Tải bản đầy đủ (.docx) (466 trang)

Giáo án ngữ văn 9 mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 466 trang )

Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
Ngày 12-8-2013
Tiết 1
Bài 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc
dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa lối sống.
3. Thái độ: Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu
phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III .Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án , bảng phụ , tranh ảnh.
2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: GV cho HS quan sát bức ảnh Bác mặc chiếc áo nâu giản dị và ảnh Bác mặc bộ
đồ comlê trắng, yêu cầu HS nêu nhận xét của bản thân
về phong cách ăn mặc và làm việc của một vị lãnh tụ
của đất nước ta? Từ đó giới thiệu bài mới:


1
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chung
- Hướng dẫn học sinh đọc Văn bản.
- Yêu cầu học sinh đọc (3 học sinh đọc)
- Nhận xét cách đọc của học sinh
? Nêu phương thức biểu đạt
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Văn bản có bố cục mấy phần nội dung
của từng phần ?
HOẠT ĐỘNG NHÓM :
- GV : yêu cầu các nhóm cử đại diện các
nhóm trình bày .
Nhận xét – Kết luận( bảng phụ).
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích :
2. Tìm hiểu cấu truc văn bản:
- Kiểu loại: VB nhật dụng, phương thức biểu
đạt thuyết minh.
- Bố cục: 3 phần (bảng phụ )
+ …hiện đại: quá trình hình thành và điều kỳ
lạ trong p/c Hồ Chí Minh
+ …Hạ tắm ao: vẻ đẹp cụ thể trong phong
cách Hồ Chí Minh
+ Còn lại: bình luận và khẳng định ý nghĩa
phong cách Hồ Chí Minh
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung văn bản.
- Yêu cầu học sinh theo dõi phần 1 văn
bản

? Tìm những biểu hiện của sự tiếp xúc văn
hóa nhiều nước của Hồ Chí Minh.
? Bác làm thơ bằng tiếng Hán viết bằng
tiếng Pháp.
? Cách tiếp xúc Văn hoá của Bác có gì đặc
biệt.
? Em hiêủ thế nào là cuộc đời đầy truân
chuyên và thế nào là sự uyên thâm?
? Qua đó em thấy vẻ đẹp nào trong phong
cách Hồ Chí Minh.
II : Tìm hiểu ND Văn bản.
1: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của
Hồ Chí Minh
- Tíêp xúc với văn học nhiều nước trên thế
giới trong con đường hoạt động cách mạng
của mình.
- Bác đã đan xen kết hợp, bổ sung văn hoá
nhân loại với văn hoá dân tộc.
- Bác là người kế thừa và phát triển văn hoá.
2
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
? Sự phát triển nền VH Quốc tế đã có gì
đối với VH VN.
4. Củng cố, luyện tập : Hệ thống nội dung bài học .
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. Tìm hiểu ý nghĩa của một số từ
Hán Việt trong đoạn trích.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Về nhà đọc bài chuẩn bị bài mới .
Ngày 12-8-2013
Tiết 2
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc
dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa lối sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu
phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III .Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án , bảng phụ , tranh ảnh.
3
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài: GV treo ảnh nơi làm việc của Bác, yêu cầu học sinh nhận xét về nơi
ở và làm việc của Bác. Từ đó giới thiệu về lối sống giản dị mà thanh cao của Người để vào bài.

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
-Yêu cầu học sinh theo dõi phần II văn bản?
? Phong cách SH của Bác được thể hiện trên

những khía cạnh nào?
? Từ đó vẻ đẹp nào trong phong cách sống của Bác
được làm sáng tỏ ?
? Tác giả đã bình luận thế nào khi thuyết minh
phong cách SH của Bác?
? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp trong
phong cách sinh hoạt của Bác ?
? Cách sống đó gợi tình cảm nào trong chúng ta về
Bác?
? Phần cuối văn bản tác giả sữ dụng phương pháp
thuyết minh nào ?
GV liên hệ về lối sống ẩn dật của các vị hiền triết
xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm…
? Phương pháp thuyết minh đó đã làm sáng tỏ
cách sống bình dị trong sáng của Bác đồng thời thể
2: Lối sống giản dị mà thanh cao
của Hồ Chí Minh:
- Căn nhà sàn đơn sơ.
- Trang phục: Bộ quần áo nâu giản
dị.
- Bữa cơm đạm bạc
- Tư trang ít ỏi
=> Cuộc sống bình dị trong sáng
=> Gợi sự cảm phục, thuơng mến.
- Tác giả sử dụng phương pháp
thuyết minh so sánh Bác với các vị
hiền triết sưa.
- Phong cách HCM là sự giản dị
trong lối sống, sinh hoạt hàng ngày,
là cách di dưỡng tinh thần thể hiện

một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.
4
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
hiện niềm cảm phục tự hào của người viết ?
? Từ đó em nhận thức được gì về vẻ đẹp từ phong
cách sống của Bác?
GD kĩ năng sống: tuổi trẻ bây giờ sống theo lối
hưởng thụ, đòi hỏi cha mẹ mua sắm nhiều vật dụng
để bằng hoặc hơn bạn bè. Điều đó có giúp ta được
mọi người thán phục vì sành điệu không? Bạn có
như vậy không? Có bao giờ bạn đặt câu hỏi: làm
thế nào để mọi người nhớ mãi về hình ảnh giản dị
nhưng chứa đựng một trí tuệ đẹp? Cái gì sẽ để lại
dấu ấn không phai trong lòng người?
??? Tại sao những năm gần đây, Đảng và Nhà
nước tăng cường tuyên truyền học tập tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh?
Hoạt động: 3 Tìm hiểu ý nghĩa văn bản.
? Văn bản đã cung cấp thêm cho em những hiểu
biết nào về Bác Hồ ?
? Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng
ta về Bác Hồ?
- Y/c học sinh đọc ghi nhớ .
GV mở nhạc cho HS nghe bài : Người về thăm quê
II. Ý nghĩa văn bản.
* Ghi nhớ SGK.
4. Củng cố, luyện tập:
? Văn bản đã bồi đắp thêm cho em những hiểu biết và tình cảm nào về Bác?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. Tìm hiểu ý nghĩa của

một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- VÒ häc bµi cò. §äc vµ so¹n bµi míi.
Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”
5
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
Tiết 3
Ngày 12-8-2013
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại : Phương châm về
lượng va phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm về lượng và phương châm
về chất .
-Vận dụng phương châm về lượng ,phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp .
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng biết yêu tiếng việt
II. Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.
- Ra quyết định: Lựa chọn các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: Trình bày, suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về cách giao tiếp của bản thân.
III. Phương tiện dạy học
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc , SGK, vở ghi .
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức phương châm về lượng .

Treo bảng phụ ghi bài tập 1.
? Câu trả lời của ba có làm thoả mãn câu hỏi của
I. Phương châm về lượng
1. Bài tập 1
- Câu trả lời của Ba không thoả mãn
6
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
An không?
Tại sao?
? Thực chất câu hỏi của An là gì? Lẽ ra Ba phải trả
lời câu hỏi đó như thế nào?
* Đưa ra đáp án đúng.
? Vậy muốn giúp cho người nghe hiểu thì người
nói phải chú ý điều gì?
Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 SGK.
? Câu hỏi của A ‘‘Lợn cưới” và câu trả lời của A
‘‘áo mới” có gì trái với câu hỏi và câu trả lời bình
thường?
? Muốn hỏi đáp chuẩn mực thì phải tuân theo
những nguyên tắc gì?
Chốt lại nội dung.
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
(đáp ứng) được câu hỏi của An.
+ An hỏi địa điểm tập bơi
+ Ba lại giải thích bơi là gì
+ Có thể trả lời bơi ở bể bơi, ở sông, ở
hồ……
- Muốn giúp cho người nghe hiểu thì
người nói cần phải chú ý người nghe
hỏi cái gì? Như thế nào? ở đâu?

2. Bài tập 2.
- Câu hỏi thừa từ ‘‘Cưới”
- Câu trả lời thừa ‘‘ Từ lúc…áo mới”
* Nguyên tắc trong giao tiếp
+Không hỏi thừa và trả lời thừa, nói
đúng và đủ.
* Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức phương châm về chất
Yêu cầu đọc truyện cười SGK.
? Truyện phê phán thói xấu nào?
? Tự sự phê phán trên em rút ra được bài học gì
trong giao tiếp?
Yêu cầu đọc ghi nhớ
II. Phương châm về chất
1. Bài tập 1:
- Truyện phê phán thói khoác lác, nói
những điều mà chính mình cũng không
tin là sự thật.
- Không nên nói điều mình không tin là
không đúng và có bằng chứng xác thực.
- Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
? Bài tập a, Thừa cụm từ nào vì sao?
? Bài tập b, Thừa cụm từ nào?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2.
- Hướng dẫn làm bài tập 3
- Hướng dẫn làm bài tập 4
III. Luyện tập
1. Bài tập 1

a. Thừa cụm từ “ở nhà”
b. Thừa cụm từ “có 2 cái”
2 Bài tập 2.
a. nói có sách, mách có chứng.
b. nói dối
c. nói mò.
d. nói nhăng, nói cuội.
e. nói trạng.
3.Bài tập 3:
- Truyền thừa câu ‘‘ruồi có đuôi được
không’’ vi phạm phẩm chất về lượng.
4. Baì tập 4.
- Truờng hợp này có ý thức tôn trọng
phẩm chất về lượng, Người nói tin rằng
nói đúng nhưng chưa có hoặc chưa kiểm
7
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
- Hướng dẫn làm bài tập ở nhà.
tra được, nên phải dùng xen thêm những
từ ngữ đó.
- Tôn trọng phẩm chất về lượng – không
nhắc lại điều mọi người đã biết, đã nghe.
5 Bài tập 5.
4. Củng cố .
? Trong hội thoại cần tuân thủ những nguyên tắc nào? vì sao?
5. Dặn dò .– soạn bài các PCHT ( tiếp)

Ngày 12-8-2013 Tiết 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
-
Nhận
ra các
biện
pháp
nghệ
thuật
được
sử
dụng
trong các văn bản thuyết minh
-Vận dung các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
3.Tư tưởng:
- Sử dụng thường xuyên một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh .
II. Tích hợp giới thiệu thác Phú Cường, Biển Hồ
Có ý thức yêu mến và giữ gìn cảnh đẹp của quê hương: "Thác Phú Cường”, Biển Hồ.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, giáo án, phiếu HT, bảng phụ , tranh ảnh ""Thác Phú Cường”, Biển Hồ.
2. Học sinh: Đọc, soạn, SGK, Vở ghi
8
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới: giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
? Văn bản là gì?
? Văn bản có những tính chất gi? Nêu ra nhằm
mục đích gì?
Em hãy kể các phương pháp thuyết minh đã
học.
- Yêu cầu hs đọc văn bản SGK
? văn bản thuyết minh về vấn đề gì? vấn đề ấy
có khó không? tại sao?
? Ngoài phương pháp thuyết minh đã học tác
giả còn sử dụng những biện pháp … nào trong
văn bản.
?Bằng sự miêu tả của tác giả VHL hiện lên
trước mắt chúng ta ntn ?
? Ơ quê hương em ,em có biêt di sản nào đang
được các nhà địa chất các nhà văn hóa đang đề
nghi UNECON công nhận la di sản thiên nhiên
thế giới ?
? Nếu đươc công nhận cùng với nền văn hóa
rất đặc sác của các dân tộc sông ơ nơi này sẽ
trở thành điểm đến lí tưởng của du khách các
em sẽ phải làm gì để bảo tồn VH và DS của
quê hương mình ?
GV giới thiệu cảnh Thác Phú Cường – Chư Sê
I. Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực nhằm

cung cấp tri thức…. Về đặc điểm, tính
chất người nhận của SV và hiện thượng
TNXH => phân tích trình bày, giải thích.
- Nêu phương pháp thuyết minh : Định
nghĩa, ví dụ, liệt kê, dùng số liệu, phân
loại. so sánh….
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1
số bpnt:
-Văn bản thuyết minh ‘‘ sự kỳ lạ của Hạ
Long’’=> là một vấn đề khó thuyết minh
vì đối tượng thuyết minh rất trìu tượng.
- Ngoài những phương pháp thuyết minh
đã học tác giả còn sử dụng một số biện
pháp thuýêt minh như miêu tả, so sánh.
+ miêu tả sinh động ‘‘ chính nó đã làm
cho đá…’’
+ Thuyết minh (giải thích) VT của nước
‘‘nước tạo nên sự …’’
+ Phân tích nghịch lý trong thuyết minh
‘‘ sự sống của đá và nước’’.
+ Triết lý ‘‘ trên thế gian’’ ngoài ra tác
giả còn có 1 triết lý ….
văn bản thuyết minh có tính thuyết phục
9
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
và Biển Hồ - Pleiku. Nếu thuyết minh em sẽ sử
dụng bpnt gì? Gọi một vài em miêu tả cảnh.
Ghi: Chốt lại nội dung.
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK


cao
Hoạt động 2: Luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập 1.
- HOẠT ĐỘNG NHÓM
Chia lơp lam 3 nhóm thảo luận t/g 5 phút
- Cử đại diện trình bày
? văn bản này có tính chất thuyết minh không?
nó thể hiện ở đâu ? phương pháp thuyết minh
nào được sử dụng ?
? Bài tập thuyết minh có nét gì đặc biệt ?
? Các biện pháp nêu trên có tác dụng gì? chúng
có gây hưng thú không, có làm…=>nội dung
cần thuyết minh không ?
II. Luyện tập
1. Bài tập 1.
- Văn bản có tính chất thuyết minh vì
cung cấp cho người đọc tri thức kết quả
về ruồi.
+ Thể hiện ở các chi tiết còn là ruồi
xanh… bên ngoài ruồi, mắt chứa hàng
triệu mắt nhỏ.
+ sử dụng phương pháp thuyết minh:
Giải thích, nêu số liệu, so sánh.
- Nét đặc biệt của bài thuyết minh
+ Hình thức: giống như văn bản thuyết
minh, phân tích.
+ Cấu trúc: Giống văn bản cuộc đấu tranh
về pháp lý.
+ Nội dung giống câu chuyện kể về ruồi
Sử dụng các phương pháp nêu trên. kể

chuyện, miêu tả, ẩn dụ
- Các phương pháp thuyết minh làm cho
văn bản trở nên hấp dẫn, sinh động, thú
vị.
- Nhớ các biện pháp nêu trên mà văn bản
gây hứng thú cho người đọc,
đồngthờinókhông gây …=>việc tiếp nhân
nội dung văn bản thuyết minh .
4. Củng cố:
Nêu một số biên pháp nêu trên sử dụng trong văn bản thuyết minh và nội dung của nó?
5. Dặn dò: HS soạn bài và học bài ơ nhà
*******************************************************
Tiết 5
Ngày 12-8-2013
LUYỆN TẬP
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo ).
10
Giỏo ỏn Ng vn 9 nm hc 2013 2014
- Tỏc dng mt s bin phỏp ngh thut trong vn bn thuyt minh.
2. K nng:
- Xỏc nh yờu cu ca bi thuyt minh v mt vn c th .
3. T tng:Giỏo dc ý thc s dng thng xuyờn cỏc bin phỏp ngh thut trong vn
bn thuyt minh .
II. Chun b:
1. Giỏo viờn: SGK, SGV, Giỏo ỏn, bng ph ghi sn dn ý.
2. Hc sinh: SGK, V ghi.
III. Tin trỡnh t/c cỏc hot ng dy v hc:

1. n nh t chc lp : kim tra s s v v sinh lp hc
2. Kim tra: kim tra s chun b ca hc sinh.
3. Bi mi: gii thiu bi:
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh
Ni dung ghi bng
Hot ng 1: Hng dn HS chun b bi nh.
Cho bi SGK
? yờu cu ni dung gỡ?
I. Chun b bi nh
Yờu cu.
- Ni dung
- Hỡnh thc
Hot ng 2: Thc hin trờn lp.
Yờu cu hs lp dn ý cho bi mỡnh chn.
Hng dn hs lp dn ý v chic nún.
A. Mở bài: Chiếc nón là đồ dùng quen thuộc để che
nắng, che ma cho các bà, các chị, chiếc nón còn góp
phần tôn lên vẻ đẹp duyên dáng cho các thiếu nữ quê
tôi.
B. Thân bài:
- Lịch sử làng nón:
+ Quê tôi vốn thuần nông nên thờng làm theo mùa vụ.
+ Tháng 3 nông nhàn để góp phần thu nhập thêm
cho gia đình, nhiều gia đình đã học thêm nghề làm nón.
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng ngời dân quê tôi.
II. Lp dn ý: thuyt minh v chic
nún.
1. M bi: Gii thiu chung v chic
nún.
2. Thõn bi:

- Lch s ca chic nún.
- Cu to ca chic nún.
11
Giỏo ỏn Ng vn 9 nm hc 2013 2014
- Cấu tạo: + Xơng nón: 16 vành làm bằng tre, nứa
+ Lá nón: hai loại: lá mo để lót bên trong và
lớp lá bên ngoài (lá mo đợc lấy từ bẹ lá cây măng rừng,
lá nón thì lấy từ lá cọ rừng)
+ Sợi cớc, chỉ làm nhôi
- Quy trình làm nón:
+ Làm vành nón theo khuôn định trớc
+ Lá bên ngoài đợc là phẳng: lót một lớp lá xếp đều lên
vành, sau đó đến một lớp mo và cuối cùng là một lớp lá
bên ngoài. Dùng dây chằng chặt vào khuôn.
+ Tiến hành khâu: dùng cớc xâu vào kim và khâu theo
vành nón từ trên xuống dới.
+ Chỉ màu dùng để sỏ nhôi
- Giá trị chiếc nón:
+ Giá trị kinh tế: rẻ, tiện dụng để che nắng, che ma
cho các bà, các mẹ, các chị đi làm đồng, đi chợ.
+ Giá trị thẩm mĩ: Trớc kia ngời con gái đi lấy chồng
cũng sắm một chiếc nón đẹp.Chiếc nón còn đợc đi vào
trong thơ ca Việt Nam.
C. Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong thời
gian hiện tại.
- Quy trỡnh lm ra chic nún.
- Giỏ tr kinh t, vn hoỏ, ngh thut.
3. Kt thỳc vn .
- Cm ngh chung v chic nún
trong i sng hin ti.

Hot ng 3: Hng dn hs vit m bi.
- Cú th vo bi bng cỏch gii thiu trc tip hay giỏn
tip.
- Y/c hc sinh trỡnh by vit ca mỡnh trc lp
- Nhn xột
* Vit on vn m bi: thuyt minh
v chic nún.
4.Cng c : ễn li kin thc bi hc cho hs
5.Dn dũ : chun b cho bi vit s 1.
12
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
Ngày 15-8-2013 Tiết 6
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
G.G. Mác - két
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năn 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
- Liên hệ cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của đất nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Tư tưởng:
Giáo dục cho học sinh tình yêu hòa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hòa bình thế giới .
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân
hiện nay.
- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh
chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra.
- Ra quyết định về việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội về một thế giới hòa bình.
III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án, phiếu BT.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra: ? Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào
về Bác?
13
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
? Qua văn bản em học tập điều gì khi viết văn bản thuyết minh ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về văn bản
Hướng dẫn HS đọc nêu yêu cầu đọc đối với văn bản .
- Đọc mẫu gọi 2,3 hs đọc
- Nhận xét .
? Văn bản mang tư tưởng gì ?
? Văn bản có bố cục mấy phần nội dung của từng
phần ?

? Em hãy xác định phương thức biểu đạt của văn
bản ?Từ đó em hãy nêu kiểu văn bản ?
? Ngoài yếu tố biểu đạt trong đó văn bản còn sử
dụng phương thức biểu đạt nào ?
? Theo em văn bản thuộc thể loại gì ?
I. Tìm hiểu chung:
1. Đọc
2. Chú thích
3. Cấu trúc văn bản
- Tư tưởng: Kiên quyết chống
đối cuộc chiến tranh hạt nhân vì

hoà bình trên thế giới.
- Bố cục: 3 phần.(bảng phụ )
- Phương thức biểu đạt lập luận
kết hợp với yếu tố biểu cảm.
- Thể loại: Văn bản nghị luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản.
Yêu cầu theo dõi phần 1 văn bản ?
? Bằng những lý lẽ chứng cố nào tác giả đã làm rõ
những nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
? Cách đưa lý lẽ và chứng cớ này có gì đặc biệt?
? Qua đó có tác dụng gì đến người đọc, người nghe
II. Nội dung văn bản
1. Nguy cơ hạt nhân :
Bằng những lý lẽ khoa học với
chứng cớ dựa trên tính toán khoa
học đồng thời sự bộc lộ trực tiếp
thái độ của tác giả đã tác động
mạnh mẽ tới người đọc => Cùng
chung tay lên tiếng phản đối
chiến tranh hạt nhân ,chiến tranh
phi nghia .
4.Củng cố: Giáo viên hệ thống nội dung bài học
5:Dặn dò: về nhà học và chuẩn bị bài (Đấu tranh cho một thế giới hòa bình "tiếp")
*******************************************************
14
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
Ngày 15-8-2013
Tiết 7
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
( tiếp theo)

I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong văn bản.
- Liên hệ chống chiến tranh giữ gìn ngôi nhà chung của trái đất.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh tình yêu hòa bình, tự do ý thức đấu tranh vì hòa bình thế giới .
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo đánh giá, bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân
hiện nay.
- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng cá nhân, trao đổi về hiện trạng và giải pháp để đấu tranh
chống nguy cơ chiến tranh hạt nhân nổ ra.
- Ra quyết định về việc làm cụ thể của cá nhân và xã hội về một thế giới hoà bình.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phiếu BT.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
15
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Tìm những chứng cớ nói về cuộc chạy đua chiến
tranh hạt nhân trong lĩnh vực quân sự?
Nhận xét cách lập luận của tác giả?
Nêu tác dụng của cách lập luận đó?
? Đoạn văn gợi cho em những suy nghỉ gì về
chiến trang hạt nhân ?

? Tác giả nhắc đến từ trái đát nhằm mục đích gì?
? Quá trình sống trên trái đất được tác giả hình
dung nhu thế nào?
? Có gì độc đáo trong cách lập luận của tác giả?
Lời bình luận của tác giả muốn nói gì?
? Em hiểu thế nào về bản đồng ca của nhiều
người đòi hỏi một thế giới hoà bình?
? Ý tưởng của tác giả mở ra một băng lưu trữ trí
nhớ bao gồm những thông điệp nào?
? Em hiểu như thế nào khi tác giả có ý tưởng
đó?
? Chiến tranh để lại hậu qủa gì về môi trường ?
liên hệ cuộc chiến tranh ở Việt Nam ?
2. Chạy đua chiến tranh là cực kỳ tốn
kém.
- Tác giả dùng phép so sánh đối lập giữa
chi phí cho chiến tranh hạt nhân với chi
phí cho cứu trợ cuộc sống=> làm nổi bật
lên sự tốn kém ghê gớm của cuộc chay
đua chiến tranh hạt nhân, sự vô nhân đạo
đồng thời gợi cảm xúc mỉa mai châm
biếm.
3. Chiến tranh hạt nhân là hành động
cực kỳ phi lý.
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực
kỳ phi lý, ngu ngốc, man rợ đáng bị lên
án vì nó đi ngược với lý trí của con
Người.
4. Đoàn kết ngăn chặn thê giới hạt nhân
vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ của

mọi người.
- Đây là tiếng nói của công luận yêu
chuộng hoà bình trên trái đất của nội
dung tác giả.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của văn bản?
? Qua văn bản tác giả muốn gửi tới chúng ta
thông điệp gì?
Phiếu bài tập:
? Em học tập được gì? về cách lập luận của tác
giả?
III. Ý nghĩa của văn bản
* Ghi nhớ SGK.
4. Củng cố : Luận điểm lớn của văn bản là gì?
5. Dặn dò: Đọc, soạn: “Tuyên bố thế giới vì sự sống con, quyền được bảo vệ và chăm sóc
của trẻ em”……
16
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
*******************************************************
Ngày 15-8-2013
Tiết 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
Nội dung Phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng hiệu quả phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch
sự trong giao tiếp
- Nhận biết và phân tích đươc cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể.

3. Tư tưởng:
Có thái độ đúng mực khi tham gia hội thoại .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới: giới thiệu bài: Giảng thuyết trình
17
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
? Nêu các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động1: hình thành kiến thức mới.
? Tìm hiểu ý nghĩa thành ngữ ‘‘ ông nói…’’
? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại
như thế nào?
? Hiệu quả của tình huống trên?
? Em hảy rút ra bài học từ hậu quả trên?
? Thành ngữ ở phần II dùng để chỉ cách nói như
thế nào?
? Hậu quả của cách nói đó => rút ra bài học.
Yêu cầu hs làm bài tập 2 (II)
? Có thể hiểu theo mấy cách
Bài học là gì?
Yêu cầu hs đọc bài tập SGK
? Vì sao cả 2 người lại cảm thấy như mình nhận
được gì đó ở nhau?
? Bài học rút ra từ Bài tập là gì?
I. Phương châm quan hệ
Bài học.

Khi giao tiếp phải nói đúng vào đề tài
đang hội thoại
* Ghi nhớ SGK.
II. Phương châm cách thức.
Bài học
+ Nói năng phải ngắn gọn rõ ràng.
+ Tạo … khi giao tiếp.
III. Phương châm lịch sự
Bài học: Khi giao tiếp càn tôn trọng
người đối thoại, không phân biệt hèn,
sang, giàu, nghèo.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hướng dẫn hs làm bài tập 1.
Yêu cầu hs làm bài tập
? tìm 1 số ca dao tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
Yêu cầu hs làm bài tập 2
GV treo bảng phụ ghi sẵn 1 số câu ca dao tục
ngữ.
Hướng dẫn hs làm bài tập 3.
Yêu cầu hs làm bài
IV. Luyện tập.
1. Bài tập 1
- Suy nghĩ, lựa chọn khi giao tiếp.
- Có thái độ tôn trọng lịch sự nói,
2. Đối thoại
Bài tập 2
Phép tu từ có liên quan đến phương
châm lịch sự.
3. Bài tập 3.
A, nói mát B, nói hớt

C, nói móc. D, nói leo
D, nói ra dấu.
* Liên quan -> phong cách, cách thức
3. Củng cố : Nêu các phương châm hội thoại đã học?cho ví dụ minh hoạ?
4. Dặn dò: Đọc bài, soạn bài tiếp .
*******************************************************
18
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
ngày 15-8-2013
tiết 9
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN
BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: Làm cho đối tựơng thuyết minh
hiện lên cụ thể, gần gũi dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: Phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình
ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kỹ năng:
Sử dụng có hiệu quả các yêu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
Biết sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
19
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
III. III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới: giới thiệu bài: Giả thuyết trình
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới.
Yêu cầu hs đọc văn bản
? Nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì?
? Xác định những câu văn thuyết minh về cây
chuối.
( treo đáp án bảng phụ)
? Xác định những câu văn miêu tả cây chuối.
( treo đáp án bảng phụ)
? theo yêu cầu chung của văn bản thuyết minh
có thể thêm hoặc bớt những gì?
( treo đáp án bảng phụ)
? hãy kể thêm một số công dụng về cây chuối.
? Đề bài văn thuyết minh tả ppk/h yếu tố nào?
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
1.Đọc Văn bản thuyết minh
“cây chuối trong đời sống Việt
Nam”
a- Nhan đề của văn bản nhấn mạnh
vai trò của cây chuối đối với đời
sống của người Việt Nam.
b- Đáp án: Bảng phụ
c- Những câu văn miêu tả Cây
chuối ( bảng phụ)
- Ghi nhớ ( SGK )
Hoạt động 2: Luyện tập
Y/c học sinh thảo luận .

Hướng dẫn hs làm bài tập
Hướng dẫn hs làm bài tập
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1
… thẳng trơn như một cái cột trụ.
…. Xanh tươi
… lót ổ
2. làm bài tập 2
- Tách… có tai.
- Chén của ta không có tai.
- Khi mời ai … mà uống…
3. Củng cố :
? Tác dụng của sử dụng yếu tố mở trong văn bản thuyết minh.
20
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
4. Dặn dò:
Làm bài tập 3. Soạn
bài luyện tập.
*****************************************
Ngày 15-8-2013 Tiết 10
LUYỆN TẬP
SƯ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng văn bản thuyết minh kết hợp với miêu tả.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.

2. Học sinh: SGK, Vở ghi
III. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bi của học sinh
3. Bài mới:
21
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
? Phạm vi của đề bài như thế nào?
? Vấn đề cần trình bày là gì?
? Vấn đề này cần trình bày những ý gì?
? Có thể sử dụng ý nào trong thuyết minh
khoa học ?
I. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
* Lập dàn ý:
- Giới thiệu con trâu làng quê Việt Nam
- Vai trò, vị trí con trâu trong đời sống của
nông dân Việt Nam
+ Con trâu là sức kéo chủ yếu.
+ Con trâu là tài sản lớn nhất.
+ Con trâu trong lễ hội
+ Con trâu với tuổi thơ
+ Con trâu cung cấp thực phẩm.
- Cảm nghĩ về con trâu
Hoạt động 2: Luyện tập
- Viết các đoạn văn có kết hợp các yếu tố
thuyết minh với miêu tả
- Yêu cầu học sinh trình bày
- Nhận xét

II. Luyện tập
Viết các đoan văn có kết hợp các yếu tố
thuyết minh với miêu tả.
4.Củng cố: Hệ thống nội dung bài học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài viết số 1
*****************************************************
Tiết 11
Ngày 20-8-2013
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của
chúng ta.
22
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em Việt Nam
2. Kỹ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng – hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
3. Thái độ:
Đồng tình trong vấn đề bảo vệ và phát triển trẻ em.
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.
- Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân
về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em.
- Xác định giá trị bản thân và hướng tới để bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh hiện nay.
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với hoàn cảnh khó khăn bất hạnh của trẻ em.
III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình
t/c các hoạt
động dạy
và học:
1. Ổn định
tổ chức: kiểm
tra sĩ số và vệ
sinh lớp
học.
2. Kiểm
tra bài cũ: ?
23
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
? Qua văn bản « Đấu tranh cho một Thế Giới hoà bình” tác giả muốn gửi tới người đọc, người
nghe thông điệp gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản
* Hướng dẫn học sinh đọc. Yêu cầu học sinh đọc.
Nhận xét
? Văn bản chia làm mấy phần nội dung của từng
phần ?
? Nêu phương thức biểu đạt? Vì sao?
I. Đọc – tìm hiểu chung:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó
2. Cấu trúc văn bản: 3 phần.( Bảng
phụ )
3. Phương thức biểu đạt lập luận.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung văn bản
- Yêu cầu học sinh theo dõi 1 văn bản dựa vào mục
4, 5, 6 em hãy kq’ những nỗi bất hạnh mà trẻ em
phải chịu đựng
? Tuyên bố cho rằng những nỗi bất hạnh của trẻ em
là thách thức với các nhà lãnh đạo chính trị. Đó là
những thách thức nào?
? Từ đó tổ chức Liên hiệp quốc đã có thái độ như
thế nào?
II. Tìm hiểu nội dung văn bản
1. Nhận thức của cộng đồng quốc
tế về trẻ em
- Trẻ em là:
+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực
+ Nạn nhân của đói nghèo
+ Nạn nhân của suy dinh dưỡng
- Nhận thức rõ thực trạng đau khổ
trong cuộc sống của trẻ em trên thế
giới -> quyết tâm giúp các em vượt
qua nỗi bất hạnh này.
4.Củng cố : Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em
5. Dặn dò: Đọc, soạn “ Tuyên bố thế giới… ( Tiếp ) ”
*******************************************************

Ngày 20-8-2013
24
Giáo án Ngữ văn 9 – năm học 2013 – 2014
Tiết 12
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,

QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cho bài học:
1. Kiến thức:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em Việt Nam
2. Kỹ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng – hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
3. Thái độ:
Đồng tình trong vấn đề bảo vệ và phát triển trẻ em.
II. Các kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài.
- Tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân
về quyền được bảo vệ và chăm sóc của trẻ em.
- Xác định giá trị bản thân và hướng tới để bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh hiện nay.
- Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với hoàn cảnh khó khăn bất hạnh của trẻ em.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, phiếu BT.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi.
IV. Tiến trình t/c các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức lớp : kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nhận thức của cộng đồng quốc tế về trẻ em như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
? Theo dõi mục 8+9 cho biết dựa vào cơ sở nào mà
bản tuyên bố cho rằng cộng đồng quốc tế có cơ hội
thực hiện được lời cam kết
? Cơ hội ấy đã xã hội hoá ở Việt Nam như thế nào?

? Văn bản nêu những nhiệm vụ cụ thể nào?
2. Nhận thức về cộng đồng:
- Quốc tế có thể thực hiện lời tuyên
bố.
- Quốc tế cũng như ở Việt Nam đã có
ptiên và KT để bảo vệ sinh mạng của
25

×