Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN MÔ HÌNH DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.34 KB, 40 trang )


TỔNG CỤC THỐNG KÊ
VỤ THỐNG KÊ XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƢ


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
XỬ LÝ, TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN
TRONG ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP 10 NĂM


THUỘC ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN MÔ HÌNH DỰ BÁO
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ DOANH NGHIỆP



Ngƣời thực hiện: Nguyễn Việt Phong
Đơn vị: Vụ TKê Xây dựng và Vốn đầu tƣ




HÀ NỘI, 2011


2
MỤC LỤC

Trang



MỞ ĐẦU 3
A. Kiểm tra làm sạch số liệu điều tra doanh nghiệp 4
10 năm (2001-2010)


I. Đánh giá thực trạng nguồn thông tin hiện có 4
II. Phƣơng pháp kiểm tra, làm sạch số liệu 11
doanh nghiệp 10 năm 2001-2010
1. Kiểm tra phạm vi tính toán tổng hợp 11
2. Kiểm tra lỗi logic đối với các chỉ tiêu tổng hợp 14
B. Chạy tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản trong điều tra 15
doanh nghiệp 10 năm
I. Phƣơng pháp xử lý, tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản 15
trong điều tra doanh nghiệp 10 năm
II. Biểu tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản trong điều tra 16
doanh nghiệp 10 năm



KẾT LUẬN 39


TÀI LIỆU THAM KHẢO 40















3
MỞ ĐẦU

Ở Việt Nam hiện nay ngày càng nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ và
cũng nhiều doanh nghiệp lớn cũng đang hình thành. Loại hình doanh
nghiệp và các ngành nghề kinh doanh cũng phong phú và đa dạng phát
triển theo nền kinh tế thị trường. Bên cạnh đó là một vấn đề khó khăn đối
với quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô về quản lý và đánh giá sự phát triển
doanh nghiệp để có những phương hướng và đường lối phát triển phù hợp
với tình hình hiện nay. Và đây cũng là vấn đề mà rất it người quan tâm
nghiên cứu.
Để nghiên cứu mô hình dự báo một số chỉ tiêu về doanh nghiệp, tại
Việt Nam hiện nay, Tổng cục Thống kê đang tiến hành cuộc điều tra doanh
nghiệp hàng năm, để phân tích và đánh giá thực trạng tình hình sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Và đây cũng là nguồn số liệu duy nhất hiện
nay ở Việt Nam có thể sử dụng để phục vụ cho việc nghiên cứu này. Tuy
nhiên, các báo cáo mới chỉ dừng lại ở việc phân tích đơn giản một số chỉ
tiêu cơ bản liên quan đến doanh nghiệp, mà chưa đưa ra được các dự báo
cho tương lai. Do vậy việc tìm ra một mô hình dự báo thích hợp, áp dụng
cho công tác dự báo kinh tế ngắn hạn là rất cần thiết và cấp bách.
Mục đích chuyên đề nhằm đưa ra phương pháp xử lý, tổng hợp một
số chỉ tiêu cơ bản trong điều tra doanh nghiệp 10 năm.






4
A. KIỂM TRA, LÀM SẠCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP
10 NĂM (2001-2010)
I. Đánh giá thực trạng nguồn thông tin hiện có:
Cuộc điều tra doanh nghiệp hàng năm do vụ Công nghiệp chủ trì, có
nguồn dữ liệu từ năm 2000 đến hiện nay. Đây là cuộc điều tra lớn nhất và
đầy đủ nhất về các loại hình doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trên
toàn Việt Nam. Tại cuộc điều tra này có thu thập đầy đủ các thông tin như
các thông tin cơ bản về doanh nghiệp, lao động, kết quả sản xuất kinh
doanh, tài sản - nguồn vốn, đóng góp vào ngân sách nhà nước… ngoài ra
còn có các thông tin riêng phục vụ cho từng lĩnh vực kinh doanh của từng
doanh nghiệp như các thông tin chuyên về các chỉ tiêu rác thải phục vụ cho
mục đích đánh giá tình hình xử lý rác thải ở Việt Nam, các thông tin chuyên
về xây dựng phục vụ cho mục đích tính giá trị sản xuất xây dựng, các thông
tin về tài chính - ngân hàng… Tuy nhiên dữ liệu điều tra thường lấy trễ một
năm. Như điều tra năm 2001 thì số liệu chính thức là năm 2000…
Qua tìm hiểu các cuộc điều tra ở trên thì cuộc điều tra doanh nghiệp
hàng năm là cơ sở dữ liệu đầy đủ nhất có thể sử dụng cho việc phân tích và
dự báo về doanh nghiệp theo mục đích của đề tài này. Để phục vụ tài liệu
cho mô hình dự báo, hiên nay nhóm nghiên cứu đã thu thập được đầy đủ dữ
liệu về cuộc điều tra doanh nghiệp của Việt Nam từ năm 2000 đến 2010.
Kết quả của các cuộc điều tra này hiện đang có cả cơ sở dữ liệu dưới dạng
chương trình và tài liệu đã được xuất bản là sách thực trạng điều tra doanh
nghiệp các năm từ 2000-2010.
Dưới dạng sách có đầy đủ thông tin tổng hợp theo từng ngành cấp 1,
cấp 2, theo từng tỉnh/thành phố và theo từng khu vực.

Dưới dạng chương trình hiện đang có đầy đủ bộ cơ sở dữ liệu của

5
toàn bộ cuộc điều tra. Trên cơ sở đó có thể tổng hợp các chỉ tiêu theo yêu
cầu của phân tích và dự báo. Đây là bộ cơ sở dữ liệu rất tốt có thể phục vụ
cho việc phân tích theo từng năm và dự báo xu hướng cho các năm tiếp
theo.
Qua việc nghiên cứu các cuộc điều tra doanh nghiệp từ năm 2001
đền năm 2010 để hiểu cụ thể hơn về cuộc điều tra doanh nghiệp xem đáp
ứng được mục đích phục vụ cho bài phân tích và dự báo này đến đâu.
Trước khi bắt đầu cuộc điều tra là một „quyết định điều tra‟ được ban
hành và kèm theo quyết định điều tra là phương án điều tra trong đó nêu
rõ :
+ Mục đích, đối tượng, phạm vi và đơn vị điều tra;
+ Nội dung của cuộc điều tra, giới thiệu các phiếu điều tra và các
bản danh mục điều tra;
+ Thời điểm điều tra, phương pháp điều tra và chọn mẫu, thu thập số
liệu;
+ Kế hoạch tiến hành điều tra, tổ chức chỉ đạo thực hiện;
+ Cuối cùng là kinh phí điều tra.

Phƣơng án của cuộc điều tra nhƣ sau :

Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 20 nhằm các mục đích sau:
- Thu thập một số thông tin cơ bản nhằm đánh giá sự phân bố, điều
kiện và năng lực sản xuất, ứng dụng công nghệ và kết quả sản xuất - kinh
doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế trên
phạm vi cả nước, phục vụ cho việc quản lý, hoạch định chính sách, kế

6

hoạch phát triển kinh tế-xã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, từng
địa phương, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp;
- Thu thập thông tin cần thiết để tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo chính
thức năm 20 cho các chuyên ngành (số lượng doanh nghiệp, số lao động,
vốn, tài sản, các chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu thuộc
hệ thống tài khoản quốc gia,…);
- Thử nghiệm phương pháp thu thập thông tin từ đơn vị cơ sở dựa
vào doanh nghiệp để tính quyền số và khối lượng sản phẩm kỳ gốc trên
phạm vi toàn quốc và từng tỉnh, thành phố phục vụ tính chỉ số phát triển
sản xuất, chỉ số tiêu thụ, chỉ số tồn kho ngành công nghiệp thời kỳ 2011 –
2015;
- Áp dụng thí điểm bảng danh mục mới về sản phẩm và mặt hàng do
ngành công nghiệp Việt Nam sản xuất.
- Thu thập các thông tin để xây dựng dàn mẫu cho các cuộc điều tra
thống kê chọn mẫu hàng năm và điều tra thường xuyên;
- Cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp phục vụ các yêu cầu về
thống kê doanh nghiệp và các yêu cầu thống kê khác.
Cuộc điều tra doanh nghiệp năm 20 được thực hiện theo phương
pháp điều tra toàn bộ kết hợp với điều tra chọn mẫu.

Lập danh sách các đơn vị điều tra
Danh sách các đơn vị điều tra được lập trước khi tiến hành điều tra
trên cơ sở các thông tin từ cuộc điều tra doanh nghiệp năm 20 , nguồn
thông tin của cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp…Cụ thể
danh sách điều tra doanh nghiệp năm 20 gồm:

7
- Danh sách các doanh nghiệp và Tập đoàn, Tổng công ty đã thu
được phiếu và các doanh nghiệp trong danh mục các doanh nghiệp lập danh
sách trong cuộc điều tra doanh nghiệp năm 20 (có tại Cục Thống kê tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương).
- Danh sách các doanh nghiệp có đến 31/12/20 nhưng chưa bắt đầu
sản xuất, kinh doanh (có tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương).
- Danh sách các doanh nghiệp thực tế còn tồn tại đến 31/12/20
nhưng trong cuộc điều tra doanh nghiệp năm 20 không thu được phiếu
(có tại Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Danh sách các doanh nghiệp được cơ quan thuế cấp mã số thuế
trong năm 20 (do Tổng cục Thống kê lập và gửi về các tỉnh, thành phố).
- Danh sách các doanh nghiệp mới thành lập năm 20 , đã đi vào
hoạt động nhưng chưa được cấp mã số thuế (do Cục Thống kê tỉnh, thành
phố lập).
- Danh sách các doanh nghiệp thuộc đối tượng và phạm vi điều tra có
được từ các nguồn thông tin khác.

Chọn mẫu điều tra
Các doanh nghiệp nhà nước (100% vốn nhà nước hoặc DN nhà nước
đã được cổ phần hóa có vốn nhà nước chiếm trên 50%); doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và doanh nghiệp ngoài nhà nước có từ 10
lao động trở lên: Điều tra 100% theo phiếu số 1A. Các doanh nghiệp ngoài
nhà nước có dưới 10 lao động được chọn điều tra mẫu.

8
Chọn mẫu các DN ngoài nhà nước dưới 10 lao động để điều tra theo
phiếu số 1A.

Lập dàn chọn mẫu:
Dàn chọn mẫu được lập dựa trên danh sách các doanh nghiệp ngoài
nhà nước có dưới 10 lao động từ cuộc Điều tra doanh nghiệp năm 20 của
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Dàn mẫu được phân tổ theo

các ngành kinh tế cấp 4, hoặc nhóm ngành cấp 4; Trong mỗi ngành kinh tế
thuộc dàn mẫu, các doanh nghiệp được sắp xếp theo thứ tự giảm dần của
chỉ tiêu doanh thu thuần hoạt động SXKD năm 20
Riêng các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành: Nông, lâm
nghiệp, thủy sản, vận tải, khách sạn, du lịch, tài chính, tín dụng, bảo hiểm và
môi giới bảo hiểm ở tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương điều
tra 100% số doanh nghiệp theo phiếu số 1A.
Riêng 18 tỉnh có tổng số doanh nghiệp dưới 1000 (có đến thời điểm
31/12/20 ), gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai,
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hoà Bình, Lạng Sơn, Phú Yên,
Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông, Trà Vinh, Hậu Giang, Bạc Liêu điều tra
100% số doanh nghiệp theo phiếu số 1A.

Chọn mẫu:
Số lượng DN ngoài nhà nước được chọn để điều tra theo phiếu số 1A
là 15% của tổng số DN có dưới 10 lao động trong danh sách các DN có thu
được phiếu ở cuộc điều tra doanh nghiệp năm 20 Riêng TP. Hồ Chí Minh
và Hà Nội do số lượng DN quá lớn nên quy định: Số DN ngoài nhà nước
được chọn mẫu điều tra là 15% số doanh nghiệp có dưới 30 lao động.

9
Mẫu chọn theo nguyên tắc đại diện cho từng ngành kinh tế cấp 4, hoặc
nhóm ngành cấp 4 trên địa bàn tỉnh, thành phố theo phương pháp ngẫu nhiên
rải đều.
Danh sách mẫu các doanh nghiệp điều tra theo phiếu số 1A năm 20
do Tổng cục Thống kê chọn và gửi về cho các cục Thống kê tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương để thực hiện điều tra.
Các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao động (Hà Nội và
TP. Hồ Chí Minh có dưới 30 lao động) không được chọn vào mẫu điều tra
sẽ không tiến hành điều tra mà chỉ tiến hành lập danh sách theo mẫu quy

định, làm căn cứ suy rộng kết quả các chỉ tiêu điều tra của từng tỉnh, thành
phố.

Suy rộng kết quả điều tra
Số liệu của các doanh nghiệp không điều tra sẽ được suy rộng cho
từng doanh nghiệp của từng tỉnh, thành phố trên cơ sở kết quả điều tra của
các doanh nghiệp ngoài nhà nước có dưới 10 lao động được chọn mẫu điều
tra theo phiếu số 1A theo từng ngành hoặc nhóm ngành kinh tế cấp 4 được
chọn mẫu trên địa bàn tỉnh, TP (được thực hiện tự động bởi phần mềm suy
rộng có sẵn trong chương trình nhập tin và tổng hợp kết quả điều tra). Cụ thể
phương pháp suy rộng như sau:
Suy rộng cho các chỉ tiêu tổng số (gồm những chỉ tiêu có chia chi
tiết) hoặc chỉ tiêu đơn (không chia chi tiết) theo công thức:
q
n
(SR-T) =
Qn
(M)

(1)
N
(M)



10
Trong đó:
- q
n(SR-T)
: Giá trị chỉ tiêu n được suy rộng cho một DN không điều

tra.
- Q
n

(M)
: Tổng giá trị chỉ tiêu n tổng hợp từ mẫu điều tra.
* Suy rộng cho các chỉ tiêu chi tiết theo công thức:
q
n(SR-CT)
= i
q
x q
n(SR-T)
(2) ;
Víi i
q
= q
n(M)
/Q
n (M)
(3)
Trong đó:
- q
n(SR-CT)
: Giá trị chi tiết suy rộng cho chỉ tiêu n của một DN không
điều tra.
- i
q
: Tỷ trọng giữa giá trị chi tiết so với tổng giá trị của chỉ tiêu
tính được từ các doanh nghiệp điều tra mẫu.

- q
n(SR-T)
: Giá trị chỉ tiêu n (chỉ tiêu tổng số) được suy rộng cho
DN không điều tra (tính được từ công thức (1)).
- q
n(M)
: Giá trị chi tiết của chỉ tiêu n tổng hợp từ mẫu điều tra.
- Q
n (M)
: Tổng giá trị chỉ tiêu n tổng hợp từ các DN điều tra mẫu.
Ví dụ: Suy rộng chỉ tiêu lao động cho một doanh nghiệp ngoài nhà
nước dưới 10 lao động không điều tra của một ngành công nghiệp cấp 4:
D2732 “Đúc kim loại màu” của tỉnh A với các thông tin:
- Tổng số DN ngoài quốc doanh dưới 10 lao động là: 120
- Trong đó: Số DN được chọn điều tra theo phiếu 1A là: 18 DN
(15%)
- Số DN không điều tra là: 102

11
- Tổng số lao động tổng hợp từ 18 DN điều tra mẫu có kết quả là:
108 người.
- Trong đó: Số lao động được đóng bảo hiểm xã hội là: 54 người
- Suy rộng chỉ tiêu số lao động được đóng bảo hiểm cho 01 doanh
nghiệp như sau:
Số lao động
được đóng
BHXH
=
54
x 6 = 3 người

108

II. Phƣơng pháp kiểm tra, làm sạch số liệu điều tra doanh nghiệp 10
năm 2001-2010:
Nguyên tắc kiểm tra, làm sạch số liệu một số chỉ tiêu cơ bản trong
điều tra doanh nghiệp 10 năm được thực hiện như sau:

1. Kiểm tra phạm vi tính toán tổng hợp:
1.1 Đối tượng điều tra;
Là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành lập, chịu
sự điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, có hiệu lực từ
ngày 01/7/2006 và các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành
lập, chịu sự điều tiết bởi các Luật ban hành trước Luật Doanh nghiệp như:
Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, văn phòng luật sư hoạt động theo Luật Luật sư và Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trước thời điểm 01/01/20 và hiện đang tồn tại, bao gồm cả những doanh
nghiệp hoạt động theo thời vụ không sản xuất đủ 12 tháng trong năm 20 ,
những doanh nghiệp tạm ngừng sản xuất kinh doanh để đầu tư đổi mới, sửa

12
chữa, xây dựng, mở rộng sản xuất, những doanh nghiệp ngừng hoạt động
chờ sáp nhập, giải thể nhưng vẫn còn bộ máy quản lý để có thể trả lời được
các câu hỏi trong phiếu điều tra; các cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc
doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập.

1.2 Phạm vi điều tra:
Gồm toàn bộ các doanh nghiệp và các hợp tác xã thuộc đối tượng
điều tra nói trên, đang hoạt động trong các ngành: Nông nghiệp, lâm

nghiệp, thủy sản; Khai khoáng, Công nghiệp chế biến, chế tạo, Sản xuất và
phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí; Cung
cấp nước; Hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải; Xây dựng; Bán
buôn và bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; Vận
tải, kho bãi; Dịch vụ lưu trú và ăn uống; Thông tin và truyền thông; Hoạt
động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; Hoạt động kinh doanh bất động
sản; Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ; Hoạt động hành chính
và dịch vụ hỗ trợ; Giáo dục và đào tạo; Nghệ thuật, vui chơi và giải trí;
Hoạt động dịch vụ khác; Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia
đình (trừ các doanh nghiệp do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).

1.3 Đơn vị điều tra:

Là các doanh nghiệp thuộc phạm vi điều tra, có đầy đủ tư cách pháp
nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, cụ thể như sau:
(1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, hoạt động công ích có 100%
vốn nhà nước do trung ương quản lý và do địa phương quản lý hoạt động

13
theo Luật Doanh nghiệp nhà nước hoặc Luật Doanh nghiệp (mới);
- Doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước do trung ương quản lý và do
địa phương quản lý hoạt động theo công ty TNHH có một hoặc nhiều thành
viên;
- Văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty (báo cáo phần hoạt động của
văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc vào
văn phòng Tập đoàn, Tổng công ty);
- Đối với tập đoàn kinh tế tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty
con, thì đơn vị điều tra là công ty mẹ và các công ty thành viên là công ty
con hạch toán độc lập có vốn nhà nước chiếm giữ quyền chi phối;

- Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn nhà nước
chiếm giữ quyền chi phối.

(2) Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:
- Hợp tác xã;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Công ty TNHH tư nhân (kể cả công ty TNHH có vốn nhà nước
≤50% );
- Công ty cổ phần không có vốn nhà nước;
- Công ty cổ phần có vốn nhà nước ≤50% .

(3) Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;

14
- Doanh nghiệp nhà nước liên doanh với nước ngoài;
- Doanh nghiệp khác liên doanh với nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê toàn bộ dây chuyền sản xuất theo
hình thức cho thuê tài chính thì bên đi thuê báo cáo toàn bộ lao động,
nguồn vốn và giá trị tài sản, kết quả SXKD, nộp ngân sách của dây chuyền
sản xuất đi thuê. Đồng thời, doanh nghiệp cho thuê vẫn là một đơn vị báo
cáo theo ngành hoạt động là “cho thuê tài chính” (Lưu ý: Chỉ tiêu nguồn
vốn và tài sản không bao gồm giá trị của dây chuyền sản xuất đã cho thuê,
doanh thu kinh doanh là số tiền thu được do cho thuê dây chuyền sản xuất).

2. Kiểm tra lỗi logic đối với các chỉ tiêu tổng hợp:

2.1 Số lƣợng doanh nghiệp có đến thời điểm 31/12 hàng năm: đếm
số lượng doanh nghiệp chia theo loại hình (tên biến: LDHN), ngành sản

xuất kinh doanh (tên biến: NGANH_KD).
Số lượng doanh nghiệp là một chỉ tiêu cơ bản và rất quan trọng trong
điều tra doanh nghiệp hàng năm, trong trường hợp các tỉnh/tp điều tra cả
các công ty con - chi nhánh thì phải loại ra (ví dụ như các Sở điện lực ở
tỉnh/tp, vì trong phạm vi điều tra đã lấy báo cáo của tập đoàn Điện lực Việt
Nam (trường hợp hạch toán toàn ngành).
Đối với các chỉ tiêu khác như số lao động có đến thời điểm 31/12
hàng năm, tài sản cố định và đầu tư dài hạn, tổng doanh thu và tổng doanh
thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận trước thuế, thuế và
các khoản đã nộp ngân sách; phương pháp kiểm tra làm sạch số liệu logic
dựa trên so sánh với những năm trước đó, nếu số liệu có chênh lệch quá lớn
thì phải kiểm tra lại (biến động về số lao động năm trước và năm sau quá
lớn, doanh nghiệp Nhà nước mà lại không nộp thuế, doanh thu nhiều mà lợi
nhuận thấp hoặc âm


15
2.2 Số lao động có đến thời điểm 31/12 hàng năm: là tổng số lao
động do doanh nghiệp báo cáo ở phiếu 1A trong bảng hỏi điều tra doanh
nghiệp (tên biến: LD13).

2.3 Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn: (tên biến: TS08).

2.4. Tổng doanh thu và tổng doanh thu thuần sản xuất kinh doanh
có đến thời điểm 31/12 hàng năm: (tên biến tương ứng là KQKD1 và
KQKD4).

2.5 Lợi nhuận trƣớc thuế: (tên biến: kqkd13).

2.6 Thuế và các khoản đã nộp ngân sách: (tên biến: NNS11).


Chương trình tổng hợp được viết trên ngôn ngữ Microsoft Visual
Foxpro 8.0, mọi xử lý tính toán đều được tự động, sau đó kết xuất ra định
dạng Microsoft Excel.


B. CHẠY TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN TRONG
ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP 10 NĂM

I. Phương pháp xử lý, tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản trong điều tra
doanh nghiệp 10 năm 2001-2010:
Nguyên tắc xử lý, tổng hợp các chỉ tiêu cơ bản trong điều tra doanh
nghiệp được phân tổ theo ngành sản xuất kinh doanh chính (VISIC 1993), tổng
hợp từ số liệu vi mô (cấp tỉnh/tp) lên cấp toàn quốc:

16
1. Số lượng doanh nghiệp có đến thời điểm 31/12 hàng năm: đếm số
lượng doanh nghiệp chia theo loại hình (tên biến: LDHN), ngành sản xuất kinh
doanh (tên biến: NGANH_KD).
2. Số lao động có đến thời điểm 31/12 hàng năm: là tổng số lao động
do doanh nghiệp báo cáo ở phiếu 1A trong bảng hỏi điều tra doanh nghiệp (tên
biến: LD13).
3.Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: (tên biến: TS08).
4. Tổng doanh thu và tổng doanh thu thuần sản xuất kinh doanh có
đến thời điểm 31/12 hàng năm: (tên biến tương ứng là KQKD1 và KQKD4).
5. Lợi nhuận trước thuế: (tên biến: kqkd13).
6. Thuế và các khoản đã nộp ngân sách: (tên biến: NNS11).

Chương trình tổng hợp được viết trên ngôn ngữ Microsoft Visual Foxpro
8.0, mọi xử lý tính toán đều được tự động, sau đó kết xuất ra định dạng

Microsoft Excel.

III. Biểu tổng hợp một số chỉ tiêu cơ bản trong điều tra doanh nghiệp
10 năm 2001-2010:



\






17

Số
Doanh
nghiệp
có đến
31/12
Số lao
động có
đến
31/12
(Ngời)
Nguồn
vốn có
đến
31/12

(Tỷ
đồng)
TSCĐ
và đầu t
dài hạn
có đến
31/12
(Tỷ
đồng)
Doanh thu thuần
(Tỷ đồng)
Lợi
nhuận
trớc
thuế
(Tỷ
đồng)
Thuế và
các
khoản đã
nộp ngân
sách (Tỷ
đồng)
Tổng số
Tr.đó:
Doanh
thu
thuần
SXKD
A

1
2
3
4
5
6
7
8
Tổng số








Năm 2000
42288
3536998
1100182
411713
809786
809786
41148
60736.0
Năm 2001
51680
3933226
1250898

476515
936215
936215
47245
86401.0
Năm 2002
62908
4657803
1440739
552326
1212234
1194902
62237
109590.0
Năm 2003
72012
5175092
1724558
645505
1457371
1436751
78202
110200.0
Năm 2004
91756
5770671
2161910
744573
1751270
1720339

104922
141896.0
Năm 2005
112950
6237396
2671651
952436
2221392
2157785
116209
161611.0
Năm 2006
131318
6715166
3381616
1429782
2743148
2684341
166807
191888.0
Năm 2007
155771
7382160
4827918
1852764
3566611
3459803
222591
219804.0
Năm 2008

205732
8246239
6760862
2814026
5593946
5384268
244033
335226.2
Năm 2009
248842
8921535
8803321
3584326
5956245
5785146
320698
360074.4
Chia theo
khu vực
và thành
phần kinh
tế









1. Khu
vực DN
nhà nớc








Năm 2000
5759
2088531
746527
229856
444673
444673
17566
30760.0
Năm 2001
5355
2114324
821362
263152
482447
482447
20146
52332.0
Năm 2002

5363
2259858
895162
309083
621172
611167
25959
57583.0
Năm 2003
4845
2264942
1018615
332076
679250
666537
28192
53423.0
Năm 2004
4597
2250372
1216945
359989
726101
708898
38291
56318.0
Năm 2005
4086
2037660
1444948

486561
858798
838380
46408
67635.0
Năm 2006
3706
1899937
1742171
794193
993295
961461
60823
72174.0
Năm 2007
3494
1763117
2151136
871391
1127971
1089056
76268
82372.0
Năm 2008
3328
1725396
2949814
1340488
1627068
1556047

102506
126078.8
Năm 2009
3364
1735515
3273947
1604797
1501636
1440486
121381
134597.1
2. Khu
vực DN
ngoài nhà
n-ớc








Năm 2000
35004
1040902
113497
33916
203155
203155

2041
6048.0
Năm 2001
44314
1329615
161582
51050
273879
273879
3679
7405.0
Năm 2002
55237
1706857
237381
72663
364844
362657
5486
11861.0
Năm 2003
64526
2049891
337155
102946
485104
482181
7236
16472.0
Năm 2004

84003
2475448
495691
147222
644087
637371
8050
22605.0
Năm 2005
105167
2979120
698739
196200
860338
851001
10433
29991.0

18
Năm 2006
123392
3369855
983988
298296
1142571
1126356
19822
33993.0
Năm 2007
147316

3933182
1824125
591188
1679861
1635266
46887
58403.0
Năm 2008
196778
4691350
2724279
958042
2974326
2869669
36579
90507.8
Năm 2009
238932
5266433
4197475
1289190
3351404
3272300
78386
111181.4
3. Khu
vực có
vốn đầu t
nuớc
ngoài









Năm 2000
1525
407565
240158
147941
161957
161957
21541
23928.0
Năm 2001
2011
489287
267955
162313
179890
179890
23420
26665.0
Năm 2002
2308
691088
308196

170579
226218
221078
30792
40146.0
Năm 2003
2641
860259
368788
210483
293016
288033
42773
40305.0
Năm 2004
3156
1044851
449274
237362
381082
374070
58582
62973.0
Năm 2005
3697
1220616
527964
269676
502256
468403

59368
63985.0
Năm 2006
4220
1445374
655456
337293
607282
596523
86162
85721.0
Năm 2007
4961
1685861
852657
390186
758779
735481
99437
79029.0
Năm 2008
5626
1829493
1086769
515497
992553
958552
104948
118639.5
Năm 2009

6546
1919587
1331898
690339
1103206
1072360
120931
114295.8
Chia theo
ngành
SXKD
chính








A. Nông
nghiệp và
Lâm
nghiệp









Năm 2000
925
230001
24878
18096
8153
8153
221
631.0
Năm 2001
875
223042
27653
20717
8296
8296
-70
557.0
Năm 2002
972
225064
32085
24441
9841
9532
797
669.0
Năm 2003

939
220221
34952
25616
11552
11213
1746
871.0
Năm 2004
1015
223458
39375
28120
15296
14313
2535
1188.0
Năm 2005
1071
227577
44589
31313
18274
17539
3213
1644.0
Năm 2006
1092
225893
50396

33448
23471
22546
4775
1850.0
Năm 2007
1151
222060
53799
35785
26549
25291
5507
1900.0
Năm 2008
7266
337639
70496
46935
35650
33235
6074
2466.4
Năm 2009
7511
332092
80423
53626
35649
33421

5404
1610.8
A01
Nông
nghiệp và
các HĐ
dịch vụ có
liên quan








Năm 2000
595
201884
22298
16975
7401
7401
179
472.0
Năm 2001
584
195073
24724
19572

7376
7376
-116
408.0
Năm 2002
657
196944
28506
23047
8670
8390
742
458.0
Năm 2003
671
195532
31250
24249
10463
10149
1696
711.0
Năm 2004
726
201433
35825
26653
13597
12692
2488

1013.0

19
Năm 2005
766
206858
40343
29582
16775
16075
3131
1421.0
Năm 2006
765
207552
45759
31440
21751
20872
4688
1629.0
Năm 2007
835
204981
49057
33814
24587
23426
5404
1672.0

Năm 2008
6848
314975
63574
44157
32832
30538
5942
2192.1
Năm 2009
7043
310080
72693
50326
32944
30864
5275
1348.9
A02 Lâm
nghiệp và
các HĐ
dịch vụ có
liên quan.









Năm 2000
330
28117
2580
1120
751
751
42
159.0
Năm 2001
291
27969
2929
1146
920
920
45
149.0
Năm 2002
315
28120
3579
1394
1170
1142
54
211.0
Năm 2003
268

24689
3702
1368
1089
1065
50
160.0
Năm 2004
289
22025
3550
1467
1698
1621
47
176.0
Năm 2005
305
20719
4246
1731
1499
1464
82
223.0
Năm 2006
327
18341
4637
2008

1721
1674
87
221.0
Năm 2007
316
17079
4742
1971
1962
1865
103
228.0
Năm 2008
418
22664
6921
2778
2818
2697
132
274.3
Năm 2009
468
22012
7729
3300
2705
2557
129

261.8
B. Thuỷ
sản








Năm 2000
2453
37253
2169
1595
2237
2237
146
131.0
Năm 2001
2563
40376
2432
1765
2292
2292
131
91.0
Năm 2002

2407
40746
2829
2051
2230
2218
188
84.0
Năm 2003
1468
31911
2975
1973
2014
1996
129
69.0
Năm 2004
1354
32653
3802
2539
2936
2912
257
114.0
Năm 2005
1358
31505
3901

2529
3089
3047
215
116.0
Năm 2006
1307
30469
3638
2265
3705
3602
255
97.0
Năm 2007
1296
31273
4474
2589
5142
4893
372
107.0
Năm 2008
1353
42802
6531
3385
7052
6881

242
178.6
Năm 2009
1339
45826
7587
3973
9859
9811
620
251.7
C. Công
nghiệp
khai thác
mỏ








Năm 2000
427
153294
49155
32080
50421
50421

22482
17647.0
Năm 2001
634
128955
46827
29688
50771
50771
21996
19903.0
Năm 2002
879
155470
56380
35873
57523
57191
24816
28795.0
Năm 2003
1029
162736
66403
49752
71814
70690
30433
22201.0
Năm 2004

1193
165746
85162
57308
98253
97933
43792
41739.0
Năm 2005
1277
175220
90369
61378
158178
130500
46274
37607.0
Năm 2006
1369
180155
109410
71625
152197
151058
69821
62948.0
Năm 2007
1691
185531
127814

74579
145892
143995
60934
40150.0
Năm 2008
2186
210525
329949
196173
251714
225606
97267
98712.4
Năm 2009
2459
201681
246286
176283
192271
189956
77196
69460.1
C10.
Khai thác










20
than cứng,
than non,
than bùn
Năm 2000
38
71955
3540
1880
4315
4315
-87
209.0
Năm 2001
41
67025
3064
1654
5360
5360
68
113.0
Năm 2002
46
77291
4580

2744
7364
7296
132
154.0
Năm 2003
52
79256
5587
3670
9021
8898
101
197.0
Năm 2004
58
79728
6954
4559
12321
12212
439
419.0
Năm 2005
72
93813
9989
6290
18853
18665

739
444.0
Năm 2006
73
98919
12298
7874
24491
24178
611
564.0
Năm 2007
89
101451
16578
10771
29632
28962
920
1026.0
Năm 2008
104
117098
56315
33582
76939
75116
6071
5398.1
Năm 2009

99
102673
27234
18362
44753
44071
1474
1567.8
C11.
Khai thác
dầu thô,
khí tự
nhiên và
các hoạt
động dịch
vụ








Năm 2000
2
6810
42361
28426
43182

43182
22423
17241.0
Năm 2001
2
6294
39954
25961
41482
41482
21716
19615.0
Năm 2002
2
7038
46572
30423
45438
45270
24350
28429.0
Năm 2003
2
6842
54500
42829
56991
56169
29987
21763.0

Năm 2004
6
7953
70918
49031
79142
79026
42896
41038.0
Năm 2005
6
8589
71720
50589
131338
103982
44940
36813.0
Năm 2006
9
8242
85745
57808
118748
118116
68645
61913.0
Năm 2007
10
7468

96464
56120
104072
103319
59114
38384.0
Năm 2008
16
8221
250391
150620
156641
132822
89573
92128.6
Năm 2009
18
8257
183047
138304
125720
124680
75075
66188.6
C13. Khai
thác
quặng kim
loại









Năm 2000
25
6667
293
130
401
401
22
28.0
Năm 2001
34
5495
299
136
422
422
34
30.0
Năm 2002
51
8348
460
238
588

582
57
41.0
Năm 2003
64
9522
671
351
942
867
96
40.0
Năm 2004
85
11742
944
417
1268
1252
158
64.0
Năm 2005
87
11953
1180
519
1474
1460
252
90.0

Năm 2006
99
13797
2505
1430
1638
1599
136
120.0
Năm 2007
145
15972
3458
1870
2499
2444
303
259.0
Năm 2008
187
14502
6323
3652
3155
3017
348
471.9
Năm 2009
196
15863

9526
5236
3651
3506
97
468.8
C14.
Khai thác









21
®¸ vµ khai
th¸c má
kh¸c
N¨m 2000
362
67862
2960
1645
2523
2523
124
169.0

N¨m 2001
557
50141
3510
1938
3508
3508
178
146.0
N¨m 2002
780
62793
4768
2468
4133
4043
277
171.0
N¨m 2003
911
67116
5645
2903
4859
4755
248
201.0
N¨m 2004
1044
66323

6346
3301
5522
5444
300
219.0
N¨m 2005
1112
60865
7480
3981
6512
6393
344
260.0
N¨m 2006
1188
59197
8863
4512
7319
7164
428
350.0
N¨m 2007
1447
60640
11315
5818
9689

9271
596
480.0
N¨m 2008
1879
70704
16921
8320
14979
14651
1274
713.9
N¨m 2009
2146
74888
26479
14381
18146
17700
551
1234.9
D. C«ng
nghiÖp
chÕ biÕn









N¨m 2000
10399
1597431
236280
129684
246291
246291
6503
16502.0
N¨m 2001
12353
1799434
279012
149158
301090
301090
9072
19625.0
N¨m 2002
14794
2202943
351049
174872
374583
368310
14160
27612.0
N¨m 2003

16916
2557404
422944
210789
469527
463363
18322
33922.0
N¨m 2004
20531
2893080
540340
261438
608473
600548
23678
42609.0
N¨m 2005
24017
3099386
655180
300359
735573
725445
23544
49666.0
N¨m 2006
26863
3401627
769077

362770
905879
892312
29197
47925.0
N¨m 2007
31057
3773533
1014792
467844
1185435
1161997
50771
64491.0
N¨m 2008
38393
3967579
1326430
627331
1571659
1534451
44600
78480.8
N¨m 2009
44707
4133943
1746881
833667
2000947
1949588

89296
93776.4
D15.
S¶n xuÊt
thùc phÈm
vµ ®å
uèng








N¨m 2000
3485
267924
50106
26762
70219
70219
880
5270.0
N¨m 2001
3592
295912
56663
27881
80181

80181
2718
6000.0
N¨m 2002
3954
345000
68871
32053
99609
98042
3058
7527.0
N¨m 2003
4114
377765
79971
36465
113743
112227
3275
8536.0
N¨m 2004
4484
410016
91209
40318
143226
141547
6066
10790.0

N¨m 2005
5076
427775
107369
47364
173900
171833
6911
12191.0
N¨m 2006
5437
439682
124049
54579
200862
197571
9537
13207.0
N¨m 2007
5982
463913
177998
79567
271148
266772
13817
18501.0
N¨m 2008
6981
501521

220980
100203
374957
367616
12768
21928.7
N¨m 2009
7478
531649
285828
127986
480615
465876
24877
24795.0
D16.
S¶n xuÊt
c¸c s¶n
phÈm
thuèc l¸,
thuèc lµo








N¨m 2000

24
12156
2785
828
5136
5136
283
2645.0

22
Năm 2001
28
13502
3139
783
6458
6458
353
3581.0
Năm 2002
24
13450
3939
1025
7343
7320
433
4082.0
Năm 2003
26

14232
4506
1304
8518
8273
572
4992.0
Năm 2004
25
14544
5429
1613
8680
8626
564
5876.0
Năm 2005
25
14598
7120
1781
10860
10790
645
6534.0
Năm 2006
24
14132
8348
2433

11565
11442
765
6733.0
Năm 2007
25
13721
9787
3428
14183
13892
1234
6943.0
Năm 2008
26
13881
11697
3998
15541
15043
1241
8303.5
Năm 2009
27
13596
16063
4486
19425
18930
1360

10989.8
D17. Dệt








Năm 2000
408
122759
18047
10202
13078
13078
247
544.0
Năm 2001
491
138376
22296
13414
15201
15201
27
576.0
Năm 2002
626

152293
27055
15931
18096
17633
100
645.0
Năm 2003
708
165438
29537
17362
21676
21319
261
871.0
Năm 2004
843
168196
40511
24702
25107
24658
149
1014.0
Năm 2005
1046
188365
48349
28929

36195
35759
-258
1228.0
Năm 2006
1250
203829
53246
31958
64187
63435
70
994.0
Năm 2007
1367
195139
63617
36175
55794
54273
1831
2024.0
Năm 2008
1578
184850
80096
48294
63311
61263
-49

2743.6
Năm 2009
2027
198371
86070
49781
78666
76795
2588
1159.4
D18.
May trang
phục,
thuộc và
nhuộm da
lông thú








Năm 2000
579
231948
10357
5551
11539

11539
273
245.0
Năm 2001
763
253613
11787
6263
12467
12467
210
249.0
Năm 2002
996
356395
16635
7799
17682
17485
330
337.0
Năm 2003
1211
436342
20644
10698
23774
23369
449
505.0

Năm 2004
1567
498226
25302
13092
30163
29723
379
493.0
Năm 2005
1745
511278
27839
13660
32820
32316
591
541.0
Năm 2006
1958
585414
34332
17475
41115
40166
252
664.0
Năm 2007
2352
706093

41948
20618
51654
50691
881
890.0
Năm 2008
3174
758274
52996
25775
65998
64103
-110
1948.7
Năm 2009
3451
764879
62315
29098
74009
71715
760
1094.4
D19.
Thuộc, sơ
chế da,
sản xuất
vali, túi
xách, yên

đệm








Năm 2000
258
296638
13270
8016
14338
14338
420
189.0
Năm 2001
308
332227
15025
9154
15782
15782
16
205.0
Năm 2002
356
397204

18768
11119
19209
18837
-41
214.0
Năm 2003
396
472000
24338
14327
25809
25251
275
318.0

23
Năm 2004
508
517882
31292
17851
33280
32664
-208
529.0
Năm 2005
580
550851
33413

19487
38521
38088
-234
396.0
Năm 2006
565
581731
35780
20872
43924
43042
-22
413.0
Năm 2007
663
615086
43851
24353
51983
51307
690
550.0
Năm 2008
819
632266
82376
41439
62670
61195

640
593.3
Năm 2009
934
609675
55697
29896
69886
66514
753
617.8
Năm 2010








D20. Chế
biến gỗ và
sản xuất
sản phẩm
từ gỗ, tre,
nứa









Năm 2000
741
63203
3516
1420
4417
4417
103
185.0
Năm 2001
886
66123
3995
1773
4726
4726
38
164.0
Năm 2002
1078
82743
6117
2618
6661
6472
169

198.0
Năm 2003
1186
89661
6397
2887
7228
7157
176
186.0
Năm 2004
1478
108624
8980
3893
10576
10459
308
255.0
Năm 2005
1710
113979
12118
5243
13448
13333
270
320.0
Năm 2006
2032

112440
11940
5189
13977
13860
178
329.0
Năm 2007
2390
124477
18451
7777
19487
19301
472
535.0
Năm 2008
3098
130443
23489
9942
24554
24138
194
579.6
Năm 2009
3562
126940
29930
11566

28048
27329
458
875.3
D21.
Sản xuất
giấy và
sản phẩm
từ giấy








Năm 2000
387
36553
6715
3044
7261
7261
528
521.0
Năm 2001
489
39492
8480

4476
7214
7214
-177
303.0
Năm 2002
563
47712
9716
5039
8905
8810
55
480.0
Năm 2003
680
52624
11597
6488
10834
10714
75
485.0
Năm 2004
817
60975
15616
8257
14491
14238

179
631.0
Năm 2005
985
69887
20459
10395
19288
18914
242
948.0
Năm 2006
1100
70174
21382
11221
21288
20981
235
816.0
Năm 2007
1216
78723
29028
14093
27665
27125
700
1245.0
Năm 2008

1510
80786
36878
19335
38409
37654
841
1820.8
Năm 2009
1673
86502
51368
26385
41364
40282
1276
1489.8
D22.
Xuất bản,
in, sao
bán ghi
các loại









Năm 2000
270
22838
3875
1416
4047
4047
304
322.0
Năm 2001
410
26107
5093
2062
5031
5031
305
374.0
Năm 2002
566
30730
6227
2466
6687
6578
439
380.0
Năm 2003
753
33462

7682
3477
8127
8017
587
475.0

24
N¨m 2004
1073
40218
9089
3850
10308
10118
585
568.0
N¨m 2005
1295
44563
11028
4626
12267
11998
612
1905.0
N¨m 2006
1740
48385
12294

5438
13607
13301
667
616.0
N¨m 2007
1916
52159
15386
6638
16308
15628
1033
771.0
N¨m 2008
2344
58211
18966
8515
20716
19879
1088
1015.1
N¨m 2009
3094
62850
24787
10468
22329
21628

1444
1031.5
D23.
S¶n xuÊt
than cèc,
s¶n phÈm
dÇu má
tinh chÕ
vµ nhiªn








N¨m 2000
11
805
834
408
907
907
60
110.0
N¨m 2001
12
876
963

463
1213
1213
54
131.0
N¨m 2002
13
1124
1641
816
2017
2003
137
239.0
N¨m 2003
10
830
1023
483
1321
1308
85
234.0
N¨m 2004
17
1040
1131
491
1703
1697

96
268.0
N¨m 2005
15
1232
1389
457
2177
2151
135
242.0
N¨m 2006
31
3861
1742
705
2861
2842
50
166.0
N¨m 2007
26
1443
1573
608
2952
2922
158
217.0
N¨m 2008

34
1332
1804
707
3947
3899
35
167.3
N¨m 2009
43
3406
67067
45789
16969
16847
1870
5352.9
D24.
S¶n xuÊt
ho¸ chÊt
vµ c¸c
s¶n phÈm
ho¸ chÊt









N¨m 2000
410
65370
14993
5888
18427
18427
650
972.0
N¨m 2001
520
67467
16355
6182
21181
21181
911
1147.0
N¨m 2002
631
75236
20286
7185
26669
26198
1585
1410.0
N¨m 2003
759

79910
25717
9793
34045
33698
1800
2001.0
N¨m 2004
901
87501
45172
22437
44409
43946
2532
2306.0
N¨m 2005
1071
89217
44982
17426
54624
53776
3027
2659.0
N¨m 2006
1237
98583
55350
21035

68335
67065
4491
2771.0
N¨m 2007
1390
103964
58625
20005
80051
78298
4492
3529.0
N¨m 2008
1663
112123
76158
24966
110317
108517
6187
4985.6
N¨m 2009
1917
121679
97974
31569
172581
169332
13032

4899.1
D25.
S¶n xuÊt
c¸c s¶n
phÈm tõ
cao su vµ
plastic








N¨m 2000
467
51223
9822
5549
9341
9341
-117
506.0
N¨m 2001
616
59468
11761
6310
11676

11676
195
521.0

25
Năm 2002
805
77936
15064
8088
16078
15835
380
844.0
Năm 2003
911
90351
19052
10134
21789
21590
501
1154.0
Năm 2004
1164
107697
26142
13084
30604
30309

694
1573.0
Năm 2005
1457
114298
30789
15403
35402
35080
496
2389.0
Năm 2006
1643
128011
37960
19101
41060
40488
693
1267.0
Năm 2007
1984
149449
52924
25768
60558
58655
1398
2475.0
Năm 2008

2327
161739
78501
41158
78283
76793
-383
3019.5
Năm 2009
2725
176097
92603
45371
125843
122452
2999
3799.9
D26.
Sản xuất
thuỷ tinh,
các sản
phẩm từ
thuỷ tinh,
gốm sứ









Năm 2000
1104
127770
38585
28312
18725
18725
359
1339.0
Năm 2001
1216
148178
44534
31500
33986
33986
849
1774.0
Năm 2002
1301
173798
49377
33042
30008
29505
1767
2004.0
Năm 2003

1385
197686
56225
36866
36978
36678
1864
2000.0
Năm 2004
1633
216861
67013
41718
43260
42600
1653
1987.0
Năm 2005
1788
220001
73814
44935
48127
47289
2150
2298.0
Năm 2006
1885
228115
96889

62035
57305
56494
2659
2678.0
Năm 2007
2090
242052
113219
72667
68995
66994
3696
4125.0
Năm 2008
2536
266201
156081
99606
96882
90275
10156
4731.9
Năm 2009
2882
284053
235356
154058
132978
129925

8466
4961.8
D27.
Sản xuất
kim loại








Năm 2000
116
28499
5504
2692
8198
8198
274
322.0
Năm 2001
169
30124
8346
4035
10437
10437
407

557.0
Năm 2002
223
33232
12248
5325
15039
14966
512
838.0
Năm 2003
267
37216
14894
6118
21564
21402
429
1105.0
Năm 2004
324
39713
21005
8775
28832
28600
651
1238.0
Năm 2005
409

42957
25979
11001
34898
34620
-238
1779.0
Năm 2006
473
45462
29826
13427
43026
42824
161
1853.0
Năm 2007
594
52358
46090
19979
77295
75651
2138
2867.0
Năm 2008
732
60428
65179
27675

122727
121242
426
3102.8
Năm 2009
828
66144
110051
50196
131775
129562
3911
5103.7
D28.
Sản xuất
các sản
phẩm từ
kim loại








Năm 2000
623
50769
9600

5449
7335
7335
-71
373.0
Năm 2001
868
55347
10347
5570
9206
9206
6
422.0
Năm 2002
1238
74421
14263
7153
13628
13534
346
712.0
Năm 2003
1573
89672
17377
8272
18764
18591

452
717.0

×