Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề cương ôn thi nâng bậc ngành bưu chính viễn thông phần cơ chế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.61 KB, 10 trang )

Page 1 of 10
ĐỀ CƯƠNG NÂNG BẬC-2014
*****
CƠ CHẾ DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
1. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi phát triển được khách hàng mới dịch vụ Bưu chính, người
bán hàng được hưởng:

* Đối với lực lượng bán hàng không chuyên trách:
a.
25% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính 03 tháng đầu tiên của khách hàng đó.
b. 25% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính tháng đầu tiên và 20% Doanh thu tính
lương dịch vụ Bưu chính tháng thứ 2 và 3 của khách hàng đó.
c. 20% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính tháng đầu tiên và 15% Doanh thu tính
lương dịch vụ Bưu chính tháng thứ 2 và 3 của khách hàng đó.
d. 20% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính tháng đầu tiên và 25% Doanh thu tính
lương dịch vụ Bưu chính tháng thứ 2 và 3 của khách hàng đó.
* Đối với lực lượng bán hàng chuyên trách:
a. 15% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính 03 tháng đầu tiên của khách hàng đó.
b. 15% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính tháng đầu tiên và 10% Doanh thu tính
lương dịch vụ Bưu chính tháng thứ 2 và 3 của khách hàng đó.
c. 10% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính tháng đầu tiên và 5% Doanh thu tính
lương dịch vụ Bưu chính tháng thứ 2 và 3 của khách hàng đó.
d. 10% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính tháng đầu tiên và 15% Doanh thu tính
lương dịch vụ Bưu chính tháng thứ 2 và 3 của khách hàng đó.
(Tùy thuộc thí sinh được đơn vị phân công là lực lượng bán hàng chuyên trách hay
không chuyên trách để chọn 01 câu trả lời tương ứng).
2. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi phát triển được khách hàng mới dịch vụ Bưu chính, tháng
đầu tiên ngườ
i bán hàng được hưởng:

* Đối với lực lượng bán hàng không chuyên trách:


a. 30% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
b. 25% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
c. 20% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
d. 15% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
* Đối với lực lượng bán hàng chuyên trách:
a. 20% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
Page 2 of 10
b. 15% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
c. 10% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
d. 5% Doanh thu tính lương dịch vụ Bưu chính trong tháng của khách hàng đó.
(Tùy thuộc thí sinh được đơn vị phân công là lực lượng bán hàng chuyên trách hay không
chuyên trách để chọn 01 câu trả lời tương ứng).
3. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi phát triển được khách hàng mới, tháng đầu tiên khách hàng
s
ử dụng dịch vụ Bưu chính với doanh thu tính lương là 2.000.000 đồng, người bán hàng được hưởng:
* Đối với lực lượng bán hàng không chuyên trách:
a. 200.000 đồng.
b. 3
00.000 đồng.
c. 4
00.000 đồng.
d.
500.000 đồng.
* Đối với lực lượng bán hàng chuyên trách:
a. 200.000 đồng.
b. 300.000 đồng.
c. 400.000 đồng.
d.
500.000 đồng.
(Tùy thuộc thí sinh được đơn vị phân công là lực lượng bán hàng chuyên trách hay không chuyên

trách để chọn 01 câu trả lời tương ứng).
4. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi phát triển được khách hàng mới, tháng đầu tiên khách hàng
s
ử dụng dịch vụ Bưu chính với doanh thu tính lương là 1.000.000 đồng, tháng thứ 2 là 2.000.000
đồng, tháng thứ 3 là 1.500.000 đồng, người bán hàng được hưởng tổng cộng 3 tháng:
* Đối với lực lượng bán hàng không chuyên trách:
a. 750.000 đồng.
b. 850
.000 đồng.
c. 900
.000 đồng.
d. 950
.000 đồng.
* Đối với lực lượng bán hàng chuyên trách:
a. 450.000 đồng.
b. 500.000 đồng.
Page 3 of 10
c. 600.000 đồng.
d. 700.000 đồng.
(Tùy thuộc thí sinh được đơn vị phân công là lực lượng bán hàng chuyên trách hay không
chuyên trách để chọn 01 câu trả lời tương ứng).
CƠ CHẾ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG-CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi gạch nợ cước thuê bao trả sau mạng Vinaphone, qua hệ
thống Sim Bông Sen, người bán hàng (không phải là nhân viên BĐVHX, phát xã, hợp đồng lao động
thuê phát) được hưởng:
a. 4% S
ố tiền gạch nợ.
a. 3,5% S
ố tiền gạch nợ.
b. 3% S

ố tiền gạch nợ.
c. 2,5% S
ố tiền gạch nợ.
2.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi gạch nợ cước thuê bao trả sau mạng Mobifone qua hệ thống
Sim Bông Sen, người bán hàng (không phải là nhân viên BĐVHX, phát xã, hợp đồng lao động thuê
phát) được hưởng:
a. 4,5% S
ố tiền gạch nợ.
b. 4% S
ố tiền gạch nợ.
c. 3,5% S
ố tiền gạch nợ.
d. 3% S
ố tiền gạch nợ.
3.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi gạch nợ cước thuê bao trả sau mạng Viettel qua hệ thống
Sim Bông Sen, người bán hàng (không phải là nhân viên BĐVHX, phát xã, hợp đồng lao động thuê
phát) được hưởng:
a. 4% S
ố tiền gạch nợ.
b. 3,5% S
ố tiền gạch nợ.
c. 3% S
ố tiền gạch nợ.
d. 2,5% S
ố tiền gạch nợ.
4.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi thu hộ cước thuê bao AVG qua hệ thống Sim Bông Sen,
người bán hàng được hưởng:

e. 4,5% S
ố tiền thu hộ.
f. 4% S
ố tiền thu hộ.
g. 3,5% S
ố tiền thu hộ.
h. 3% S
ố tiền thu hộ.
5.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán thẻ cào AVG, người bán hàng được hưởng:
Page 4 of 10
a. 4% Mệnh giá thẻ.
b. 3,5% M
ệnh giá thẻ.
c. 3% M
ệnh giá thẻ.
d. 2,5% M
ệnh giá thẻ.
6.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động khách hàng lắp đặt thuê bao AVG gói cước 33.000
đồng/tháng, người bán hàng được hưởng:
a.
70.000 đồng/Thuê bao.
b.
75.000 đồng/Thuê bao.
c.
80.000 đồng/Thuê bao.
d. 100
.000 đồng/Thuê bao.
7.

Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động khách hàng lắp đặt thuê bao AVG gói cước 66.000
đồng/tháng, người bán hàng được hưởng:
a. 120
.000 đồng/Thuê bao.
b. 140
.000 đồng/Thuê bao.
c. 160
.000 đồng/Thuê bao.
d. 180
.000 đồng/Thuê bao.
8.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động khách hàng lắp đặt thuê bao AVG gói cước 88.000
đồng/tháng, người bán hàng được hưởng:
a. 180
.000 đồng/Thuê bao.
b. 200
.000 đồng/Thuê bao.
c. 220
.000 đồng/Thuê bao.
d. 240
.000 đồng/Thuê bao.
9.
Theo cơ chế của Bưu Điện tỉnh, khi vận động khách hàng lắp đặt được 02 thuê bao AVG, trong
đó: 01 thuê bao AVG gói cước 33.000 đồng/tháng và 01 thuê bao AVG gói cước 66.000 đồng/tháng,
t
ổng cộng người bán hàng được hưởng:
a. 220
.000 đồng.
b. 24
0.000 đồng.

c. 280
.000 đồng.
d.
300.000 đồng.
Page 5 of 10
10. Theo cơ chế của Bưu Điện tỉnh, khi vận động khách hàng lắp đặt được 04 thuê bao AVG, trong
đó: 02 thuê bao AVG gói cước 66.000 đồng/tháng và 02 thuê bao AVG gói cước 88.000 đồng/tháng,
t
ổng cộng người bán hàng được hưởng:
a. 560
.000 đồng.
b. 600
.000 đồng.
c. 64
0.000 đồng.
d. 680
.000 đồng.
11.
Theo cơ chế của Bưu Điện tỉnh, khi vận động khách hàng lắp đặt được 04 thuê bao AVG, trong
đó: 01 thuê bao AVG gói cước 33.000 đồng/tháng, 01 thuê bao AVG gói cước 66.000 đồng/tháng và
02 thuê bao AVG gói cước 88.000 đồng/tháng, tổng cộng người bán hàng được hưởng:
a. 520
.000 đồng.
b. 560
.000 đồng.
c. 600
.000 đồng.
d. 640
.000 đồng.
12.

Theo cơ chế của Bưu Điện tỉnh, khi vận động khách hàng lắp đặt được 05 thuê bao AVG, trong
đó: 02 thuê bao AVG gói cước 33.000 đồng/tháng, 01 thuê bao AVG gói cước 66.000 đồng/tháng và
02 thuê bao AVG gói cước 88.000 đồng/tháng, tổng cộng người bán hàng được hưởng:
a. 400
.000 đồng.
b. 500
.000 đồng.
c. 600
.000 đồng.
d. 700
.000 đồng.
CƠ CHẾ DỊCH VỤ TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN (TKBĐ)
1. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động phát hành được 01 thẻ ATM LienVietPostBank,
người bán hàng được hưởng:
a. 5.000
đồng.
b. 10.000
đồng.
c. 15.000
đồng.
2. T
heo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động khách hàng gửi TKBĐ, người bán hàng được
hưởng đơn giá tiền lương vận động:
a. 150
đồng/1000 đồng Doanh thu tính lương (150 đ/1000 đ DTTL).
b. 250 đồng/1000 đồng Doanh thu tính lương (250 đ/1000đ DTTL).
c. 350 đồng/1000 đồng Doanh thu tính lương (350 đ/1000đ DTTL).
Page 6 of 10
CƠ CHẾ DỊCH VỤ BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN-PTI
1. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán 01 bảo hiểm xe máy loại 67.500 đồng (Phúc lưu hành),

người bán hàng được hưở
ng:
a. 20.000
đồng.
b. 25.000
đồng.
c. 30.000
đồng.
2.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán 01 bảo hiểm xe máy loại 76.000 đồng, người bán hàng
được hưởng:
a. 15.000
đồng.
b. 21.000
đồng.
c. 26.000
đồng.
3.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán 01 bảo hiểm xe máy loại 86.000 đồng, người bán hàng
được hưởng:
a. 20.000
đồng.
b. 25.000
đồng.
c. 30.000
đồng.
4.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán được 02 bảo hiểm xe máy, trong đó: 01 bảo hiểm xe
máy lo
ại 86.000 đồng và 01 bảo hiểm loại 67.500 đồng, tổng cộng người bán hàng được hưởng:

a. 50.000
đồng.
b. 60.000
đồng.
c. 70.000
đồng.
5.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán được 02 bảo hiểm xe máy, trong đó: 01 bảo hiểm xe
máy lo
ại 76.000 đồng và 01 bảo hiểm loại 67.500 đồng, tổng cộng người bán hàng được hưởng:
a. 36.000
đồng.
b. 46.000
đồng.
c. 56.000
đồng.
6.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán 03 bảo hiểm xe máy loại 76.000 đồng, tổng cộng người
bán hàng được hưởng:
a. 68.000
đồng.
b. 78.000
đồng.
c. 88.000
đồng.
Page 7 of 10
7. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán được 05 bảo hiểm xe máy, trong đó: 03 bảo hiểm xe
máy lo
ại 67.500 đồng và 02 bảo hiểm xe máy loại 86.000 đồng, tổng cộng người bán hàng được
hưởng:

a. 120.000
đồng
b. 140.000
đồng
c. 160.000
đồng
8. Theo
cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán 01 bảo hiểm vật chất xe ô tô, người bán hàng được
hưởng:
a. 10% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 15% phí Bảo hiểm chưa VAT
c. 20% phí Bảo hiểm chưa VAT
9. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán 01 bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô, người
bán hàng được hưởng:
a. 15% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 20% phí Bảo hiểm chưa VAT
c. 25% phí B
ảo hiểm chưa VAT
10. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm xe ô tô vừa trách nhiệm dân sự vừa vật chất
xe, người bán hàng được hưởng:
a. 10% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 15% phí B
ảo hiểm chưa VAT
c. 20% phí B
ảo hiểm chưa VAT
11. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm trách nhiệm nghề, người bán hàng được
hưởng:

a. 10% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 15% phí B
ảo hiểm chưa VAT
c. 20% phí Bảo hiểm chưa VAT
12. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm tai nạn con người, người bán hàng được
hưởng:
a. 15% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
b. 20% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
c. 25% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
13.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm tai nạn hộ sử dụng điện, người bán hàng được
hưởng:
a. 13% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
b. 23% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
Page 8 of 10
c. 33% phí Bảo hiểm bao gồm VAT
14.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm du lịch, người bán hàng được hưởng:
a. 10% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
b. 15% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
c. 20% phí B
ảo hiểm bao gồm VAT

15.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, người bán hàng được
hưởng:
a. 15% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 20% phí Bảo hiểm chưa VAT
c. 25% phí Bảo hiểm chưa VAT
16. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm cháy nổ tự nguyện, người bán hàng được
hưởng:
a. 10% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 15% phí B
ảo hiểm chưa VAT
c. 20% phí Bảo hiểm chưa VAT
17. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm xây dựng và lắp đặt, người bán hàng được
hưởng:
a. 15% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 25% phí B
ảo hiểm chưa VAT
c. 35% phí Bảo hiểm chưa VAT
18. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm tài sản và thiệt hại khác, người bán hàng được
hưởng:
a. 10% phí B
ảo hiểm chưa VAT
b. 15% phí B
ảo hiểm chưa VAT
c. 25% phí Bảo hiểm chưa VAT
19. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm toàn diện học sinh đối với trường mẫu giáo,
m

ầm non, cấp 1, cấp 2, người bán hàng được hưởng:
a. 35% /phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
b. 40%/ phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
c. 45%/ phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
20.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm toàn diện học sinh đối với trường cấp 3, người
bán hàng được hưởng:
a. 40% / phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
b. 45%/ phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
c. 50%/ phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
Page 9 of 10
21. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi bán bảo hiểm toàn diện học sinh đối với trường Trung cấp,
Cao đẳng, Đại học, người bán hàng được hưởng:
a. 45% / phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
b. 50%/ phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
c. 55%/ phí B
ảo hiểm bao gồm VAT
CƠ CHẾ DỊCH VỤ BẢO HIỂM NHÂN THỌ-PREVOIR
1. Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động thành công 01 hợp đồng Tân Bình An Phát Lộc, tỷ
lệ % trên số tiền phí bảo hiểm thực thu định kỳ năm đầu tiên người bán hàng được hưởng:
a. 15%
b. 20%

c. 25%
2.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động thành công 01 hợp đồng Bình An Thành Tài, tỷ lệ
% trên số tiền phí bảo hiểm thực thu định kỳ năm đầu tiên người bán hàng được hưởng:
a. 20%
b. 25%
c. 30%
3.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động thành công 01 hợp đồng Tân Bình An Phát Lộc
v
ới số tiền 4 triệu đồng, năm đầu tiên người bán hàng được hưởng:
a. 600.000
đồng
b. 700.000
đồng
c. 800.000
đồng
4.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động thành công 01 hợp đồng Phước An Gia, người bán
hàng được hưởng:
a. 30.000
đồng
b. 40.000
đồng
c. 50.000
đồng
5.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động thành công 01 hợp đồng Tân Bình An Phát Lộc
v
ới số tiền 4 triệu đồng và 01 hợp đồng Bình An Thành Tài với số tiền 8 triệu đồng, tổng cộng năm đầu

tiên
người bán hàng được hưởng:
a. 2.000.000
đồng
b. 2.400.000
đồng
c. 2.800.000
đồng
6.
Theo cơ chế của Bưu điện tỉnh, khi vận động thành công 03 hợp đồng Tân Bình An Phát Lộc
v
ới số tiền 4 triệu đồng/hợp đồng, tổng cộng năm đầu tiên người bán hàng được hưởng:
Page 10 of 10
a. 2.400.000 đồng
b. 3.400.000
đồng
c. 4.400.000
đồng

×