Vit Nam.
: Tác gi tp trung trình bày v phát trin phân tách phc hp QRS và
phát trin gii thut MDFA. Tác gi trình bày nhng hn ch khi phân tích x lý d
lin tim thu nhn Ci thuât gii thut phân tách
phc hn tim ca các tác gi Pan, Hamilton và Tompskin. T
xut phát trin module t ng phân tích và chun hoá các RR, QQ, SS t
gii thut c phân tích bii d
lin tim thành dng phc hp QRS và RR, phc v cho các quá
p theo. Bên c tp trung trình
bày v gii thuc ci tin t gii thut DFA do Peng C- xut
nhm phân tích tín hin tim theo các nhóm thi gian 20 phút hoc nhóm 1000
nhp/mu. Gii thuc s d tính toán các vn
trong m c t l phát hin tín hiu lon nhp tim và
thm xy ra lon nhp tim so va Peng C-K
mt s ci tin bii DFA khác.
Tác gi tp trung trình bày các kt qu i v
2400 mu d liu thu nhc trong C s dng gii thut phân
tách phc hc ci tin t gii thut ca Pan, Halmiton và Tompkins
i tin gm thc hin chun hóa d lic v dng
chun RR. D liu t c tác gi phân tích tính toán bng
gii thut MDFA ci tin nht và c th v m lon
nhp tim, thm hoc v trí xy ra lon nhp tim trong sut thi gian theo dõi dài
n 24 gi. Kt qu a tác gi ch c c
th m và t lon nhp tng phn và thm xy ra lon nhp cc b i vi
tt qu c biu din trc quan bng c bng s liu (chính