Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

luận văn công nghệ thông tin tìm hiểu csdl phân bố trên sql server 2000. ứng dụng vào việc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 172 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

  





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TÀI:


TÌM HIỂU CÁC CHỨC NĂNG HỖ TR LẬP
TRÌNH TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG CỦA SQL
SERVER & VISUAL BASIC – VIẾT CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ MUA BÁN TẠI CỬA HÀNG
KIM KHÍ ĐIỆN MÁY




GVHD: THS NGUYỄN GIA TUẤN ANH
SVTH : TRẦN NGỌC LÂN
MSSV: 98
TH
122 KHÓA 98
SVTH : NGUYỄN THỊ VỌNG


MSSV: 97
TH
285 KHÓA 98


Tp. HỒ CHÍ MINH
2003


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………


Giáo viên hướng dẫn: Điểm:




Thạc só Nguyễn Gia Tuấn Anh

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………


Giáo viên phản biện: Điểm:




NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY RỒNG TIẾN
……………………………………………………………
……………………………………………………………
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………

……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH RỒNG TIẾN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
PHẦN A: XÂY DỰNG BÀI TOÁN
PHẦN MỞ ĐẦU : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I. Tên đề tài …………………………………………………… 2
II. Phạm vi đề tài ………………………………………………….2
III. Tính thực tiễn của đề tài……………………………………….2
PHẦN I : TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ YÊN CẦU THỰC TẾ.
I. Giới thiệu công ty TNHH thiết bò Rồng Tiến………………….3
II. Sơ đồ các phòng ban tại công ty……………………………….4
III. Sự cần thiết của tin học hóa……………………………………5
IV. Mô tả bài toán ………………………………………………….6
V. Mục tiêu của đề tài…………………………………………… 7
VI. Các mẫu biểu………………………………………………… 7
PHẦN II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.
I. Xây dựng mô hình.
1. Các bước phân tích và xây dựng mô hình dữ liệu

mức quan niệm (ERD)……………………………………13
2. Mô tả thực thể và mối kết hợp giữa các thực thể………18
II. Xây dựng mô hình DFD……………………………………….28
PHẦN III : THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Xây dựng mô hình quan hệ ………………………………… 34
1. Mô tả các quan hệ……………………………………… 34
2. Mô tả chi tiết các thuộc tính của từng quan hệ………….35
3. Phụ thuộc hàm……………………………………………41
4. Đánh giá các dạng chuẩn của quan hệ………………… 42
5. Mô hình dữ liệu mức vật lý………………………………43
6. Ràng buộc toàn vẹn………………………………………44
1) Ràng buộc toàn vẹn trên một quan hệ ………………44
2) Ràng buộc toàn vẹn trên nhiều quan hệ …………….48
II. Đặc tả qúa trình xử lý…………………………………………54
PHẦN IV : CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
I. Cài đặt trên sql_server……………………………………… 61
II. Các form mẫu của chương trình………………………………78


PHẦN B: TÌM HIỂU SQL_SERVER & VB
PHẦN I : TÌM HIỂU CÁC CHỨC NĂNG HỔ TR MẠNG CỦA
SQL_SERVER
CHƯƠNG I : TÌM HIỂU CÔNG CỤ TỐI ƯU HÓA TRUY VẤN CỦA
MICROSOFT CỦA SQL SERVER.
I. Tổng quan về tối ưu hóa hiệu qủa của cơ sở dữ liệu trong
SQL Server……………………………………………………87
II. Điều chỉnh truy vấn ……….………………………………….88
III. Phân tích câu truy vấn……………………………………… 92
IV. Các khái niệm trong việc điều chỉnh truy vấn phức tạp…… 93
CHƯƠNG 2 : TRANSACTION

I. Giới thiệu về giao dòch trong SQL Server……………………98
II. Việc chỉ rõ & ràng buộc transaction trong SQL Server ……98
III. Giao dòch phân bố……………………………………………102
IV. Những tích chất của giao dòch……………………………….105
V. Kiến trúc giao dòch………………………………………… 108
VI. Lock………………………………………………………….110
VII. Share………………………………………………………….118
CHƯƠNG III : NHÂN BẢN TRONG SQL SERVER.
I. Kiến trúc nhân bản trong SQL Server………………………122
II. Mục tiêu chính trong nhân bản………………………………122
III. Kiến trúc nhân bản………………………………………… 124
IV. Tác nhân…………………………………………………… 125
V. Các loại tác nhân…………………………………………….126
VI. Nhân bản giao dòch………………………………………… 128
VII. Nhân bản kết hợp……………………………………………135
CHƯƠNG 4 : TOPOLOGY.
I. Thiết kế Topology………………………………………… 140
II. Các kiểu Topology………………………………………… 140

PHẦN II: TÌM HIỂU CÁC CHỨC NĂNG HỔ TR MẠNG CỦA
VISUAL BASIC

CHƯƠNG I : Các chức năng lập trình của Visual Basic6.0
I. Xây dựng ứng dụng Internet trên Visual Basic 6.0…………146
II. Xem lại Internet và HTML………………………………….146
III. Visual Basic và sự phát triển Internet…………………… 147
IV. Cách tạo ứng dụng IIS sử dụng WebClass………………….154
V. WebClass và file. Asp……………………………………….157
VI. Cách Debug và triển khai ứng dụng WebClass …………….161
VII. Sự tích hợp giữa Visaul basic và những công cụ Web khác 162

VIII. Cách sử dụng WebClass để tạo những ứng dụng phân phối.162
IX. DownLoad ActiviX Components………………………… 163
CHƯƠNG II : ĐỐI TƯNG DỮ LIỆU ACTIVE.
I. Xây dựng ứng dụng Visual Basic với ADO…………………166
II. Làm việc với con trỏ………………………………….…… 168
III. Khóa mẩu tin trong ADO…………………………………….170
IV. Mở và đóng kết nối đến nguồn dữ liệu…………………… 171
V. Sử dụng đối tượng Recordset của ADO để thao tác với dữ liệu
đối tượng…………………………………………………… 171
VI. Tạo Recorset ngắt kết nối……………………………………172




LỜI GIỚI THIỆU



Trong lónh vực công nghệ thông tin, việc tổ chức, lưu trữ một khối lượng
thông tin lớn là một vấn đề rất khó khăn vì phải giải quyết được việc cập nhật
thông tin nhanh và chính xác, truy xuất dữ liệu nhanh chóng. Do đó, ta cần tổ
chức thông tin lại thành một cơ sở dữ liệu, đáp ứng nhiều người sử dụng, nhiều
chương trình ứng dụng khai thác, đảm bảo dữ liệu được quản lý tập trung và
tăng hiệu quả khai thác.
Và chương trình Quản Lý Việc Mua Bán Tại Cửa Hàng Kim Khí Điện
Máy sẽ lưu trữ, tổ chức, sắp xếp lại dữ liệu giúp cho việc quản lý mua bán
được dễ dàng và hiệu quả. Trong thực tế, việc quản lý các hoạt động kinh
doanh còn rất nhiều vấn đề phức tạp, đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn.
Trong khuôn khổ của một đề tài nghiên cứu, chúng tôi chỉ nêu lên các vấn đề
cơ bản cần giải quyết trong hiện nay.

Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy NGUYỄN GIA TUẤN ANH đã
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho chúng em sớm hoàn thành chương trình này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Thiết bò Rồng Tiến đã
tạo mọi điều kiện để chúng em tìm hiểu sự quản lý mua bán tại cửa hàng của
công ty giúp đỡ rất nhiều để chúng em hoàn thành chương trình này.
Và xin gởi đến các Thầy Cô của Khoa Công Nghệ Thông Tin Trường
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh lòng biết ơn đối với sự
giúp đỡ, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em thực hiện chương trình
này.
Vì thời gian eo hẹp và khả năng có hạn, nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến phê bình của q thầy cô và các
bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.

Ngày 3 tháng 5 năm 2003
SVTH :Trần Ngọc Lân _ 98
th
122
Nguyễn Thò Vọng _ 97
th
285



Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 1 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285











PHẦN I

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MUA BÁN
TẠI CỬA HÀNG KIM KHÍ ĐIỆN MÁY














Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98

th
122 2 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285

CHƯƠNG 0
MỞ ĐẦU

GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI



0.1 > TÊN ĐỀ TÀI
Tìm hiểu các chức năng hổ trợ lập trình trên môi
trường mạng của SQL SERVER và VB _Viết chương
trình quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy.

Đề tài được áp dụng tại cửa hàng kim khí điện máy 144 Nguyễn Tri
Phương Q.10 TP.Hồ Chí Minh trực thuộc công ty TNHH Thiết Bò Rồng Tiến,
do sinh viên Trần Ngọc Lân MSSV 98
th
122 khóa 98 và sinh viên Nguyễn Thò
Vọng MSSV 97
th
285 khóa 98, Trường Đại Học dân lập Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM thực hiện.

0.2 > PHẠM VI ĐỀ TÀI
Qua qúa trình khảo sát thực tế tại cửa hàng, chúng em nhận thấy công
việc quản lý mua bán tại cửa hàng rất rộng và rất phức tạp. Do đó, trong đề tài

này chúng em chỉ phân tích và xây dựng một chương trình giới hạn trong phạm
vi cụ thể như sau:
 Quản lý việc mua hàng của các nhà cung cấp.
 Xử lý qúa trình nhập xuất hàng hóa tại kho.
 Xử lý việc chi trả tiền.
 Quản lý việc bán hàng cho khách hàng.
 Xử lý việc giao hàng.
 Xử lý việc bảo hành.
 Xử lý các thông tin Nhà cung cấp, Khách hàng, Nhân viên, Kho.
 Một số báo cáo như tồn kho…

0.3 > TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy sẽ được áp dụng
cho việc mua bán tại cửa hàng 144 Nguyễn Tri Phương Q10 TP.HCM thuộc
công ty TNHH Thiết Bò Rồng Tiến.
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 3 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285

CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU THỰC TẾ


1.1 > GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ RỒNG TIẾN
Trụ sở chính 130 – B104 Phạm Văn Hai phường 2 quận Tân Bình
Sau một thời gian tìm hiểu và nghiên cứu thò trrường một cách kỹ lưỡng và
khá chính xác, nhận thấy rõ thò trường về trang thiết bò còn đang bỏ ngõ hai

giám đốc Trần Đại và Lê Cảnh Bảo Quốc quyết đònh thành lập công ty TNHH
thiết bò Rồng Tiến vào cuối năm 1998 . Lãnh vực kinh doanh về trang thiết bò
trong phòng thí nghiệm, trong y tế và các dây truyền công nghệ sản xuất khác.
Trãi qua 5 năm hoạt động với những chính sách và đường lối kinh doanh
đúng đắn, công ty ngày càng khẳng đònh tên tuổi cũng như hiệu xuất kinh
doanh với một mạng lưới tiêu thụ từ miền Trung vào miền Nam.
Bước vào năm 2003, trước tình hình kinh doanh có nhiều cạnh tranh khốc liệt,
hội đồng quản trò và ban lãnh đạo công ty quyết đònh mở rộng hoạt động kinh
doanh ra miền Bắc, đặt văn phòng đại diện tại Hà Nội. Cùng với chiến lược mở
rộng hoạt động kinh doanh, đó là lãnh vực kinh doanh về hàng kim khí điện
máy .
Để thực hiện chiến lược này công ty đang từng bước xây dựng một mạng
lưới các cửa hàng tại thành phố Hồ Chí Minh và bước đầu là thành lập cửa
hàng kim khí điện máy tại số 144 Nguyễn Tri Phương Quận 10 Thành Phố Hồ
Chí Minh. Cửa hàng chuyên kinh doanh các mặt hàng như Tivi, tủ lạnh, máy
giặt, máy lạnh, đầu máy, đầu đóa, máy vi tính nguyên bộ, bàn ủi, các loại nồi
điện, lò điện và với các thiết bò về điện khác. Ngoài ra công ty vừa đưa vào
kinh doanh mặt hàng mà hiện nay khách hàng đang ưu chuộng là các loại điện
thoại di động có giá trò cao của các hãng điện thoại nổi tiếng trên thế giới .
Vì vậy, để quản lý tốt việc kinh doanh mua bán tại cửa hàng kim khí điện
máy này, công ty cũng cần có một phần mềm quản lý việc mua bán tại cửa
hàng.
Được sự đồng ý và giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, chúng em hai sinh
viên trường ĐHDL Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM là Trần Ngọc Lân và
Nguyễn Thò Vọng được phép tìm hiểu và xây dựng một phần mềm quản lý
mua bán tại cửa hành kim khí điện máy 144 Nguyễn Tri Phương Q10 TPHCM
bằng ngôn ngữ Visual Basic 6.0 và hệ quản trò CSDL SQL Server.

Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98

th
122 4 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285

1.2 > SƠ ĐỒ CÁC PHÒNG BAN TẠI CÔNG TY





































Hội đồng quản trò
Ban giám đốc
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng tổ
chức nhân
sự
Phòng kinh
doanh
Bộ phận
hậu mãi &
bảo hành
Bộ phận
kho
Cửa hàng
kim khí
điện máy

Cửa hàng trưởng
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
mua & bán
Bộ phận
kho
Tổ bảo
hành

…… …… …… …… …… ……
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 5 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285

Tại cửa hàng kim khí điện máy chòu trách nhiệm cao nhất là cửa hàng
trưởng, dựa vào cửa hàng trưởng tạm thời được chia làm bốn bộ phận.
 Bộ phận kế toán chòu trách nhiệm thống kê, tính toán các số liệu kinh
doanh của cửa hàng.
 Bộ phận mua & bán chòu trách nhiệm nhập hàng hóa từ các nhà cung
cấp bán hàng và giao hàng cho khách.
 Bộ phận kho quản lý hàng hóa.
 Tổ bảo hành sửa chữa hàng cho khách khi có yêu cầu.


1.3 > SỰ CẦN THIẾT CỦA TIN HỌC HÓA
Trong những năm gần đây, do nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao,

các Cửa Hàng Kim Khí Điện Máy phát triển nhanh chóng và đã được đổi mới
theo đà phát triển của xã hội, nhưng hiện nay, đa số các Cửa Hàng Điện Máy
còn quản lý thủ công, phân tán.
Hiện nay, cửa hàng phải trực tiếp quản lý khối lượng mặt hàng lớn, lưu
lượng xuất nhập kho của mặt hàng, lượng hàng bán ra cũng như thống kê tình
hình mua bán hàng của cửa hàng, từ đó đề ra chiến lược kinh doanh có hiệu
quả cao.
Hiện nay, tốc độ phát triển ngày càng nhanh về kinh tế, xã hội, văn hóa
làm cho thò trường kinh doanh cũng thay đổi theo, đòi hỏi cao hơn trong công
tác quản lý hoạt động kinh doanh của cửa hàng. Do đó, để phù hợp với hoàn
cảnh mới, việc hiện đại hóa cùng với tin học hóa trong công tác quản lý kinh
doanh ở cửa hàng là điều cần thiết và ưu tiên trong kế hoạch phát triển kinh
doanh của cửa hàng.
Mặt khác, công việc quản lý hoạt động kinh doanh là công việc phức tạp
được Ban Giám đốc quan tâm. Hơn nữa, công tác quản lý không chỉ quản lý về
mặt hàng, số lượng, nơi sản xuất … mà phải nắm rõ tình hình thò trường, nhu cầu
người tiêu dùng, thống kê số liệu về mặt hàng, doanh thu… để đònh hướng, lập
kế hoạch cho công việc kinh doanh. Đây là kho dữ liệu rất lớn, không thể lưu
trữ một cách thủ công như trước đây mà phải sử dụng máy tính lưu trữ là hiệu
quả nhất và khoa học nhất.
Mặt khác, kết quả thống kê, phân tích mặt hàng là cơ sở cho việc đònh
hướng, lập kế hoạch nhập hàng và bán hàng. Và khi cần thông tin một mục
hàng, việc tìm kiếm phải nhanh chóng, đáp ứng nhanh kết quả cho người dùng.
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 6 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285
Với chương trình "Quản lý Cửa Hàng Kim Khí Điện Máy" này sẽ đáp

ứng được các yêu cầu của các nội dung trên và hỗ trợ cho công tác quản lý có
hiệu quả cao. Ngoài ra, chương trình được viết trên môi trường Windows nên
tận dụng được khả năng đồ họa, có một giao diện đẹp, thân thiện với người sử
dụng và cách thao tác cũng dễ dàng.

1.4 > MÔ TẢ BÀI TOÁN
Cửa hàng kim khí điện máy muốn xây dựng một hệ thống quản lý bán
hàng cũng như việc mua hàng từ các nhà cung cấp. Qua tìm hiểu cửa hàng
được tổ chức như sau:
 Cửa hàng được chia thành nhiều phòng ban,bộ phận dưới quyền
của cửa hàng trưởng, mỗi phòng có nhiều nhân viên làm việc, nhưng mỗi nhân
viên chỉ thuộc một phòng ban hay bộ phận.
 Cửa hàng bán nhiều loại hàng hóa như tivi, tủ lạnh…chúng được
phân biệt với nhau qua số serie của từng món hàng, về màu sắc, nước sản
xuất…
 Các loại hàng hóa này được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp
thông qua hợp đồng kinh tế do cửa hàng đặt hàng với từng nhà cung cấp do một
nhân viên có quyền hạn đứng ra ký kết hợp đồng.
 Cửa hàng có một hệ thống các Kho dùng để chứa hàng hóa. Sau
khi nhà cung cấp cung ứng hàng một số nhân viên có chức vụ quyền hạn trong
cửa hàng đứng ra nhận lô hàng và nhập vào kho.
 Khi nhận hàng rồi Cửa hàng sẽ thanh toán cho nhà cung cấp tiền
hàng thông qua phiếu chi cho đơn đặt hàng đã đặt. Để xuất một số tiền ra khỏi
cửa hàng phải có một nhóm nhân viên có quyền cùng cửa hàng trưởng quyết
đònh mới cho phép. Ngoài ra phiếu chi còn dùng để trả lương cho nhân viên…

Khách hàng khi đến mua hàng sẽ được lưu lại thông tin để khi cần
có thể liên lạc.



Một khách hàng khi mua tối thiểu một món hàng thanh toán qua
một hóa đơn tài chính do bộ tài chính phát hành, khách có thể thanh toán qua
nhiều hình thức và phải thực hiện nghóa vụ đóng thuế VAT.


Cũng như khi nhập kho, muốn xuất hàng từ một kho nào đó phải
có lệnh của cửa hàng trưởng, nhóm nhân viên có liên quan cùng thực hiện.


Khách mua hàng, Cửa hàng có trách nhiệm giao hàng tận nhà trừ
khi khách tự đem về không yêu cầu giao.

 Nhà cung cấp khi cung ứng hàng sẽ có phiếu bảo hành đi kèm
theo từng món hàng, không kể có một số hàng hóa không có chế độ bảo hành
từ nhà cung cấp. Khi khách mua hàng trong qúa trình sử dụng gặp sự cố lỗi do
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 7 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285
lỗi từ nhà sản xuất thì khách hàng sẽ mang hàng cần bảo hành đến trực tiếp
trung tâm bảo hành của nhà sản xuất để được bảo hành, cửa hàng chỉ nhận bảo
hành những sản phẩm mà nhà sản xuất không có chế độ bảo hành đi kèm và
sản phẩm đó nằm trong danh sách các sản phẩm được cửa hàng cam đoan sẽ
bảo hành nếu bò lỗi kỹ thuật nhằm tăng doanh số bán hàng. Đồng thời các sản
phẩm cần bảo hành phải còn trong hạn bảo hành. Nhân viên thuộc bộ phận bảo
hành kiểm tra hàng cần bảo hành, sửa cho khách.

Một số yêu cầu của bài toán:

 Chương trình phải thực hiện được việc mua bán hàng hóa (việc nhập
hàng của nhà cung cấp cũng như chi trả cho nhà cung cấp). Lưu trữ được việc
bán hàng cho khách cũng như các chế độ hậu mãi bảo hành cho khách khi có
yêu cầu.
 Phải quản lý được hàng hóa một cách chính xác rõ ràng.
 Trách nhiệm và nhiệm vụ của nhân viên đối với công việc của cửa
hàng.
 Chương trình phải có đầy đủ các chức năng như : thêm, xóa, sửa tra
cứu và các báo cáo thống kê để báo cáo với công ty về công việc kinh doanh
của cửa hàng.
 Chương trình phải cho phép chi trả cho nhà cung cấp nhiều lần cho
một đơn đặt hàng, nhưng khi bán hàng cho khách thì thanh toán một lần dứt
điểm khi giao hàng.

1.5 > MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Cố gắng thực hiện đầy đủ các chức năng cho chương trình để nó có thể
giúp ích được công việc mua bán tại cửa hàng, giúp cho người quản lý theo dõi
chính xác các thông tin về hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
Giảm cường độ làm việc cho các nhân viên mà độ chính xác cao…
Làm cho qúa trình mua và bán tại cửa hàng được thuận tiện, mau chóng,
và hiệu qủa.

1.6 > CÁC MẪU BIỂU.
Một số mẫu biểu được sử dụng tại cửa hàng:




Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98

th
122 8 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285


1.6.1> Mẫu biểu Hóa Đơn
Đây là mẫu dùng để giao cho khách khi họ mua hàng tại cửa hàng.


HÓA ĐƠN (GTGT)

Mẫu số : 01 GTKT – 3LL

Liên 2 : ( Giao khách hàng ) 02 – N
Ngày ……tháng……năm……
NC : 0 2 2 5 0 5
Đơn vò bán hàng :………………………………………………………………………
Đòa chỉ : ……………………………………Số tài khoản…………………………….
Điện thoại : ……………………………… MS:____ ____________ __ ______ ___

Họ tên người mua hàng : ………………………………………………………………
Đơn vò : …………………………………………………………………………………
Đòa chỉ : ………………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán ; …………………… MS : ____ ____________ __ ______ ___

STT Tên hàng hóa,
dòch vụ
Đơn vò tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2









Cộng tiền hàng : ………………
Thuếu suất GTGT : Tiền thuế GTGT : ………………….
Tổng cộng tiền thanh toán ………………….
Số tiền bằng chữ :………………………………………………………………
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vò
(Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)



Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 9 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285
1.6.2> Mẫu biểu phiếu nhập
Dùng để nhập hàng vào kho.



ĐƠN VỊ : ………. PHIẾU NHẬP KHO
Đòa chỉ : ………



* SỐ………
Ngày……tháng……năm…

Họ tên người giao hàng :………………………………………………………
Theo : …………………số………………Ngày…… tháng……năm………
Của…………………………………………………………………………….
Nhập tại kho : …………………………………………………………………

Số
thư
tự
TÊN, NHÃN HIỆU,
QUY CÁCH,PHẨM
CHẤT VẬT TƯ (SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA)

số
Đơn

tính
Số lượng
Theo Thực
chứng nhập
từ
Đơn
giá
Thành
tiền

A B C D 1 2 3 4











Cộng : x x x x x x

Xuất, Ngày ……tháng…….năm…….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGHƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU




Mẫu số : 01 – VT
Ban hành theo quy QĐ số :
1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm1995
của Bộ Tài Chính

Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 10 Nguyễn Thò Vọng 97

th
285
1.6.3> Mẫu biểu phiếu xuất
Dùng để xuất hàng ra khỏi kho.


ĐƠN VỊ : ……….
PHIẾU XUẤT KHO

Đòa chỉ : ………

*
SỐ………
Ngày……tháng……năm…


Họ tên người nhận hàng :………………………………………………………
Đòa chỉ (bộ phận)……………………………………………………………….
Lý do xuất kho : ………………………………………………………………
Xuất tại kho :
…………………………………………………………………

Số
thư
tự
TÊN, NHÃN HIỆU,
QUY CÁCH,PHẨM
CHẤT VẬT TƯ (SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA)


số
Đơn

tính
Số lượng
Yêu Thực
cầu xuất

Đơn
giá
Thành
tiền
A B C D 1 2 3 4











Cộng : x x x x x x

Ngày ……tháng…….năm…….

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGHƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU




Mẫu số : 01 – VT
Ban hành theo quy QĐ số :
1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm1995
của Bộ Tài Chính

Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 11 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285
1.6.4> Mẫu biểu phiếu bảo hành
Đây chỉ là mẫu phiếu bảo hành của một nhà sản xuất. Các nhà
sản xuất khác có mẫu bảo hành khác.
TẬP ĐOÀN ĐA QUỐC GIA
SANTAK CORPORATION CALIFORNIA U.S.A


PHIẾU BẢO HÀNH 3 NĂM
No.: VIE 0 0 2 4 1 9
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN/ĐƠN VỊ SỬ DỤNG : ………………………………………………….
SỐ ĐIỆN THOẠI : ……………………………FAX : …………………………….
ĐỊA CHỈ NƠI ĐẶT MÁY : ………………………………………………………
THÔNG TIN SẢN PHẨM
TÊN SẢN PHẨM :………………………… MODEL : …………………………
SỐ SERIES SẢN PHẨM: ……………………………………………………………

NGÀY MUA……. THÁNG …… NĂM………….


Khách hàng ký và ghi rõ họ tên
Chú ý : để bảo đảm quyền lợi bảo hành, xin qúy khách hãy điền đầy đủ thông tin vào
phiếu này và gửi về trung tâm bảo hành sản phẩm SANTAK tại Việt Nam trong vòng
14 ngày, kể từ ngày mua, tại các đòa chỉ :
Khu vực phía Nam : 105 Nguyễn Trãi – Phường Bến Thành - Quận 1 – Tp.HCM
Khu vực phía Bắc : 45B Giảng Võ, Cát Linh, Đống Đa – Hà Nội
Liên 1 : KHÁCH HÀNG LƯU GIỮ ĐỂ BẢO HÀNH VÀ ĐỐI CHIẾU GIẢI
THƯỞNG CUỐI NĂM.

PHIẾU BẢO HÀNH 3 NĂM
No.: VIE 0 0 2 4 1 9

THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
HỌ VÀ TÊN : ………………………………………………………………………
ĐỊA CHỈ NƠI ĐẶT MÁY : ………………………………………………………
THÔNG TIN SẢN PHẨM
TÊN SẢN PHẨM :………………… SỐ SERIES : ………………………
NGÀY MUA……. THÁNG …… NĂM………….


Khách hàng ký và ghi rõ họ tên
Liên 2 : GỞI TRUNG TÂM DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG SANTAK.
ĐẠI LÝ BÁN HÀNG (ĐÓNG DẤU)
ĐẠI LÝ BÁN HÀNG (ĐÓNG DẤU)

04


04
02
03 02 03
03
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy
Trần Ngọc Lân 98
th
122 12 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285
1.6.5 > Mẫu biểu phiếu chi

ĐƠN VỊ : ………. PHIẾU CHI quyển số : ………
…………………. Ngày ……tháng … năm……. Số : …………….
TÀI KHOẢN GHI N : ……………

Họ, tên người nhận tiền :………………………………………………………
Đòa chỉ : ………………………………………………………………………
Về khoản : …………………………………………………………………….
Số tiền : …………… đồng ( Viết bằng chữ )………………………………
………………………………………………………………………………….
Kèm theo : ………………………………………………………Chứng từ gốc.
Ngày………tháng……… năm………

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QŨY NGƯỜI NHẬN

1.6.6> Mẫu biểu phiếu giao

ĐƠN VỊ : ………. PHIẾU GIAO HÀNG


…………………. số : ……….
* * *
Họ tên người mua hàng :………………………………………………………
Đòa chỉ : ………………………………………………………………………


SỐ TT TÊN HÀNG VÀ QUY
CÁCH PHẨM CHẤT
Đơn vò
tính
Số
lượng
Giá đơn

THÀNH TIỀN
1
2
3
4
5
6
Cộng

Cộng thành tiền (viết bằng chữ )
:……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày ……tháng…….năm…….
NGƯỜI NHẬN HÀNG ĐÃ NHẬN ĐỦ NGƯỜI VIẾT PHIẾU

Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy


Trần Ngọc Lân 98
th
122 13 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285

CHƯƠNG 2
CÁC MÔ HÌNH MỨC QUAN NIỆM


2.1> XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỮ LIỆU MỨC QUAN NIỆM ERD
2.1.1. Các bước phân tích và xây dựng mô hình dữ liệu mức
quan niệm (ERD)
Theo mô tả và yêu cầu của bài toán ta có thể từng bước xây dựng mô
hình thực thể kết hợp ERD như sau :
2.1.1.1. Hàng hóa
Hàng hóa là một thực thể quan trọng nó lưu trữ tất cả các loại hàng hóa mà
cửa hàng kinh doanh. Trong từng loại hàng hóa, có rất nhiều món hàng. Ví dụ
như “ cũng là Tivi sony 14’’ nhưng chúng sẽ khác nhau về màu,về model…




2.1.1.2. Nhân viên
Để quản lý nhân viên ta cần xếp nhân viên đó vào phòng ban nào đó
đúng với khả năng của người đó để tận dụng sức lao động cũng như năng lực,
chất xám của nhân viên đó.





2.1.1.3. Đơn đặt hàng
Các loại hàng hóa này cũng như chi tiết về từng sản phẩm cũng được
cung cấp bởi các nhà cung cấp cho cửa hàng qua hợp đồng kinh tế được ký kết
giữa hai bên được xem là đơn đặt hàng.





Một vấn đề quan trọng nữa là nhân viên nào đại diện công ty ký kết hợp
đồng với nhà cung cấp và sẽ là người chòu trách nhiệm về tính hiệu qủa của
hợp đồng khi nó có hiệu lực .

Thuộc
(1,n) (1,1)
CT_HANGHOA HANGHOA

(1,1)
(1,n)
NHANVIEN
PHONGBAN
Thuộc1

(1,1)
(1,n)
,
ĐONĐATHANG
NHACUNGCAP


ĐATNCC
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy

Trần Ngọc Lân 98
th
122 14 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285





Trong đơn đặt hàng ta còn biết được đã đặt mặt hàng nào, số lượng bao
nhiêu và giá của mặt hàng đó cũng như thông tin về từng món hàng.













2.1.1.4. Phiếu nhập hàng

Khi nhà cung cấp giao hàng theo hợp đồng đã ký, nhân viên công ty sau
khi nhận hàng mang về sẽ kết hợp với nhân viên ở kho, nhập hàng vào kho
trên tinh thần thể hiện theo đơn đặt hàng.





Và khi nhập hàng phải có đầy đủ các thành phần sau: cửa hàng trưởng,
thủ kho,người giao hàng và người lập phiếu ký xác nhận lô hàng thì phiếu nhập
mới hợp lệ và qui đònh được mức độ trách nhiệm của các nhân viên đối với lô
hàng vừa nhập.








NGUOIĐAT
(1,1) (0,n)
ĐONĐATHANG
NHANVIEN

(1,1) (1,n)
PHIEUNHAP
NHAPHANG
ĐONĐATHANG
CHT

NN
NG
TK
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
PHIEUNHAP
NHANVIEN
ĐĐH_CT

(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)

ĐONĐATHANG
HANGHOA
CT_HANGHOA
ĐĐH_CTHH
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy

Trần Ngọc Lân 98
th
122 15 Nguyễn Thò Vọng 97
th

285


Theo phiếu nhập ta cũng biết lô hàng nhập vào kho nào.




Trong phiếu nhập còn thể hiện các thông tin cho biết đã nhập mặt hàng
gì, số lượng bao nhiêu, đơn giá sẽ là đơn giá khi ký kết hợp đồng, cũng như
thông tin chi tiết về từng món hàng theo đơn đặt hàng.












2.1.1.5. Phiếu chi
Khi mua hàng thì phải trả tiền cho nhà cung cấp theo đơn đặt hàng, từ đó
ta có thực thể phiếu chi.





Trong phiếu chi co thuộc tính THGHINO cho ta biết mục đích chi như :
trả tiền cho nhà cung cấp, thưởng cho nhân viên hay đóng thuế…






Ngoài ra để chi một số tiền cũng đòi hỏi phải có người chòu trách nhiệm
quyết đònh cũng như tiền qua tay trực tiếp của ai.



(1,1)
(1,n)
PHIEUNHAP
NHAPKHO
KHO


(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
PHIEUNHAP
NHAP_CT
NHAP_HH
HANGHOA
CT_HANGHOA


(1,1)
(1,n)
PHIEUCHI TRATIEN
ĐONĐATHANG

(1,1)
(1,n)
PHIEUCHI
GHI
BANGTAIKHOAN
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy

Trần Ngọc Lân 98
th
122 16 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285











2.1.1.6. Hóa đơn


Để bán một món hàng cửa hàng lập hóa đơn để bán hàng, trong hóa
đơn sẽ thể hiện rõ đã bán cho khách hàng nào, hình thức thanh toán của khách
cho cửa hàng, cũng như thuế VAT mà khách phải trả cho món hàng vừa mua,
đồng thời chú ý là khách sẽ phải thanh toán một lần đầy đủ cho cửa hàng.





Hóa đơn cũng thể hiện khách đã mua mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu
và chi tiết các món hàng của mặt hàng đã mua.














Ngoài ra một vấn đề quan trọng nữa là nhân viên nào chòu trách nhiệm
về hóa đơn đó là cửa hàng trường và kế toán trưởng.




CHT
KTT
TQ
NN
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
PHIEUCHI NHANVIEN

(1,1)
(1,n)
HOON
HD_KHACH
KHACHHANG
CT_HH

(1,n)
(1,n)
(1,1)
(0,n)
HOON
HANGHOA
CT_HANGHOA
CTHH_HD
Quản lý mua bán tại cửa hàng kim khí điện máy


Trần Ngọc Lân 98
th
122 17 Nguyễn Thò Vọng 97
th
285







2.1.1.7. Phiếu giao

Khi khách hàng có yêu cầu cửa hàng giao hàng tận nhà, thì cửa hàng sẽ
đối chiếu với hóa đơn mà khách đã ký với cửa hàng để giao hàng, có nghóa là
giao theo hóa đơn.
















Đồng thời phân công nhân viên nào chòu trách nhiệm giao hàng cho
khách.





2.1.1.8. Phiếu xuất

Nhân viên giao hàng khi nhận nhiệm vụ giao hàng cho khách, phải
liên hệ kho để lấy hàng đi giao, với sự đồng ý của cửa hàng trưởng cũng như
nhân viên kho.



CHT
KTT
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(1,1)
HOON
NHANVIEN
HOON
(0,n)




(0,1)
(1,1)
(1,n)
(0,n)
(1,1)
CT_HANGHOA
KHACHHANG
PHIEUGIAO
GIAO_CT
GIAO_K
GIAO_HD

(1,1)
(0,n)
PHIEUGIAO
NHANVIEN
NV_GIAO

×