Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Các phương pháp dự báo dân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.56 KB, 26 trang )

TỔNG CỤC THỐNG KÊ
VIỆN KHOA HỌC THỐNG KÊ







BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
CÁC PHƢƠNG PHÁP DỰ BÁO DÂN SỐ
Thuộc đề tài: Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp dự báo để dự báo
một số chỉ tiêu thống kê xã hội chủ yếu ở Việt nam








HÀ NỘI, 6/ 2009
DBDS
2
1. Mở đề
Số lƣợng dân và cơ cấu theo giới tính và độ tuổi của dân số giữ vai trò
quan trọng trong đời sống kinh tế cũng nhƣ xã hội của một quốc gia nói chung
và của một vùng nói riêng. Lý do rất dễ thấy là dân số và cơ cấu dân số tác
động lên các mặt của đời sống xã hội rất mạnh. Cơ cấu dân số thiên sang trẻ,
đời sống xã hội rất dễ bị mất cân đối về y tế, giáo dục, việc làm và đặc biệt là
định hƣớng các hành vi xã hội. Cơ cấu dân số thiên sang già, đời sống xã hội


rất dễ bị mất cân đối trong khâu nuôi dƣỡng ngƣời già, chăm sóc bệnh tật,
2. Phương pháp luận dự báo dân số
Vào thế kỷ thứ 18, Malthus, một ngƣời Anh khi nghiên cứu các ghi chép
về sinh đẻ trong nhà thờ đã đƣa ra một luận thuyết nổi tiếng đó là: dân số phát
triển theo cấp số nhân còn của cải vật chất phát triển theo cấp số cộng. Cho dù
ngày nay con ngƣời tác động rất mạnh tới quá trình sinh đẻ, song quy luật phát
triển này của dân số vẫn không bị mất ý nghĩa.
2.1. Mô hình dự báo dân số
a. Mô hình theo dãy số thời gian
Với lý do đó, không thể sử dụng mô hình đƣờng thẳng để mô tả sự phát
triển của dân số. Mô hình mô tả sự phát triển của dân số theo thời gian theo
phát hiện của Malthus có dạng:
(1)
rt
t
ePP
0

, trong đó P
t
là dân số thời kỳ báo cáo, P
0
là dân số thời kỳ gốc, r là tốc
độ tăng dân số, t là thời gian.
Trong thực tế có ngƣời sử dụng công thức sau đây để mô tả sự phát triển
của dân số theo thời gian:
DBDS
3
(2)
t

t
rPP )1(
0

, trong đó P
t
là dân số thời kỳ báo cáo, P
0
là dân số thời kỳ gốc, r
là tốc độ tăng dân số, t là thời gian.
Tuy nhiên, về bản chất công thức (2) và công thức (1) đều giống nhau.
Mộ mô hình mô tả quá trình rời rạc (mô hình (2)), còn một mô hình mô tả quá
trình liên tục (mô hình (1)). Về mặt toán học, khi t tiến đến vô cùng mô hình
(2) sẽ trở về mô hình (1). Với lý do đó và trong thực tế sự phát triển của dân số
là một quá trình liên tục, nên mô hình (1) đƣợc sử dụng để dự báo dân số theo
dãy số thời gian.
Một mô hình khác hay đƣợc nƣớc Mỹ sử dụng để dự báo dân số là hàm
số Logistic:
(3)
rt
t
e
K
P


1
, trong đó P
t
là dân số thời kỳ báo cáo, P

0
là dân số thời kỳ gốc, r là
tốc độ tăng dân số, t là thời gian, còn K là giới hạn trên của dân số.
Phƣơng pháp dự báo dân số theo thời gian có ƣu điểm là đơn giản, dễ
thực hiện, song có một số nhƣợc đểm sau:
+ Phải sử dụng kết quả của hai cuộc điều tra mới tính đƣợc tộc độ tăng
của dân số, vì vậy độ chính xác của phƣơng pháp dự đoán này phụ thuộc rất
nhiều vào độ chính xác của thông tin thu đƣợc từ hai cuộc điều tra.
+ Thông thƣờng việc áp dụng phƣơng pháp này dựa chủ yếu vào kết quả
của hai cuộc tổng điều tra dân, vì vậy ngoài việc phụ thuộc vào độ chính xác
của hai cuộc điều tra nó cò phụ thuộc vào khoảng cách của hai cuộc tổng điều
tra dân số. Thế nhƣng, do tổng điều tra tốn kém nên thƣờng 10 năm mới tổ
chức một lần. Khoảng cách giữa hai cuộc tổng điều tra dài nhƣ vậy chắc chắn
sẽ làm cho tốc độ tăng dân số ƣớc lƣợng đƣợc từ mô hình sẽ kém sát thực, vì
vậy kết quả dự báo cũng kém sát thực.
DBDS
4
+ Dự báo dân số theo mô hình này không cho đƣợc cơ cấu dân số theo
giới tính và nhóm tuổi. Thế mà, nhu cầu dân số theo giới tính và nhóm tuổi lại
rất cao trong công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
b. Mô hình cân bằng dân số
Một mô hình đơn giản khác đƣợc dùng để dự đoán dân số là mô hình cân
bằng dân số. Mô hình này có dạng:
(4)
1,01,0,0,00
OMIMDBPP
ttt

, trong đó P
t

là dân số ở thời điểm t
(thời điểm dự báo), P
0
là dân số kỳ gốc, B
0,t
là số sinh trong kỳ, D
0,t
là số chết
trong kỳ, IM
0,1
dân nhập cƣ trong kỳ, OM
0,1
là dân xuất cƣ trong kỳ.
2.2. Phương pháp dự báo thành phần
Một phƣơng pháp khác hay đƣợc sử dụng trong dự báo dân số là phƣơng
pháp thành phần. Về mặt cơ bản, phƣơng pháp thành phần áp dụng mô hình
cân bằng dân số. Tuy nhiên, mô hình này đƣợc biến đổi về dạng:
(5)
1,01,0,00
)( NMBDPP
tt

, trong đó các ký hiệu giống nhƣ ở mô hình
(4), riêng NM
0,1
là di cƣ thuần túy.
Ở mô hình (5), dân số (P
t
) đƣợc biểu diễn bằng ba thành phần chính:
thành phần thứ nhất (P

0
-D
0,t
) biểu thị dân số ở thời kỳ gốc còn tồn tại ở thời kỳ
dự báo. Thành phần thứ hai (B
0,t
) biểu thị số ngƣời mới đƣợc sinh ra trong thời
kỳ dự báo. Thành phần thứ ba (NM
0,t
) biểu thị di cƣ thuần túy trong thời kỳ dự
báo.
Ở phƣơng pháp thành phần, khi tiến hành dự báo thành phần thứ nhất
ngƣời ta sử dụng cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi ở thời kỳ gốc, sau đó
nhân cơ cấu này với hệ số sống tƣơng ứng của thời kỳ này để có dân số còn tồn
tại ở thời kỳ dự báo. Do giữa nam và nữ có hệ số sống khác nhau và ngay trong
DBDS
5
một giới thì ở độ tuổi khác nhau cũng có hệ số sống khác nhau nên khi dự báo
(chuyển tuổi cho dân số gốc) thành phần thứ nhất ngƣời ta sử dụng hai bộ hệ số
sống khác nhau cho hai giới.
Để dự báo thành phần thứ hai (B
0,t
) ngƣời ta dự báo tỷ lệ sinh đặc trƣng
theo nhóm tuổi của phụ nữ trong thời kỳ dự báo sau đó sử dụng chúng để tính
tổng số trẻ em đƣợc sinh ra trong thời kỳ dự báo.
Để dự báo cho thành phần thứ ba cần thu thập thông tin (qua cơ quan
chức năng) về số ngƣời di cƣ quốc tế (xuất cƣ và nhập cƣ) của dân số. Tuy
nhiên, do hầu hết các nƣớc đều có chính sách cấm nhập cƣ nên lƣợng ngƣời
xuất và nhập cƣ quốc tế ít vì vậy khi tiến hành dự báo dân số thƣờng ngƣời ta
giả thiết thành phần này không xuất hiện (NM

0,t
=0).
3. Thử nghiệm dự báo theo mô hình (1)
Để dự báo dân số theo mô hình (1), cần ƣớc lƣợng đƣợc tốc độ tăng dân
số r. Thông thƣờng, r đƣợc ƣớc lƣợng dựa vào kết quả của hai cuộc tổng điều
tra dân số. Khi có dân số của hai cuộc tổng điều tra dân số P
0
và P
1
, r sẽ đƣợc
ƣớc lƣợng theo công thức:
t
PP
r
01
lnln 

, trong đó t là khoảng thời gian giữa hai cuộc tổng điều tra.
Ví dụ, Kết quả của hai cuộc tổng điều tra dân số cho biết:
Dân số ngày 1/4/ 1989 là 64412 nghìn ngƣời
Dân số ngày 1/4/ 1999 là 76323 nghìn ngƣời
Khoảng cách giữa hai cuộc điều tra này là 10 năm;
Vậy
016967,0
10
64412ln76323ln


r


DBDS
6
Dựa vào kết quả này ta có thể dự báo dân số Việt Nam vào 1/4/2009 nhƣ
sau:
9043776323
10016967,0
2009

x
eP
nghìn ngƣời
4. Quy trình dự báo theo phương pháp thành phần
Các bƣớc khi tiến hành dự báo dân số theo phƣơng pháp thành phần nhƣ
sau:
+ Bước 1: Để tiến hành dự báo dân số của một nƣớc theo phƣơng pháp
thành phần đòi hỏi phải có các loại số liệu cơ bản là cơ cấu dân số theo giới
tính và nhóm 5 độ tuổi ở thời điểm xuất phát, bảng sống của nam và nữ, tỷ lệ
sinh đặc trƣng theo 7 nhóm tuổi sinh đẻ của phụ nữ và nếu có tình trạng di cƣ
quốc tế mạnh thì cần có cả tỷ lệ di cƣ thuần túy theo giới tính và nhóm tuổi.
Tuy nhiên, do nhiều nƣớc đóng cửa với di cƣ quốc tế nên thành phần này
thƣờng coi nhƣ không xuất hiện. Nhƣ vậy bƣớc đầu tiên khi tiến hành dự báo
theo phƣơng pháp thành phần là thu thập thông tin về cơ cấu dân số theo giới
tính và nhóm tuổi ở thời điểm khởi đầu của dự báo, thu thập thông tin về tỷ lệ
sinh đặc trƣng theo nhóm tuổi, thu thập và tính toán thông tin về hệ sống của
dân số.
Bước 2: Sau khi đã thu thập thông tin cần tiến hành đánh giá chất lƣợng
số liệu và hiệu chỉnh chúng nếu thấy cần thiết. Ở bƣớc này có một số kỹ thuật
về nhân khẩu học đƣợc áp dụng. Ví dụ nhƣ để đánh giá hiện tƣợng báo tuổi sai
sử dụng chỉ số Mayer (cho độ tuổi) hoặc chỉ sô UN Joint Score (cho nhóm 5 độ
tuổi). Để đánh giá mức độ thiếu hụt của dân số có thể sử dụng tỷ lệ giới tính,




DBDS
7
Bước 3: Thiết lập bảng cơ sở dữ liệu gốc sau:
Nhóm tuổi
Dân số gốc
Hệ số sống
Tỷ lệ sinh
đặc trƣng
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Mới sinh





0-4





5-9






10-14





15-19





20-24





25-29





30-34






35-39











80-84





85+





Tổng






Bước 4: Thực hiện việc dự báo số ngƣời ở thời điểm gốc hiện còn sống
sau 5 năm, 10 năm, 15 năm, (Thực hiện phép chuyển tuổi)
Để tiến hành ƣớc này cần phải xác định mức chết của dân số trong thời
kỳ dự báo thông qua chỉ tiêu tuổi thọ bình quân lúc sinh hoặc tỷ lệ chết của trẻ
DBDS
8
sơ sinh (dƣới 1 tuổi). Sau đó sử dụng bảng sống mẫu của Coale Demeny để
tính hệ số sống sử dụng cho công việc chuyển tuổi của dân số gốc để dự báo số
ngƣời ở thời điểm gốc hiện còn sống sau 5 năm, 10 năm, 15 năm,
Bước 5: Dự báo số sinh ở các thời kỳ dự báo. Để dự báo đƣợc số trẻ
đƣợc sinh ra trong thời kỳ dự báo, cần dự báo tỷ lệ sinh tổng cộng (TFR) ở thời
kỳ này và dạng sinh đẻ của phụ nữ (đƣợc xác đinh thông qua tỷ lệ sinh đặc
trựng theo nhóm tuổi của phụ nữ). Có đƣợc tỷ lệ sinh đặc trƣng theo nhóm tuổi
của phụ nữ và biết đƣợc số phụ nữ ở các nhóm tuổi trong độ tuổi sinh đẻ ta
nhân chúng với nhau sẽ có đƣợc số trẻ đƣợc sinh ra trong thời kỳ dự báo.
5. Thử dự báo dân số 1-4-2009 dựa vào dân số của Tổng điều tra dân
số 1- 4- 1999.
Để minh họa cho phƣơng pháp dự báo dân số theo phƣơng pháp thành
phần chúng tôi thử nghiệm dự báo dân số 1/ 4/ 2009 dựa vào kết quả của Tổng
điều tra dân số 1/ 4/ 1999.
Thông qua Tổng điều tra dân số 1999 ta có các thông tin sau đây:
Bảng 1: Dân số cả nước tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính và độ tuổi
Tuổi
Tổng số
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới tính

0
1263599
647832
615767
105.2
1
1316569
677964
638605
106.2
2
1377357
706344
671013
105.3
3
1555036
797610
757426
105.3
4
1659681
852993
806688
105.7
5
1682306
861625
820681
105.0

6
1757852
900814
857038
105.1
7
1762242
905712
856530
105.7
8
1955994
1004983
951011
105.7
9
1874768
961266
913502
105.2
10
1776096
910641
865455
105.2
11
1841307
943330
897977
105.1

12
1771464
911610
859854
106.0
13
1800719
923969
876750
105.4
DBDS
9
Tuổi
Tổng số
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới tính
14
1876976
964765
912211
105.8
15
1834600
938243
896357
104.7
16
1800168
916161

884007
103.6
17
1569297
790413
778884
101.5
18
1523543
758334
765209
99.1
19
1494672
737907
756765
97.5
20
1448504
715489
733015
97.6
21
1371183
678482
692701
97.9
22
1407360
693759

713601
97.2
23
1381830
680869
700961
97.1
24
1316510
661485
655025
101.0
25
1292651
642846
649805
98.9
26
1368806
682918
685888
99.6
27
1294503
648402
646101
100.4
28
1345956
674738

671218
100.5
29
1266258
632396
633862
99.8
30
1301966
648203
653763
99.1
31
1133512
566116
567396
99.8
32
1170555
580983
589572
98.5
33
1188407
589145
599262
98.3
34
1239266
618974

620292
99.8
35
1203805
594707
609098
97.6
36
1182822
587817
595005
98.8
37
960075
468914
491161
95.5
38
1174125
567683
606442
93.6
39
1065793
507419
558374
90.9
40
1024334
483156

541178
89.3
41
993318
481871
511447
94.2
42
869570
419682
449888
93.3
43
817613
386604
431009
89.7
44
845225
409050
436175
93.8
45
680732
323494
357238
90.6
46
701489
328837

372652
88.2
47
531105
246451
284654
86.6
48
645480
302950
342530
88.4
49
578452
263557
314895
83.7
50
495385
220583
274802
80.3
51
472643
219685
252958
86.8
52
389460
182779

206681
88.4
53
387360
178698
208662
85.6
54
359468
162495
196973
82.5
55
317047
140148
176899
79.2
DBDS
10
Tuổi
Tổng số
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới tính
56
355893
154519
201374
76.7
57

323041
135132
187909
71.9
58
416025
185368
230657
80.4
59
375001
166976
208025
80.3
60
341422
151545
189877
79.8
61
382345
165838
216507
76.6
62
359088
157765
201323
78.4
63

344292
148590
195702
75.9
64
320161
135970
184191
73.8
65
328315
143094
185221
77.3
66
337390
147818
189572
78.0
67
286139
122019
164120
74.3
68
373566
169927
203639
83.4
69

321365
142742
178623
79.9
70
273205
116050
157155
73.8
71
262276
112058
150218
74.6
72
233441
96359
137082
70.3
73
233261
93714
139547
67.2
74
208921
82341
126580
65.1
75

184470
70191
114279
61.4
76
177430
67402
110028
61.3
77
154884
56648
98236
57.7
78
168363
62841
105522
59.6
79
136602
49987
86615
57.7
80
104137
37303
66834
55.8
81

94520
33660
60860
55.3
82
80288
27705
52583
52.7
83
74435
24549
49886
49.2
84
64864
20986
43878
47.8
85
55478
17279
38199
45.2
86
50385
15364
35021
43.9
87

39915
12249
27666
44.3
88
37743
11624
26119
44.5
89
27563
8156
19407
42.0
90
18253
5026
13227
38.0
91
13924
3818
10106
37.8
92
10905
2961
7944
37.3
93

9119
2443
6676
36.6
94
6981
1827
5154
35.4
95
5176
1340
3836
34.9
96
4543
1197
3346
35.8
97
3656
926
2730
33.9
DBDS
11
Tuổi
Tổng số
Nam
Nữ

Tỷ lệ giới tính
98
2585
684
1901
36.0
99
1294
340
954
35.6
100+
3699
885
2814
31.4
TỔNG SỐ
76323173
37469117
38854056
96.4

Bảng 2: Dân số cả nước tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính và nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Tổng
Nam
Nữ
Sex ratio
0-4
7172242

3682743
3489499
105.5
5-9
9033162
4634400
4398762
105.4
10-14
9066562
4654315
4412247
105.5
15-19
8222280
4141058
4081222
101.5
20-24
6925387
3430084
3495303
98.1
25-29
6568174
3281300
3286874
99.8
30-34
6033706

3003421
3030285
99.1
35-39
5586620
2726540
2860080
95.3
40-44
4550060
2180363
2369697
92.0
45-49
3137258
1465289
1671969
87.6
50-54
2104316
964240
1140076
84.6
55-59
1787007
782143
1004864
77.8
60-64
1747308

759708
987600
76.9
65-69
1646775
725600
921175
78.8
70-74
1211104
500522
710582
70.4
75-79
821749
307069
514680
59.7
80-84
418244
144203
274041
52.6
85-89
211084
64672
146412
44.2
90-94
59182

16075
43107
37.3
95-99
17254
4487
12767
35.1
100+
3699
885
2814
31.4

76323173
37469117
38854056
96.4

5.1. Đánh giá dân số gốc
Nhƣ đã nêu ở phần lý luận chung, để tiến hành dự báo trƣớc tiên cần
phải đánh giá mức độ chính xác của dân số gốc để nếu cần thì phải hiệu chỉnh
lại nó. Các thủ tục đánh giá nhƣ sau:

DBDS
12
a. Đánh giá mức độ dồn tuổi
Trƣớc khi tiến hành dự báo cần đánh giá chất lƣợng các thông tin thu
đƣợc, đặc biệt là đánh giá chất lƣợng của dân số gốc. Có hai chỉ số cơ bản
đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng của dân số gốc. Chỉ số thứ nhất là chỉ số

Myer. Chỉ số này đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ dồn tuổi của dân số, tức là
mức độ ngƣời ta thích báo cáo tuổi ở độ tuổi nào. Kết quả tính toán của chỉ
tiêu này cho thấy: chỉ số Myer của nam giới bằng 2,94 còn của nữ giới bằng
2,80. Kết quả tính toán này cho thấy dân số Việt Nam không có hiện tƣợng báo
cáo dồn tuổi nặng nề (chỉ số Myer lớn hơn 30 chứng tỏ có hiện tƣợng dồn tuổi
nặng nề).
b. Đánh giá mức độ báo cáo sai tuổi
Do dự báo sẽ sử dụng dân số theo nhóm tuổi nên ở đây còn tính chỉ số
UN Joint Score. Kết quả tính toán nhƣ sau:
Bảng 4: Bảng tính chỉ số UN Joint Score
Nhóm
tuổi
Nam
Nữ
Sex ratio
Chênh
lệch liên
tiếp
Tỷ số tuổi
của nam
Chênh lệc
so với
100
Tỷ số tuổi
của nữ
Chênh lệc
so với
100
0-4
3682743

3489499
105.5
-




5-9
4634400
4398762
105.4
-0.2
125.8
25.8
126.1
26.1
10-14
4654315
4412247
105.5
0.1
100.4
0.4
100.3
0.3
15-19
4141058
4081222
101.5
-4.0

89.0
-11.0
92.5
-7.5
20-24
3430084
3495303
98.1
-3.3
82.8
-17.2
85.6
-14.4
25-29
3281300
3286874
99.8
1.7
95.7
-4.3
94.0
-6.0
30-34
3003421
3030285
99.1
-0.7
91.5
-8.5
92.2

-7.8
35-39
2726540
2860080
95.3
-3.8
90.8
-9.2
94.4
-5.6
40-44
2180363
2369697
92.0
-3.3
80.0
-20.0
82.9
-17.1
45-49
1465289
1671969
87.6
-4.4
67.2
-32.8
70.6
-29.4
50-54
964240

1140076
84.6
-3.1
65.8
-34.2
68.2
-31.8
55-59
782143
1004864
77.8
-6.7
81.1
-18.9
88.1
-11.9
60-64
759708
987600
76.9
-0.9
97.1
-2.9
98.3
-1.7
65-69
725600
921175
78.8
1.8

95.5
-4.5
93.3
-6.7
70-74
500522
710582
70.4
-8.3
69.0
-31.0
77.1
-22.9
75-79
307069
514680
59.7
-10.8
61.3
-38.7
72.4
-27.6
DBDS
13
Nhóm
tuổi
Nam
Nữ
Sex ratio
Chênh

lệch liên
tiếp
Tỷ số tuổi
của nam
Chênh lệc
so với
100
Tỷ số tuổi
của nữ
Chênh lệc
so với
100
80-84
144203
274041
52.6
-7.0
47.0
-53.0
53.2
-46.8
85-89
64672
146412
44.2
-8.4
44.8
-55.2
53.4
-46.6

90-94
16075
43107
37.3
-6.9
24.9
-75.1
29.4
-70.6
95-99
4487
12767
35.1
-2.1
27.9
-72.1
29.6
-70.4
100+
885
2814
31.4
-3.7
19.7
-80.3
22.0
-78.0

37469117
38854056

96.4
81.4*

595.1*

529.0*

TB


4.1

29.8

26.4
* Tổng giá trị tuyệt đối
Chỉ số UN Joint Score= 3x4,1+29,8+26,4= 68,4
Chỉ số UN Joint Score của Tổng điều tra dân số năm 1999 bằng 68,4 đơn
vị. Chỉ số này nhỏ hơn 100 nên có thể coi chất lƣợng số liệu về dân số theo
giới tính và nhóm tuổi cũng thuộc loại chấp nhận đƣợc.
c. Đánh giá mức độ thiếu, thừa của dân số
Để kiểm tra mức độ chính xác của số liệu, một chỉ tiêu khác đƣợc sử
dụng đó là tỷ lệ giới tính. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ giới tính theo độ tuổi có dạng
đƣờng cong đều đi xuống. Lý do là xác suất chết ở tất cả các độ tuổi của nam
đều cao hơn của nữ. Vì vậy tỷ lệ giới tính sẽ giảm dần theo sự tăng lên của độ
tuổi và nếu không có sự đột biến (do chiến tranh chẳng hạn) thì đƣờng cong
này sẽ là đƣờng trơn (không có lồi lõm). Đồ thị tỷ lệ giới tính theo độ tuổi 1/4/
1999 cho thấy có sự bất hợp lý. Đồ thị cho thấy về mặt xu thế của tỷ lệ giới
tính thì đúng, song tỷ lệ giới tính ở các độ tuổi từ 15 đến 25 tự nhiên bị tụt
xuống một cách bất bình thƣờng. Hiện tƣợng này cũng xảy ra đối với các độ

tuổi từ trên 50 đến trên 60.



DBDS
14
Đồ thị : Tỷ lệ giới tính theo độ tuổi 1/4/ 1999
Sex Ratio
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
25.0
30.0
35.0
40.0
45.0
50.0
55.0
60.0
65.0
70.0
75.0
80.0
85.0
90.0
95.0
100.0
105.0

110.0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100+

Đối với độ tuổi từ 50 đến 60 sự tụt xuống bất bình thƣờng này có thể
giải thích đƣợc, với lý do là ở độ tuổi này nam giới phải tham gia chiến tranh
chống Mỹ do vậy có nhiều nam giới bị chết hơn so với bình thƣờng. Đối với
nhóm tuổi từ 16 đến 25, sự tụt xuống quá nhanh chỉ có thể giải thích là có sự
đăng ký thiếu ngƣời ở các độ tuổi này.
Phân tích trên cho thấy, để dự báo dân số sát hơn với thực tế, trƣớc khi
tiến hành dự báo cần hiệu chỉnh số liệu. Đồ thị tỷ lệ giới tính cho thấy ở nhóm
tuổi thanh niên và một số độ tuổi trung niên có sự thiếu hụt nam giới vì vậy cần
phải “bổ sung” số nam giới cho các độ tuổi này. Phƣơng pháp bổ sung thích
hợp là chỉnh sửa tỷ lệ giới tính ở các nhóm tuổi này cho phù hợp quy luật (sử
dụng đồ thị để xác định) sau đó coi số nứ là đúng và dùng tỷ lệ giới tính để tính
cho số nam. Kết quả hiệu chỉnh đƣợc trình bày ở phần phụ lục (Phụ lục 1)

DBDS
15
5.2. Xác định hệ số sống cho dự báo
Để xác định hệ số sống cần thiết cho khâu chuyển tuổi, cần biết tuổi thọ
bình quân lúc sinh của dân số. Trên cơ sở tuổi thọ này mƣợn bảng số mẫu của
Cold Demeny để xác định hệ số sống cho các nhóm tuổi. Tuổi thọ bình quân
lúc sinh thƣờng đƣợc dựa vào Tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh (IMR) để xác định. Tỷ
lệ chết của trẻ sơ sinh tính đƣợc qua Tổng điều tra dân số là 36,7%0 . Do dự báo
đƣợc tiến hành riêng rẽ cho từng giới tính, vì vậy cần xác định tỷ lệ chết của
trẻ sơ sinh cho nam và nữ riêng. Có thể tách 36,7%0 trên ra cho hai giới tính
theo công thức sau:
7,36*483,0*517,0  YX
, trong đó X là tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh nam,
còn Y là tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh nữ. Giải phƣơng trình vô định trên sẽ tìm

đƣợc ra X và Y.
Theo cách giải đã đề cập chúng tôi xác định đƣợc IMR
M
= 39,1%0;
IMR
F
= 34,1%0.
Dựa trên các kết quả này và bảng sống mẫu Coale-Demeny ƣớc lƣợng
đƣợc hệ số sống cần thiết cho dự báo. Kết quả ƣớc lƣợng hệ số sống nhƣ sau:
Nhóm tuổi
IMR=0.0391
IMR=0.0341
0
0.95426
0.96132
0-4
0.988711
0.983751
5-9
0.989423
0.986814
10-14
0.985597
0.984077
15-19
0.982664
0.981023
20-24
0.980967
0.976731

25-29
0.97911
0.975015
30-34
0.976128
0.970655
35-39
0.971889
0.965667
40-44
0.963559
0.957272
45-49
0.949047
0.942975
50-54
0.922503
0.918741
55-59
0.87619
0.876597
60-64
0.799519
0.810997
DBDS
16
Nhóm tuổi
IMR=0.0391
IMR=0.0341
65-69

0.682762
0.717790
70-74
0.573247
0.611232
75-79
0.456783
0.507647
80-84
0.321465
0.357481
85+
0.211478
0.232578

5.3. Chuyển tuổi cho dân số gốc
Sau khi đã xác định đƣợc hệ số sống cho các nhóm tuổi tiến hành chuyển
tuổi cho dân số năm 1999 để có những ngƣời còn sống vào các năm 2004 và
2009. Vì hệ số sông giữa các thời kỳ không khác nhau lớn nên chúng tôi coi
chúng là không đổi trong suốt thời kỳ từ 1999-2009. Kết quả chuyển tuổi đƣợc
đƣa ra ở bảng sau:
Nhóm
tuổi
Nam
IMR=0.03
91
1/4/2004
1/4/2009
Nữ
IMR=0.03

41
1/4/2004
1/4/2009
0-4
3682743
0.988711


3489499
0.983751


5-9
4634400
0.989423
3641167

4398762
0.986814
3432797

10-14
4654315
0.985597
4585383
3602655
4412247
0.984077
4340760
3387532

15-19
4258790
0.982664
4587277
4519338
4081222
0.981023
4341992
4271643
20-24
3602042
0.980967
4184960
4507753
3495303
0.976731
4003774
4259596
25-29
3315849
0.979110
3533486
4105310
3286874
0.975015
3413972
3910611
30-34
3018039
0.976128

3246580
3459670
3030285
0.970655
3204751
3328673
35-39
2737886
0.971889
2945991
3169076
2860080
0.965667
2941361
3110707
40-44
2180363
0.963559
2660921
2863177
2369697
0.957272
2761886
2840376
45-49
1465289
0.949047
2100909
2563955
1671969

0.942975
2268446
2643877
50-54
964240
0.922503
1390627
1993860
1140076
0.918741
1576624
2139087
55-59
782143
0.876190
889514
1282857
1004864
0.876597
1047434
1448509
60-64
759708
0.799519
685306
779383
987600
0.810997
880860
918177

65-69
725600
0.682762
607401
547915
921175
0.717790
800941
714375
70-74
500522
0.573247
495412
414710
710582
0.611232
661210
574907
75-79
307069
0.456783
286923
283993
514680
0.507647
434330
404153
80-84
144203
0.321465

140264
131061
274041
0.357481
261276
220487
85+
86119
0.211478
64568
58745
205100
0.232578
145666
127280
Tổng
37469117



38854056





DBDS
17
5.4. Xác định xu thế sinh đẻ của dân số
Dựa vào kết quả của các cuộc điều tra về dân số và nhân khẩu học xác

định mức sinh của dân số. Trong dự báo dân số bằng phƣơng pháp thành phần,
cần phải dự báo xu thế sinh của dân số. Chỉ tiêu đƣợc sử dụng để dự báo mức
sinh là TFR. Dựa vào kết quả của các cuộc điều tra dân số có đƣợc tỷ lệ sinh
đặc trƣng và tỷ lệ sinh tổng cộng của ba thời kỳ nhƣ sau:
Bảng 3: Tỷ lệ sinh đặc trưng (ASFR) (%0)
Tuổi mẹ
1/4/1989
1/4/1994
1/4/1999
15-19
35
41
29
20-24
197
187
158
25-29
209
187
135
30-34
155
109
81
35-39
100
60
41
40-44

49
33
18
45-49
14
2
6
TFR
3.8
3.1
2.3

Đồ thị: Tỷ lệ sinh đặc trưng theo nhóm tuổi của phụ nữ
0
50
100
150
200
250
15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49
1/4/1989
1/4/1994
1/4/1999

DBDS
18
Dựa vào kết quả của các cuộc Tổng điều tra dân số trƣớc đây ngƣời ta đã
ƣớc lƣợng đƣợc tỷ lệ sinh tổng cộng của ác thời kỳ nhƣ sau (xem bảng dƣới)
Bảng: Xu thế của Tỷ lệ sinh tổng cộng


Census 1979
Census 1989, 1999
1955-1959
5.7

1960-1964
6.4

1965-1969
6.8
5.9
1970-1974
6.4
5.9
1975-1979
6.1
5.3
1980-1984
4.7
1985-1989
3.9
1990-1994
3.1
1995-1999
2.3
2000-2004
2.2
2005-2009
2.0
Nguồn: 1) Tổng cục Thống kê: Tổng điều tra dân số và nhà ở, Phân tích kết quả điều tra mẫu, Hà nội

1991.
2) Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương: Kết quả điều tra mẫu, Hà nội 2000
3) Hai số cuối cùng là hai số dự báo.
Đồ thị: Xu thế sinh đẻ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
1955-
1959
1960-
1964
1965-
1969
1970-
1974
1975-
1979
1980-
1984
1985-
1989
1990-
1994
1995-

1999
2000-
2004
2005-
2009
Census 1979
Census 1989, 1999

Nguồn: Vẽ từ bảng “Xu thế của Tỷ lệ sinh tổng cộng”
DBDS
19
Với kết quả trên chúng tôi cho rằng vào thời kỳ 2005-2009 TFR sẽ bằng
2. Con số này sẽ là cơ sở cho việc ƣớc lƣợng số trẻ em sinh ra trong thời kỳ
2005-2009.
Với các giả thiết trên, số sinh dự báo đƣợc cho hai thời kỳ 1999-2004 và
2004-2009 nhƣ sau (kết quả đƣợc trình bày ở bảng dƣới):

Số phụ nữ bình quân
ASFR
Số Sinh

1999-2004
2004-2009
2004
2009
99-04
04-09
15-19
4211607
4306818

0.027265
0.024786
114829
106750
20-24
3749539
4131685
0.148547
0.135043
556983
557954
25-29
3350423
3662292
0.126923
0.115385
425246
422572
30-34
3117518
3266712
0.076154
0.069231
237411
226157
35-39
2900720
3026034
0.038547
0.035043

111814
106040
40-44
2565791
2801131
0.016923
0.015385
43421
43094
45-49
1970207
2456161
0.005641
0.005128
11114
12596
TFR


2.2
2
1500818
1475164



Số sinh
5 năm
7504091
7375819





Nam
3878926
3812621




Nữ
3625165
3563198


Tỷ lệ giới tính lúc sinh 107



Tỷ trọng
Nam
0.516908





Nữ
0.483092


6. Xây dựng các phương án dự báo
Thông thƣờng khi làm dự báo dân số theo phƣơng pháp thành phần
ngƣời ta xây dựng thành các phƣơng án dự báo khác nhau. Các phƣơng án này
đƣợc đặt ra dựa trên một số giả thiết nhất định. Tùy theo từng điều kiện cụ thể
mà ngƣời ta đặt giả thiết theo yếu tố nào. Tuy nhiên, nguyên tắc thƣờng thấy là
trong ba thành phần: chuyển tuổi (có liên quan đến tuổi thọ), sinh đẻ và di cƣ,
thành phần nào đƣợc đánh giá là có tác động lớn nhất thì sẽ đƣợc lấy làm căn
cứ để đề ra giả thiết. Trong điều kiện hiện nay của các quốc gia, phần lớn
ngƣời ta lấy mức sinh làm (đại diện là chỉ tiêu TFR) căn cứ để xây dựng các
phƣơng án dự báo. Trong trƣờng hợp lấy mức sinh làm căn cứ xây dựng các
DBDS
20
phƣơng án dự báo ngƣời ta thƣờng đƣa ra ba phƣơng án tƣơng ứng với ba giả
thiết: mức sinh cáo, mức sinh thấp và mức sinh trung bình.
+ Giả thiết mức sinh cao: TFR giữ nguyên nhƣ trƣớc đây;
+ Giả thiết mức sinh trung bình: TFR đi theo xu hƣớng giảm nhƣ đã phát
hiện;
+ Giả thiết mức sinh thấp: TFR thấp hơn so với mức sinh trung bình.
Trong trƣờng hợp của chúng tôi, do chỉ là để giới thiệu phƣơng pháp nên
chúng tôi chỉ lấy một phƣơng án: phƣơng án mức sinh trung bình: TFR giảm
theo xu hƣớng đã phát hiện.
7. Kết quả dự báo
Sau quá trình tính toán có kết quả dự báo dân số hai thời kỳ sẽ nhƣ sau:
Bảng: Kết quả dự báo dân số 1/4/ 2009

Dân số Nam
Dân số Nữ
1/4/1999
Hệ số

sống
1/4/2004
1/4/2009
1/4/1999
Hệ số
sống
1/4/2004
1/4/2009
Số sinh
3878926
0.95426
3812621

3625165
0.96132
3563198

0-4
3682743
0.988711
3701504
3638232
3489499
0.983751
3484943
3425373
5-9
4634400
0.989423
3641167

3659717
4398762
0.986814
3432797
3428315
10-14
4654315
0.985597
4585383
3602655
4412247
0.984077
4340760
3387532
15-19
4141058
0.982664
4587277
4519338
4081222
0.981023
4341992
4271643
20-24
3430084
0.980967
4069269
4507753
3495303
0.976731

4003774
4259596
25-29
3281300
0.97911
3364801
3991821
3286874
0.975015
3413972
3910611
30-34
3003421
0.976128
3212752
3294509
3030285
0.970655
3204751
3328673
35-39
2726540
0.971889
2931723
3136057
2860080
0.965667
2941361
3110707
40-44

2180363
0.963559
2649894
2849309
2369697
0.957272
2761886
2840376
45-49
1465289
0.949047
2100909
2553330
1671969
0.942975
2268446
2643877
50-54
964240
0.922503
1390627
1993860
1140076
0.918741
1576624
2139087
55-59
782143
0.87619
889514

1282857
1004864
0.876597
1047434
1448509
60-64
759708
0.799519
685306
779383
987600
0.810997
880860
918177
65-69
725600
0.682762
607401
547915
921175
0.717790
800941
714375
70-74
500522
0.573247
495412
414710
710582
0.611232

661210
574907
75-79
307069
0.456783
286923
283993
514680
0.507647
434330
404153
80-84
144203
0.321465
140264
131061
274041
0.357481
261276
220487
DBDS
21

Dân số Nam
Dân số Nữ
1/4/1999
Hệ số
sống
1/4/2004
1/4/2009

1/4/1999
Hệ số
sống
1/4/2004
1/4/2009
85+
86119
0.211478
64568
58745
205100
0.232578
145666
127280

37469117

39404694
41245245
38854056

40003023
41153678
Tổng hợp lại có:

1999

2004
2009






Nam
37469117

39404694
41245245
Nữ
38854056

40003023
41153678
Tổng
76323173

79407717
82398922
Theo phƣơng pháp thành phần, dân số Việt Nam vào 1/ 4/ 2009 chỉ ở mức trên
82 triệu ngƣời. Đây là một điều khó tin, cần phải đƣợc kiểm tra lại kết quả và
tìm hiểu nguyên nhân.














DBDS
22
PHỤ LỤC
SỐ LIỆU DÂN SỐ GỐC DÙNG CHO DỰ BÁO
Tuổi
Dân số gốc
Dân số chỉnh
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
0
647832
615767
105.2
647832
615767
105.2
1
677964
638605

106.2
677964
638605
106.2
2
706344
671013
105.3
706344
671013
105.3
3
797610
757426
105.3
797610
757426
105.3
4
852993
806688
105.7
852993
806688
105.7
5
861625
820681
105.0
861625

820681
105.0
6
900814
857038
105.1
900814
857038
105.1
7
905712
856530
105.7
905712
856530
105.7
8
1004983
951011
105.7
1004983
951011
105.7
9
961266
913502
105.2
961266
913502
105.2

10
910641
865455
105.2
910641
865455
105.2
11
943330
897977
105.1
943330
897977
105.1
12
911610
859854
106.0
911610
859854
106.0
13
923969
876750
105.4
923969
876750
105.4
14
964765

912211
105.8
964765
912211
105.8
15
938243
896357
104.7
938243
896357
104.7
16
916161
884007
103.6
923787
884007
104.5
17
790413
778884
101.5
812376
778884
104.3
18
758334
765209
99.1

797348
765209
104.2
19
737907
756765
97.5
787036
756765
104.0
20
715489
733015
97.6
760870
733015
103.8
21
678482
692701
97.9
716946
692701
103.5
22
693759
713601
97.2
734295
713601

102.9
23
680869
700961
97.1
719186
700961
102.6
24
661485
655025
101.0
670746
655025
102.4
25
642846
649805
98.9
663451
649805
102.1
26
682918
685888
99.6
696862
685888
101.6
27

648402
646101
100.4
648402
646101
100.4
28
674738
671218
100.5
674738
671218
100.5
DBDS
23
Tuổi
Dân số gốc
Dân số chỉnh
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
29
632396
633862
99.8

632396
633862
99.8
30
648203
653763
99.1
648203
653763
99.1
31
566116
567396
99.8
566116
567396
99.8
32
580983
589572
98.5
587803
589572
99.7
33
589145
599262
98.3
596865
599262

99.6
34
618974
620292
99.8
619051
620292
99.8
35
594707
609098
97.6
606053
609098
99.5
36
587817
595005
98.8
587817
595005
98.8
37
468914
491161
95.5
468914
491161
95.5
38

567683
606442
93.6
567683
606442
93.6
39
507419
558374
90.9
507419
558374
90.9
40
483156
541178
89.3
483156
541178
89.3
41
481871
511447
94.2
481871
511447
94.2
42
419682
449888

93.3
419682
449888
93.3
43
386604
431009
89.7
386604
431009
89.7
44
409050
436175
93.8
409050
436175
93.8
45
323494
357238
90.6
323494
357238
90.6
46
328837
372652
88.2
328837

372652
88.2
47
246451
284654
86.6
246451
284654
86.6
48
302950
342530
88.4
302950
342530
88.4
49
263557
314895
83.7
263557
314895
83.7
50
220583
274802
80.3
220583
274802
80.3

51
219685
252958
86.8
219685
252958
86.8
52
182779
206681
88.4
182779
206681
88.4
53
178698
208662
85.6
178698
208662
85.6
54
162495
196973
82.5
162495
196973
82.5
55
140148

176899
79.2
140148
176899
79.2
56
154519
201374
76.7
154519
201374
76.7
57
135132
187909
71.9
135132
187909
71.9
58
185368
230657
80.4
185368
230657
80.4
59
166976
208025
80.3

166976
208025
80.3
60
151545
189877
79.8
151545
189877
79.8
DBDS
24
Tuổi
Dân số gốc
Dân số chỉnh
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
61
165838
216507
76.6
165838
216507
76.6

62
157765
201323
78.4
157765
201323
78.4
63
148590
195702
75.9
148590
195702
75.9
64
135970
184191
73.8
135970
184191
73.8
65
143094
185221
77.3
143094
185221
77.3
66
147818

189572
78.0
147818
189572
78.0
67
122019
164120
74.3
122019
164120
74.3
68
169927
203639
83.4
169927
203639
83.4
69
142742
178623
79.9
142742
178623
79.9
70
116050
157155
73.8

116050
157155
73.8
71
112058
150218
74.6
112058
150218
74.6
72
96359
137082
70.3
96359
137082
70.3
73
93714
139547
67.2
93714
139547
67.2
74
82341
126580
65.1
82341
126580

65.1
75
70191
114279
61.4
70191
114279
61.4
76
67402
110028
61.3
67402
110028
61.3
77
56648
98236
57.7
56648
98236
57.7
78
62841
105522
59.6
62841
105522
59.6
79

49987
86615
57.7
49987
86615
57.7
80
37303
66834
55.8
37303
66834
55.8
81
33660
60860
55.3
33660
60860
55.3
82
27705
52583
52.7
27705
52583
52.7
83
24549
49886

49.2
24549
49886
49.2
84
20986
43878
47.8
20986
43878
47.8
85
17279
38199
45.2
17279
38199
45.2
86
15364
35021
43.9
15364
35021
43.9
87
12249
27666
44.3
12249

27666
44.3
88
11624
26119
44.5
11624
26119
44.5
89
8156
19407
42.0
8156
19407
42.0
90
5026
13227
38.0
5026
13227
38.0
91
3818
10106
37.8
3818
10106
37.8

92
2961
7944
37.3
2961
7944
37.3
DBDS
25
Tuổi
Dân số gốc
Dân số chỉnh
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
Nam
Nữ
Tỷ lệ giới
tính
93
2443
6676
36.6
2443
6676
36.6
94
1827
5154

35.4
1827
5154
35.4
95
1340
3836
34.9
1340
3836
34.9
96
1197
3346
35.8
1197
3346
35.8
97
926
2730
33.9
926
2730
33.9
98
684
1901
36.0
684

1901
36.0
99
340
954
35.6
340
954
35.6
100+
885
2814
31.4
885
2814
31.4
Tổng
37469117
38854056
96.4
37819320
38854056
97.3















×