Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Trắc nghiệm + Tự luận từ bài 1 đến bài 12 môn Sinh học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.07 KB, 15 trang )

wWw.VipLam.Net
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
PHẦN CHUNG

BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Câu 1. Rễ cây hấp thụ những chất nào ?
A. Nước cùng các ion khoáng B. Nước cùng các chất dinh dưỡng
C. Nước và các chất khí D. O
2 và
các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước
Câu 2. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
A. lá ,thân , rễ B. lá , thân C. rễ ,thân D. rễ
Câu 3. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu B. thẩm tách C. Chủ động D. Nhập bào
Câu 4. Rễ cây trên cạn khi ngập lâu trong nước sẽ chết do:
A. bị thừa nước B. bị thối C. bị thiếu nước D. thiếu dinh dưỡng
Câu 5. Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A. Tế bào lông hút. B. Tế bào nội bì C. Tế bào biểu bì D. Tế bào vỏ.
Câu 6. Đặc điểm nào của rễ thích nghi với chức năng hút nước?
A. Phát triển nhanh, mạnh về bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất. B. Có khả năng ăn sâu và rộng.
C. Có khả năng hướng nước. D. Trên rễ có miền lông hút với rất nhiều tế bào lông hút.
Câu 7. Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua thành tế bào - không bào. B. Con đường qua chất nguyên sinh – gian bào.
C. Con đường qua không bào – gian bào. D. Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
Câu 8. Nước không có vai trò nào sau đây?
A. làm dung môi hòa tan các chất B. Đảm bảo hình dạng của tế bào
C. đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra D. ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật
Câu 9. Đơn vị hút nước của rễ là:
A. tế bào rễ B. tế bào biểu bì C. tế bào nội bì D. tế bào lông hút
Câu 10. Phát biểu đúng về mối quan hệ giữa trao đổi chất trong tế bào với trao đổi chất của cơ thể:
A. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường


B. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào không liên quan đến sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường
C. Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là cơ sở cho chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
D. Chỉ có trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quyết định sự tồn tại của sinh vật
Câu 11. Các ion khoáng được hấp thụ vfao rễ theo cơ chế nào?
A. Thụ động B. Chủ động C. Thụ động và chủ động D. Thẩm tách
BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Câu 1. Mạch gỗ được cấu tạo
1. Gồm các tế bào chết 2. Gồm các quản bào 3. Gồm các mạch ống
4. Gồm các tế bào sống 5. Gồm các tế bào hình rây 6. Gồm các tế bào kèm
A. 1-2-4 B. 1-2-3 C. 1-3-5 D. 1-3-6
Câu 2. Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác
A. Trọng lực B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu C. Áp suất của lá
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
Câu 3. Mạch rây được cấu tạo
1. Gồm các tế bào chết 2. Gồm các quản bào 3. Gồm các mạch ống
4. Gồm các tế bào sống 5. Gồm các tế bào hình rây 6. Gồm các tế bào kèm
A. 1-2-3 B. 1-4-5 C. 4-5-6 D. 4-2-3
Câu 4. Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
. 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
1. Lực đẩy (áp suất rễ) 2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suât thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa, củ…)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1 -3-5 B. 1-2-4 C. 1-2-3 D. 1-3-4
Câu 5. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.

Câu 6. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước). B. lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước. D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 7. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là:
A. khuếch tán B. thẩm thấu C. thẩm tách D. theo chiều trọng lực
Câu 8. Áp suất rễ là:
A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ B. lực đẩy nước từ rễ lên thân
C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút
D. độ chênh lệch áp suát thẩm thaasucuar tế bào lông hút vơi nồng độ dung dịch đất
Câu 9. Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
A. rỉ nhựa B. ứ giọt C. rỉ nhựa và ứ giọt D. thoát hơi nước
Câu 10. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt là do:
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra II. Có sự bão hòa hơi nước trong không khí
III. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở
mép lá
A. I, II B. I, III C. II, III D. II, IV
BÀI 3. THOÁT HƠI NƯỚC
Câu 1. Điều nào không đúng về vai trò của quá trình thoát hơi nước
A. vận chuyển nước, ion khoáng. B. cung cấp CO
2
cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 2. Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường
A. qua khí khổng. B. qua lớp cutin. C. qua lớp biểu bì. D. qua mô giậu.
Câu 3. Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng
A. nhiệt độ. B. ánh sáng. C. hàm lượng nước. D. ion khoáng.
Câu 4. Số lượng khí khổng ở 2 mặt của lá như thế nào?
A. mặt trên nhiều hơn mặt dưới. B. mặt dưới nhiều hơn mặt trên.
C. bằng nhau. D. cả 2 mặt không có khí khổng.

Câu 5. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường?
A. qua khí khổng, mô giậu B. qua khí khổng, cutin
C. qua cutin, biểu bì. D. qua cutin, mô giậu
Câu 6. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
. 2
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
Câu 7. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 8. Cơ chế thoát hơi nước:
A. khuếch tán B. thẩm thấu C. thẩm tách D. theo chiều trọng lực
Câu 9. Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi:
A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin B. Cơ chế đóng mở khí khổng
C. Cơ chế cân bằng nước
D. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh
Câu 10. Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua :
A. lớp cutin B. cả hai con đường qua khí khổng và cutin
C. khí khổng D. khi lá cây non thì qua khí khổng, khi lá cây già thì qua cutin
BÀI 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Câu 1. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A.Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B.Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C.Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.

D.Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
Câu 2. Cần phải cung cấp nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây khi lá cây có màu vàng?
A. Photpho B. Magiê. C. Kali. D. Canxi.
Câu 3. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của
A. axit nuclêic. B. màng của lục lạp. C. diệp lục. D. prôtêin
Câu 4. Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
B. Thành phần của prôtêin, axít nuclêic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP,…
Câu 5. Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 6. Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào.
C. Thành phần của axit nuclêôtit, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 7. Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng?
A. Nitơ. B. Magiê. C. Clo. D. Sắt.
Câu 8. Vai trò chủ yếu của nguyên tố đại lượng là:
A. cấu trúc tế bào B. hoạt hóa enzim C. cấu tạo enzim D. cấu tạo côenzim
Câu 9. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là:
A. cấu trúc tế bào B. hoạt hóa enzim C. cấu tạo enzim D. cấu tạo côenzim
Câu 10. Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:
A. Hợp chất chứa kali B. Nguyên tố kali C. K
2
SO
4
hoặc KCl D. K

+
. 3
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
BÀI 5 - 6 . DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Câu 1. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thu được?
A. NO
2
-
và NO
3
-
B. NO
2
-
và NH
4
+
C. NO
3
-
và NH
4
+
D. NO
2
-
và N
2
Câu 2. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim

A.amilaza. B.nuclêaza. C.caboxilaza. D.nitrôgenaza.
Câu 3. Nitơ trong xác thực vật, động vật là dạng
A. nitơ không tan cây không hấp thu được. B. nitơ muối khoáng cây hấp thu được.
C. nitơ độc hại cho cây. D. nitơ tự do nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 4. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 5. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 6. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của hoa. D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu7. Cây không sử dụng được nitơ phân tử N
2
trong không khí vì:
A. Lượng N
2
trong không khí quá thấp
B. Lượng N
2
tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được
C. Phân tử N
2
có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được
D. Do lượng N
2
có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn

Câu 8. Xác động thực vật phải trãi qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nito?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa D. Qúa trình cố định đạm
Câu 9. Bón phân hợp lí là:
A. Phải bón thường xuyên cho cây
B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón cần thiết cho đất
C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, P,K
D. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách
Câu 10. Cố định nito khí quyển là quá trình:
A. biến N
2
trong không khí thành nito tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí
B. biến N
2
trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm
C. biến N
2
trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ
D. biến N
2
trong không khí thành đạm dể tiêu trong đất nhờ tác động của con người
BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Trong PTTQ của quang hợp (1) và (2) là những chất nào ?
6(1) + 12H
2
O (2) + 6O
2
+ 6H
2
O

A. (1) CO
2,
(2) C
6
H
12
O
6.
B. (1) C
6
H
12
O
6,
(2) CO
2.

C. (1) O
2,
(2) C
6
H
12
O
6.
D. (1) O
2,
(2) CO
2.
Câu 2. Đặc điểm của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng:

A. Có khí khổng. B. Có hệ gân lá. C. Có lục lạp. D . Diện tích bề mặt lớn.
Câu 3. Chức năng nào sau đây không phải quang hợp:
A. Cung cấp thức ăn cho SV. B. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng.
C. Phân giải các chất hữu cơ thành năng lượng. D. Điều hòa không khí.
. 4
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
Ánh sáng mặt trời
Diệp lục
wWw.VipLam.Net
Câu 4. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm:
A. Diệp lục a và diệp lục b. B. Diệp lục a và carotenoit.
C. Diệp lục b và carotenoit. D . Diệp lục và carotenoit.
Câu 6. Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
A. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết
hoá học trong ATP.
B. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết
hoá học trong ATP và NADPH.
C. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết
hoá học trong NADPH.
D. Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên kết hoá học
trong ATP.
Câu 7. Bào quan thực hiện quang hợp là:
A. Ty thể B. Lạp thể C. Lục lạp D. Ribôxôm
Câu 8. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Diệp lục a và diệp lục b B. Diệp lục a và carôten
C. Diệp lục a và xantôphuy D. Diệp lục và carôtênôit
Câu 9. Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố phụ?
A. Diệp lục a và diệp lục b B. Diệp lục a và carôten
C. Carôten và xantôphuy D. Diệp lục và carôtênôit
BÀI 9. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C

3
, C
4
, CAM
Câu 1. Pha sáng là gì? A. Là pha cố định CO
2.
B. Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Là pha chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng ánh sáng.
D. Là pha diễn ra trong điều kiện thiếu ánh sáng.
Câu 2. Pha sáng diễn ra ở đâu?
A. Strôma. B. Tế bào chất. C. Tilacôit. D. Nhân.
Câu 3. Chất nhận CO
2
đầu tiên ở TV C
3
:
A. Ribulôzơ 1,5 điP. B. APG. C. AlPG. D. C
6
H
12
O
6.
Câu 4. Sản phẩm của pha sáng: A. ADP, NADPH, O
2.

B. ATP, NADPH, O
2.
C. Cacbohiđrat, CO
2.
D. ATP, NADPH.

Câu 5. TV C
3
bao gồm: A. Xương rồng, thanh long, dứa.
B. Mía, ngô, rau dền. C. Cam, bưởi, nhãn. D. Xương rồng, mía ,cam.
Câu 6. Sản phẩm nào từ chu trình Canvin chuyển hóa thành Cacbohiđrat, prôtein, lipit:
A. Ribulôzơ 1,5 điP. B. APG. C . AlPG. D. C
6
H
12
O
6.
Câu7. Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. H
2
O ( quang phân li H
2
O). B. Pha sáng.
C. Pha tối. D. Chu trình Canvin.
Câu 8. Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
A. Khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).
B. Cố định CO
2
à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à khử APG thành ALPG.
C. Khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO
2
.
D. Cố định CO
2
à khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO
2

.
Câu 9. Nhóm thực vật C
3
được phân bố như thế nào?
A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới. B. Sống ở vùng sa mạc.
C. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới. D. Sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 10. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
. 5
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
B. Q trình khử CO
2
C. Q trình quang phân li nước.
D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 11. Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngồi. B. Ở màng trong. C. Ở chất nền. D. Ở tilacơit.
Câu 12. Người ta phân biệt các nhóm thực vật C
3
, C
4
, CAM chủ yếu dựa vào:
A. Có hiện tượng hơ hấp sáng hay khơng có hiện tượng này
B. Sản phẩm cố định CO
2
đầu tiên là loại đường nào
C. Sự khác nhau về cấu tạo mơ giậu của lá D. Sự khác nhau ở các phản ứng sáng
Câu 13. Chu trình canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
A. Chỉ ở nhóm thực vật CAM. B. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
C. Ở nhóm thực vật C4 và CAM. D. Chỉ ở nhóm thực vật C3.

Câu 14. Do ngun nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO
2
vào ban đêm?
A. Vì ban đem khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này
B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vfao ban đêm
C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho q trình dfdoofng hóa CO
2
D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước
BÀI 10. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Câu 1. Điểm bù ánh sáng là gì?
A. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hơ hấp.
B. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hơ hấp.
C. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hơ hấp.
D. Là điểm mà tại đó cường độ quang hợp khơng tăng thêm cho dù cường độ ánh sáng tăng.
Câu 2. Quang hợp xảy ra ở miền nào?
A. Cam, đỏ. B. Xanh tím, cam. C. Đỏ, lục. D. Xanh tím, đỏ.
Câu 3. Nồng độ CO
2
thấp nhất mà cây quang hợp được là: A. 0.008-0.1%.
B . 0.008-0.01%. C. Lớn hơn 0.008-0.01%. D. Nhỏ hơn 0.008-0.01%.
Câu 4. Ngun tố nào điều tiết độ mở khí khổng:
A. K. B. Mg. C. Mn. D. P.
Câu 5. Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carotênơit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì hệ sắc tố khơng hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 6. Điểm bão hòa ánh sáng của quang hợp là:
A. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hơ hấp bàng nhau
B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại
C. Cường độ ánh sáng tối đa để q trình quang hợp bị ngừng lại

D. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp
BÀI 11. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Câu 1. Năng suất kinh tế là gì?
A. Là phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật
C. Là phần chất khô tích luỹ trong thân D. Là phần chất khô tích luỹ trong hạt
Câu 2. Năng suất sinh học là gì?
A. Là phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
B. Là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật
C. Là phần chất khô tích luỹ trong thân D. Là phần chất khô tích luỹ trong hạt
. 6
ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ I – MƠN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
Câu 3. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
A. 80 – 85% B. 85 – 90% C. 90 – 95% D. Trên 95%
Câu 4. Đâu khơng phải là cách tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá B. Tăng cường độ quang hợp
C. Tăng hệ số kinh tế D. Tăng cường độ hơ hấp
BÀI 12. HƠ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Các giai đoạn hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân à Chuỗi chuyền electron hô hấp à Chu trình Crep
B. Chu trình Crep à Đường phân à Chuỗi chuyền electron hô hấp
C. Chuỗi chuyền electron hô hấp à Đường phân à Chu trình Crep
D. Đường phân à Chu trình Crep à Chuỗi chuyền electron
Câu 2. Sự hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể tạo ra
A. 38 ATP B. 36 ATP C. 32 ATP D. 34 ATP
Câu 3. Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm: A. CO
2
, H
2

O, năng lượng
C. O
2
, H
2
O, năng lượng B. CO
2
, H
2
O, O
2
D. CO
2
, O
2
, năng lượng
Câu 4. Một phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng:
A. 38 ATP B. 30 ATP C. 40 ATP D. 32 ATP
Câu 5. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở vò trí nào trong tế bào?
A. Ti thể B. Tế bào chất C. Nhân D. Lục lạp
Câu 6. Giai đoạn đường phân xảy ra ở vò trí nào trong tế bào?
A. ti thể B. tế bào chất C. nhân D. lục lạp
Câu 7. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:
A. 1 axit piruvic B. 2 axit piruvic C. 3 axit piruvic D. 4 axit piruvic
Câu 8. Hô hấp kò khí ở TV xảy ra trong môi trường nào?
A. Thiếu O
2
B. Thiếu CO
2
C. Thừa O

2
D. Thừa CO
2
Câu 9. Đâu khơng phải là vai trò của hơ hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt
C. Tạo các sản phẩm trung gian D. Tổng hợp các chất hữu cơ
Câu 10. Quá trình nào sau đây tạo nhiều năng lượng nhất?
A. Lên men B.Đường phân C. Hô hấp hiếu khí D. Hô hấp kò khí
Câu 11. Sơ đồ nào sau đây biểu thò cho giai đoạn đường phân?
A. Glucôzơ à axit lactic B. Glucôzơ à Côenzim A
C. Axit piruvic à Côenzim A D. Glucôzơ à Axit piruvic
Câu 12. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. mạng lưới nội chất B. không bào C. ti thể D. lục lạp
Câu 13. Q trình lên men và hơ hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chuổi chuyển êlectron. B. Chu trình crep. C. Đường phân. D. Tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 14. Hơ hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
A. Lục lạp, lozơxơm, ty thể. B. Lục lạp, Perơxixơm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gơngi, ty thể. D. Lục lạp, Ribơxơm, ty thể.
Câu 15. Qúa trình hơ hấp có liên quan chặt chẽ với nhân tố nhiệt độ vì:
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến nồng độ oxi
. 7
ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ I – MƠN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng nước là nguyên liệu của hô hấp
C. Mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhát định
D. Hô hấp bao gồm các phản ứng hóa học cần sự xúc tác của enzim, nên phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ
BÀI 13. THỰC HÀNH : PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTÊNÔIT
Câu 1. Carôtenôit có nhiều trong mẫu vật nào sau đây?
A. Lá xanh. B. Lá xà lách. C. Củ cà rốt. D. Củ khoai mì
Câu 2. Để tách chiết sắc tố quang hợp người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

A. Cồn 90
0
hoặc benzen. B. Cồn 90
0
hoặc NaCl.
C. Nước và Axêtôn. D. Cồn 90
0
hoặc benzen hoặc axêtôn.
PHẦN RIÊNG BAN CƠ BẢN
BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
Câu 1. Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây
Cơ chế hấp thụ nước Cơ chế hấp thụ khoáng
- Cơ chế: Thẩm thấu, do sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu (từ nơi có ASTT thấp (thế
nước cao) trong đất đến nơi có ASTT cao
(thế nước thấp) trong tế bào lông hút)
- Cơ chế:
+ Chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ
(từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ cao),
cần năng lượng và chất mang.
+ Thụ động: Cùng chiều gradient nồng độ,
không cần năng lượng, có thể cần chất mang.
BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
Câu 1. Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn
hàng chục met?
- Lực đẩy của rễ (áp suất rễ)
- Lực hút do thoát hơi nước qua lá
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch.
BÀI 3. THOÁT HƠI NƯỚC
Câu 1. Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

- Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn lá cây thoát hơi nwowsclafm hạ nhiệt độ
môi trường xung quanh lá. Nhờ vậy, không khí dưới bóng cây vào những ngày hè nóng bwscmast hơn so với
không khí dưới mái che bằng vật liệu xây dựng
BÀI 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Câu 1. Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loại cây
trồng?
- Cần phải bón phân với liều lượng hợp lí (tối ưu) tùy thuộc vào loại phân bón, giống và loại cây trồngđể cho
cây sinh trưởng tốt, năng suất cao, hiệu quả của phân bón cao, giảm chi phí đầu vào, không gây ô nhiễm
nông phẩm và môi trường. Đối với cây trồng cụ thể ở từng địa phương thì bón phân theo chỉ dẫn của cơ quan
khuyến nông
Câu 2. Hãy liên hệ thực tế, nêu một số biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng ở trong đất
từ dạng không tan thành dạng hòa tan dể hấp thụ đối với cây.
- Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng khó tan (cây không hấp thụ) thành dạng ion
cây dể hấp thụ là: làm cỏ sục bùn, phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải dất, cày lật úp rạ xuống, bón
vôi cho đất chua…
. 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
BÀI 5 - 6 . DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Câu 1. Vì sao thiếu nito trong môi trường dinh dưỡng, cây lúa không thể sống được
- Vì nito là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu (không chỉ với cây lúa mà nito là một nguyên
tố khoáng thiết yếu với tất cả các loài cây)
- Vai trò của nitơ:
+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu
tạo nên tế bào, cơ thể.
+ Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn…→ điều tiết các quá trình sinh lí, hoá sinh
trong tế bào, cơ thể.
Câu 2. Nếu các dạng nito có trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được
- Các dạng nito trong đất: nito vô cơ trong các muối khoáng và nito hữu cơ trong xác sinh vật (vi sinh vật,
thực vật, động vật).

- Dạng nito cây hấp thụ được là dạng nito khoáng NH
4
+
và NO
3
-
Câu 3. Trình bày vai trò của quá trình cố định nito phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng
nito của thực vật?
- Biến đổi nito phân tử sẵn có trong khí quyển 9 nhưng thực vật không hấp thụ được) thành dạng nito khoáng
NH
3
( NH
4
+
trong môi trường nước) cây dể dàng hấp thụ. Nhờ có quá trình cố định nito phân tử bằng con
đường sinh học xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất mà lượng ito bị mất hàng
năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cung cấp dinh dưỡng nito bình thường của cây
BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát của quang hợp.
- Quang hợp là quá trình chất diệp lục nhận năng lượng năng lượng của ánh sáng tổng hợp H
2
O và CO
2
thành
cacbohydrat, giải phóng O
2
.
Năng lượng ánh sáng
- Phương trình: 6CO
2

+ 12H
2
O C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ 6H
2
O
Diệp lục
Câu 2. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất?
- Vì sản phẩm của quang hợp là nguồn khởi nguyên cung cấp thức ăn, năng lượng cho sự sống trên trái đất và
là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho con người
BÀI 9. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C
3
, C
4
, CAM
Câu 1. Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp
- Khái niệm: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ
thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Pha sáng chỉ xảy ra ở tilacoit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục
Câu 2. Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
- Từ nước ( qua quá trình quang phân li nước)
BÀI 10. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Câu 1. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?

- Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi,
cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
- Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.
Câu 2. Vai trò của nước trong pha sáng của quang hợp?
+ Nước: Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước → ảnh
hưởng đến độ mở khí khổng → ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO
2
vào lục lạp → ảnh hưởng đến cường độ quang
hợp.
. 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
BÀI 11. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Câu 1. Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật?
- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%.
- Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO
2
và H
2
O thông qua quá trình quang hợp) còn lại là các
nguyên tố khoáng → Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
Câu 2. Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế?
- Năng suất sinh học là khối lượng chất khô được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời
gian sinh trưởng của cây
- Năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan kinh tế (cơ quan lấy chứa các sản
phẩm có giá trị kinh tế đối với con người).
BÀI 12. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Hô hấp ở thực vật là gì?
- Hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào sống. Trong đó, phân tử cacbohydrat bị phân giải
đến CO

2
và H
2
O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần tích lũy trong ATP.
Câu 2. Hô hấp hiếu khí có ưu thế gì so với hô hấp kị khí ?
- Hô hấp hiếu khí tích lũy được nhiều năng lượng hơn.
- Từ một phân tử glucozo được sử dụng trong hô hấp : phân giải hiếu khí / phân giải kị khí =
38/2 = 19 lần
. 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
PHẦN RIÊNG
BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1 (NC). TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
Câu 1. Nêu các đặc điểm của lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước ở rễ.
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
- Chỉ có 1 không bào trung tâm lớn
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
Câu 2. Trình bày hai hiện tượng thể hiện áp suất rễ và vai trò của nó.
- Hiện tượng rỉ nhựa: cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút sẽ thấy những giọt nhựa rỉ ra từ phần thân bị cắt.
Đó là những giọt nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.
- Hiện tượng ứ giọt: úp cây trong chuông thủy tinh kín, sau một đêm, ta sẽ thấy các giọt nhựa ứ ra ở mép
lá. Không khí trong chuông thủy tinh đã bão hòa hơi nước, nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá không
thoát được thành hơi qua khi khổng đã ứ thành các giọt ở mép lá.
* Vai trò: Hai hiện tượng trên thể hiện tính hút và đẩy nước chủ động của rễ cây.
BÀI 2 (NC). TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
Câu 1: Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá.
- Tạo ra lực hút nước
- Điều hòa nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước.
- Tạo điều kiện cho CO

2
từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
Câu 2: Hãy trình bày con đường thóat hơi nước ở lá và đặc điểm của chúng
- Con đường qua khí khổng
+ Vận tốc lớn
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
- Con đường qua bề mặt lá – qua lớp cutin:
+ Vận tốc nhỏ
+ Không được điều chỉnh.
BÀI 3 (NC). TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT
Câu 1. Các nguyên tố khoáng được hấp thụ từ đất vào cây theo những cách nào? Sự khác nhau giữa
các cách đó? - Có 2 cách: hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động. - Sự khác nhau:
Hấp thụ thụ động Hấp thụ chủ động
- Cùng chiều građien nồng độ (từ nồng độ
cao đến nồng độ thấp)
- Không cần ATP
- Có thể cần hoặc không cần chất mang.
- Ngược chiều građien nồng độ
- Cần ATP
- Cần chất mang
Câu 2. Nêu vai trò của các nguyên tố đại lượng: P, K, S
- P: thành phần của axit nuclêic, ATP, cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
. 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
- K: hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng.
- S: thành phần của prôtêin.
BÀI 4 (NC). TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
Câu 1. Nêu vai trò của nitơ trong đời sống thực vật.
- Vai trò cấu trúc: nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit nuclêic,…) cấu tạo nên

tế bào, cơ thể.
- Vai trò điều tiết: tham gia thành phần các enzim, hoocmôn Ò điều tiết các quá trình sinh lí, hóa sinh trong
tế bào, cơ thể
Câu 2. Nêu quá trình cố định nitơ khí quyển và vai trò của nó
- Nhờ vi khuẩn tự do (Azotobacter, Nostoc, ) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium,…)
- Điều kiện: + Có các lực khử mạnh
+ Được cung cấp ATP
+ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
+ Thực hiện trong điều kiện kị khí.
- Sơ đồ tổng quát: 2H 2H 2H
N≡N NH=NH NH
2
-NH
2
NH
3
- Vai trò: là nguồn cung cấp nitơ quan trọng cho thực vật.
BÀI 5 (NC). TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
Câu 1. Hãy trình bày ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm đất đến qúa trình hấp thụ các chất
khoáng và nitơ.
- Ánh sáng: ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ khoáng và nitơ do ánh sáng liên quan chặt chẽ với quá trình
quang hợp và trao đổi nước của cây.
- Nhiệt độ: khi tăng nhiệt độ đến một giới hạn nhất định đã làm tăng sự hấp thụ các chất khoáng và nitơ do
nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hô hấp của hệ rễ.
- Độ ẩm đất: hàm lượng nước tự do trong đất nhiều sẽ giúp cho việc hòa tan nhiều ion khoáng và các ion này
dễ dàng hấp thụ theo dòng nước. Độ ẩm đất cao sẽ giúp cho hệ rễ sinh trưởng tốt, tăng diện tích tiếp xúc của
rễ với các hạt keo đất, làm cho quá trình hút bám trao đổi các chất khoáng và nitơ giữa rễ và đất được tăng
cường.
Câu 2. Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng
- pH của đất khoảng 6 – 6,5 là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất khoáng. Đất có pH axit thường

ít các nguyên tố dinh dưỡng vì các nguyên tố này bị các H
+
thay thế trên bề mặt keo đất và khi ở dạng tự do
dễ bị rửa trôi.
BÀI 7 (NC). QUANG HỢP
Câu 1. Nêu vai trò của quá trình quang hợp
. 12
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
- Tạo chất hữu cơ
- Tích lũy năng lượng
- Giữ trong sạch bầu khí quyển
Câu 2. Nêu các đặc điểm về hình thái, cấu trúc của lá phù hợp với chức năng quang hợp.
- Lá có dạng bản mỏng, luôn hướng về phía có ánh sáng.
- Cấu trúc phù hợp với chức năng quang hợp: chứa các tế bào mô giậu có mang lục lạp thực hiện chức năng
quang hợp, có mạch dẫn nước và muối khoáng, có khí khổng để trao đổi khí.
BÀI 8 (NC). QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT
Câu 1. Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp
- Pha sáng là pha ôxi hóa nước để sử dụng H
+
và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời
giải phóng ôxi vào khí quyển.
Câu 2. Phân tích sự giống nhau và khác nhau giữa các chu trình cố định CO
2
của ba nhóm thực vật
- Giống nhau:
+ Đều có các giai đoạn: cố định CO
2
, khử CO
2

và tái sinh chất nhận CO
2
.
+ Giai đoạn khử CO
2
đều được tiến hành giống nhau và đều tiến hành theo chu trình Canvin để tạo chất hữu
cơ cho quang hợp
+ Có sự tham gia xúc tác của hệ enzim và chất chuyển điện tử.
- Khác nhau:
BÀI 9 (NC) . ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Câu 1. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và nồng độ CO
2
.
- Nồng độ CO
2
tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi, nồng độ
CO
2
tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
Câu 2. Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và cường độ, thành phần quang phổ ánh sáng.
. 13
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
Điểm so sánh C
3
C
4
CAM
Chất nhận CO
2
đầu tiên RiDP (Ribulôzơ 1,5

diphôtphat).
PEP (phôtpho enol
pyruvat).
PEP.
Enzim cố định CO
2
Rubisco. PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
PEP-cacboxilaza
và Rubisco.
Sản phẩm cố định CO
2
đầu tiên
APG (axit
phôtpho glixeric)
AOA (axit oxalo axetic).
AOA → AM
Chu trình Canvin Có. Có. Có.
Không gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu. Lục lạp tế bào mô giậu và
lục lạp tế bào bao bó mạch.
Lục lạp tế bào
mô giậu.
Thời gian Ban ngày. Ban ngày. Cả ngày và đêm
Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp
wWw.VipLam.Net
- Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi,
cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.
- Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím.
BÀI 10 (NC). QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Câu 1. Vì sao nói quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng?

- Phân tích thành phần hoá học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm 6,5%.
Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO
2
và H
2
O thông qua quá trình quang hợp) còn lại là các
nguyên tố khoáng → Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.
Câu 2. Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng dựa trên những hiểu biết về quang hợp.
- Các biện pháp nhằm nâng cao năng suất cây trồng:
+ Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn, tạo giống mới.
+ Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật.
+ Tăng hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn, tạo giống và các biện pháp kĩ thuật.
+ Chọn cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải, hoặc trồng vào vụ thích hợp
BÀI 11 (NC). HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Hô hấp là gì và vai trò của nó?
- Hô hấp là quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cho mọi quá trình sống của cây.
- Vai trò: + Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
+ Một phần năng
lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim.
+ Hình thành các sản phẩm trung gian là
nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.
Câu 2. Nêu các giai đoạn hô hấp xảy ra ở thực vật.
+ Hô hấp hiếu khí (có oxi phân tử) xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi vận
chuyển điện tử
+ Lên men (không có oxi phân tử): Đường phân và phân giải kị khí (tạo các sản phẩm còn nhiều năng
lượng: Rượu etilic, axit lactic).
Bài 12 (NC). ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN HÔ HẤP
Câu 1: Giải thích mối liên quan giữa hô hấp với nhiệt độ môi trường, giữa hô hấp và hàm lượng nước
trong cây.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu → cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng enzim

tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hô hấp giảm.
- Hàm lượng nước: nước là dung môi và là môi trường cho các phản ứng hóa học xảy ra, nước tham gia
trực tiếp vào quá trình ôxi hóa nguyên liệu hô hấp, do đó hàm lượng nước trong cây ảnh hưởng trực
tiếp đến cường độ hô hấp.
. 14
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012
wWw.VipLam.Net
Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể, cơ quan hô hấp. Hàm lượng nước
trong cơ quan hô hấp càng cao thì cuờng độ hô hấp càng cao và ngược lại.
Câu 2

: Sự thay đổi nồng độ O
2
và CO
2
trong môi trường sẽ ảnh hưởng đến hô hấp như thế nào?
- Nồng độ O
2
: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O
2
.
+ Nếu nồng độ O
2
trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp sẽ bị ảnh hưởng.
+ Nếu nồng độ O
2
trong không khí giảm xuống dưới 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí là
dạng hô hấp không có hiệu quả năng lượng, rất bất lợi cho cây trồng.
- Nồng độ CO
2

: CO
2
là sản phẩm của qua trình hô hấp. Các phản ứng đêcacbôxi hóa để giải phóng CO
2
là các phản ứng thuận nghịch. Nếu hàm lượng CO
2
trong môi trường cao sẽ làm cho phản ứng chuyển
dịch theo chiều nghịch và hô hấp bị ức chế.
. 15
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I – MÔN SINH HỌC 11 – NĂM HỌC 2011 – 2012

×