Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

luận văn công nghệ thông tin xây dựng hệ thống quản lý nhân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN






LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





ĐỀ TÀI :

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
QUẢN LÝ CHẤM CÔNG VÀ TÍNH LƯƠNG





GVHD : DƯƠNG THIÊN TỨ
SVTH : NGUYỄN TRỌNG MINH
MSSV : 98 TH143 - KHÓA 98


TP. HỒ CHÍ MINH
NĂM 2003



LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học
Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Dương Thiên Tứ đã tận tình hướng
dẫn, chỉ dạy Em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Công nghệ thông
tin đã tận tình giảng dạy, trang bò cho chúng em những kiến thức cần thiết
trong suốt qúa trình học tập tại trường và cũng xin gởi lòng biết ơn đến gia đình
của Thầy, Ba Mẹ và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên Em trong những
lúc khó khăn .
Đề tài được thực hiện trong một thời gian ngắn, mặc dù Em đã cố gắng
hoàn thành đề tài với tất cả sự nổ lực của bản thân nhưng chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót nhất đònh. Kính mong sự cảm thông, sự đóng góp và
những ý kiến vô cùng quý báu của các Thầy Cô, các Bạn đồng ngành, nhằm
tạo tiền đề thuận lợi cho việc phát triểân đề tài trong tương lai.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trọng Minh



Lời nói đầu

Ngày nay máy tính là một trong những phương tiện rất quan trọng và được ứng
dụng trong mọi lónh vực. Các môi trường giao tiếp đã thực sự phát triển và những khả
năng của máy tính có thể làm nhiều việc phức tạp hơn và rộng rãi hơn. Sự kết hợp
giữa máy tính và môi trường giao tiếp đã giúp con người có thể trao đổi thông tin, trò

chuyện gần gũi hơn, thân thiện hơn. .

Trong số nhiều ứng dụng tuyệt vời của máy tính , việc tin học hoá công tác
quản lý nhân sự là một yêu cầu thiết thực đối với các doanh nghiệp và công ty hiện
nay, giúp cho các doanh nghiệp, công ty dễ dàng nắm bắt tình hình nhân sự trong
công ty cũng như việc giám sát, xét lương bổng hàng tháng cho nhân viên vốn là một
vấn đề nhàm chán và không mấy thú vò Việc quản lý giờ công nhân viên bằng máy
cũng nhanh chóng,tiện lợi và chính xác hơn đã thay thế việc quản lý bằng tay vốn
còn quá lạc hậu ờ nước ta hiện nay.

Luận văn này đề cập đến việc quản lý nhân sự phục vụ cho các doanh nghiệp
và công ty.

Do những điều kiện khách quan mà luận văn có những hạn chế hay thiếu sót.
Tuy nhiên em đã cố gắng thực hiện những vấn đề trong bài phân tích và nếu có cơ
hội và thời gian nhiều hơn, em sẽ phát triển hơn nữa nhằm đưa ra một sản phẩm phần
mềm ứng dụng tốt nhất.





Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2003
Sinh viên thực hiện

Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 1 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh















Phần 01 :
Mô tả phần mềm quản lý nhân sự




























Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 2 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
A.

Giới thiệu
 Chương trình quản lý nhân sự, giờ công và lương được xây dựng nhằm
mục đích giúp cho các nhà quản lý (những người làm công tác nhân sự,
kế toán, ) nắm bắt kòp thời những thông tin của nhân viên (làm việc
theo thời gian, làm việc theo sản phẩm) như : họ, tên, đòa chỉ, trình độ
chuyên môn, các hợp đồng lao động, quá trình tham gia bảo hiểm, theo
dõi quá trình làm việc, khen thưởng, kỷ luật, quá trình công tác, quá trình
lãnh lương và lên lương,… khi có nhu cầu.
 Chương trình sẽ theo dõi và cập nhật các lần ra và cổng của từng nhân
viên thông qua máy đọc thẻ từ (mã vạch) hoặc bằng tay, bảo đảm được
tính chính xác và toàn vẹn dữ liệu. Việc chấm công của 1 nhân viên
được thi hành 1 cách linh động nhờ vào công thức tính công do người
quản lý đưa ra (kèm theo ngày áp dụng công thức tính này.).
 Dựa vào cách tính công và các thông tin về giờ công của nhân viên.

Chương trình tính lương hàng tháng cho nhân viên dựa vào công thức
tính lương và mức lương căn bản của nhân viên.
 Thống kê, kết xuất báo cáo phong phú dưới nhiều hình thức.
Ngoài ra chương trình còn hỗ trợ việc điều chỉnh giờ công của nhân viên
(khi muốn làm tròn, hoặc chỉnh sửa lại vì một lý do nào đó.).

B.
Mô tả chi tiết
:

I. Quản lý nhân sự.
Để có thể thực hiện các công việc khác, trước tiên, người sử dụng cần
phải cập nhật các thông tin cần thiết của nhân viên và một số thông số
đầu vào (input) như : phòng ban, tổ + công thức tính công đính kèm theo
từng phòng ban và “hồ sơ , lý lòch nhân viên”, các hợp đồng lao động +
quá trình công tác của nhân viên. Ngoài ra, còn một số thông tin khác về
BHXH – BHYT và Chi tiết đóng BHXH – BHYT.
Dưới đây là những mô tả chi tiết về Quản lý nhân sự :

1. Danh mục Phòng ban
Gồm các thông tin sau:
Phòng ban được chia làm hai loại, một áp dụng cho khối văn phòng và
một áp dụng cho khối sản xuất. Tất cả là để áp dụng cho công nhân viên
(CNV) làm việc theo giờ hành chánh và làm việc theo giờ công (ca).
Mã phòng ban, tên phòng ban, chức năng, Số ngày công (1 tháng) và
công thức tính công (cập nhật trước tiên) được áp dụng cho phòng ban
này.
Độ rộng của mã phòng ban tùy chọn, ví dụ là 04 số , 04 số này sẽ được
kết hợp với 06 số khác được dùng để làm ID (mã số) của mỗi CNV .
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự


GVHD : Dương Thiên Tứ - 3 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh

2. Hồ sơ – lý lòch nhân viên:
Gồm các thông tin sau:
Mã số nhân viên (số thẻ từ –mã vạch) : đây là mã số được dùng để
phân biệt giữa hai CNV khác nhau tùy ý và nó còn được dùng để làm thẻ
cho CNV này.
Ví dụ : 1111000001 (10 số) , 04 số đầu cho biết nhân viên này thuộc
phòng ban có mã số phòng ban là 1111 (Kế hoạch chẳng hạn) , 06 số còn
lại (hoặc tùy chọn) sẽ là số thứ tự của CNV đó trong từng phòng ban.
Đối với từng phòng ban khác nhau thì 06 số còn lại này có thể giống
nhau.
Họ lót , tên nhân viên : Là các thông tin thực thể hiện họ tên của mỗi
CNV, chương trình sẽ tách Họ tên của CNV ra làm Họ lót và tên để phục
vụ cho mục đích tìm kiếm sau này được hiệu quả hơn ( đây cũng là cách
phổ biến nhất của hầu hết các phần mềm hiện nay).
Ngày sinh (hoặc năm sinh) – Nơi sinh .
Phái : cho biết CNV là Nam hay Nữ
Số CMND : có thể nhập hoặc không nhập.Bởi vì, cũng có những người
chưa có CMND hoặc bò mất CMND.
Đòa chỉ liên lạc : bắt buộc phải nhập
Số điện thoại – fax : Tùy chọn (Options - có thể nhập hoặc không nhập).
Tóm tắt các loại Bằng cấp – trình độ chuyên môn - quá trình công tác .
Hình ảnh : cho phép lưu hình ảnh của CNV vào trong Cơ Sở Dữ Liệu (
Database) nhằm mục đích hỗ trợ cho việc quản lý được chặt chẽ hơn,
chính xác hơn và truy xuất nhanh chóng hơn.

Tất cả những thông tin về nhân viên được lưu trữ để sau này khi cần
xem, lập hợp đồng lao động, tra cứu quá trình công tác, tham gia bảo

hiểm, khen thưởng kỹ luật, tạm ứng, lãnh lương,v.v… chương trình sẽ dựa
vào những dữ liệu này.

3. Hợp đồng lao động
Thể hiện các lần hợp đồng lao động với nhân viên. Mỗi nhân viên có thể
có một hoặc nhiều hợp đồng, trong hợp đồng bao gồm các thông tin sau:
Mã nhân viên : thể hiện hợp đồng này được ký kết giữa nhân viên nào
với công ty. Đây là trường bắt buộc phải nhập.
Mã hợp đồng : chữ (số) đại diện cho hợp đồng, dùng để phục vụ cho
công việc tìm kiếm những thông tin trong hợp đồng được nhanh chóng.
Đây là trường bắt buộc phải nhập.
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 4 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
Lý do ký hợp đồng : những diễn giải để đi đến ký hợp đồng, có thể
không nhập dữ liệu cho trường này.
Loại hợp đồng : đây hợp đồng dài hạn hay thử việc, khi ký kết hợp đồng
bạn phải cho biết loại hợp đồng là gì, mặc đònh là hợp đồng thử việc.
Thời gian hợp đồng (ngày bắt đầu – ngày kết thúc) : khoảng thời gian
nhân viên làm việc cho công ty, nếu trong thời gian làm việc cho công ty
đôi bên có vi phạm những điều kiện trong hợp đồng thì có thể sẽ kết
thúc hợp đồng trước thời hạn và phải giải quyết những điều cam kết
trong điều khoản mà nhân viên và công ty ký kết lẫn nhau.
Nơi diễn ra hợp đồng : đòa điểm thực hiện việc ký kết hợp đồng giữa
nhân viên với công ty.
Ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực :sau khi hợp đồng đã được ký kết thì
vào ngày nào nhân viên và công ty thực hiện những điều cam kết trong
hợp đồng.
Điều kiện ràng buộc và chấm dứt hợp đồng :những điều kiện để đôi bên
đi đến quyết đònh ký kết hợp đồng.

Các khoản bồi thường : khoản bồi thường khi một trong hai bên chấm
dứt hợp đồng khi thời gian hợp đồng vẫn còn.
 Những thông tin về hợp đồng lao động của nhân viên được lưu trữ
và mỗi hợp đồng lao động có thể có nhiều quá trình công tác.
 Việc truy tìm một quá trình công tác trong những hợp đồng của
một nhân viên diễn ra nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo độ chính
xác và toàn vẹn thông tin một cách tuyệt đối khi có nhu cầu.

4. Quá trình công tác.
 Tóm tắt lại các quá trình công tác của nhân viên.
 Tương ứng với một hợp đồng lao động, mỗi nhân viên có thể có
nhiều quá trình công tác. Mỗi quá trình công tác bao gồm những
thông tin sau :
Mã hợp đồng : thể hiện đây là quá trình công tác của hợp đồng lao động
nào. Sau này khi cần tìm xem là hợp đồng x với anh(chò) A có những quá
trình công tác nào, chương trình sẽ dựa và mã hợp đồng vối anh (chò) A.
Nơi làm việc (phòng – ban – tổ) : đối với hợp đồng này thì đòa điểm công
tác của nhân viên là ở đâu.
Thời gian công tác : ngày bắt đầu – ngày kết thúc việc thực hiện quá
trình công tác trong hợp đồng.
Công việc : nhiệm vụ của nhân viên trong quá trình công tác còn hiệu
lực.
Chức vụ : khi thi hành quá trình công tác.
Mức lương căn bản, Hệ số lương…
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 5 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh

 Trong những quá trình công tác này có thể có chuyến công tác ở
nước ngoài, thì những thông tin này là : quốc gia công tác, thời

gian, mục đích, kết quả đạt được sau chuyến công tác, v.v …
Những thông tin về quá trình công tác được lưu trữ đảm bảo những
lần công tác của nhân viên này không thể nhầm lẫn với những
quá trình của công tác của nhân viên khác.
 Chính vì một nhân viên có một hoặc nhiều hợp đồng, mỗi hợp
đồng lại có nhiều quá trình công tác, mỗi quá trình công tác có
một mức lương cơ bản và một hệ số lương, chương trình chỉ cho
phép một nhân viên (công nhân) có được một và chỉ một mức
lương căn bản, hệ số lương có hiệu lực mà thôi tại một thời điểm

5. Khen thưởng – Kỷ luật
 Trong thời gian hợp đồng lao động với nhân viên còn hiệu lực,
quá trình công tác của nhân viên ít nhiều cũng có những lần làm
tốt công việc hoặc phạm sai lầm cho nên việc quyết đònh khen
thưởng hay kỷ luật nhân viên chắc không thể không có. Các thông
tin trong quyết đònh là :
 Quyết đònh số .
 Ngày thi hành quyết đònh : ngày quyết đònh khen
thưởng – kỷ luật có hiệu lực.
 Lý do quyết đònh : những diễn giải để đi đến quyết
đònh khen thưởng hay kỷ luật.
 Người ra quyết đònh – Chức vụ.: Ai ban hành quyết
đònh và chức vụ của người đó là gì.
 Người thi hành quyết đònh : ai chòu trách nhiệm thi
hành quyết đònh.
 Hình thức khen thưởng – kỷ luật.

6. Bảo hiểm Ytế – Xã hội
Việc tham gia bảo hiểm nhằm giúp cho nhân viên có được một khoảng
tích luỹ. Bao gồm các phần sau:

 Mã nhân viên : thể hiện hợp đồng bảo hiểm của
nhân viên nào.
 Hình thức bảo hiểm : bảo hiểm y tế, giáo dục, dân
sinh,…
 Số hợp đồng : mỗi lần nhân viên tham gia đóng bảo
hiểm thì sẽ sinh ra một số hợp đồng đại diện cho
những thông tin khác trong hợp đồng, số này dùng để
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 6 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
đảm bảo rằng không trùng với hợp đồng của nhân
viên khác.
 Thời gian tham gia bảo hiểm (ngày bắt đầu đóng
bảo hiểm – ngày kết thúc).
 Số tiền tham gia bảo hiểm.
 Số tiền đóng đònh kỳ : Số tiền đóng hàng tháng.
 Nơi khám chữa bệnh.
 Khi có nhu cầu chuyển từ nơi này đến nơi khác,
chương trình lưu trữ thông tin nơi đến và nơi đi cùng
với ngày của nó.
II. Quản lý giờ công:

Việc cập nhật – tính số giờ công của nhân viên được thực hiện hoàn toàn
tự động dựa vào máy đọc thẻ từ (mã vạch) và công thức tính công mà
người quản lý đưa ra (Vì lý do thời gian cũng như kinh phí, em chưa thể
thực hiện được việc này)

Chương trình sẽ bắt đầu tính công khi nhân viên (công nhân) quét thẻ
vào
máy đọc lúc chương trình đang ở chế độ “Vào” và “Ra”.


Chương trình có một hệ thống cảnh báo, sẽ thông báo khi có một nhân
viên quét thẻ bò sai hoặc quét nhiều hơn số lần quy đònh.

Thiết lập công thức tính công (cho phép cập nhật, sửa đổi):
 Ngày áp dụng công thức tính mới này, khi có nhiều công thức tính
thì chương trình sẽ tự động chuyển công thức có ngày áp dụng lớn
hơn là có hiệu lực và chuyển những công thức khác là hết hiệu
lực. Đồng thời chương trình cũng chỉ hoạt động khi có một công
thức là đang có hiệu lực.
 Số tiền một giờ chính khoá.
 Số tiền một giờ ngày lễ = n% * (một giờ /ngày bình thường).
 Số tiền một giờ ngày nghỉ = m% * (một giờ /ngày bình thường).
 Thời gian làm việc (bắt đầu – kết thúc)
 Tình trạng (áp dụng - không áp dụng) :chương trình chỉ tính
lương cho nhân viên(công nhân) dựa trên những công thức đang ở
tình trạng áp dụng mà thôi.
 Đối tượng áp dụng (nhân viên – công nhân) :công thức tính này
sẽ được dùng cho nhân viên hay công nhân.

Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 7 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
 Theo dõi giờ ra (vào) của nhân viên làm việc theo thời gian.
Chương trình được thiết lập ở hai chế độ : theo dõi tự động và
theo dõi trực tiếp bằng tay.
 Việc theo dõi giờ ra vào cổng của nhân viên bao gồm các
thông tin sau:
 Mã nhân viên : việc tính tiền lương hàng tháng dựa vào
số giờ công nhân viên đi làm.

 Ngày bình thường – ngày lễ – ngày nghỉ : nếu nhân
viên làm việc vào ngày lễ, ngày nghó thì số tiền cuối
tháng được cộng đúng một khoảng bằng n% so với số
tiền ngày thường đã được thiết lập trong công thức.
 Giờ – phút vào - ra : trường này dùng để xác đònh hôm
nay nhân viên đi làm trễ, đúng giờ, làm sớm, về sớm, về
muộn, về đúng giờ, từ đó có những quyết đònh thưởng
phạt.
 Các báo cáo tổng hợp về số lần ra vào sớm muộn của
từng nhân viên.

III . Quản lý lương
1. Phụ cấp
 Ngoài số tiền lương cơ bản hàng tháng dành cho nhân viên
(công nhân) công ty còn hỗ trợ thêm hàng tháng cho nhân viên
dùng chi cho các chi phí ăn, uống, phương tiện,v.v… thì những
số tiền này được gọi là phụ cấp . Những thông tin về phụ cấp
bao gồm:
 Mã nhân viên : phụ cấp dành cho nhân viên nào.
 Phụ cấp tháng – năm : số tiền phụ cấp này sẽ được
cộng chung vào tiền lương tháng x năm y của nhân viên.
 Số tiền phụ cấp
 Lý do phụ cấp : những lý do dẫn đến việc phụ cấp cho
nhân viên chẳng hạn có trách nhiệm trong nhiệm vụ, cố
gắng hoàn thành nhiệm vụ trong quá trình làm việc.
Chương trình sẽ tự động lưu trữ các lý do vừa nhập vào
để có thể dùng lại sau này.
Ví dụ : Khi ta nhập vào lý do phụ cấp là : ‘Trách
nhiệm’, lần sau , khi muốn dùng lại lý do này, ta chỉ cần
chọn trong danh sách các lý do phụ cấp là đủ, chứ không

cần phải mất công nhập đi nhập lại nhiều lần.
 Tổng số tiền phụ cấp này sẽ được cộng vào lương hàng tháng
của nhân viên. Nếu quyết đònh phụ cấp cho nhân viên dành
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 8 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
cho tháng x không kòp phát cùng với lương tháng x thì số tiền
phụ cấp này sẽ được cộng vào lương tháng x+1 của nhân viên
đó.

2. Tạm ứng

 Hàng tháng vì một lý do nào đó nhân viên (công nhân) thiếu
tiền chi tiêu thì việc tạm ứng bao gồm những thông tin sau:
 Mã nhân viên : khi tạm ứng thì nhân viên nào tạm ứng,
trường này dùng để lưu trữ lại nhân viên nào tạm ứng,
đến cuối tháng sẽ trừ lại tiền lương của nhân viên đó,
đảm bảo không trừ nhầm vào lương của nhân viên khác.
 Tạm ứng tháng – năm : chương trình sẽ tự động trừ vào
tiền lương của nhân viên đã tạm ứng vào đúng tháng,
năm nhân viên tạm ứng không trừ vào những tháng,
năm khác.
 Ngày tạm ứng : mặc đònh là ngày nhân viên nhận tiền
tạm ứng.
 Số tiền tạm ứng : Số tiền tạm ứng sẽ được mặc đònh là
tỷ lệ phần trăm/ mức lương căn bản (hoặc số tiền công
làm được trong 1 tháng). Ngoài ra, chúng ta hoàn toàn
có thể điều chỉnh số tiền phụ cấp này tùy ý trong một
giới hạn cho phép.
 Lý do tạm ứng : Vì lý do tạm ứng là rất đa dạng, nên

chương trình cho phép ta nhập lý do tạm ứng với số
lượng ký tự nhập vào khá lớn đủ để nhập lý do tạm ứng.
 Tổng số tiền tạm ứng này sẽ được trừ vào lương hàng tháng
của nhân viên.

3. Khen thưởng – Kỷ luật

Hàng tháng nếu nhân viên (công nhân) hoàn thành tốt công việc hoặc
vi phạm sai sót vì một lý do nào, cho nên cần phải thưởng (phạt) kèm
theo quyết đònh. Những thông tin thưỡng (phạt) gồm:

Mã nhân viên : số tiền thưởng- phạt này dành cho
nhân viên, trường này sẽ lưu trữ lại thông tin về
thưởng phạt cho nhân viên, để cuối tháng cộng hoặc
trừ vào số tiền lương lãnh cuối tháng

Thưởng (phạt) tháng – năm :chương trình chỉ cộng
hoặc trừ ra vào đúng tháng – năm mà nhân viên được
thưởng hoặc bò phạt.
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 9 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh

Số tiền thưởng (phạt)

Lý do thưởng (phạt)

Quyết đònh số : mỗi lần phát sinh chuyện thưởng phạt
đều phát sinh một số đại diện cho lần thưởng phạt này
 Tất cả những số tiền thưởng (phạt) này sẽ được cộng (trừ) vào

lương tháng đó của nhân viên (hoặc tháng tiếp theo nếu tháng
này chưa thi hành.) .

4. Lãnh lương
Tổng hợp tất cả giờ công (sản phẩm) công nhân đó làm được
trong tháng, kết hợp với công thức tính sẽ tính ra số tiền lương
hàng tháng của một nhân viên.
Kiểm tra xem trong tháng này có phụ cấp, thưởng, phạt đối với
nhân viên đó, nếu có thì số tiền lương hàng tháng của nhân viên
đó là :
TL = (A + B + C + D) – E
 TL :số tiền phải lãnh tháng này.
 A : số tiền còn lại tháng trước (phụ cấp , thưởng, phạt,
luỹ kế.)
 B : số tiền công tháng này.
 C : số tiền phụ cấp tháng này.
 D : số tiền thưởng tháng này
 E : số tiền phạt tháng này .
 Ghi chú : công thức này chỉ mang tính chất minh họa. Nó
sẽ phù hợp hơn với công thức mà quý khách hàng đưa ra
(cho phép cập nhật, sửa đổi).

VI. Báo cáo tổng hợp
:
 Các báo cáo có thể kết xuất sang máy in, Excel,
 Các báo cáo tổng hợp giờ công theo từng phòng ban, từng nhân
viên (đối với nhân viên làm việc theo thời gian) hoàn toàn tự động.
 Thống kê số sản phẩm làm được trong một tuần, một tháng,
một quý của từng nhân viên (tự động)
 Thống kê số lượng nhân viên làm việc theo phòng ban,

theo ca trong ngày, trong một tuần, từ ngày –đến ngày.
 Thống kê số lượng nhân viên theo phòng ban, tổ
 Thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc việc theo phòng ban trong
một tuần, từ ngày –đến ngày, tháng.
 Thống kê số lượng nhân viên nghỉ việc hẳn .
 Thống kê số lượng nhân viên đã làm việc được tròn x năm để có
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 10 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
cơ sở xét tăng lương, phụ cấp.
 Báo cáo lý lòch, thông tin tổng hợp về nhân viên.
 In các phiếu tạm ứng, phụ cấp, lãnh lương hàng tháng của từng
nhân viên.
 Bảng lương hàng tháng của từng phòng ban (bộ phận)
 Các hợp đồng lao động, quá trình công tác,…













Phần 02 :
Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu














Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 11 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh








I. Sơ đồ quan hệ dữ liệu :

Các quan hệ dữ liệu :
1. HO_SO_NHAN_VIEN(MA_NHAN_VIEN,HO_LOT,SO_CMND,
MA_DAN_TOC,DIA_CHI,DIEN_THOAI,BANG_CAP,TEN,PHAI,
NGAY_SINH,NOI_SINH, CHUYEN_MON,LOAI_NHAN_VIEN,

THOI_HAN_TU,THOI_HAN_DEN, GHI_CHU)

2. QUAN_HE_GIA_DINH (MA_QUAN_HE,MA_NHAN_VIEN,
NGUOI_QUAN_HE, LOAI_QUAN_HE, TUOI,
SONG_HAY_CHET,DIA_CHI, NGHE_NGHIEP, NOI_CONG_TAC)

3. QUA_TRINH_HOC_VAN(MA_HOC_VAN,MA_NHAN_VIEN,
TU_NAM, DEN_NAM, NOI_CONG_TAC)

4. TRINH_DO_NGOAI_NGU(MA_TRINH_DO_NN,MA_NHAN_VIEN,
TRINH_DO, XEP_LOAI, NGAY_CAP, NOI_CAP)

5. DM_NGOAI_NGU(MA_NGOAI_NGU, TEN_NGOAI_NGU)

6. TRINH_DO_CHUYEN_MON(MA_TRINH_DO_CHUYEN_MON,
MA_NHAN_VIEN, MA_NGANH,HE_DAO_TAO, MA_TRUONG)

7. DM_NGANH(MA_NGANH, TEN_NGANH)

8. DM_NGANH(MA_TRUONG, TEN_TRUONG)

9. HOP_DONG_LAO_DONG(MA_HOP_DONG, MA_NHAN_VIEN,
MA_LOAI_HOP_DONG, NGAY_HOP_DONG, LY_DO_HOP_DONG,
NGAY_BAT_DAU_LAM_VIEC, CO_HIEU_LUC,
LY_DO_KET_THUC_HOP_DONG, NGAY_KET_THUC_HOP_DONG)
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 12 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh

10. DM_LOAI_HOP_DONG(MA_LOAI_HOP_DONG,

TEN_LOAI_HOP_DONG)

11. DM_DAN_TOC(MA_DAN_TOC,TEN_DAN_TOC)

12. QUA_TRINH_CONG_TAC(MA_QUA_TRINH_CONG_TAC,
MA_HOP_DONG, MA_CHUC_VU, MA_CONG_VIEC, MA_TO,
NGAY_CONG_TAC, LY_DO_CONG_TAC,HE_SO_LUONG,
MUC_LUONG_CO_BAN, CO_HIEU_LUC, BAO_HIEM,
NGAY_DONG_BH)

13. DM_CHUC_VU(MA_CHUC_VU, TEN_CHUC_VU)

14. DM_CONG_VIEC(MA_CONG_VIEC, TEN_CONG_VIEC)

15. DM_PHONG_BAN(MA_PHONG_BAN, TEN_PHONG_BAN,
CHUC_NANG,MA_CONG_THUC_CHAM_CONG,SO_NGAY_CONG,
KHOI)

16. DM_TO(MA_TO, TEN_TO, MA_PHONG_BAN)

17. NGHI_PHEP(MA_NGHI_PHEP, MA_QUA_TRINH_CONG_TAC,
NGAY_NGHI, LY_DO_NGHI, CO_PHEP_KHONG)

18. BANG_CONG_THUC_TINH_THEO_GIO(MA_CONG_THUC,
NGAY_AP_DUNG,TU_GIO,TU_PHUT,DEN_GIO,DEN_PHUT,
TIEN_GIO_GIO_THUONG,TI_LE_NGAY_LE,TI_LE_NGAY_NGHI,DON
_VI_TINH,TI_GIA_QUI_DOI,CO_HIEU_LUC,SO_GIO,LOAI_NHAN_VIE
N)

19. KHEN_THUONG_KY_LUAT(MA_KT_KL,MA_HOP_DONG,

NGAY_KT_KL,LY_DO_KT_KL,QUYET_DINH_SO,LOAI_KT_KL,
NGUOI_KY_QD)

20. THUONG_PHAT(MA_THUONG_PHAT,
MA_QUA_TRINH_CONG_TAC,NGAY_THUONG_PHAT,
THUONG_HAY_PHAT,LY_DO,SO_TIEN,DA_TRU_VAO_LUONG)
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 13 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
21. TAM_UNG_LUONG(MA_TAM_UNG,
MA_QUA_TRINH_CONG_TAC, THANG,NAM,NGAY_TAM_UNG,
SO_TIEN,DA_TRU_VAO_LUONG)

22. PHU_CAP(MA_PHU_CAP,MA_QUA_TRINH_CONG_TAC,
LY_DO_PHU_CAP,DA_CONG_VAO_LUONG,THANG,NAM,
NGAY_PHU_CAP)

23. DANG_KY_TANG_CA(MA_TANG_CA,
MA_QUA_TRINH_CONG_TAC,NGAY_DANG_KY,NGAY_TANG_CA,
DA_TANG_CA,LOAI_NGAY, MA_CONG_THUC, )

24. LANH_LUONG(MA_LUONG, MA_QUA_TRINH_CONG_TAC,
THANG,NAM,NGAY_LANH, LUONG_CAN_BAN, THUONG, PHAT,
PHU_CAP, TAM_UNG,BAO_HIEM, THUC_LANH, DA_LANH,
CON_LAI)

25. BANG_TONG_HOP_GIO_CONG(MA_BANG_TONG_HOP,
MA_QUA_TRINH_CONG_TAC,
THANG,NAM,TONG_GIO_DA_QUI_DOI,TONG_GIO_CHUA_QUI_DOI,
GIO_NGAY_THUONG,GIO_NGAY_NGHI, GIO_NGAY_LE,

GIO_DEM_THUONG,GIO_DEM_NGHI,GIO_DEM_LE,
SO_LAN_RA_SOM,SO_LAN_VAO_SOM, SO_LAN_RA_MUON,
SO_LAN_VAO_MUON,SO_GIO_PHU_TROI, SO_GIO_TANG_CA,
SO_NGAY_TANG_CA, SO_TIEN_TANG_CA,SO_TIEN)

26. BANG_CHAM_CONG(MA_CHAM_CONG,
MA_QUA_TRINH_CONG_TAC, THANG, NAM, NGAY_LAM_VIEC,
TU_GIO, TU_PHUT,DEN_GIO, DEN_PHUT,
CHINH_KHOA_HAY_LAM_THEM, NGAY_THUONG_HAY_LE,
DA_CHAM_CONG, DANG_LAM_VIEC, TINH_TRANG_VAO,
TINH_TRANG_RA, SO_PHUT_TINH_TRANG_VAO,
SO_PHUT_TINH_TRANG_RA, SO_GIO_CONG, SO_GIO_TANG_CA,
SO_TIEN_TANG_CA,SO_TIEN)





Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 14 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh












II. Lược đồ quan hệ vật lý:
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 15 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh


III. Các bảng –Kiểu dữ liệu - Thuộc tính – Ý nghóa :
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 16 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
1. HO_SO_NHAN_VIEN – Hồ sơ nhân viên :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_NHAN_VIEN STRING 10 Mã nhân viên PK
HO_LOT STRING 30 Họ lót
TEN STRING 10 Tên
PHAI STRING 1 ‘1’:Nam ‘2’:
Nữ

NGAY_SINH DATE Ngày sinh
NOI_SINH STRING 100 Nơi sinh
SO_CMND STRING 20 Số CMND
MA_DAN_TOC INTEGER Dân tộc FK
DIA_CHI STRING 100 Đòa chỉ

DIEN_THOAI STRING 15 Điện thoại
BANG_CAP STRING 200 Bằng cấp
CHUYEN_MON STRING 200 Chuyên môn
LOAI_NHAN_VIE
N
STRING 1 Nhân viên SX
hay VP

THOI_HAN_TU DATE Thời hạn thẻ từ
ngày

THOI_HAN_DEN DATE Thời hạn thẻ
đến ngày

GHI_CHU_KHAC STRING 200 Các ghi chú
khác


2. TRINH_DO_VAN_HOA –Trình độ văn hoá :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_TRINH_DO AUTO Mã số tăng tự
động
PK
MA_NHAN_VIE
N

STRING 10 FK
TU NUMBER 4 Từ năm
DEN NUMBER 4 Đến năm
CONG_TAC STRING 100 Công việc
NOI_CONG_TAC

STRING 100 Đòa điểm công tác


DIA_CHI STRING 200 Đòa chỉ nơi công
tác

Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 17 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh

3. BANG_CAP_CHUYEN_MON – Bằng cấp chuyên môn :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_BANG_CAP AUTO Mã số tăng tự
động
PK
MA_NHAN_VIE
N
STRING 10 Mã nhân viên FK
MA_NGANH NUMBER NUMBER Ngành đào tạo FK

HE_DAO_TAO NUMBER 20 Hệ đào tạo
THOI_GIAN STRING 100 Thời gian đào tạo


MA_TRUONG STRING 100 Trường đào tạo FK
NAM_DAO_TAO

STRING 200 Đòa chỉ nơi công
tác

DAT_LOAI STRING 20 Xếp loại bằng
cấp


4. DM_DAN_TOC – Danh mục dân tộc :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_DAN_TOC

AUTO Mã số tăng tự động

PK
TEN_DAN_TO
C
STRING 50 Tên gọi dân tộc


5. DM_NGANH – Danh mục ngành đào tạo:

THUỘC
TÍNH
KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_NGANH AUTO Mã số tăng tự động PK
TEN_NGANH

STRING 50 Tên ngành

6. DM_TRUONG – Danh mục trường đào tạo :

THUỘC TÍNH

KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_TRUONG

AUTO Mã số tăng tự động PK
TEN_TRUON
G
STRING 50 Tên trường
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự


GVHD : Dương Thiên Tứ - 18 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh

7. BH_YTXH – Bảo hiểm y tế Xã Hội:

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_BHYT AUTO Mã số tăng tự
động
PK
MA_NHAN_VIEN STRING 50 Tên trường
LOAI_BAO_HIEM NUMBER 1 Loại bảo hiểm
THOI_HAN NUMBER Thời hạn
NOI_THAM_GIA STRING 100 Nơi tham gia BH


DINH_KY_NOP NUMBER Số tiền nộp đònh
kỳ

NGAY_HOP_DON
G
DATE Ngày hợp đồng
BH

GHI_CHU STRING 100 Các ghi chú cần
thiết



8. QUAN_HE_GIA_DINH – Quan hệ gia đình:

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_QUAN_HE AUTO Mã số tăng tự
động
PK
MA_NHAN_VIEN STRING 10 Mã nhân viên FK
LOAI_QUAN_HE STRING 30 Loại quan hệ
HO_TEN STRING 50 Họ tên người QH
TUOI STRING 100 Nơi tham gia BH
NGHE_NGHIEP STRING 100 Nghề nghiệp
SONG_HAY_CHE
T
STRING 1 ‘1’ :Sống’ – ’2’:
Chết

DIA_CHI STRING 100 Các ghi chú cần
thiết

NOI_CONG_TAC STRING 100 Nơi công tác
GHI_CHU STRING 200 Các ghi chú khác

9. HOP_DONG_LAO_DONG – Hợp đồng lao động :

Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự


GVHD : Dương Thiên Tứ - 19 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_HOP_DONG AUTO Mã số tăng tự
động
PK
MA_NHAN_VIEN STRING 50 Mã nhân viên FK
LOAI_HOP_DONG NUMBER 20 Loại hợp đổng
NGAY_HOP_DON
G
NUMBER DATE Ngày làm hợp
đồng

NGAY_KT_HD DATE DATE Ngày KT hợp
đồng

NOI_HOP_DONG STRING 100 Số tiền nộp đònh
kỳ

LY_DO_HD STRING 100 Ngày hợp đồng
BH

NGAY_BD_LV DATE DATE Ngày bắt đầu
làm việc



10. KHEN_THUONG_KY_LUAT – Khen thưởng kỷ luật :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_KT_KL AUTO Mã số tăng tự
động
PK
NGAY_KT_KL DATE Ngày KT,KL
LY_DO_KT_KL STRING 100 Loại hợp đổng
QUYET_DINH_S
O
STRING 20 Ngày làm hợp
đồng

LOAI_KT_KL STRING 1 Khen thưởng hay
kỷ luật

NGUOI_KY_QĐ STRING 100 Số tiền nộp đònh
kỳ

MA_CHUC_VU NUMBER Mã chức vụ FK
MA_HOP_DONG NUMBER Mã hợp đồng FK

11. DM_CHUC_VU – Danh mục chức vụ :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU

KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_CHUC_VU

AUTO Mã chức vụ PK
TEN_CHUC_V STRING 100 Tên chức vụ
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 20 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
U

12. QUA_TRINH_CONG_TAC – Quá trình công tác :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_QTCT AUTO Mã số tăng tự
động
PK
MA_CHUC_VU STRING 50 Mã nhân viên FK
MA_TO NUMBER 20 Loại hợp đổng FK
MA_CONG_VIEC NUMBER DATE Ngày làm hợp
đồng
FK
MA_HOP_DONG DATE DATE Ngày KT hợp
đồng
FK

LY_DO_CT STRING 100 Số tiền nộp
đònh kỳ

NGAY_CONG_TA
C
STRING 100 Ngày hợp đồng
BH

HE_SO_LUONG DATE DATE Ngày bắt đầu
làm việc

MUC_LUONG_CB NUMBER Mức lương căn
bản

CO_HIEU_LUC STRING 1 Có hiệu lực
hay không

BAO_HIEM STRING 1 Có bảo hiểm
hay không

NGAY_BH DATE Ngày bảo hiểm



13. DM_PHONG_BAN – Danh mục phòng ban :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC

Ý NGHĨA KHÓA
MA_PHONG_BAN

AUTO Mã số tăng tự
động
PK
TEN_PHONG_BA
N
STRING 50 Tên ngành
CHUC_NANG STRING 100 Chức năng của
PB

TINH_TANG_CA STRING 1 Cho phép tăng
ca không

Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 21 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
MA_CONG_THUC

NUMBER Mã công thức
tính công
FK
SO_NGAY_CONG NUMBER Số ngày công
KHOI STRING 1 Khối VP hay
SX


14. DM_TO – Danh mục tổ :


THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_TO STRING 10 Mã PB + Số
TT
PK
TEN_TO STRING 100 Tên tổ
MA_PHONG_BA
N
STRING 5 Mã phòng ban

FK

15. BANG_CONG_THUC_TINH_CONG_THEO_GIO - Bảng công thức
tính công theo giờ :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA

MA_CONG_THUC AUTO Mã công thức
tính
PK
NGAY_AP_DUNG DATE Ngày áp dụng
TU_GIO NUMBER Từ giờ
TU_PHUT NUMBER 1 Từ phút

DEN_GIO NUMBER Đến giờ
DEN_PHUT NUMBER Đến phúr
TIEN_GIO_THUON
G
NUMBER Tiền công 1 giờ
ngày thường

TI_LE_NGAY_LE NUMBER Tỉ lệ 1 giờ ngày
lễ

TI_LE_NGAY_NGHI

NUMBER Tỉ lệ 1 giờ ngày
nghỉ

DON_VI_TINH STRING 20 Đơn vò tính
TI_GIA_QUI_DOI NUMBER Bằng cấp
CO_HIEU_LUC STRING 1 Có hiệu lực
không ?

SO_GIO NUMBER Số giờ
LOAI_NHAN_VIEN STRING 1 p dụng cho NV
Luận văn tốt nghiệp Quản lý nhân sự

GVHD : Dương Thiên Tứ - 22 - SVTH : Nguyễn Trọng Minh
SX hay VP






16. CONG_TAC_NUOC_NGOAI – Công tác nước ngoài:

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_CT_NN AUTO Mã công tác nước
ngoài
PK
MA_QTCT NUMBER Mã quá trình công
tác
FK
NGAY_DI DATE Ngày đi
NGAY_VE DATE Ngày về
LY_DO STRING 1 Lý do công tác
KQ_CHUYEN_D
I
STRING 100 Kết quả chuyến đi
MA_CHUC_VU NUMBER Mã chức vụ FK
MA_HOP_DONG

NUMBER Mã hợp đồng FK

17. DM_QUOC_GIA – Danh mục quốc gia

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH

THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_QUOC_GIA

AUTO Mã quốc gia PK
TEN_QUOC_GI
A
STRING 100 Tên quốc gia

18. DM_CHUC_VU – Danh mục chức vụ :

THUỘC TÍNH KIỂU DỮ
LIỆU
KÍCH
THƯỚC
Ý NGHĨA KHÓA
MA_CHUC_VU

AUTO Mã chức vụ PK
TEN_CHUC_V
U
STRING 100 Tên chức vụ

19. DM_CONG_VIEC - Danh mục công việc :

×