Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

nghiên cứu khoa học về tổng thể một xã vùng đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.13 KB, 89 trang )

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Địa hình
Xã Lạc Đạo thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có địa
hình tự nhiên bằng phẳng, độ dốc nền thấp, địa hình có
hướng thấp dần về phía Đông Bắc.
2. Khí hậu
Là khu vực nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ,
mang những nét điển hình của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Mùa đông lạnh (từ tháng 11 đến tháng 4), mùa hè ẩm ướt,
mưa nhiều (từ tháng 5 đến tháng 10), nhiệt độ trung bình
năm là 23.2 độ C, lượng mưa trung bình hằng năm 1.450
– 1.650 mm/năm, tháng mưa nhiều nhất đạt 340 mm và
thường tập trung vào các tháng 6, 7, 8, 9. Độ ẩm tương
đối trung bình của khu vực là 85 – 87%, thời gian ẩm ướt
nhất là tháng 2, 3, 4 có tháng độ ẩm tương đối thấp nhất
24%, sương muối thỉnh thoảng cũng xuất hiện nhưng ở
mức độ nhẹ. Số giờ nắng trung bình cả năm là 1.519 giờ.
Hướng gió chính: Đông Nam và Tây Bắc, tốc độ gió
trung bình 2.3m/s.
3. Địa chất thủy văn
Mặt bằng khu đất gồm nhiều ruộng lúa có chỗ rất sâu
không thể canh tác vụ mùa. Do đó đôi khi bị ngập úng.
Qua kết quả khảo sát mặt cắt địa chất gồm các lớp: đất
lấp, bùn sét, bùn pha sét…nói chung nền đất tốt có khả
năng chịu lực công trình.
Điều kiện thủy văn không phức tạp, sông Như Quỳnh và
các kênh mương rất thuận lợi cho việc tưới tiêu.
4. Đánh giá chung
Xã Lạc Đạo có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc sinh
hoạt và sản xuất nông nghiệp.
II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI


1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội chính
- Là một xã nông nghiệp kết hợp dịch vụ và tiểu thủ công
nghiệp. Cơ cấu kinh tế như sau:
+ Nông nghiệp 34,2%
+ Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản 20,09%
+ Dịch vụ thương mại 44,7%
- Bình quân thu nhập đầu người đạt 13,7 triệu
đồng/người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn 4,83%.
- Y tế: Hoạt động của trạm y tế xã được duy trì tốt, cơ sở
vật chất được quan tâm bảo đảm việc chữa bệnh ban đầu
cho nhân dân.
- Giáo dục: số lượng trường học, bán kính phục vụ đã đáp
ứng được nhu cầu người dân. Số trường đạt tiên tiến suất
sắc là 4 trường.
2. Kinh tế
- Hiện trạng sử dụng đất đai cho sản xuất:
+ Đất nông nghiệp: 50,86%
+ Đất phi nông nghiệp: 49,14%
- Sản xuất nông nghiệp:
+ Đất sản xuất nông nghiệp là 406,11 ha.
+ Đã thực hiện 401,39 ha đạt 98,84%. Diện tích trồng lúa
là 397,13 ha, diện tích trồng rau màu vụ xuân là 22,26 ha,
diện tích trồng cây vụ đông năm 2011 – 2012 là 105 ha
+ Ấp Đồng xã áp dụng phương pháp giao vãi và giao xạ
bằng máy 100% diện tích, hoàn thành nhiệm vụ gieo cấy
trong tháng 02.
+ Tỉnh và huyện hỗ trợ giá giống lúa cho nông dân là
43.792.800 đ.
+Thực hiện tốt công tác chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh

kịp thời, thời tiết thuận lợi nên lúa sinh trưởng và phát
triển tốt, năng suất lúa ước tính đạt 65 tạ/ha (huyện Văn
Lâm đạt 67 tạ/ha). Tổng giá trị trồng trọt ước tính đạt 22
tỷ 158 triệu 778 nghìn đồng.
+ Công tác phòng trống dịch bệnh được quan tâm nên
không có dịch bệnh lớn xảy ra. Tổng đàn lợn là 2.450 con
(giảm so với cùng kỳ 1.364 con), trong đó: đàn lợn nái có
110 con, lợn con giống 700 con, lợn thịt 1.446 con. Đàn
trâu bò có 43 con (giảm so với cùng kỳ 50 con), đàn gia
cầm 13.860 con, thuỷ sản ước tính đạt 5 tấn. tổng sản
lượng thực phẩm ước tính đạt 266.280 kg. Giá trị thu từ
chăn nuôi ước tính đạt 15 tỷ 909 triệu đồng.
+ tổng giá trị thu từ nông nghiệp ước tính đạt 38 tỷ 067
triệu 778 nghìn đồng.
3. Văn hoá xã hội
- Dân số toàn xã: 15144 người, 3580 hộ, trung bình 4,2
người/hộ:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm: 0,89%;
+ Thanh phần dân tộc: Kinh;
+ Mật độ tăng dân số tập trung chính ở 11 thôn, một ấp,
khu Ga.
- Lao động:
+ Tổng lao động toàn xã 9844 người trong độ tuổi lao
động, chiếm 65% dân số.
STT
Hạng
mục phát
triển dân
số
Hiện

trạng
Dự
báo
phát
triển
2011 2015 2020
1 Dân số 15144 15690 16491
Tỷ lệ
tăng
trung
bình
(%/năm)
0.89% 1.00% 0.80%
2 Lao động
trong độ
tuổi
9844 10199 10719
(65% dân
số) người
Nông
nghiệp
4056 2550 2680
Phi nông
nghiệp
5788 7649 8039
Bảng tổng hợp hiện trạng dân số lao động xã Lạc Đạo
- Công tác giáo dục:
+ Thực hiện hoàn thành năm 2010 – 2011, tổ chức tốt
khai giảng năm học 2011 – 2012. Chất lượng giáo dục
đào tào được nâng lên, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên

chuẩn tăng, công tác thực hiện phục vụ kiểm tra, giám sát
giáo dục đào tạo được chấp hành thực hiện nghiêm túc.
+ Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6
đạt 100%. Học sinh xét tốt nghiệp THCS đạt 99%. Học
sinh đỗ vào THPT đạt 67%. Học sinh giỏi cấp tỉnh,
huyện, cả ba cấp tăng cao trong đó: Học sinh giỏi cấp tỉnh
5 học sinh, học sinh giỏi cấp huyện 48 học sinh, giáo viên
dạy giỏi cấp huyện 10. Học sinh đỗ đại học là 52, tăng so
với năm 2010 là 4%.
+ Trung tâm học tấp cộng đồng được duy trì hoạt động có
hiệu quả.
+ Quy mô trường lớp cơ bản được ổn định, cơ sở vật chất
giáo dục được quan tâm đầu tư, tu bổ sửa chữa. Đã thực
hiện triển khai đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện, phát triển XH học tập – xây dựng trường quốc gia
và phổ cập tiểu học, THCS thời kỳ 2011 – 2015 và định
hướng đến năm 2020”.
- Công tác y tế dân số và trẻ em.
+ Thường xuyên củng cố mạng lưới y tế, giám sát chặt
chẽ dịch bệnh, không để dịch bệnh phát sinh trên địa bàn,
phối hợp với y tế cấp trên thường xuyên giám sát vệ sinh
an toàn thực phẩm. công tác tiêm chủng mở rộng và nhỏ
vắcxin đảm bảo 100%. Trạm y tế hoạt động ngày càng tốt
hơn, công tác khám chữa bệnh ban đầu cho nhân dân
ngày càng được đảm bảo, khám và điều trị cho 3.841 lượt
người. Thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh miễn phí
cho trẻ em dưới 6 tuổi, công tác quản lý chăm sóc bệnh
nhân tâm thần, số bệnh nhân là 35, trong đó bệnh nhân
động kinh là 10, bệnh nhân tâm thần phân liệt là 25.
+ Thực hiện công tác truyền thông dân số kế hoạch hoá

gia đình, tuyên truyền nhân dân tham gia thực hiện công
tác dân số kế hoạch hoá, đẩy mạnh công tác chăm sóc sức
khoẻ sinh sản, khám và cấp thuốc miễn phí cho 170
người, đặt vòng tránh thai cho 170 người, triệt sản nữ 01
người.
+ Tổng số sinh là 170, trong đó: nam 107, nữ 63. Số
người sinh con thứ 3 là 23 chiếm 13,5% tổng số sinh, số
người chết là 40. Tỷ lệ phát triển dân số là 0,89%.
+ Công tác chăm sóc trẻ em nhân dịp tế nguyên đán và
ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6, tặng quà cho 50 trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các em chăm ngoan học
giỏi với số tiền là 8 triệu đồng. Hội nông dân đã vận động
các nhà doanh nghiệp và nhà hảo tâm được 4.320.000đ,
trợ cấp 1 lần cho 6 cháu mỗi cháu 720.000đ.
4. Tâm linh tôn giáo
- Trên địa bàn xã hầu hết mỗi thôn đều có chùa, đình đại
diện cho công trình tâm linh của xã Lạc Đạo.
5. Hiện trạng và hệ thống an ninh quốc phòng
- Công tác quốc phòng được quan tâm, duy trì nghiêm chế
độ trực sẵn sàng chiến đấu, cơ bản giữ vững an ninh
chính trị - trật tự an toàn xã hội.
- Xây dựng lực lượng dân quân theo biên chế 170 người,
chấp hành nghiêm chỉnh lệnh huấn luyện, hoàn thành tốt
chương trình huấn luyện, tổ chức tham gia bắn đạn thật
đạt khá, giỏi.
- Rà soát và huy động 137 quân nhân dự bị động viên để
bàn giao cho các đơn vị huấn luyện và kiểm tra quân số
sẵn sàng chiến đấu.
- Xây dựng 01 đại đội phòng chống lụt bão cơ động động
của huyện gồm 100 người, 01 trung đội cơ động của xã

gồm 28 người.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch đảm
bảo an ninh trật tự trên địa bàn, phát hiện và tập trung
giải quyết đấu tranh với các luận điệu gây mất đoàn kết
nội bộ. Thực hiện tốt các đợt cao điểm tấn công trấn áp
tội phạm. Tổng số vụ việc xảy ra trên địa bàn 11 vụ = 10
đối tượng (Tăng 5 vụ so với cùng kỳ năm 2011 trong đó
trộm cắp xe máy 5 vụ chưa rõ đối tượng, đánh nhau gâp
mất trật tự 01 vụ = 2 đối tượng, cờ bạc 2 vụ = 3 đối
tượng, mua bán ma tuý 2 vụ = 2 đối tượng). Bắt đi cai
nghiện bắt buộc 1 vụ = 3 đối tượng.
- Tích cực tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật bằng
nhiều hình thức cho các tầng lớp nhân dân. Thực hiện
công tác hoà giải các vụ việc ngay từ cơ sở, tổ chức hoà
giải hoàn thành 06 vụ, chủ yếu là về tranh chấp đất đai, ly
hôn. Tham mưu cho chính quyền soạn thảo các văn bản
quy phạm pháp luật, đã rà soát 169 văn bản các loại,
trong đó có 62 văn bản quy phạm pháp luật do xã ban
hành. Triển khai bước 1 lập bảng kê cuộc điều tra các cơ
sở hành chính và sự nghiệp, phối kết hợp với chi cục thi
hành án đôn đốc các vụ việc thi hành án với công dân
phải thi hành.
- Đăng ký khai sinh cho 192 trường hợp, trong đó đăng ký
lại là 22 trường hợp. Đăng ký kết hôn cho 68 trường hợp,
đăng ký khai tử cho 47 trường hợp. Công chứng, chứng
thực 6.428 văn bán các loại.
- Thực hiện lịch làm việc và nội quy làm việc, tiếp nhận và
trả kết quả theo cơ chế 1 cửa được duy trì thường xuyên,
không gây phiền hà cho tổ chức và công dân trong và
ngoài địa bàn.

6. Nhận xét và đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội
- Là 1 xã có nền kinh tế phát triển khá trong huyện Văn
Lâm. Sản xuất chính là nông nghiệp, hiện đang có xu
hướng chuyển đổi kinh tế cho các vùng trồng lúa cho
năng suất thấp.
- Công tác giáo dục trong những năm qua đã đạt được
những kết quả đáng phấn khởi, các cấp, các ngành, gia
đình và xã hội thực sự quan tâm tạo điều kiện cả về vật
chất và tinh thần đối với sự nghiệp giáo dục của địa
phương, đối với công tác khuyến học và xã hội hoá giáo
dục đã được quan tâm thực hiện đạt hiệu quả nhất là các
hoạt động khuyến học của các dòng họ đã tạo điều kiện
động viên tinh thần học tập cho các thế hệ học sinh. Nhà
trường 2 cấp học đã chú trọng đến chất lượng giảng dạy
và chất lượng mũi nhọn, trong năm học qua nhà trường
không có học sinh vi phạm pháp luật hoặc mắc các tệ nạn
xã hội.
- Công tác thông tin tuyên truyền liên quan đến lĩnh vực vệ
sinh môi trường, KHHGĐ ở cơ sở còn nhiều hạn chế, tinh
thần thái độ phục vụ nhân dân của nhân viên y tế có lúc
chưa nhiệt tình.
- Công tác tu sửa giao thông nội đồng và nạo vét thuỷ lợi
nội đồng ở 1 số thôn làm chưa tốt, còn chậm chưa đảm
bảo kịp thời cho sản xuất và đi lại, hoạt động của hợp tác
xã sản xuất dịch vụ nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn
và hạn chế. Kinh tế trang vườn trại thu nhập thấp, một số
trang vườn trại chuyển đổi sử dụng sai mục đích chưa
được kiểm tra xử lý kịp thời.
- Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội đạt được còn thấp so với kế
hoạch đề ra. Một số mặt hàng giá cả dịch vụ còn cao, đặc

biệt là mặt hàng đầu vào phục vụ cho sản xuất chăn nuôi
quá cao, đầu ra thấp.
- Công tác phối hợp giải quyết các công việc giữa các cấp,
các ngành từ xã tới thôn chưa chặt chẽ, do vậy hiệu quả
điều hành, xử lý công việc còn thấp.
- Tình trạng pham luật về lĩnh vực đất đai, lấn chiếm đất
đai, cho thuê thầu đất, chuyển mục đích sử dụng đất trái
thẩm quyền ở 1 số thôn chưa được phát hiện xử lý kịp
thời theo quy định của pháp luật, tình hình ô nhiễm môi
trường còn gây nhiều bức xúc trong dân.
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
- Xã được thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020.
Đã khoanh lô, dồn bờ, đổi thửa, cơ bản trên địa bàn xã đã
hình thành phân vùng sản xuất nông nghiệp hàng hoá,
tiểu thủ công nghiệp. Nhưng về quy hoạch chưa đáp ứng
được tiêu chí nông thôn mới.
- Đất đai xã Lạc Đạo được phân bố tập trung, các công
trình công cộng có cự ly phục vụ tương đối gần với khu
dân cư.
Bảng tổng hợp sử dụng đất trên toàn xã
Stt Loại đất Mã Hiện
trạng(ha)
Cơ cấu
(%)
Tổng diện tích đất tự nhiên
857.73
100.00
I
Đất nông nghiệp
NNP

436.16
50.85
1
Đất trồng lúa nước
DLN
406.52
47.39
2
Đât trông cây lâu năm
LNC
2.76
0.32
3
Đât nuôi trông thủy sản nước
TSN
15.95
1.86
4
Đất nông nghiệp khác
NKH
10.93
1.27
4.1
Đât khu giêt mô tập trung
0
0.00
4.2
Đất chuyển đổi ừang trại
0
0.00

4.3
Đất khu chăn nuôi tập trung
0
0.00
4.4
Đất nông nghiệp khác còn lại
10.93
1.27
Đất phi nông nghiệp
PNN
299.44
34.91
1
Đât trụ sở cơ quan, CTSN
CTS
6.72
0.78
2
Đất chôn lấp xứ lý rác thải
DRA
0.79
0.09
3
Đât tôn giáo tín ngưỡng
TTN
1.64
0.19
4
Đất di tích lịch sử danh thắng
DDT

0.42
0.05
5
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
SKC
82.14
9.58
6
Đât khu công nghiệp
SKK
0
0.00
7
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
7.84
0.91
8 Đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng
SMN 36.49 4.75
9
Đất phát triển hạ tầng
DHT
163.4
19.05
9.1
Đất giao thông
DGT
82.31
9.60

9.2
Đất thủy lợi
DTL
65.43
7.63
9.3
Đất XD công trình năng lượng
DNL
1.42
0.17
9.4
Đất giáo dục
DGD
4 52
0.53
9.5
Đất y tế
DYT
1.25
0.15
9.6
Đất bưu chính viễn thông
DBV
011
0.01
9.7
Đất cơ sở văn hóa
DVH
0.98
0.1

9.8
Đất thể dục thể thao
DTT
3.55
0.41
9.9
Đất chợ
DCH
3.83
0.45
10
Đât chưa sử dụng
DCS
0
0.00
III Đất ở tại nông thôn ONT 1122.13 14.24
- Nhận xét: diện tích đất thổ cư còn chật hẹp. Diện tích đất
nông nghiệp lớn tuy nhiên chưa đem lại năng suất cao.
IV. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1. Hiện trạng hạ tầng xã hôi, dân cư và nhà ở
Tập trung tại khu vực trung tâm: Hành chính, thông tin, y
tế, văn hoá, giáo dục, thuận tiện trong sử dụng nhưng vẫn
hạn chế trong việc tạo dựng bộ mặt cảnh quan khu trung
tâm.
a. Trụ sở UBND – HDND: nằm trong địa phận thôn Cầu.
Đây là vị trí có giao thông thuận tiện với các khu trong xã
có diện tích sử dụng 11.963m2, và 1 khối nhà đang xây
có kiến trúc hiện đại.
b. Trường học:
- Trường mầm non Lạc Đạo (gồm 2 điểm trường)

+ Trường mầm non thôn Ngọc: diện tích 1.840m2
+ Trường mầm non xã Lạc Đạo: diện tích 2.500m2
- Trường tiểu học Lạc Đạo A
+ Diện tích 6.102m2
+ Phòng học: có 15 phòng
+ Học sinh :632 học sinh
+ Trường 2 tầng cơ sở vật chất tốt đáp ứng yêu cầu
+ Đã có phòng chức năng
+ Chưa có nhà thể chất.
So với tiêu chí của trường đạt chuẩn quốc gia 100%.
- Trường tiểu học Lạc Đạo B
+ Diện tích 2.722m2
+ Phòng học: có 10 phòng
+ Học sinh :460 học sinh
+ Trường 2 tầng cơ sở vật chất tốt đáp ứng yêu cầu
+ Đã có phòng chức năng
+ Chưa có nhà thể chất.
So với tiêu chí của trường đạt chuẩn quốc gia 100%.
- Trường trung học cơ sở Lạc Đạo ( gồm 1 điểm trường)
+ Diện tích 67.941m2
+ Phòng học: có 26 phòng
+ Học sinh :700 học sinh
+ Đã có phòng chức năng
+ Chưa có nhà thể chất.
So với tiêu chí của trường đạt chuẩn quốc gia 100%.
c. Trạm y tế
- Với tổng diện tích khuôn viên 1.986m2
- Số phòng bệnh: 09 phòng
- Nhân lực: 06 người. Bác sĩ 01 người
- Chưa có vườn thuốc nam

- Cơ sở vật chất còn hạn chế. Cần xây mới.
d. Điểm bưu điện VH
Nằm trong khu vực trung tâm xã, đã có cơ sở hạ tầng
tương đối tốt. Có vị trí thuận lợi, với tổng diện tích
1.174m2.
e. Chợ
- Chợ Lạc Đạo có diện tích 2400m2
- Chưa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật
f. Hiện trạng khu dân cư và nhà ở
Hiện trạng phân bố dân cư: Dân cư sống tập trung ở 11
thôn, 1 ấp và Khu Ga. Phân bố tương đối hợp lý, bán kính
phục vụ tương đối đều trong phạm vi 300m.
2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật va môi trường
a. Giao thông
Mạng lưới giao thông của xã Lạc Đạo về cơ bản đã đáp
ứng được nhu cầu đi lại của người dân.
- Tuyến trục xã: có tổng chiều dại 16,3km, chiều rộng mặt
3 – 3,5m trong đó đã được bê tông hoá 100%.
- Đường TL 385 có chiều dài 2,45km đã được kiên cố hoá
100%
- Đường HL 205D có chiều dài 1,45km đã được kiên cố
hoá 100%.
- Trục thôn với tổng chiều dài 16,18km, bề rộng mặt
đường trung bình 2,5-3,5m đã bê tông hoá 100%.
- Các tuyến đường ngõ xóm: có tổng chiều dài 31,25km,
trong đó đã được bê tông hoá 90%, bề rộng mặt đường
trung bình 2m.
Bảng tổng hợp khối lượng giao thông
Hiện trạng năm 2010
STT Loại đường

Chiều dài
(km)
Chiều
rộng mặt
đường
Chất lượng
mặt đường
I Đường trục liên xã 3.90
1 Tỉnh lộ 19 2.45 7 Nhựa
2 Huyện lộ 206 1.45 4.5 Nhựa
II Đường liên thôn 10.40
1 Từ đường 19 đi UBND (LĐ.XA1) 1.000 3.5 Nhựa
2 Từ UBND xã đi xã Chỉ Đạo
(LĐ.XA2)
1.700 3.8 Nhựa
3 Từ UBND xã đi thôn Tân Nhuế đến
Dương Quang (LĐ.XA3)
2.500 3.5 BT
4 Từ UBND xã đi Đoan Khê đên thị trấn
Như Quỳnh (LĐ.XA4)
1.500 3.5 BT
5 Từ thôn Xanh Tý đi thôn Hùng Trì đến
Bắc Ninh (LĐ.XA5)
1.500 3.5 BT
6 Từ chợ Đậu đi Bắc Ninh 1.300 3 BT
7 Từ chợ Đậu đi thôn Trình 0.500 3.5 BT
8 Từ bệnh viện đi đường 19 0.400 7.5 BT
III Đường làng ngõ xóm 31.25 BT
1 Thôn Tân Nhuế 3.87
Đường ngõ xóm 3.87 2-3 BT

2 Thôn Hướng Đạo 1.77
Đường ngõ xóm 1.77 1.5-2.2 BT
3 Thôn Hùng Trì 3.01
Đường ngõ xóm 2.87 1.7-2.2 BT
Đường ngõ xóm 0.14 2.7 - 3.5 BT
4 Thôn Xanh tý 1.77
Đường ngõ xóm 1.77 2-2.2 BT
5 Thôn Đoàn Khuê 7.43
Đường ngõ xóm 7.43 1.5-2.5 BT
6 Thôn Hoàng 1.05
Đường ngõ xóm 1.05 2 Gạch
7 Thôn Cầu 2.35
Đường ngõ xóm 2.35 2 BT
8 Thôn Ngọc 3.8
Đường ngõ xóm 3.8 2 BT
9 Thôn Giữa 3.08
Đường ngõ xóm 3.08 2-2.5 BT
10 Thôn Trình 1.51
Đường ngõ xóm 1.51 2 BT
11 Thôn Mụ 1.61
Đường ngõ xóm 1.61 2 BT
b. Cấp điện
- Khu vực xã Lạc Đạo nói riêng và huyện Văn Lâm nói
chung có điều kiện thuận lợi về nguồn điện. Hiện trạng
cấp điện của khu vực cung cấp đủ cho sinh hoạt và sản
xuất.
- Nguồn điện được lấy từ trạm 110kv.
c. Cấp thoát nước
- Hiện nay xã chủ yếu sử dụng giếng khoan, chưa có hệ
thống xử lý nước sạch.

d. Vệ sinh môi trường
- Nước thải sinh hoạt: Hiện nay trên địa bàn xã chưa có
hệ thống xử lý thải sinh hoạt, nước thải sinh hoạt chủ yếu
đổ vào hệ thống ao hồ mà chưa được qua xử lý.
- Nước thải sản xuất: Đối với các doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn xã cơ bản đã được xử lý trước khi xả ra môi
trường.
e. Nghĩa trang: môi thôn của xã đều có khu nghĩa trang
nhưng còn manh mún.
3. Hiện trạng hạ tầng sản xuất
Xã Lạc Đạo có diện tích đất nông nghiệp lớn, chủ yếu
được trồng lúa, trồng màu và cây vụ đông. Hệ thống bờ
vùng bờ thửa đã được hình thành với quy mô trung bình.
a. Về thuỷ lợi
Hệ thống kênh mương: khả năng phục vụ của hệ thống
kênh mương có chất lượng trung bình cần được nâng cấp.
Bảng tổng hợp khối lượng kênh mương thủy lợi
Hiện trạng năm 2010
STT Công trình Tổng
chiều
dài
(km)
Pham vi tưới Đã đươc
kiên cố hóa
(km)
I Kẻnh cấp 3 do xã
quán lý
24.5
2
1 Mương thửa ruộng

1
1.03 thôn Tân Nhuế
2 Mương thửa ruộng
2
0.31 Thôn Hướng Đạo-thôn Tân
Nhué
3 Mương thửa ruộng
3
0.83 Thôn Hướng Đạo-thôn Tân
Nhuế
4 Mương thửa ruộng
4
0,52 Thôn Hướng Đạo-thôn Tân
Nhuế
5 Mương thửa ruộng
5
1.52 Thôn Hướng Đạo-thôn
Hùng Trì
6 Mương thửa ruộng
6
0.52 Thôn Xanh Tý
7 Mương thừa ruộng
7
2.1 Thôn Đoan Khê
8 Mương thửa ruộng
8
2.3 Thôn Hùng Trì
9 Mương thửa ruộng
9
1.79 Thôn Xanh Tý

10 Mương thửa ruộng
10
0.92 Thôn Đoan Khê
11 Mương thửa ruộng
11
0.65 Thôn Đoan Khê
12 Mương thửa mộng
12
1.05 Thôn Hoàng-thôn Cầu
13 Mương thửa ruộng
13
0.6 Thôn Ngọc
14 Mương thửa ruộng
14
2.2 Thôn Giữa
15 Mương thửa ruộng
15
1.2 Thôn Trình-thôn Mu
16
Mương thừa ruộng
16
2.8 Thôn Mụ
17 Mương thửa ruộng
17
4.7 Thôn Ngọc-khu Ga
Tổng cộng
b. Về giao thông nội đồng
Bờ vùng mặt cát còn nhỏ, chưa được cứng hoá vì việc
vận chuyển chủ yếu bằng thủ công, xe kéo, xe thồ và
công nông. Các bờ thửa còn quá nhiều do giao đất cho

từng hộ theo loại đất. Vậy cần dồn điền đổi thửa, mở rộng
đất đai cho sản xuất, xây dựng hệ thống giao thông nội
đồng cho vùng sản xuất chuyên canh quy mô lớn là cần
thiết. Tổng chiều dài tuyến nội đồng là 26,09 km với 98%
là đường đất.
Bảng tổng hợp khối lượng giao thông nội đồng
STT Loại đường Hiện trạng năm 2010
Chiều
dài
(km)
Chiều rộng
mặt đường
Chất lượng
mặt đường
I Đường trục chính nội đồng 26.09
1 Đường nội đồng thửa ruộng 1 2.8 2-2.5 Đất
2 Đường nội đồng thửa ruộng 2 0.83 2 Đất
3 Đường nội đồng thửa ruộng 3 1.3 2-2.5 Đất
4 Đường nội đồng thửa ruộng 4 1.76 2-3 Đất
5 Đường nội đồng thửa ruộng 5 0.52 2 Đất
6 Đường nội đồng thửa ruộng 6 0.47 2-3 Đất
7 Đường nội đồng thửa ruộng 7 2.1 2 Đất
8 Đường nội đồng thửa ruộng 8 1,17 2 Đất
9 Đường nội đồng thửa ruộng 9 1.79 2-3 Đất
10 Đường nội đồng thửa ruộng 10 0.92 2-3 Đất
11 Đường nội đồng thửa ruộng 11 0.65 2 Đất
12 Đường nội đồng thửa ruộng 12 1.05 2-3 Đất
13 Đường nội đồng thửa ruộng 13 0.6 2 BT
14 Đường nội đồng thửa ruộng 14 2.2 2-3 Đất
15 Đường nội đồng thửa ruộng 15 1.2 2-2.5 Đất

16 Đường nội đồng thửa ruộng 16 2.8 2 Đất
17 Đường nội đồng thửa ruộng 17 5.1 2-4 Đất
4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
a. Thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi:
+ Trên địa bàn xã có tuyến đường tỉnh lộ 385, HL 205
chạy qua tạo thuận lợi về mặt giao thông, vận chuyển
hàng hoá.
+ Có nguồn lao động dồi dào 65%. Đây là 1 nguồn lực
lớn giúp tăng trưởng kinh tế.
+ Tiềm năng đất nông nghiệp cao 71%.
+ Còn giữ được hình ảnh làng quê, các công trình văn
hoá di tích.
- Khó khăn:
+ Hệ thống hạ tầng còn kém: chưa có hệ thống cấp nước
sạch sinh hoạt, hệ thống thoát nước còn tự phát.
+ Đất thổ cư còn chật hẹp, hạ tầng xã hội chưa đầy đủ.
+ Lao động được đào tạo chưa nhiều.
b. Đánh giá theo tiêu chí nông thôn mới:
Đạt 9/19 tiêu chí.
Bảng so sánh hiện trạng với các tiêu chí nông thôn mới
STT Tên
tiêu chí
Nội dung tiêu chí Tiêu
chí xã
đồng
bằng
Hiện
trạng
Đánh

giá
Đánh
giá
chung
I Quy hoạch
1
Quy
hoạch
và thực
hiện
quy
hoạch
1.1 Quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển nông
nghiệp sản xuất hàng hoá,
Đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
1.2 Quy hoạch phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội
môi trường theo chuẩn
Đạt
Chưa
đạt
Chưa

đạt
1.3 Quy hoạch phát triển
các khu dân cư mới và
chinh trang các khu dân
cư hiện có theo hướng
văn minh,bảo tôn được
bản sắc văn hoá tốt đẹp
Đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
II Hạ tầng kinh tế xã hội
2 Giao
thông
2.1 Tỷ lệ km đường trục
xã, liên xã được nhựa hoá
hoặc bê tông hoá đạt
chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT
100% 100%
nhựa
hoá
Đạt Chưa
đạt
2.2 Tỷ lệ km đường trục
khu, xóm được cứng hoá
đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
80% 60%

cứng
hoá
Chưa
đạt
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ
xóm sạch, không lầy lội
vào mùa mưa.
100%
(80%
cứng
hoá)
70%
cứng
hoá
15%
lầy
lội
Chưa
đạt
2.4 Tỷ lệ km đường trục
nội đồng được cứng hoá,
xe cơ giới đi lại thuận
tiện
65% 50%
cứng
hoá
Chưa
đạt
3
Thuỷ

lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ
bản đáp ứng yêu câu sản
xuất và dân sinh
Đạt Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương
do xã quản lý được kiên
cố hoá
65% 3% Chưa
đạt
4
Điện 4.1 Hệ thống điện đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện
Đạt Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ
các nguồn
99% 100%
đạt

Đạt
5
Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp :
mầm non, mẫu giáo, tiểu
học, THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn QG
85% 90% Đạt Đạt
6
Cơ sở
vật
chất
VH
6.1 Nhà văn hoá và khu
thể thao xã đạt chuẩn của
bộ VH-TT-DL
Đạt Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
6.2 Tỷ lệ khu có nhà văn
hoá và khu thể thao khu
đạt quy định của bộ VH-
TT-DL
100% 90% Chưa
đạt
7

Chợ
nông
thôn
Chợ đạt chuân của Bộ xây
dựng
Đạt Chưa
đạt
Chưa
đạt
Chưa
đạt
8
Bưu
điện
8.1 Có điêm phục vụ bưu
chính viễn thông
Đạt Đạt Đạt Đạt
8.2 Có Internet đến khu Đạt Đạt Đạt
9
Nhà ở
dân cư
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát Không 35 Chưa
đạt
Chưa
đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn bộ xây dựng
90% Đạt Đạt
III Kinh tế và tổ chức sản xuất

×