Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bài tập lớn khởi sự doanh nghiệp chuyên đề kinh doanh chuỗi thức ăn online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.96 KB, 29 trang )

BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi hiện nay, khi mà mọi người tất tả với công việc của họ và bị hạn hẹp
về thời gian thì vấn đề ăn uống ít được mọi người coi trọng. Họ ít khi về nhà vào những bữa
chính và thay vào đó là ăn cơm tại các quán ăn ở bên ngoài. Tuy nhiên với những nơi đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn thì giá cả khá là cao, cịn những nơi giá phải chăng thì chất lượng
lại là một dấu “ hỏi chấm”.
Xuất phát từ niềm đam mê với ẩm thực và thích trải nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh,
em có ý tưởng thành lập cơng ty TNHH GF 24/7 chuyên phục vụ đồ ăn vận chuyển tận nơi
cho khách hàng. Đây là lĩnh vực không hề mới nhưng nó cũng khơng bao giờ cũ. Nếu như
tìm đúng phân khúc của thị trường thì sẽ đem lại tiềm năng rất là lớn.
Khởi sự doanh nghiệp luôn là một quá trình khởi đầu đầy gian nan, vất vả. Nếu như ta
lựa chọn đúng hướng đi và vạch rõ mục tiêu cần đạt được trong tương lai thì sẽ tạo điều kiện
cho doanh nghiệp phát triển. Vì vậy cần phải có một bản kế hoạch kinh doanh thật cụ thể, chi
tiết, rõ ràng và thực tế với tình hình hiện tại. Nếu như khâu lập kế hoạch tốt thì sẽ giúp cho
doanh nghiệp xác định rõ hướng đi trong tương lai.
Khởi sự doanh nghiệp cũng là tên một môn học giúp cho em biết cách lập một bản kế
hoạch kinh doanh hồn chỉnh cho ý tưởng kinh doanh của mình. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của
giáo viên hướng dẫn Mai Khắc Thành, em đã hoàn thành bài tập lớn của mình.
Trong bài làm của em cịn nhiều thiếu sót, em mong thầy góp ý để bản kế hoạch của em
được hồn chỉnh hơn và giúp em có thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!

1


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH
Thành lập Công ty TNHH GF 24/7


CHƯƠNG I: Ý TƯỞNG KINH DOANH
Với đam mê về ẩm thực và ưa thích sự trải nghiệm trong cuộc sống, tôi đã ấp ủ ước mơ
có một hệ thống bán đồ ăn trực tuyến trên mọi miền của tổ quốc. Chính niềm đam mê đã thơi
thúc tơi tìm tịi, học hỏi, nghiên cứu thị trường và cách thức hoạt động của một doanh nghiệp
bán hàng trực tuyến qua mạng. Sau khi đã tìm hiểu tôi thấy đây là một thị trưởng rất tiềm
năng, và đối thủ cạnh tranh cũng tương đối ít tại thị trường mà mình khởi nghiệp là thành phố
cảng Hải Phịng. Từ đó tơi hình thành ý tưởng thành lập Cơng ty TNHH GF 24/7 chuyên phục
vụ đồ ăn cho tất cả mọi người đặc biệt là nhân viên khối văn phịng qua hình thức giao hàng
tận nơi cho khách hàng khi họ đặt trực tuyến qua mạng internet.
Hiện nay thì vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đang được tất cả mọi người quan tâm,
chính vì thế nên họ luôn chọn lựa rất kĩ trong vấn đề ăn uống. Tuy nhiên có một bộ phận cơng
nhân viên khi đi làm khơng có điều kiện tự nấu ăn do hạn hẹp về thời gian và xa nơi ở của
mình nên họ vẫn phải chấp nhận ăn cơm ở một vài qn cơm bình dân. Có thể ở các qn đó
chất lượng chưa được đảm bảo nhưng họ khơng có sự lựa chọn nào khác. Để giải quyết nhu
cầu này của người tiêu dùng, Công ty TNHH GF 24/7 đảm bảo cung cấp cơm đồ hộp cho
khách hàng đảm bảo vệ sinh an toàn và dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể hằng ngày. Khách
hàng có thể đặt hàng trực tuyến qua trang web của công ty, chúng tôi sẽ ghi nhận đơn đặt hàng
và sẽ chuyển hàng đúng thời gian mà bạn u cầu. Chúng tơi để cho bạn hồn tồn quyết định
khi lựa chọn món ăn. Đặt hàng xong bạn có thể biết được giá cả bữa đó, từ đó bạn có thể chọn
số lượng món ăn sao cho phù hợp với nhu cầu của mình.
Mơ hình kinh doanh này hiện nay còn chưa phổ biến nên khả năng phát triển là rất lớn.
Với khẩu hiệu “ đặt là có” chúng tơi ln ưu tiên chữ tín lên hàng đầu và phục vụ khách hàng
hết mình. Bên cạnh đó chúng tơi cũng ln tìm tịi và thay đổi nhiều hương vị thức ăn khác
nhau để tránh nhàm chán cho khách hàng. Với mong muốn khách hàng được thỏa mãn nhu
cầu một cách tốt nhất, chúng tôi luôn đảm bảo chất lượng thức ăn và quy cách phục vụ.
Với hình thức kinh doanh này, mục tiêu đặt ra của công ty là mở rộng quy mơ ra tồn
quốc, phục vụ được hầu hết mọi loại khách hàng, luôn luôn đúng giờ dù điều kiện ngoại cảnh
có như thế nào. Với mong muốn tạo ra thương hiệu GF 24/7, chúng tôi sẽ ln nỗ lực phấn
đấu và tự hồn thiện cơ cấu tổ chức để thích nghi với những thay đổi của thị trường.


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH SWOT.
2


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

1. Điểm mạnh ( Strengths)
- Doanh nghiệp có tiềm lực tài chính vững mạnh.
- Chúng tơi ln thực hiện đúng theo quy trình và tuân thủ mọi tiêu chuẩn về vệ sinh an
toàn thực phẩm. Vì thế chất lượng sản phẩm ln ln đảm bảo đạt tiêu chuẩn.
- Doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ để giúp cho việc kinh doanh được diễn ra một
cách hiệu quả, liên tục nhất.
- Doanh nghiệp xây dựng những chiến lược Marketing hiệu quả, có nhiều chính sách
nhằm giữ chân khách hàng.
2. Điểm yếu ( Weaknesses)

- Sản phẩm của chúng tơi xuất hiện sau nên cần có thời gian để khách hàng biết tới sản
phẩm của doanh nghiệp.
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực mà doanh nghiệp đang theo đuổi.
3.Cơ hội ( Opportunities)
- Hiện tại có Hải Phòng là nơi thu hút khá nhiều nhà đầu tư, rất nhiều công ty, cửa hàng
mọc lên tạo ra nhu cầu về dịch vụ ăn uống rất lớn.
- Nền kinh tế đang hồi phục và phát triển, thu nhập của người tiêu dùng ngày càng tăng
và ổn định.
- Có địa điểm gần khu dân cư, gần hệ thống các ngân hàng, các công ty lớn.
- Tiềm năng của thị trường cịn rất lớn.
- Nhu cầu về thực phẩm có chất lượng, đảm bảo dinh dưỡng ngày càng cao.
- Doanh nghiệp có nguồn cung cấp nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng và số lượng
trong thời gian dài.
4. Thách thức ( Threats)

- Thị trường có sự cạnh tranh khá là gay gắt.
- Người tiêu dùng ngày càng có nhu cầu, đòi hỏi rất cao: về chất lượng, số lượng của
sản phẩm.

CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU MƠ HÌNH DOANH NGHIỆP

3


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Tên công ty: Công ty TNHH GF 24/7
- Tên giao dịch: GF 24/7
- Trụ sở giao dịch: 122 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phịng.
- Diện tích kinh doanh: Tổng diện tích là 200 m2, trong đó khu nấu nướng là 20m2,
cịn lại là khu để khách hàng vào ăn.
- Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ ăn uống
- Sản phẩm kinh doanh: Các loại thức ăn phục vụ cho bữa chính hằng ngày.
- Vốn điều lệ ban đầu: 500 triệu đồng.
- Quản lý và nhân viên chính thức của cơng ty: 9 người
- Số lượng nhân viên hợp đồng: 18 người. Hợp đồng sẽ có thời hạn 1 năm. Sau 1 năm
nếu ai có nhu cầu ở lại làm tiếp và đạt đủ tiêu chuẩn thì cơng ty sẽ tiếp tục kí kết hợp đồng.

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Phân tích ngành thực phẩm.
4


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP


Ẩm thực vốn được cho là ngành kinh doanh “hốt bạc” nên nhiều người đua nhau đổ
tiền vào mở quán ăn, nhà hàng.
Theo trang web về ẩm thực nổi tiếng của Mỹ - The Daily Meal, Việt Nam có 5 nhà
hàng nằm trong danh sách 101 nhà hàng tốt nhất châu á năm 2013.
Danh sách xếp hạng của các nhà hàng:
- Nhà hàng Lemongrass – số 4 Nguyễn Thiệp, Q1, TP HCM (xếp thứ hạng 21)
- Nhà hàng Ngon – 160 Pasteur, Q1 (xếp thứ hạng 28)
- Nhà hàng La Maison 1888 - InterContinental Danang Sun Peninsula Resort ở bán đảo Sơn
Trà, Đà Nẵng (xếp thứ hạng 58)
- Nhà hàng Hội An- Lê Thánh Tông, Q.1, TP HCM (xếp hạng 71)
- Nhà hàng Mandarine - Ngô Văn Năm ở Q.1., TP HCM (được xếp hạng 95)
Ngành ẩm thực của Việt Nam trong những năm qua có những sự chuyển biến tích cực
trong hoạt động kinh doanh ẩm thực tại các nhà hàng. Các món ăn truyền thống được các đầu
bếp khéo léo chế biến và trang trí thành những món ăn ngon, thú vị trong thực đơn các nhà
hàng việt. Cùng với sự hợp tác mở rộng giao lưu văn hóa, nhiều món ăn âu và các nước khác
du nhập vào Việt Nam tạo nên sự đa dạng trong kinh kinh doanh ẩm thực.
Tạp chí điện tử - The Daily Meal, đánh giá chất lượng đã công nhận 5 nhà hàng của
Việt Nam nằm trong top 101 nhà hàng tốt nhất ở châu á năm 2013. Đây là cơ hội quảng cáo
ẩm thực của Việt Nam nói chung và các nhà hàng tại Việt Nam nói riêng trong lĩnh vực kinh
doanh du lịch. Góp phần thúc đẩy phát triển ngày nhiều hơn ngành kinh doanh ẩm thực, tăng
giá trị xuất khẩu tại chỗ.
Theo dự báo của Bộ Công Thương, sức tiêu thụ thực phẩm của Việt Nam đến năm
2016 sẽ tiếp tục tăng 5,1%/năm, ước tính đạt khoảng 29,5 tỉ đơ la Mỹ. Trong khi đó, mức tiêu
thụ bình qn theo đầu người tăng 4,3%/năm tính đến năm 2016, vào khoảng 5,8 triệu
đồng/năm (tương đương 281 đơ la Mỹ/năm). Trong đó, ngành cơng nghiệp thực phẩm đóng
hộp của Việt Nam sẽ tăng 4,3% về lượng và 10,4% về giá trị doanh số bán hàng.
Nguyên nhân có sự tăng trưởng mạnh mẽ này được lý giải là nhờ nền kinh tế phát triển
ổn định, tỷ lệ tiêu dùng trong nước tăng, xu hướng đô thị hóa ngày càng tăng, vốn đầu tư nước
ngồi tăng và số lượng khách du lịch ngày càng nhiều. Mặt khác, đồ uống và thực phẩm nằm
trong nhóm ngành hàng thiết yếu nên không bị ảnh hưởng bởi bất cứ lý do nào.

Theo dự báo Tổ chức giám sát kinh doanh quốc tế (BMI), mức tiêu thụ thực phẩm tính
bình qn đầu người Việt Nam tăng 4,3%/năm, thị trường Việt Nam vẫn là nơi hấp dẫn đối
với các doanh nghiệp sản xuất trong nước cũng như nước ngồi có kế hoạch đầu tư chiến lược
vào lĩnh vực này.
BIM cũng đánh giá các doanh nghiệp Việt Nam sự phát triển không ngừng ngành chế
biến thực phẩm, cơng nghệ đóng gói, bao bì, đổi mới dây chuyền sản xuất hàng hóa, kỹ thuật
sấy khô, bảo quản thực phẩm… Đây là điều kiện thuận lợi để Việt Nam trở thành điểm quan
5


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

tâm lớn của các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cũng như
mở rộng dây chuyền sản xuất thực phẩm và đồ uống tại đây.
Ngành công nghiệp thực phẩm của Việt Nam vẫn đang rất hứa hẹn có nhiều triển vọng
và phát triển mạnh trong điều kiện rất khó khăn của nền kinh tế hiện nay.
Dưới góc độ khả năng sinh lời, thống kê của Vietnam Report trên danh sách V1000
(1.000 DN đóng thuế cao nhất VN năm 2013) cho thấy, ngành thực phẩm - đồ uống có chỉ số
ROE và ROA cao thứ hai trong các ngành kinh doanh, chỉ sau ngành viễn thông.

Biểu đồ thể hiện chỉ sổ ROE và ROA của các ngành năm 2013
Cụ thể, chỉ số ROE của ngành này đạt 0.37, có nghĩa là cứ 10 đồng vốn bỏ ra, ngành
thực phẩm - đồ uống thu được 3,7 đồng lời. Mức sinh lời này cao hơn cả ngành dệt may - da
giày, dược và thiết bị y tế, khoáng sản hay tài chính - ngân hàng.
Trong danh sách đóng thuế, ngành thực phẩm - đồ uống cũng thuộc top 5, chỉ sau các
ngành ngân hàng - tài chính - bảo hiểm, viễn thơng, khống sản - xăng dầu, xây dựng - BĐS VLXD.
Thực tế cũng cho thấy dòng vốn từ các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực này ngày
một tăng cao, với những cái tên đình đám như Vinamit, Acecook, Ma San, Phú Mỹ Bakerry...
An toàn vệ sinh thực phẩm hiện nay là thách thức lớn nhất và cũng là vấn đề được xã
hội rất quan tâm nhiều nhất khi mối lo ngại về chất lượng thực phẩm ngày một tăng cao. Cơ

quan quản lý thị trường đã phát hiện nhiều những sai phạm về an toàn thực phẩm như vụ phát
hiện bánh Trung Thu quá hạn sử dụng nhưng vẫn có mặt trên thị trường hay một số doanh
nghiệp nhậu bao bì có chất bảo quản với nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng...
Theo ông Tạ Văn Tiến - Tổng Giám Đốc công ty Phú Mỹ Bakerry, chuyên sản suất
bánh bao: “Người tiêu dùng Việt Nam hiện nay rất nhạy cảm với những thông tin về nguồn
gốc và chất lượng sản phẩm, do đó với những doanh nghiệp chỉ chạy theo lợi nhuận và không
6


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm chắc chắn sẽ tự loại mình khỏi cuộc chơi.
Doanh nghiệp chỉ có thể phát triển nếu xây dựng trên giá trị thực”.
Thị trường Việt Nam với 90 triệu dân là cơ hội rất lớn cho ngành hàng thực phẩm phát
triển, đặc biệt là với các DN có nội lực và có quy trình sản xuất hiện đại có hệ thống quản lý
đảm bảo để đưa ra thị trường những sản phẩm đạt chất lượng tốt.
Qua hơn 20 năm xây dựng và đổi mới, ngành công nghiệp thực phẩm đã từng bước đáp
ứng nhiều sản phẩm thiết yếu cho nền kinh tế, phục vụ nhu cầu trong nước, thay thế nhập
khẩu và tham gia xuất khẩu. Nhiều sản phẩm đã có sức cạnh tranh cao trên thị trường trong
nước và quốc tế.
Hiện nay, ngành công nghiệp thực phẩm Việt Nam đạt 20% PIB (tổng sản lượng nội
địa). Thời gian qua, để giải quyết việc làm, tận dụng thế mạnh về nguồn nhân lực, phù hợp với
hoàn cảnh và tiềm lực nước ta trong những năm đầu phát triển công nghiệp, Việt Nam đã chú
trọng phát triển ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng.
Qua những giai đoạn phát triển khác nhau, hiện nay ngành công nghiệp thực phẩm Việt
Nam gồm một số ngành kinh tế kỹ thuật chính: Rượu- bia- nước giải khát; chế biến sữa và các
sản phẩm từ sữa; dầu thực vật; công nghiệp kỹ nghệ thực phẩm; chế biến bột và tinh bột; công
nghiệp sản xuất thuốc lá. Nhằm quản lý chặt chẽ cũng như tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ,
bền vững ngành cơng nghiệp thực phẩm Việt Nam, Chính phủ, các bộ, ngành đã phê duyệt
nhiều quy hoạch, chiến lược và ban hành các văn bản pháp quy phù hợp với từng giai đoạn

phát triển và tầm nhìn cho các giai đoạn tiếp theo.
Với dân số khoảng 90 triệu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình khoảng
7,5%/năm trong những năm qua, nhu cầu vật chất và tinh thần của mỗi người dân Việt Nam
từng bước được nâng lên, nhất là nhu cầu về các sản phẩm sạch, các sản phẩm chế biến sâu,
tinh tế. Thói quen sử dụng các thực phẩm chế biến từ sữa, dầu ăn, bia, rượu, nước giải khát...
đã hình thành và phát triển nhanh. Nhu cầu tiêu dùng của người dân đối với thực phẩm chế
biến ngày càng lớn và đa dạng. Vì vậy, đây cũng là cơ hội để kích thích phát triển mạnh ngành
cơng nghiệp chế biến thực phẩm của Việt Nam.
Ngồi cơ hội lớn tại thị trường trong nước, việc Việt Nam tham gia khu vực mậu dịch
tự do ASEAN và trở thành thành viên của WTO đã thúc đẩy xuất khẩu nói chung và xuất khẩu
nơng sản, thực phẩm chế biến nói riêng. Q trình hội nhập tác động rất lớn đến các doanh
nghiệp ngành công nghiệp thực phẩm. Ngành công nghiệp thực phẩm đã mở rộng hợp tác
quốc tế, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ hợp tác với nước ngoài. Mặt khác, tận dụng mọi
ưu thế do các hiệp định hợp tác quốc tế mang lại, đồng thời để nâng cao năng lực canh tranh
trên thị trường quốc tế, bảo đảm thực hiện các cam kết, ngành công nghiệp thực phẩm đã
không ngừng đổi mới, nhiều cơ sở được xây dựng, đầu tư thiết bị, công nghệ hiện đại, cải tiến
và nâng cao trình độ quản lý (đa dạng hóa hình thức sở hữu, từng bước cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước...), sản xuất được những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng về chủng loại,
thay thế các sản phẩm nhập khẩu, có thương hiệu, đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước
và tăng cường xuất khẩu.

7


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Bộ Công Thương đã xếp ngành cơng nghiệp thực phẩm vào nhóm ngành đang có lợi
thế cạnh tranh và có định hướng, chiến lược phát triển trên cơ sở sử dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại, khai thác sử dụng tối đa nguyên liệu trong nước, tạo sản phẩm đa dạng, bảo đảm chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế, có khả năng cạnh tranh

cao, để hình thành ngành kinh tế mạnh, hội nhập vững chắc với khu vực và thế giới.
Việt Nam đã là thành viên của WTO, hàng hóa nói chung, thực phẩm chế biến nói
riêng của nhiều nước sẽ tràn vào nước ta, gây khơng ít khó khăn cho ngành cơng nghiệp thực
phẩm, khiến doanh nghiệp dễ “thua ngay trên sân nhà” chưa nói đến “chiến thắng trên sân
người” nếu như chúng ta khơng có chiến lược phát triển và đầu tư thích hợp. Tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế là thử thách rất lớn đối với các doanh nghiệp trong ngành cơng nghiệp
thực phẩm Việt Nam.
Từ năm 2010, ngồi việc tạo dựng được các thương hiệu lớn, chiếm lĩnh thị trường nội
địa, ngành cơng nghiệp thực phẩm Việt Nam cịn phải đạt mục tiêu tập trung đẩy mạnh xuất
khẩu một số sản phẩm, trong đó đặc biệt là thực phẩm chế biến sẵn sử dụng trực tiếp.
So với các ngành công nghiệp khác, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành
có truyền thống lâu đời, đóng góp khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế đất nước và cải thiện
nhu cầu thực phẩm cho nhân dân trong thời gian qua, nâng cao giá trị kim ngạch xuất khẩu.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả của ngành chế biến nông sản, ngành cơng nghiệp
chế biến thực phẩm phát triển cịn khá khiêm tốn so với tiềm năng. Nguyên nhân có nhiều,
song tựu trung lại bao gồm: Liên kết lỏng lẻo từ khâu sản xuất, thu gom đến phát triển vùng
nguyên liệu, chế biến; cơng nghệ sản xuất vẫn cịn lạc hậu, kiểm sốt an tồn thực phẩm cịn
bất cập, đầu tư còn hạn chế; sản xuất nhỏ lẻ, phân tán; đầu vào có chất lượng khơng cao, thiếu
ổn định...
Để tạo điều kiện cho ngành công nghiệp thực phẩm phát triển bền vững tại thị trường
nội địa và từng bước chiếm lĩnh thị trường nước ngồi, Chính phủ, Bộ Cơng Thương và các
ngành liên quan đã và đang tiếp tục ban hành những chính sách khuyến khích phát triển phù
hợp, trong đó tập trung chủ yếu vào việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong quảng bá, đăng ký
nhãn hiệu sản phẩm, bảo hộ sở hữu công nghiệp, xúc tiến thương mại, đào tạo, cung cấp thông
tin về thị trường, môi trường, luật pháp kinh doanh quốc tế, ứng dụng khoa học đổi mới cơng
nghệ,…
Tuy nhiên, trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động như hiện nay, các rào cản kỹ
thuật, những địi hỏi về chất lượng, an tồn vệ sinh thực phẩm của các nước ngày càng khắt
khe và yêu cầu cao; thị trường trong nước cũng ngày càng xuất hiện nhiều hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngồi, vì vậy, cần phải có sự chung sức đồng lịng của các cơ quan quản lý,

doanh nghiệp và người tiêu dùng mới có thể hiện thực hóa được những mục tiêu, định hướng
phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm Việt Nam.
2. Trình bày cung – cầu hiện tại.

8


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Thị trường Hải Phòng với số dân khoảng 3 triệu người là nơi mà doanh nghiệp lựa
chọn để khởi nghiệp.
- Hiện nay số lượng các đối thủ cạnh tranh trong ngành đang khá là nhiều từ các nhà
hàng, khách sạn sang trọng cho tới các cửa hàng, quán cơm bình dân. Mỗi đối thủ có những
ưu thế, bất lợi riêng và tạo sự cạnh tranh khá là mạnh trên thị trường.
- Tuy nhiên nhu cầu về thực phẩm ăn uống của người dân tại Hải Phịng ln tăng
trưởng và duy trì khá là ổn định, từ đó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có cơ hội phát triển.
3. Phân đoạn thị trường, xác định thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu.
- Thị trường Hải Phòng.
Nội thành
48,5%

Ngoại thành
51.5%

Biểu đồ phân đoạn thị trường Hải Phòng
+ Trong thị trường Hải Phòng, tại nội thành ước tính khoảng 48,5%, trong khi đó
ngoại thành cũng chiếm có 51,5%. Tuy nhiên sức mua tại thị trường nội thành về loại hình sản
phẩm của doanh nghiệp lại chiếm tới 90%, còn sức mua tại thị trường ngoại thành chỉ chiếm
có 10% doanh số của cơng ty.
+ Do đó, doanh nghiệp lựa chọn và tập trung vào thị trường nội thành Hải Phòng để

xây dựng mọi chiến lược kinh doanh sao cho phù hợp.
- Trong thị trường nội thành Hải Phòng lại phân đoạn thị trường theo yếu tố độ tuổi lao
động:
Phân đoạn
Dưới độ tuổi lao động
Trong độ tuổi lao động
Trên độ tuổi lao động

Tỷ lệ
25%
66.7%
8.3%

9


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Biển độ phân đoạn thị trường trong nội thành Hải Phòng
+ Tại thị trường nội địa Hải Phịng, nhóm người trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ lớn
nhất và đây là đoạn thị trường mà doanh nghiệp hướng tới.
+ Trong nhóm người ở độ tuổi lao động, khơng phải ai cũng có nhu cầu về loại hình
sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Tùy thuộc vào loại hình cơng việc, thời gian làm việc, khoảng cách địa lý từ chỗ
làm đến nhà mà mỗi người có một nhu cầu khác nhau về đồ ăn sẵn.
- Với nhóm người trong độ tuổi lao động, thì có thể được phân chia ra thành các phân
đoạn sau
Nhóm cơng nhân viên chức
Nhóm cơng nhân lao động


90%
10%

Biểu đồ thể hiện nhu cầu của khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp
+ Nhóm cơng nhân lao động thì thường làm việc theo ca nên họ có thời gian về nhà và
hầu như là khơng có nhu cầu cao về sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Cơng nhân viên chức thì họ thường phải đi làm theo giờ hành chính, áp lực cơng
việc khá nhiều và họ có ít thời gian để về nhà nấu ăn. Do đó họ có nhu cầu về đồ ăn sẵn khá là
cao. Chính vì thế đây chính là thị trường mục tiêu mà doanh nghiệp lựa chọn.
-

Trong nhóm này thì ta có thể phân chia tiếp ra thành 3 nhóm:
Người có thu nhập cao
Người có thu nhập trung bình
Người có thu nhập thấp

45%
26%
29%

10


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Biểu đồ phân chia thị trường mục tiêu
+ Nhóm khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ chủ yếu là những người có nhu cầu ăn
cơm hộp đạt tiêu chuẩn chất lượng,
+ Cụ thể khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là nhóm người có thu nhập cao.
+ Các sản phẩm phục vụ có chất lượng cao, sản phẩm đạt theo đúng tiêu chuẩn chất

lượng, vệ sinh an tồn thực phẩm.
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Bảng so sánh,phân tích với đối thủ cạnh tranh
STT Đặc tính
1
2
3
4
5
6
7

Giá cả cao
Chất lượng sản phẩm tốt
Thái độ phục vụ tốt
Kỹ năng phục vụ của nhân viên tốt
Chính sách đặc biệt
Vệ sinh an toàn tốt
Thời gian giao hàng ngắn

Doanh
nghiệp
4
5
5
4
5
5
5


Khách sạn
Nam Cường
2
5
5
5
4
5
4

Quán cơm
bình dân
5
3
3
3
3
3
3

- Sự khác biệt của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh:
+ Khi khách hàng có đơn đặt hàng, công ty chúng tôi sẽ giao hàng tận nơi cho khách
hàng và hồn tồn miễn phí.
+ Thời gian giao hàng của chúng tôi luôn đảm bảo nhanh chóng, đúng hẹn, và dần xây
dựng hình ảnh thương hiệu GF 24/7 trong lòng người tiêu dùng.
+ Doanh nghiệp chúng tơi có nhiều chính sách ưu đãi cho khách hàng, đặc biệt là cách
khách hàng tiềm năng, khách hàng quen thuộc nhằm gắn kết mối quan hệ của doanh nghiệp
với khách hàng.
11



BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

\ Giảm giá cho những khách hàng đặt với số lượng lớn ( từ 10 suất trở lên).
\ Vào các dịp lễ, tết doanh nghiệp có chuẩn bị quà tặng cho các khách hàng quen
thuộc, khách hàng mục tiêu. Với những khách hàng tới cửa hàng vào thời gian này sẽ được
giảm giá khi gọi món.
\ Doanh nghiệp sẽ tiến hàng thu thập các thông tin về số điện thoại, email của khách
hàng để có thể gửi thực đơn trước cho khách hàng giúp cho họ có thể dễ dàng hơn trong việc
lựa chọn suất ăn cho mình.
+ Số lượng danh mục các món ăn rất phong phú, đa dạng, tạo cảm giác ngon miệng
cho khách hàng khi đến với hệ thống cửa hàng của doanh nghiệp.
- Lợi thế của doanh nghiệp
+ Chúng tôi cam kết phục vụ sản phẩm tới khách hàng với giá cả phải chăng, phù hợp
với thị hiếu của người tiêu dùng.
+ Chúng tôi luôn chú ý tới chất lượng sản phẩm để đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng
cần thiết cho nhu cầu hằng ngày.
+ Chúng tôi chú ý vào việc phát triển hình thức bán hàng, marketing qua hệ thống
mạng internet. Nhận các đơn đặt hàng qua hệ thống trang webside của công ty và tiến hàng
chế biến sau đó giao hàng tận nơi cho khách hàng.
+ Nhân viên của chúng tơi ln có thái độ phục vụ niềm nở, nhiệt tình. Ln đặt chữ
tín hàng đầu, các nhân viên giao hàng sẽ thực hiện việc giao hàng tận nơi cho khách hàng một
cách nhanh nhất, làm khách hàng vừa lịng nhất trong khả năng của chúng tơi có thể.
+ Doanh nghiệp có vị trí gần trục đường chính, nằm ở vị trí đầu mối giao thơng quan
trọng, giúp cho việc di chuyển mất ít thời gian.

CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH MARKETING
1. Định hướng mục tiêu kinh doanh cho Cơng ty.
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu GF 24/7 trong lòng khách hàng, biến đây là thương
hiệu được mọi người lựa chọn nhiều nhất trên thị trường Hải Phòng.

- Tạo lòng được lòng tin của người tiêu dùng và sau đó mở rộng thị trường ra các tỉnh
thành phố khác một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
- Doanh số kì vọng: hằng năm phục vụ được khoảng 150.000 lượt khách và tăng dần
qua các năm, doanh thu ước tính khoảng 6 tỷ đồng/ năm.
- Lợi nhuận trước thuế hàng năm của công ty dự kiến vào khoảng 700 triệu đồng.
2. Sản phẩm
12


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Chúng tôi cũng cấp cho khách hàng những món ăn ngon, đảm bảo nhu cầu dinh
dưỡng cần thiết hằng ngày cho cơ thể, hợp với tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sản phẩm của chúng tôi đảm bảo giá cả phải chăng khi tới tay người tiêu dùng.
- Chúng tôi cung cấp dịch vụ theo 2 hình thức: giao hàng tận nhà và phục vụ ngay tại
cửa hàng trong đó hình thức giao hàng tận nơi được doanh nghiệp chú trọng.
- Danh mục các sản phẩm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17

Tên món ăn
Canh cải soong nấu thịt nạc
Canh hến nấu bầu
Canh rau cải nấu cá rô đồng
Canh sấu nấu thịt nạc
Canh nấm rau non
Tôm chiên xù
Dồi lươn rán
Hoa bí nhồi thịt tơm
Nấm rơm chiên tẩm bột
Cá tẩm bột chiên giòn
Xào thập cẩm
Lươn xào xả ớt
Mực xào dưa chua
Ngao xào nóng
Sườn xào chua ngọt
Cải bắp nhồi thịt hấp
Đậu phụ nhồi thịt cua hấp

Tên món ăn
Súp gà nấm hương
Súp bò
Súp lươn
Súp nha đam hải sản

Chả giò
Chả mực
Chả rươi vỏ quýt
Chả lá nốt
Cá rút xương nhồi thịt
Cá hấp chua ngọt
Cá kho tộ
Thịt kho tàu
Thịt gà kho
Trứng tráng lá ngải
Nộm sứa
Mực ống nhồi thịt hấp
Cơm trắng

3: Kênh phân phối của cơng ty

- Do loại hình sản phẩm của cơng ty đó là phục vụ đồ ăn đã chế biến mà công ty lựa
chọn kênh phân phối trực tiếp.
- Tất cả sản phẩm sẽ được phục vụ trực tiếp tới khách hàng một cách nhanh nhất, tốt
nhất, thông qua hệ thống cửa hàng trực tiếp của doanh nghiệp.
- Khi khách hàng có đơn đặt hàng qua mạng, cơng ty chúng tôi sẽ tập hợp lại và chế
biến theo yêu cầu của khách hàng. Sau đó nhân viên sẽ giao hàng tận nơi mà khách hàng yêu
cầu trong thời gian mà sớm nhất có thể.
4: Xúc tiến hỗn hợp
- Quảng cáo sản phẩm tới khách hàng: Áp dụng các biện pháp quảng cáo rộng rãi, giá
rẻ tới tay người tiêu dùng. Hiện nay hệ thống các mạng xã hội đang rất phổ biến với số lượng
người truy cập hằng ngày rất lớn. Đây là thị trường tiềm năng để công ty khai thác. Một vài
cách quảng cáo sản phẩm tới tay người tiêu dùng :
+ Xây dựng một website hoặc một webpage đầy đủ và có các quản trị: Đó chính là
một “ cửa hàng trực tuyến” của công ty trên Internet, mọi khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy

13


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

nhà công ty trên Internet và có thể ngồi ở nhà, ở văn phịng để tìm hiểu, xem hình ảnh, thực
đơn của doanh nghiệp update lên hằng ngày và từ đó họ có thể lựa chọn thực đơn cho bữa ăn
của mình.
+ Xây dựng Facebook Fanpage và có các quản trị: Khi đó hình ảnh về công ty sẽ xuất
hiện trên mạng xã hội lớn nhất thế giới! Các quản trị sẽ tiến hàng thu thập đơn đặt hàng của
khách hàng và giao hàng tận nơi theo yêu cầu.
+ Đăng tin trên các diễn đàn liên quan đến ẩm thực, mua sắm, tiêu dùng, tin tức: Nơi
các fan ăn uống thường ghé vào để thảo luận trên Internet. Khi đăng tin có kèm theo đường
link trang web của công ty để cho khách hàng tiện ghé thăm.
+ Đăng tin trên các website chuyên về ẩm thực : Thực khách, những người thực sự
muốn tìm kiếm thông tin về ẩm thực sẽ truy cập vào các website chuyên về nhà hàng, ẩm thực
để tìm kiếm thông tin
+ Tạo các trang trên các mạng xã hội khác như: Google +
+ Phát tờ rơi tới tay người dân trong khu vực thành phố Hải Phòng.
+ Trong buổi khai trương, sẽ mở tiệc đứng chiêu đãi khách hàng phát thiệp mời những
khách hàng mà công ty hướng tới.
+ Treo các tấm áp phích những nơi có nhiều người qua lại trước thời gian công ty khai
trương 1 tháng.

- Xúc tiến bán sản phẩm
+ Trong 1 tuần đầu tiên kể từ ngày khai trương, công ty sẽ giảm giá từ 10 - 20% cho
tất cả các loại suất ăn.
+ Trong q trình hoạt động, doanh nghiệp chúng tơi ln tìm hiểu nhu cầu của khách
hàng, nghiên cứu và chế biến thêm nhiều món ăn mới. Khách hàng sẽ được nến thử món mới,
sau đó cơng ty sẽ tiến hàng điều tra hỏi ý kiến khách hàng về món ăn mới đó để tiến hàng cải

tiến sao cho phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
+ Khi khách hàng tới cửa hàng của công ty để thưởng thức đồ ăn thì sẽ có nhiều lợi
thế hơn vì một vài món ăn chỉ phục vụ cho những khách hàng ăn tại cửa hàng. Cịn với những
khách hàng mà khơng có thời gian tới cửa hàng thì sẽ được nhân viên giao hàng của chúng tôi
giao hàng tới tận nơi theo u cầu và hồn tồn được miễn phí tiền giao hàng.
+ Thực đơn hằng ngày sẽ được update trên trang webside của cơng ty, có kèm theo
hình ảnh sinh động cho khách hàng dễ dàng lựa chọn.
+ Công ty sẽ tiền hành điều tra, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng và lưu giữ thông
tin cá nhân của họ.

14


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Hằng ngày, thay vì phải lên trang web của cơng ty, các khách hàng quen thuộc,
khách hàng tiềm năng sẽ được gửi thực đơn về địa chỉ e-mail hoặc là số điện thoại để có thể
tham khảo và chọn lựa.
+ Vào các dịp lễ, tết, ngày đặc biệt, cơng ty sẽ có những món quà nhỏ, những lời chúc
tới những khách hàng quen thuộc, khách hàng tiềm năng của công ty.
+ Các dịp lễ tết, ngày đặc biệt, tại cửa hàng của công ty cũng sẽ có tổ chức nhưng
chương trình khuyến mãi đặc biệt cho những ai tới cửa hàng ăn. Có thêm cả phần bốc thăm
trúng thưởng các phiếu giảm giá mua hàng của công ty.

CHƯƠNG VI: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
1. Chương trình sản xuất
a. Quy trình phục vụ khách hàng
Sơ đồ quy trình phục vụ khách hàng

Nhận đơn đặt

hàng

Tổng hợp các
đơn đặt hàng

Chuẩn bị
nguyên liệu

Nhận tiền từ KH và yêu
cầu KH kí xác nhận

Chế biến
sản phẩm

Giao hàng

15


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

- Nhận đơn đặt hàng:
+ Với các đơn đặt hàng qua mạng nhân viên bộ phận kinh doanh sẽ tiến hàng thu
thập các thông tin đặt hàng của khách hàng thông qua hệ thống webside, các trang cộng đồng
trên các mạng xã hội do công ty quản lý trực tiếp.
+ Với các khách hàng tới hệ thống cửa hàng của công ty để thưởng thức nhân viên
phục vụ sẽ thu thập các yêu cầu và chuyển cho bộ phận chế biến sản phẩm.
- Tổng hợp các đơn đặt hàng: Bộ phận chế biến sản phẩm sẽ tổng hợp lại tất cả các
đơn đặt hàng nhận được trong ngày, phân loại các nhóm thức ăn có cùng dạng nguyên liệu.
- Chuẩn bị nguyên liệu: Bộ phận chế biến sản phẩm sẽ lấy đủ nguyên liệu trong kho

để chế biến món ăn.
- Chế biến sản phẩm: Thực hiện chế biến theo đúng tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo vệ
sinh an toàn.
- Giao hàng: Nhân viên giao hàng sẽ tiến hàng thu thập các địa chỉ của khách hàng và
thực hiện việc giao hàng tới tận nơi theo đúng thời gian mà khách hàng yêu cầu.
- Nhận tiền từ khách hàng và yêu cầu khách hàng kí xác nhận: Sau khi giao hàng,
nhân viên giao hàng của cơng ty cần xin chữ kí xác nhận của khách hàng, nhận tiền từ khách
hàng và sau đó về thanh toán lại cho bộ phận kế toán.

b. Địa điểm đặt trụ sở của công ty
- Trụ sở của công ty: 122 Lạch Tray, Ngơ Quyền, Hải Phịng.
- Đặc điểm của trụ sở:
+ Gần những trường học, hệ thống ngân hàng của thành phố, là nơi dân cư tập trung
đông đúc. Từ đó có dễ dàng cho việc khách hàng tới hệ thống cửa hàng của công ty để mua
hàng.
+ Ngay ngoài mặt đường và khá là gần ngã tư trại lính, giúp cho khách hàng có thể dễ
dàng nhìn thấy công ty, dễ dàng khi muốn ghé qua thưởng thức món ăn.
+ Đây là tuyến đường 2 chiều, rất thuận tiện cho những khách hàng khi muốn tìm tới
cơng ty.
+ Vị trí của cơng ty gần trục đường chính, rất thuận lợi cho việc giao hàng tới tận tay
khách hàng.
c. Máy móc thiết bị
STT
1
2

Tên thiết bị
Xe máy ( mua cũ )
Bộ bàn ghế nhựa giả mây


Giá
Số Nguồn gốc của thiết bị
Mua / thuê
(1000đ) lượng Nhà cung cấp
7000
10
Hãng Honda
Mua
1300
15
Cty nội thất-xây Mua
16


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

3
4
5
6
7
8

Máy tính để bàn
Tủ lạnh công nghiệp loại nhỏ
Bộ bát đĩa
Bộ đồ nấu bếp công nghiệp
Bộ cốc chén
Bồn nước loại lớn


4000
7000
100
6000
100
5200

1
1
20
1
10
1

dựng Đức Việt
Hãng dell
Hãng ACC
Bát Tràng
Hãng ACC
Bát Tràng
Sơn Hà

Mua
Mua
Mua
Mua
Mua
Mua

2. Các yếu tố đầu vào

a) Nguyên vật liệu
 Nguyên vật liệu chính
- Các loại thịt ( thịt bò, thịt lợn, thịt gà…)
- Các loại rau, củ, quả( rau cải, rau súp lơ, rau đay…)
- Các loại hải sản ( cá,tôm, lươn, mực ống….)
+ Các loại thực phẩm yêu cầu phải tươi, sống, có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo đủ
tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Thực phẩm lấy của những nhà cung cấp có uy tín
 Các ngun vật liệu phụ:
- Dầu ăn Neptune thượng hạng
- Các gia vị nêm vào thức ăn ( đường, mắm, muối, mì chính, hạt nêm, tiêu bắc…)
- Các loại nấm ( nấm hương, nấm rơm, mộc nhĩ, nấm tươi…)
- Các loại rau thơm ăn kèm ( mùi, hành, rau răm, rau sống….)
- Các loại củ khô cho nấu nướng ( hành khô, tỏi, gừng, giềng…)
 Kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu
- Với các nguyên vật liệu phụ, ngồi thị trường lúc nào cũng có sẵn và xu hướng mua
những loại nguyên liệu này là thường mua với số lượng lớn để đảm bảo ln ln có đủ để
chế biến.
- Với các nguyên vật liệu chính, do địi hỏi thực phẩm phải tươi, sống nên cần tìm hiểu
đặc tính nguồn hàng, đặc tính của nhà cung cấp, và độ trễ trong giao hàng để có thể tính toán
lượng dự trữ sao cho phù hợp.
+ Với các loại thực phẩm dễ mua như thịt bò, lợn, gà, mực, tơm… thì ta có thể khơng
cần dự trữ vì nguồn hàng lúc nào cũng có sẵn và đảm bảo chất lượng.

17


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Với loại thực phẩm khó tìm như lươn, ếch đồng… thì ta sẽ liên hệ trước với chủ bán

và mua đặt hàng thường xuyên. Lượng mua thường dư ra so với khối lượng cần tiêu thụ là
200% ( vì loại này cũng khá là khó tìm và mua trên thị trường).
+ Với các loại rau, ta nên làm hợp đồng rõ ràng với nhà cung cấp để có thể đảm bảo
nguồn hàng một cách tốt nhất, kịp thời nhất. Tuy nhiên để đảm bảo tính an tồn, thường xun
và liên tục, ta có thể liên hệ với nhiều nhà cung ứng để khi cần hàng, gọi là có hàng ln.
+ Với các loại củ, quả ta có thể mua dư so với lượng tiêu thụ từ 250-300% để có thể
đảm bảo cho việc chế biến diễn ra thường xuyên.
b) Lao động
- Ban lãnh đạo công ty: 7 người
- Bộ phận cửa hàng: 20 người
+ Đầu bếp: 2 người
+ Phụ bếp: 3 người
+ Nhân viên giao hàng: 10 người
+ Nhân viên phục vụ: 5 người
- Dự kiến trong tương lai: Công ty sẽ mở thêm nhiều chi nhánh cửa hàng, với mỗi cửa
hàng thì cần số lượng người trong bộ phận cửa hàng như trên và kèm theo 1 cửa hàng trưởng
để quản lý toàn bộ hoạt động của cửa hàng.
c) Năng lượng, nhiên liệu.
- Sử dụng hệ thống điện lưới quốc gia:
+ Điện để chiếu sáng.
+ Dùng cho các thiết bị chạy bằng điện của công ty.
- Sử dụng nước sạch do nhà máy nước cung cấp:
+ Nước để phục vụ quá trình hoạt động cho cơng ty
+ Phục vụ q trình chế biến sản phẩm
+ Phục vụ cho các hoạt động khác.
- Xăng cho nhân viên khi đi giao hàng:
+ Theo định mức khoảng 100km thì tiêu thụ khoảng 50.000 đồng.
- Than để dùng cho hoạt động chế biến thức ăn.

18



BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG VII: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Giám đốc

Phó giám
đốc 1
Phịng
Marketing

Phịng
nhân sự

Phó giám
đốc 2
Bộ phận
cửa hàng

Phịng KT
– TC

2. Chức năng – nhiện vụ của từng phòng ban
- Giám đốc:
+ Số lượng: 1 người

19



BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Là người đứng đầu doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về quản lý, điều hành chung,
nhờ sự tham mưu, đề xuất của các phòng ban để đưa ra chiến lược kinh doanh sao cho
phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp đề ra.
+ Chịu trách nhiệm về công tác đối ngoại với các tổ chức, doanh nghiệp khác.
+ Hoạch định các chính sách của cơng ty để có thể phân bổ và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực.
+ Đề ra các quy định, điều lệ của công ty, giám sát chặt chẽ các hoạt động của cơng
ty, phát hiện sai sót và đưa ra các quyết định kịp thời.
+ Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơng ty.
- Phó giám đốc 1:
+ Số lượng: 1 người
+ Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát chặt chẽ 2 phòng marketing và phòng nhân sự.
+ Tham mưu cho giám đốc về lĩnh vực xúc tiến bán hàng và tuyển mộ thêm nhân sự.
+ Thực thi các mục tiêu chiến lược của giám đốc cho các phòng ban trực tuyến.

- Phòng Marketing
+ Số lượng: 1 người
+ Nghiên cứu, tiếp thị sản phẩm của doanh nghiệp trên các trang webside mà công ty
trực tiếp quản lý.
+ Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu trong tương lai.
+ Khảo sát nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
+ Đề ra các biện pháp marketing sao cho có hiệu quả.
+ Tiến hành thu nhận các đơn đặt hàng để chuyển cho bộ phận cửa hàng.
- Phòng nhân sự:
+ Số lượng: 1 người
+ Tham mưu cho giám đốc và các nhà quản lý trực ở các bộ phận khác trong lĩnh vực
nhân sự như là tuyển dụng, đào tạo, sử dụng nhân viên sao cho hợp lý và đạt hiệu quả

cao nhất.
+ Lập kế hoạch nhân sự dài, trung, ngắn hạn để phù hợp với công ty trong từng giai
đoạn phát triển.
+ Tổ chức và phối hợp nhân sự giữa các phòng ban sao cho hiệu quả và liên tục.
20


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

+ Lưu trữ và bảo quản hồ sơ nhân viên.
- Phó giám đốc 2
+ Số lượng: 1 người
+ Lãnh đạo trực tuyến bộ phận cửa hàng và phịng tài chính – kế tốn.
+ Tham mưu cho giám đốc về các vấn đề liên quan tới chi tiêu tài chính, phục vụ
khách hàng.
- Phịng KT-TC
+ Số lượng: 1 người
+ Thực hiện tồn bộ cơng việc kế của doanh nghiệp như: kế toán tiền mặt, kế tốn tài
sản, kế tốn chi phí, kế tốn tiền lương….
+ Quản lý hệ thống chứng từ, sổ sách của doanh nghiệp.
+ Làm việc với cơ quan thuế về các vấn đề tài chính của cơng ty.
+ Tính tốn cân đối tài chính cho cơng ty nhằm đảm bảo an tồn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Bộ phận cửa hàng:
+ Số lượng:
\ 1 cửa hàng trưởng: Là nhân viên chính thức của cơng ty.
\ 2 đầu bếp: Là nhân viên chính thức của cơng ty
\ 3 phụ bếp: Là nhân viên hợp đồng của công ty
\ 5 nhân viên phục vụ: Là nhân viên hợp đồng của công ty

\ 10 nhân viên giao hàng: Là nhân viên hợp đồng của công ty.
+ Thực hiện các công việc phục vụ khách hàng.
+ Người bếp trưởng thì thực hiện chế biến món ăn theo đơn đặt hàng do bộ phận
marketing chuyển xuống.
+ Nhân viên giao hàng thì chuyển hàng tới tận nơi cho khách hàng.
+ Nhân viên phục vụ thì làm việc tại hệ thống cửa hàng của doanh nghiệp.
3.Dự kiến tiền lương.
STT
Chức vụ
1
Giám đốc
2
Phó giám đốc 1

Số lượng
1
1

Lương dự kiến
15.000.000 đ
10.000.000 đ

Tổng lương
15.000.000 đ
10.000.000 đ
21


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Phó giám đốc 2
Trưởng phòng Marketing
Trưởng phòng nhân sự
Trưởng phòng TC-KT
Cửa hàng trưởng
Bếp trưởng
Phụ bếp
Nhân viên phục vụ
Nhân viên giao hàng
Tổng quỹ lương dự kiến

1
1
1
1
1
3
3
5

10

10.000.000 đ
8.000.000 đ
8.000.000 đ
8.000.000 đ
8.000.000 đ
6.000.000 đ
4.000.000 đ
3.000.000 đ
3.000.000 đ

10.000.000 đ
8.000.000 đ
8.000.000 đ
8.000.000 đ
8.000.000 đ
18.000.000 đ
12.000.000 đ
15.000.000 đ
30.000.000 đ
142.000.000 đ

CHƯƠNG VIII: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Xác định vốn đầu tư.
- Vốn cố định:156.700.000 đồng.
- Vốn lưu động dự kiến: 250.000.000 đồng
- Dự trù vốn dự phòng: 93.300.000 đồng
- Tổng số vốn cần có để khởi sự: 500.000.000 đồng
- Nguồn vốn: Vốn tự có

2. Xác định chi phí.
Suất ăn
Giá bán chưa thuế ( đ )
Tổng giá thành
Sản
Tháng 1
lượng Tháng 2
Tháng 3
tiêu
thụ dự Tháng 4
Tháng 5
kiến
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11

Loại 1
50.000
24.000
5500
5555
5611
5667
5724
5781
5839
5897

5956
6016
6076

Loại 2
35.000
17.000
3110
3142
3173
3205
3237
3269
3302
3335
3368
3402
3436

Loại 3
25.000
13.000
3600
3636
3673
3710
3747
3784
3822
3860

3899
3938
3977
22


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Tháng 12
6137
3470
4017
- Số lượng đơn đặt hàng tăng dần qua các tháng, mỗi tháng 1% sản lượng tiêu thụ của
tháng trước.
Bảng chi tiết giá thành sản phẩm
Suất ăn
Loại 1

Loại 2

Loại 3

Thành phần suất ăn
Thức ăn mặn
Rau – canh
Cơm
Thức ăn mặn
Rau – canh
Cơm
Thức ăn mặn

Rau – canh
Cơm

Giá thành ( đ)
15.000
5.000
4.000
10.000
4000
3.000
7.000
3.000
3.000

Bảng danh mục thức ăn được phân chia theo từng suất ăn.
Suất ăn

Tức ăn trong suất

Đồ ăn mặn

Loại 1
Rau – canh

Cơm

Đồ ăn mặn
Loại 2
Rau – canh
Cơm


Danh mục thức ăn
Chả mực
Chả rươi vỏ quýt
Cá rút xương nhồi thịt
Cá hấp chua ngọt
Lươn xào xả ớt
Dồi lươn rán
Mực ống nhồi thịt hấp
Canh nấm rau non
Cải soong nấu thịt nạc
Rau cải nấu cá rơ đồng
Súp gà nấm hương
Súp bị
Súp lươn
Súp nha đam hải sản
Cơm trắng gạo loại 1
Tôm chiên xù
Hoa bí nhồi thịt tơm
Nấm rơm chiên tẩm bột
Thịt kho tàu
Cá tẩm bột chiên giòn
Mực xào dưa chua
Cải soong nấu thịt nạc
Rau cải nấu cá rô đồng
Canh sấu nấu thịt nạc
Cơm trắng gạo loại 1

Đối tượng KH
Mọi loại KH

Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
KH ăn tại cửa hàng
KH ăn tại cửa hàng
KH ăn tại cửa hàng
KH ăn tại cửa hàng
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
23


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

Đồ ăn mặn

Loại 3
Rau – canh
Cơm

Chả giò
Chả lá nốt
Cá kho tộ
Thịt gà kho
Canh hến nấu bầu
Rau cải nấu cá rô đồng
Canh sấu nấu thịt nạc
Cơm trắng gạo loại 1

Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH
Mọi loại KH

-Với suất ăn loại 1:
+ Khách hàng được chọn cho mình 3 món ăn mặn trong danh mục thức ăn loại 1, 1
món canh và 1 suất cơm trắng.
+ Có một vài món do đặc tính của món ăn mà công ty chỉ phục vụ cho những khách
hàng tới hệ thống cửa hàng của doanh nghiệp để thưởng thức món ăn. Cịn lại những món ăn
khác, cơng ty sẽ cung cấp tới mọi loại khách hàng ( khách hàng trực tuyến và khách hàng tới
cửa hàng).
-Với suất ăn loại 2: Khách hàng được chọn cho mình 3 món ăn mặn trong danh mục

thức ăn loại 2, 1 món canh và 1 suất cơm trắng.
-Với suất ăn loại 3: Khách hàng được chọn cho mình 3 món ăn mặn trong danh mục
thức ăn loại 3, 1 món canh và 1 suất cơm trắng.
Bảng tổng hợp chi phí hoạt động
Lương nhân viên bộ phận cửa hàng
Lương bộ phận quản lý
Chi phí Marketing
Chi phí quảng cáo
Chi phí giao hàng
Chi phí thuê nhà
Chi phí cho internet
Chi phí cho điện thoại
Chi phí cho điện
Chi phí nhiên liệu ( than )
Chi phí cho nước
Chi phí khác

67.000.000 đ/ tháng
75.000.000 đ/ tháng
1%
Doanh thu
1%
Doanh thu
20.000.000 đ/ tháng
7.000.000 đ/ tháng
180.000 đ/ tháng
500.000 đ/ tháng
1.000.000 đ/ tháng
1.000.000 đ/ tháng
1.500.000 đ/ tháng

1.000.000 đ/ tháng

Vốn đầu tư ban đầu phân bổ hết tháng 1
Giá
Số
STT
Tên thiết bị
(1000đ) lượng
1 Xe máy ( mua cũ )
7.000
10
2 Bộ bàn ghế nhựa giả mây
1.300
15
3 Máy tính để bàn
4.000
1

Thành tiền
(1000đ)
70.000
19.500
4.000
24


BÀI TẬP LỚN KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP

4
5

6
7
8
9
10

Tủ lạnh công nghiệp loại nhỏ
Bộ bát đĩa
Bộ đồ nấu bếp công nghiệp
Bộ cốc chén
Bồn nước loại lớn
Đặt cọc nhà tháng
Tổng vốn cố định

7.000
100
6.000
100
5.200
7.000

1
20
1
10
1
6

7.000
2.000

6.000
1.000
5.200
42.000
156.700

3. Bảng báo cáo tài chính
Bảng dự trù lỗ lãi từ tháng1 tới tháng 6
TT Chỉ tiêu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

ĐVT: 1000đ
Tháng 5 Tháng 6

1
2
3
4

473.850
231.670
242.180
183.657

75.000
108.657
0
0
58.523
14.631
43.892

478.620
234.002
244.618
183.752
75.000
108.752
0
0
60.866
15.217
45.649

483.430
236.354
247.076
183.848
75.000
108.848
0
0
63.228
15.807

47.421

488.275
238.723
249.552
183.945
75.000
108.945
0
0
65.607
16.402
49.205

493.170
241.116
252.054
184.043
75.000
109.043
0
0
68.011
17.003
51.008

5
6
7


Doanh thu thuần
Giá thành
Lãi gộp
Tổng chi phí hđ
Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng
Chí phí khấu hao
Chi phí lãi vay
LN trước thuế
Thuế TNDN
LN sau thuế

498.065
243.509
254.556
184.141
75.000
109.141
0
0
70.415
17.604
52.811

Bảng dự trù lỗ lãi từ tháng 7 tới tháng 12
TT Chỉ tiêu
1
2
3
4


5
6
7

Doanh thu thuần
Giá thành
Lãi gộp
Tổng chi phí hđ
Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng
Chí phí khấu hao
Chi phí lãi vay
LN trước thuế
Thuế TNDN
LN sau thuế

Tháng
7
503.070
245.956
257.114
184.242
75.000
109.242
0
0
72.872
18.218
54.654


Tháng
8
508.075
248.403
259.672
184.342
75.000
109.342
0
0
75.331
18.833
56.498

Tháng
9
513.155
250.887
262.268
184.444
75.000
109.444
0
0
77.825
19.456
58.369

Tháng

10
518.320
253.412
264.908
184.547
75.000
109.547
0
0
80.361
20.091
60.270

ĐVT: 1000đ
Tháng
Tháng
11
12
523.485 528.725
255.937 258.499
267.548 270.226
184.650 184.755
75.000
75.000
109.650 109.755
0
0
0
0
82.898

85.471
20.725
21.368
62.173
64.103

25


×