Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giáo án ngữ văn 8 đầy đủ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.1 KB, 118 trang )

Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Tuần 1: Bài 1 Ngày soạn: 16/8/2014
*Kết quả cần đạt:
- Hiểu đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên qua
ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
- Phân biệt đợc cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ.
- Bớc đầu biết cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
Tiết 1 + 2 :Tôi đi học
- Thanh Tịnh-
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong
đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn, thơ Thanh Tịnh, bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Soạn bài, đồ dùng.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.
3. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
* Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi con ngời những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ bền lâu trong trí
nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trờng đầu tiên. Ngày đầu tiên đi học Mẹ dỗ dành yêu th-
ơng. Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỉ niệm mơn man bâng khuâng của một thời thơ ấu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
1.Hoạt động 1:
Đọc Chú thích.
- Hớng dẫn: giọng chậm dịu hơi
buồn lắng sâu.
H: Đọc chú thích trình bày ngắn
gọn về tác giả?
(Xem ảnh chân dung).


H: Giải thích một số từ khó:
Ông đốc, lạm nhận, lớp S.
2.Hoạt động 2: Tìm hiểu nội
dung văn bản.
H:Xét về thể loại có thể xếp văn
bản thuộc kiểu loại nào?
H: Ai là nhân vật chính?
H: Kỉ niệm ngày đầu đến trờng đ-
ợc kể theo trình tự nào?
H:Tơng ứng với trình tự đó là các
đoạn văn bản nào?
H: Kỉ niệm ngày đầu đến trờng
gắn với không gian, thời gian cụ
thể nào? Lý giải vì sao?
H: Tâm trạng nhân vật Tôi đợc
thể hiện qua chi tiết nào? Em
hiểu gì về những chi tiết đó?
H: Chi tiết tôi không lội
thằng Sơn nữacó ý nghĩa gì?
H: Việc học hành gắn liền với
sách vở, bút thớc. Những việc này
- Quê ở Huế, từng dạy học, viết
báo, làm văn. tác giả của nhiều
tập truyện ngắn, truyện thơ. Quê
mẹ, đi giữa một mùa sen
- Tôi đi học thuộc Quê mẹ
xuất bản năm 1941.
- Văn bản tự sự nhng giàu cảm
xúc tâm trạng (biểu cảm).
- Tôi.

- Thời gian: hiện tại đến quá khứ.
+ Tâm trạng của tôi trên đờng
tới trờng.
+Lúc ở sân trờng.
+ Vào lớp học.
- Thời gian: Buổi sáng cuối thu
- Không gian: trên con đờng làng
dài và hẹp.
=> Vì đây là thời điểm gần gũi,
gắn liền với tuổi thơ. Đó là lần
đầu đợc cắp sách tới trờng, tác
giả yêu quê hơng
=> con đờng này thấy lạ
I.Đọc Chú thích.
1.
- 1911 1988.
- Sáng tác đậm chất trữ tình, toát
lên vẻ đằm thắm nhẹ nhàng lắng
sâu êm dịu trong trẻo
2. Kết cấu, bố cục :
- Thể loại: Truyện ngắn
- PTBĐ chính: Biểu cảm.
- Kết cấu: Theo trình tự từ hiện tại
nhớ về quá khứ.
- Bố cục: 3 phần.
=> Buổi mai ngọn núi.
=> tiếp đến nghỉ cả ngày.
=> phần còn lại.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Tâm trạng của tôi trên đ-

ờng tới trờng.
- Thiên nhiên: lá rụng, mây bàng
bạc.
- Con ngời: mấy em bé rụt rè.
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
1
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
đợc tác giả nhớ lại bằng đoạn văn
nào?
H: Có thể hiểu gì về nhân vật tôi
qua chi tiết: tôi ghì thật chặt 2
quyển vở mới trên tay và muốn
thử sức mình?

H: Đặc biệt trong đoạn văn tác
giả đã sử dụng rất nhiều các từ
láy để diễn tả tâm trạng. Em hãy
tìm và phân tích giá trị biểu cảm
của những từ đó?
H: Qua đó em hiểu gì về tâm
trạng của Tôi trên đờng cùng
mẹ đến trờng?
H: Qua những cảm nhận mới mẻ
ấy tôi đã bộc lộ những phẩm
chất gì?
H: Trong đoạn văn tác giả có sử
dụng một hình ảnh so sánh rất
độc đáo đó là hình ảnh nào? Phân
tích cái hay của hình ảnh so sánh

đó?
H: Gắn với những cảm xúc, suy
nghĩ của chú bé là hình ảnh của
ai? Em cảm nhận đợc gì về hình
ảnh đó?
*Chuyển ý:
H: Cảnh trớc sân trờng làng Mĩ
Lý lu lại trong tâm trí tg có gì nổi
bật?
H: Cảnh tợng đợc nhớ lại có ý
nghĩa gì?
H: Trờng làng Mĩ Lý thay đổi nh
thế nào? Em hiểu gì về ý nghĩa
hình ảnh so sánh trên?
H: Tâm trạng chú bé ra sao?
H: Tâm trạng đó đợc diễn tả bởi
hình ảnh so sánh độc đáo. Thử
phân tích cái hay của hình ảnh so
sánh ấy?
H: Tìm những chi tiết diễn tả tâm
trạng chú bé khi tiếng trống ngày
tựu trờng vang lên?
H: Phân tích nghệ thuật miêu tả
tâm lý của tác giả qua những chi
tiết này?
H: Em nghĩ gì về tiếng khóc của
các cậu học trò?
H: Nhận xét nghệ thuật miêu tả
- Từ trong chiếc áo vải dù đen
dài lớt ngang trên ngọn núi

=> Có ý chí học ngay từ đầu
muốn tự mình đảm nhiệm việc
học hành muốn đợc chững chạc
hơn.
- náo nức, mơn man, tng bừng,
rộn rã.
=> những cảm xúc không trái ng-
ợc mà gần gũi, bổ sung cho nhau.
Diễn tả tâm trạng rất thực và cụ
thể, sinh động. Từ láy góp phần
rút ngắn khoảng thời gian giữa
quá khứ và hiện tại. Chuyện nh
vừa mới xảy ra.
=> ý nghĩ ấy nh làn mây lớt
ngang trên ngọn núi.
=> Hình ảnh ngời mẹ thân thơng
nhất trong ngày đầu đi học: quan
tâm, dịu dàng, trìu mến.
- Thể hiện tinh thần hiếu học của
nhân dân ta.
- Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tg
đối với ngôi trờng tuổi thơ.
+ So sánh lớp học nh cái đình
làng.
+trang nghiêm tôn kính, đề cao
tri thức.
=> lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ.
- họ nh con chim non .
=> cảm thấy chơ vơ vụng về lúng
túng =run run = quả tim nh

ngừng đập, giật mình
Đỉnh cao: bật khóc.
=> lu luyến, e sợ, sung sớng
=> trởng thành => phản ứng dây
truyền rất tự nhiên.
- Khóc một phần vì lo sợ do phải
tách ngời thân để bớc vào một
môi trờng hoàn toàn mới lạ, một
phần vì sung sớng vì lần đầu đợc
tự mình học tập.
=>Dấu hiệu đổi khác trong tình
cảm và nhận thức tự thấy nh đã
lớn.
- Nhận thức về sự nghiêm túc học
hành.
=> Cảm giác tự nhiên. Động từ
thèm, bặm, ghì, xệchđợc sử
dụng đúng chỗ khiến ngời đọc
hình dung dễ dàng t thế và cử chỉ
ngộ nghĩnh ngây thơ đáng yêu của
chú bé.
- Tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, vui s-
ớng, tự tin, háo hức, cảm thấy mới
mẻ.
=> yêu việc học hành, yêu bạn bè
và mái trờng quê hơng.
- Đề cao sự học của con ngời.
- Khát vọng vơn tới chiếm lĩnh
đỉnh cao vũ trụ, cũng nh tri thức
nhân loại.

2. Tâm trạng của tôi lúc ở sân
trờng.
- Rất đông ngời, ngời nào cũng
đẹp.
=> Phản ánh không khí đặc biệt
của ngày hội khai trờng
=>hình ảnh gần gũi, tinh tế sinh
động. Mái trờng nh một tổ ấm =>
học trò nh những chú chim => đề
cao sức hấp dẫn của nhà trờng và
hứa hẹn bao điều tốt đẹp.
=>3 dạng khóc ôm mặt khóc nức
nở,khóc thút thít, khóc
- Động từ: thể hiện rõ nét tâm
trạng: từ láy lúng túng lặp lại 4
lần => diễn tả tâm trạng phức tạp
một cách chân thực
NT: tinh tế nhẹ nhàng sâu sắc.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
2
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
diễn biến tâm lý?
H: Kể lại tâm trạng của em lần
đầu đi học?
H: Nhận xét hành động, thái độ
các nhân vật khác?
GV: Họ nh những bàn tay nâng
đỡ những làn gió đa những tia
nắng soi đờng để những cánh
chim đợc cất lên mạnh dạn trên

bầu trời bao la.
H: Vì sao trong khi sắp hàng đợi
vào lớp, ngân vật tôi lại cảm
thấy trong thời thơ ấu tôi cha lần
nào thấy xa mẹ tôi nh thế này?
H: Tìm những chi tiết thể hiện
tâm trạng tôi khi vào lớp học?
Lý giải những cảm giác đó?
H: những cảm giác đó cho thấy
tình cảm nào của nhân vật tôi đối
với lớp học của mình?
H: Chi tiết Một con chim bay
cao theo cánh chim tác giả đa
vào đó có dụng ý gì?
H: Chi tiết tiếng phấn của Thầy
có ý nghĩa gì?
H: Nhận xét cách kết thúc câu
chuyện?
H: Thảo luận nhóm (2phút).
H: Nhận xét của Thạch Lam
truyện ngắn nào hay cũng có
chất thơ, bài thơ nào hay cũng có
cốt truyện. Truyện tôi đi học
đầy chất thơ em có đồng ý
không? Vì sao?
H: Trong sự đan xen của các ph-
ơng thức: Tự sự, miêu tả, biểu
cảm, theo em phơng thức nào trội
lên để làm thành sức truyền cảm
nhẹ nhàng mà thấm thía của

truyện?
H: Những cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng tôi là những
cảm giác nào?
H: Từ đó em cảm nhận gì về nhân
vật?
H: Em học tập đợc gì qua nghệ
thuật kể chuyện của nhà văn?
- Đó là những giọt nớc mắt báo
hiệu sự trởng thành, những giọt
nớc mắt ngoan chứ không phải
những giọt nớc mắt vòi vĩnh nh
trớc.
- HS tự bộc lộ.
- ngời mẹ.
- Ông Đốc: mẫu mực, độ lợng,
bao dung.
- Vì tôi bắt đầu cảm nhận đợc
sự độc lập của mình khi đi học.
- Bớc vào lớp học là bớc vào thế
giới riêng của mình, phải tự mình
làm tất cả, không còn có mẹ bên
cạnh nh ở nhà.
- không cảm thấy sự xa lạ vì ý
thức đợc những thứ đó sẽ gắn bó
thân thiết với mình bây giờ và
mãi mãi.
- Tình cảm trong sáng, tha thiết.
- Một chút buồn.
=> không chỉ yêu TN tuổi thơ mà

còn yêu sự học hành để trởng
thành.
- Chất thơ:
+Tình huống truyện; không có
cốt truyện, hình ảnh thiên nhiên
quen thuộc (mùa thu se lạnh, lá
rụng, cảnh sân trờng, học trò bỡ
ngỡ) => tâm trạng tác giả.
+ Giọng nói ân cần, hiền từ của
thầy; lòng mẹ hiền thơng con;
hình ảnh so sánh thi vị Tôi
quên. cánh hoa tơi
Giọng văn nhẹ nhàng, giàu cảm
xúc.
=> Muốn kể chuyện hay cần có
nhiều kỉ niệm và giàu cảm xúc.
3. Tâm trạng của tôi khi vào
lớp học.
-tôi bắt đầu cảm nhận đợc sự
độc lập của mình khi đi học.
- lạ vì lần đầu tiên đợc vào lớp học.
- không cảm thấy sự xa lạ vì ý thức
đợc những thứ đó sẽ gắn bó thân
thiết với mình bây giờ và mãi mãi.
- Tình cảm trong sáng, tha thiết.
=> không chỉ yêu TN tuổi thơ mà
còn yêu sự học hành để trởng
thành.
=> bất ngờ thú vị khép lại bằng
dòng chữ: tôi đi học =>mở ra

một giai đoạn mới, tâm trạng mới,
tình cảm mới.
III. ý nghĩa văn bản
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm
lí: tinh tế nhẹ nhàng tha thiết.
- Bố cục truyện theo dòng hồi tởng
cảm xúc.
- truyện gần với thơ, có sức truyền
cảm đặc biệt nhẹ nhàng mà thấm
thía.
=> kỉ niệm thời thơ ấu về buổi tựu
trờng đầu tiên có sức mạnh ám ảnh
và lu giữ sâu sắc.
=> Ghi nhớ: SGK`
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
3
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
H: Đọc phần ghi nhớ?
4. Đánh giá kết quả học tập:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn những ý em cho là đúng.
Truyện ngắn trên có sự kết hợp của những văn bản sau:
A.Nhật dụng. B.Biểu cảm.
C.Miêu tả.
D.Nghị luận E.Tự sự.
Bài 2: Tình cảm nào đợc khơi gợi và bồi đắp khi em học xong văn bản tôi đi học?
Bài 3: Hát một bài có cùng nội dung.
5. Hoạt động nối tiếp:
Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ của em về chất thơ trong truyện.
Chú ý: - Đoạn văn phải chỉ ra đợc chất thơ.
- Cảm nghĩ phải chân thành tha thiết.

Ngy son :16/08/2014
Tiết 3. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của nó.
- Tích hợp văn và tập làm văn.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bài soạn, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài, đồ dùng.
III. Các bớc lên lớp:
1./Kiểm tra bài cũ:
Cho một số ví dụ về từ đồng nghĩa và trái nghĩa? Nhận xét mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ trên.
-Đồng nghĩa: máy bay tàubay phi cơ (thay thế cho nhau).
-Trái nghĩa: sống chết (ý nghĩa trái ngợc nhau, có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu).
2.Tiến trình lên lớp
* Giới thiệu:
Bài mới: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
H: Qua phần tìm hiểu trên
em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ngữ?
GV: Diễn giải: Nghĩa của từ
ngữ đó là mối quan hệ bao
hàm. Nói đến mối quan hệ
bao hàm tức là nói đến
phạm vi khái quát của
nghĩa từ ngữ, nhng trong
phạm vi khái quát nghĩa
của từ ngữ không giống
nhau. Có từ ngữ có nghĩa

rộng, có từ ngữ có nghĩa
hẹp.
=> Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ. (tính chất rộng
hẹp chỉ là tơng đối).
H: Những từ ngữ nh thế nào
đợc coi là có nghĩa rộng,
nghĩa hẹp?
a. Nghĩa của từ Động vật
rộng hơn nghĩa của từ thú,
chim, cá vì động vật bao gồm
cả thú, chim và cá.
- Nó có nghĩa chung nghĩa
khái quát bao hàm.
- Ngợc lại nghĩa của từ chim,
thú, cá hẹp hơn vì nó chỉ cụ
thể hơn, chi tiết hơn, nó là
nghĩa riêng, nghĩa đợc bao
hàm.
b. Nghĩa của từ thú rộng
hơn: voi, hơu.
-Nghĩa của từ Chim rộng
hơn tu hú, sáo.
-Nghĩa của từ cá rộng hơn:
cá rô, cá thu.
c.Thú rộng hơn voi, hơu.
Chim rông hơn tu hú, sáo.
Cá rộng hơn cá rô, cá thu.
- Thú, chim, cá hẹp hơn
I. Từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp.

1. Tìm hiểu bài.
a. Động vật rộng hơn thú, chim, cá.
b. Thú, chim, cá có nghĩa rộng hơn voi, hơu,
tu hú, sáo, cá rô, cá thu.
c. Thú, chim, cá rộng hơn voi, hơu, sao nh-
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
4
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
GV: Gọi học sinh đọc ghi
nhớ SGK.
H: Gọi học sinh vẽ sơ đồ mối
qua hệ bao hàm SGK, vòng
tròn.
H: Bài tập nhanh: Cho các
từ cây, cỏ, hoa tìm các từ
ngữ có phạm vi rộng và hẹp
hơn.
động vật.
=>Nhận xét: Nghĩa của một
từ ngữ có thể rộng hoặc hẹp
hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- Từ ngữ có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của nó bao
hàm phạm vi nghĩa của một
số từ ngữ khác.
- Từ ngữ có nghĩa hẹp đợc
bao hàm trong phạm vi
- một từ ngữ có thể có nghĩa
rộng với những từ ngữ này
nhng cũng có nghĩa hẹp đối

với những từ ngữ khác.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ.
ng hẹp hơn so với động vật.
=> nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
H: Tìm nhng từ ngữ có nghĩa rộng và hẹp
trong văn bản tôi đi học?
- Khóc: nức nở, thút thít.
2. Bài học.
*Ghi nhớ: SGK/tr.8
Bài tập nhanh:
Thực vật > cây cỏ hoa > cây cam, dừa, cỏ

2. Hoạt động 2:
GV: Hớng dẫn học sinh luyện tập: cho học sinh hoạt động trong bàn, nhóm lần lợt giải quyết các bài tập.
Bài tập 1:
a. Y phục: quần, áo.
- Quần: quần dài, quần đùi.
- áo: áo dài, áo sơ mi.
b. Vũ khí: súng, bom.
- Súng: súng trờng, súng đại bác.
- Bom: bom ba càng, bom bi.
Bài tập 2: Tìm các từ ngữ có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ.
a. Chất đốt. b. Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Đánh.
Bài tập 3: Từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của các từ.
a. xe cộ: ô tô, xe máy, xích lô, công nông.
b. Kim loại: vàng, bạc, đồng
c. Hoa quả: cam, táo,
d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác
e. Mang: xách, khiêng

Bài tập 4: Bỏ những từ ngữ không phù hợp
a. Thuốc lá.
b. Thủ quĩ.
c. Bút điện.
d. Hoa tai.
Bài tập 5: Khóc: nức nở, thút thít, sụt sùi.
Bài tập bổ sung: Giải thích sự khác nhau về phạm vi nghĩa của cặp từ ngữ:
Bàn bàn gỗ; đánh cắn;
(Bàn phân biệt với ghế. Bàn gỗ phân biệt cụ thể với bàn sắt ).
3. Hoạt động nối tiếp:
- Học ghi nhớ, lấy ví dụ.
- Hoàn chỉnh các bài tập.
- Xem trớc bài: Tính thống nhất. Trờng từ vựng.
Ngày soạn:16/8/2014
Tiết 4: Tính Thống Nhất về chủ đề của văn bản.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề văn bản.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tợng trình bày,
chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến cảm xúc của mình.
II. Chuẩn bị.
Thầy: Bảng phụ ghi phần trả lời cho các câu hỏi ở mục I.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
5
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Trò: Phiếu học tập trả lời câu hỏi.
III. Các bớc lên lớp.
1. Kiểm tra sách vở học sinh.
2. Các hoạt động:
*Giới thiệu: ở lớp 6 các em đã nắm đợc chủ đề của văn bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt

*Hoạt động 1: Tìm hiểu mục
I.SGK
H: Đọc lại văn bản "Tôi đi
học" của Thanh Tịnh cho biết
tác giả nhớ lại những kỉ niệm
sâu sắc nào trong thuở thiếu
thời của mình?
H: Những hồi tởng ấy gợi lên
cảm giác nh thế nào trong lòng
tác giả?
GV: Nội dung trả lời những
câu hỏi trên chính là chủ đề
của văn bản "Tôi đi học".
H: Em hãy phát biểu chủ đề
của văn bản này?
H: Vậy theo em chủ đề của
văn bản là gì?
H: Đọc phần ghi nhớ?
GV: Chú ý phân biệt chủ đề
và đề tài.
Ví dụ: Đề tài ngời nông dân.
Chủ đề: Ngô Tất Tố: Ngời
nông dân bị đẩy vào bớc đờng
cùng vì nạn su thuế.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu mục
II.
H: Căn cứ vào đâu em biết văn
bản "Tôi đi học" nói lên những
kỉ niệm của tác giả về buổi
đầu tiên đến trờng?

GV: Văn bản "Tôi đi học"
tập trung tô đậm cảm giác
trong sáng nảy nở bằng nghệ
thuật khác nhau.
H: Hãy tìm các từ ngữ chứng
tỏ tâm trạng đó in sâu trong
lòng nhân vật tôi suốt cuộc
đời?
H: Tìm các từ ngữ các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi
cùng mẹ tới trờng và khi cùng
các bạn vào lớp?
H: Em hiểu nh thế nào về tính
- Học sinh đọc.
- Buổi tựu trờng đầu tiên, sự biến
chuyển của trời đất, cảnh vật tâm
trạng cảm giác của tác giả trên con
đờng cùng mẹ tới trờng, khi nhìn
ngôi trờng cùng các bạn, khi phải
dời bàn tay mẹ vào lớp, và đón nhận
giờ học đầu tiên.
- Cảm giác: hồi hộp, lo âu, ngỡ
ngàng, mới lạ, tự tin.
- Chủ đề: Những kỉ niệm và tâm
trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu
trờng đầu tiên.
- Là vấn đề trung tâm, vấn đề cơ bản
đợc tác giả nêu lên đặt ra qua nội
dung cụ thể của văn bản (ý đồ, ý

kiến, cảm xúc của tác giả).
- Căn cứ vào nhan đề của văn bản.
- Các từ ngữ: Những kỉ niệm mơn
man của buổi tựu trờng lần đầu tiên
đến trờng, đi học, hai quyển vở
mới
- Các câu: Hôm nay tôi đi học.
Hằng năm của buổi tựu trờng. Tôi
quên thế nào
đợc trong sáng ấy.
Hai quyển vở thấy nặng tôi
bặm tay chúi xuống đất.
- Trên đờng đi học: cảm nhận về con
đờng thay đổi.
- Trên sân trờng: Cảm nhận về ngôi
trờng, khi xếp hàng vào lớp.
I. Chủ đề của văn bản.
- Những kỉ niệm sâu sắc của buổi
tựu trờng đầu tiên.
- Những cảm giác mới lạ của tác
giả.
Chủ đề của văn bản "tôi đi
học".
*Khái niệm chủ đề của văn bản.
* Ghi nhớ 1: SGK
II. Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
- Cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên đợc xuyên suốt

trong văn bản tính thống nhất
về chủ đề của văn bản.
- Văn bản phải thống nhất về chủ
đề.
- Các phơng diện thể hiện tính
thống nhất.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
6
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
thống nhất chủ đề của văn
bản? Tính thống nhất này thể
hiện ở những phơng diện nào
trong văn bản?
H: Văn bản sau có tính thống
nhất về chủ đề không? Vì sao?
"Cắm bơi một mình trong
đêm. Đêm tối nh bng "
H: Làm thế nào để có tính
thống nhất về chủ đề?
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ
- Văn bản phải thống nhất về chủ đề.
- Thể hiện ở chỗ văn bản có đối
tợng xác định, có tính mạch lạc. Tất
cả các yếu tố của văn bản đều tập
trung thể hiện ý đồ, ý kiến, cảm xúc
của tác giả.
- Phải lu ý tìm hiểu nhan đề, quan hệ
giữa các phần của văn bản: phát hiện
các câu, các từ ngữ tập trung biểu

hịên chủ đề đó nh thế nào.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài tập 1, 2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1:
Phân tích tính thống nhất của chủ
đề.
- Phải làm nh thế nào để tìm hiểu
tính thống nhất của văn bản.
+ Phải lu ý tìm hiểu nhan đề, quan
hệ giữa các phần của văn bản: phát
hiện các câu, các từ ngữ tập trung
biểu hịên chủ đề đó nh thế nào.
* Ghi nhớ 2: SGK/ tr.10.
*Hoạt động 3: Hớng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1:
A. Căn cứ vào nhan đề của văn bản "Rừng cọ quê tôi"
- Các phần của văn bản (3 phần).
+, Giới thiệu về rừng cọ.
+, Cây cọ và sự gắn bó của nó với cuộc sống của con ngời.
+, Tình cảm của con ngời với rừng cọ.
- ý chính của từng đoạn văn trong phần thân bài.
+, Đoạn 1: Miêu tả giới thiệu về cây cọ.
+, Đoạn 2: Sự gắn bó của cây cọ với cuộc sống con ngời.
- Các từ ngữ đợc lặp đi lặp lại nhiều lần trong văn bản là: Rừng cọ, cọ, lá cọ.
B. Trật tự sắp xếp các ý lớn: Từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của ngời dân của gia đình trên quê hơng
tác giả.
- Các ý này đã rành mạch liên tục: Cây cọ, rừng cọ, sự gắn bó của cọ đối với cuộc sống của con ngời.
- Không thể thay đổi trật tự sắp xếp này vì nó sẽ phá vỡ tính liên tục của văn bản.
C. Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ.
+, Cuộc sống quê tôi cây cọ.

+, Ngời sông Thao quê mình.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
7
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Bài tập 2: Yêu cầu bài tập
Tìm ý có khả năng làm cho bài viết không đảm bảo tính thống nhất
ý b và d.
Bài tập 3:
- Có những ý lạc chủ đề (c và k)
- Có ý hợp với chủ đề nhng do cách diễn đạt cha tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề (b và e).
Lựa chọn và điều chỉnh nh sau:
A, Cứ mùa thu về xốn xang.
B. Cảm thấy con đờng thờng đi lại lắm lần tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
C. Muốn cố gắng tự mang sách vở nh một học sinh thực sự.
D. Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi.
Đ. Cảm thấy gần gũi thân thơng đối với lớp học, với những ngời bạn mới.
*Hoạt động 4: Củng cố và hớng dẫn về nhà:
- Xem trớc bài: Bố cục của văn bản.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài tập số 3.

Ngy son :24/08/2014
Tiết 5 + 6 Trong lòng mẹ
- Nguyên Hồng -
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng của chú bé Hồng và cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú
đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đợm chất
trữ tình giàu cảm xúc.
- Giáo dục tình yêu kính cha mẹ.

- Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
- Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy phân tích tâm trạng cảm giác của nhân vật Tôi khi nhớ về ngày tựu trờng đầu tiên?
H: Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật văn bản Tôi đi học?
2. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
* Giới thiệu: Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ. Những
kỉ niệm ấy đã đợc nhà văn viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu. Kỉ niệm về ngời
mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện
cảm động nhất.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
8
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
*Hoạt động 1: Đọc chú
thích.
GV: Đọc chậm, tình cảm
chú ý thể hiện cảm xúc
nhân vật, giọng bà cô: đay
đả, kéo dài.
H: Nhận xét?
H: Đọc chú thích, trình bày
ngắn gọn về tác giả?
H: Em biết gì về văn bản
trong lòng mẹ và tác phẩm
Những ngày thơ ấu?
GV:Hồi kí là thể văn đợc

dùng để ghi lại những
chuyện có thật đã xảy ra
trong cuộc đời một con ngời.
H:Tìm hiểu một số từ khó
trong phần chú thích .Tìm từ
trái nghĩa với từ gõ đầu ;
đồng nghĩa với từ đoạn tang.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu văn
bản.
H: Xét về thể loại xếp văn
bản thuộc loại nào?
Nhân vật chính?
H: Nhận xét bố cục văn bản?
H: Tóm tắt nội dung chính
của văn bản?
H: Theo dõi phần đầu văn
bản cho biết: cảnh ngộ bé
Hồng có gì đặc biệt?
H: Cảnh ngộ ấy tạo nên thân
phận bé Hồng nh thế nào?
H: Theo dõi cuộc đối thoại
giữa ngời cô và bé Hồng hẫy
cho biết nhân vật ngời cô
hiện lên qua những chi tiết
nào?
H: Qua đó em thấy mục đích
hỏi của bà cô là gì? Bé Hồng
có đoán ra dụng ý của bà cô
không?
H: Vì sao bé Hồng cảm nhận

đợc rõ rắp tâm đó của bà cô?
H: Khi bé Hồng trả lời
không bà cô vẫn tiếp tục
hỏi châm chọc và kể về hoàn
- Những ngày thơ ấu là tập
hồi kí viết trớc cách mạng
tháng tám đăng báo 1938 in
thành sách năm 1940 gồm 9
chơng. Nhân vật chính là chú
bé Hồng với những kỉ niệm
thơ ấu nhiều đắng cay.
-Lu ý: 5,8,12,13,14,17 => giỗ
hết, mãn tang, hết tang
=> tiểu thuyết: tự thuật kết
hợp với các kiểu văn bản: tự
sự, miêu tả biểu cảm.
- Nhân vật xng tôi ngôi thứ
nhất chính là tác giả (bé
Hồng)
=> 2 phần:
Phần 1: Từ đầu -> đến chứ:
Cuộc đối thoại giữa ngời cô
và bé Hồng.
Phần 2: Cuộc gặp gỡ bất ngờ
với mẹ.
- HS tóm tắt.

- Cô độc đau khổ, luôn khao
khát tình thơng của mẹ.
- Cô tôi gọi cời hỏi:

Không?
- Sao lại không vào?
- Mày dại quá thăm em bé
chứ.
- Vì trong lời kể của bà cô
chứa đựng sự giả dối: cời hỏi
chứ không phải lo lắng,
nghiêm nghị hỏi cũng không
phải âu yếm hỏi.
- Mỉa mai, hắt hủi thậm chí
độc ác
=> hẹp hòi, tàn nhẫn, vô
cảm
- Bé Hồng nhận ra ý nghĩa
cay độc rất kịch .
- Phơng thức biểu cảm.
Bộc lộ trực tiếp và gợi cảm
trạng thái tâm hồn đau đớn
của bé Hồng.
=> Chuyển đổi cảm giác:
Những cổ tục vốn là cái vô
hình trở thành cái hữu hình
nh mẩu gỗ => thể hiện sự
căm ghét tột độ.
I. Đọc Chú thích.
1.Đọc.
2.Tác giả: SGK.
- Là nhà văn giàu tình cảm, dễ xúc động rất
bình dị trong sinh hoạt.
- Nhà văn của phụ nữ, nhi đồng và những

ngời khốn khổ.
3.Tác phẩm.
-Trích chơng IV trong tập hồi kí Những
ngày thơ ấu của Nguyên Hồng.
II.Tìm hiểu nội dung văn bản.
1. Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
->- Cô độc đau khổ, luôn khao khát tình th-
ơng của mẹ.
=> Mục đích: bé Hồng ruồng rẫy khinh bỉ
me, gieo rắc những hoài nghi
- GV kẻ đôi bảng:
+Bà cô: lạnh lùng, tàn ác, tâm địa xấu xa là
ngời đàn bà cay nghiệt, già dặn vô cảm sắc
lạnh đến ghê rợn.
=> hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng ngời
sống tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ của
xã hội thực dân nửa phong kiến cái xã hội
mà ở đó:
- Phản ứng của bé Hồng: im lặng, lòng đau
nh cắt, khóe mắt cay cay, nớc mắt dòng
dòng đầm đìa.
- Khóc không ra tiếng
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
9
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
cảnh của mẹ bé Hồng nh thế
nào? Thái độ ra sao?
H: Những lời kể đó bộc lộ
tính cách nào của ngời cô?
Bà cô đại diện cho hạng ngời

nào trong xã hội?
H: Nhận xét ngôn ngữ, giọng
điệu lời văn trong đoạn?
H: Trong cuộc đối thoại này,
bé Hồng đã bộc lộ những
cảm xúc và suy nghĩ của
mình?
H: Hãy tìm những chi tiết
bộc lộ cảm nghĩ của bé Hồng
đối với ngời cô?
H: ở đây phơng thức biểu đạt
nào đợc vận dụng? Tác dụng?
H: Em hiểu gì về chi tiết:
Giá những cổ tục
H: Có thể hiểu gì về bé Hồng
từ trạng thái tâm hồn đó của
em?
H: Cảm xúc của em khi đọc
những tâm sự đó của bé
Hồng?
H: Khi kể về cuộc đối thoại
của ngời cô và bé Hồng tác
giả đã sử dụng nghệ thuật t-
ơng phản? Hãy chỉ ra phép t-
ơng phản này và cho biết ý
nghĩa?
GV: Chuyển ý.
-HS đọc đoạn văn còn lại.
H: Khi chợt thoáng thấy ngời
ngồi trên xe giống mẹ bé

Hồng có hành động cử chỉ
nh thế nào?
H: Giọt nớc mắt của bé Hồng
lần này có gì khác lần trớc?
H: Tâm trạng của Hồng khi
nghĩ ngời trên xe không phải
là mẹ mình đợc diễn tả nh thế
nào? Tìm và phân tích?
H: Nhận xét gì về ngòi bút
miêu tả tâm lí của nhà văn
trong đoạn?
H: Hình ảnh ngời mẹ hiện lên
qua những chi tiết nào?
H: Nhân vật ngời mẹ đợc kể
qua cái nhìn yêu thơng của
con có tác dụng gì?
H: Bé Hồng đã có một ngời
mẹ nh thế nào?
- HS tự bộc lộ.
- NT: đặt hai tính cách trái
ngợc nhau: Tính cách hẹp hòi
tàn nhẫn >< tính cách trong
sáng giàu tình thơng của bé
Hồng.
=>làm bật lên tính cách tàn
nhẫn của ngời cô và khẳng
định tình mẫu tử trong sáng
và cao cả của bé Hồng.
- Đuổi theo gọi bối rối, thở
hồng hộc trán đẫm mồ hôi.

=> ríu cả chân lại => ào lên
khóc rồi cứ thế nức nở.
- Không phải giọt nớc mắt
tức tởi chất chứa sự căm ghét
và tình thơng mẹ mãnh liệt.
Mà là giọt nớc mắt: dỗi hờn
mà hạnh phúc, tức tởi mà
mãn nguyện.
=>phản ứng của bé Hồng rất
tự nhiên, bật ra tất yếu nh
một quy trình dồn nén tình
cảm mà lí trí không kịp phân
tích và kiểm soát.
=>miêu tả ngắn gọn tinh tế
hợp lí.
- Mẹ tôi và em Quế.
- Mẹ tôi cầm nón
- Mẹ tôi không còm cõi xơ
xác lạ thờng.
=> Cụ thể, sinh động, gần
gũi, hoàn hảo. Bộc lộ tình
con yêu thơng quý trọng mẹ.
Phải bớc lại và lăn
Tôi ngồi trên xe mơn man
khắp da thịt.
-Thể hiện xúc động, khơi gợi
xúc cảm mãnh liệt ở ngời
đọc.
=>từ đây chú bé Hồng đang
bồng bềnh trôi trong cảm

giác sung sớng rạo rực bớc
vào một thế giới tuổi thơ hồi
sinh bừng nở với những kỉ
niệm ấm áp tình mẫu tử.
- Hồi kí là nhớ và ghi lại
những chuyện đã xảy ra.
- Chất trữ tình: tình huống và
nội dung chuyện hoàn cảnh
bé Hồng.
=>bé Hồng: thông minh, nhạy cảm, giàu
tình yêu thơng mẹ, không muốn tình yêu th-
ơng và kính trọng mẹ bị rắp tâm tành bẩn
xâm phạm đến. Căm thù cổ tục của xã hội
phong kiến => cái nhìn tiến bộ của đứa trẻ 8
tuổi.
2. Cuộc gặp gỡ của bé Hồng với mẹ.
- Và sai lầm đó sa mạc
=>hình ảnh rất đạt vì nó nói đợc bản chất
khát khao tình mẹ nh là ngời bộ hành. Rất
hợp với tình mẹ con. Nghĩa mẹ nh nớc
trong nguồn chảy ra
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý: tinh tế, hợp

=>ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm, kiêu
hãnh vợt lên trên mọi lời mỉa mai cay độc
của ngời Cô.
=>nhân đạo.
- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm trực tiếp.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
10

Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
H: Trong đoạn này tình yêu
thơng mẹ của bé Hồng bộc lộ
rõ nhất qua chi tiết nào? Vì
sao?
H: Nhận xét về phơng thức
biểu đạt trong các đoạn văn
đó? Tác dụng?
GV: Cảm giác sung sớng
hạnh phúc của bé Hồng.
Tác giả không gọi tên chỉ
miêu tả sự mê mẩn không
nhớ mẹ hỏi những gì
niềm sung sớng và hạnh
phúc tột độ của đứa con xa
mẹ nay đợc thỏa nguyện.
H: Qua văn bản em hiểu thế
nào là hồi kí?
H: Chứng minh văn Nguyên
Hồng giàu chất trữ tình?
H: Qua tìm hiểu trên hãy nêu
nội dung của truyện?
- Làm câu hỏi 6
+ Cách thể hiện kết hợp biểu
cảm miêu tả =>lời văn phù
hợp tâm trạng nhân vật.
+ Lời lẽ nhiều khi mê say
trong dòng cảm xúc mơn
man dạt dào.
III.Tổng kết.

1.Nghệ thuật: thể hồi kí lời văn chân thực,
giàu chất trữ tình.
- Miêu tả tâm lí nhân vật kết hợp kể.
- Nghệ thuật so sánh.
2.Nội dung.
*Ghi nhớ: SGK.
4.Hớng dẫn về nhà:
H: Chơng hồi kí trong lòng mẹ kể về điều gì? Nêu suy nghĩ của em về nội dung văn bản?
H: Phân tích tâm trạng bé Hồng khi ở trong lòng mẹ?
H: Trình bày suy nghĩ của em về nghệ thuật viết truyện của Nguyên Hồng?
- Hoàn chỉnh câu 6.
- Học thuộc và phân tích nội dung, nghệ thuật.
- Soạn: tức nớc vỡ bờ.

Tiết 7: Trờng từ vựng.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
-Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh: đồng
nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa. Rèn kĩ năng sử dụng trong nói, viết.
II.Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, bảng phụ.
Trò: Phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp.
1. ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Trình bày hiểu biết của em về Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Lấy ví dụ và lập sơ đồ?
H: Em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Hẹp? Cho ví dụ?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
* Giới thiệu: Trờng từ vựng.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng

11
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu khái
niệm Trờng từ vựng.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
H: Ghi lại các từ in đậm ra
phiếu học tập. Cho biết các
từ đó có nét chung gì về ý
nghĩa?
H: Nếu tập hợp các từ in
đậm ấy thành một nhóm từ
thì chúng ta có 1 trờng từ
vựng. Vậy theo em trờng từ
vựng là gì?
H: Cơ sở hình thành trờng
từ vựng là gì?
GV: Chỉ định học sinh đọc
rõ ghi nhớ.
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn,
lòng khòng, lêu nghêu, gầy,
béo, xác ve, bị thịt, cá rô
đực.
Nếu dùng nhóm từ trên để
miêu tả ngời thì trờng từ
vựng của nhóm từ là gì?
*Hoạt động 2: lu ý.
Đọc kĩ mục 2 trong SGK.

H: Trờng từ vựng mắt bao
gồm những trờng từ vựng
nhỏ nào?
Tơng tự trờng từ vựng ng-
ời.
=>Rút ra lu ý 1.
H: Nhận xét về từ loại các
trờng từ vựng?
=>Rút ra lu ý 2.
H: Nhắc lại khái niệm từ
nhiều nghĩa?
H: Do hiện tợng nhiều nghĩa
1 từ có thể thuộc nhiều tr-
ờng từ vựng khác nhau
không? Cho ví dụ?
=>Nội dung lu ý 3.
H: Đọc ví dụ phần D. Cho
biết tác dụng cách chuyển
của trờng từ vựng?
GV chốt: Thờng có hai bậc
trờng từ vựng: lớn và nhỏ.
Các từ trong một trờng từ
- HS đọc đoạn văn.
- Nét chung về ý nghĩa chỉ
bộ phận của cơ thể con ng-
ời.
=>Tập hợp các từ ngữ ít
nhất có một nét chung về
nghĩa.
- Tính hệ thống về mặt

nghĩa (có chung về nghĩa).
- Nằm trong những câu văn
cụ thể có ý nghĩa xác định.
- Chỉ hình dáng của con ng-
ời.
- Tìm các từ của trờng từ
vựng về dụng cụ, nấu n-
ớng, chỉ số lợng.
- Bộ phận của mắt: lòng
đen, con ngơi, lông mày.
- Hoạt động của mắt: ngó,
trông, liếc.
- Ngời nói chung: bộ phận,
tính cách, trạng thái, hoạt
động: trí tuệ, giác quan,
đầu, tay, chân.
Ví dụ: SGK.
- Trờng mùi vị: chát, thơm.
- Trờng âm thanh: the thé,
êm dịu
- Trờng thời tiết: hanh, ấm
=>từ ngời => động vật để
nhân hóa.
- Suy nghĩ của con ngời: t-
ởng, ngỡ, nghĩ.
- Hoạt động: vui, mừng,
buồn
- Xng hô: Cô, cậu, tớ
- Trờng từ vựng là tập hợp
những từ có ít nhất một nét

chung về nghĩa trong đó các
từ có thể khác nhau về từ
loại.
Ví dụ: Trờng từ vựng về
cây:
+, Bộ phận: thân, rễ, cành.
+, Hình dáng: cao, thấp, to,
I.Thế nào là trờng từ vựng?
1. Khái niệm:
a. Ví dụ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh
tay, miệng
=> Chỉ bộ phận trên cơ thể con ngời.
* Ghi nhớ: SGK/tr.20.
2. Lu ý:
a. một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều tr-
ờng từ vựng nhỏ.
b. một trờng từ loại gồm những từ khác biệt
nhau về từ loại.
c. Do hiện tợng nhiều nghĩa một từ có thể có
nhiều trờng từ vựng khác nhau.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
12
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
vựng có thể khác nhau về
từ loại. 1 từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều trờng từ
vựng khác nhau. Cách
chuyển trờng từ vựng =>
tăng sức gợi cảm.
H: Thảo luận: Trờng từ vựng

và cấp độ khái quát của từ
ngữ khác nhau ở điểm nào?
Cho ví dụ?

- Cấp độ khái quát là tập
hợp các từ có quan hệ song
song về phạm vi nghĩa rộng
hay hẹp trong đó các từ phải
có cùng từ loại.
Ví dụ:
+, Tốt (nghĩa rộng) - đảm
đang (nghĩa hẹp) tính từ.
+, Bàn (nghĩa rộng) bàn
gỗ (nghĩa hẹp) danh từ.
+, Đánh (nghĩa rộng) cắn
(nghĩa hẹp) - động từ.
II. Luyện tập
3. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1: Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt trong văn bản trong lòng mẹ: thầy, mẹ, em, bà cô,
cháu, cậu, mẹ, con, em bé.
Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách con ngời.
f. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3: Thuộc trờng từ vựng: Thái độ.
Bài tập 4:
- Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính.

- Thính giác: Tai, nghe, thính, điếc rõ.
Bài tập 5:
* Lới:
- Dụng cụ đánh bắt thủy sản. Trờng: lới, nơm, câu, vó
- Đồ dùng cho chiến sí: lới, võng tăng bạt.
- Hoạt động săn bắt: lỡi bẫy, bắn, đâm.
- Đồ đan bằng các loại sợi có mắt hình dáng khác nhau: lới sắt, thủng lới.
* Lạnh:
- Thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm, ấm, mát.
- T/c thực phẩm: lạnh (đồ lạnh, nóng).
- T/c tâm lí: lạnh lùng (không vui vẻ), ấm (bên chị ấy thật ấm áp).
* Phòng thủ:
- Bảo vệ bằng sức mạnh của mình: phòng thủ, phòng ngự.
- Chiến lợc, chiến thuật: phản công, phòng thủ tấn công
- Bảo đảm an ninh: phòng thủ, tuần tra, canh gác.
Bài tập 6: Những từ in đậm chuyển từ trờng quân sự sang trờng nông nghiệp.
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:
- Khái niệm trờng từ vựng.
- Các lu ý về trờng từ vựng.
- Làm bài tập số 7.
- Học thuộc ghi nh
- Xem trớc bài: Từ tợng hình, từ tợng thanh
***************************************************************************************
Ngy son 24/8/2014
Tiết 8: Bố cục của văn bản
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết sắp xếp các nội dung trong văn bản cho mạch lạc phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
13
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015

đọc.
- Tích hợp với văn bản và tiếng việt.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Chủ đề là gì? Cho ví dụ? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện ở những phơng diện
nào? Muốn tìm tính thống nhất ta phải làm gì?
3. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
*Giới thiệu: Bố cục văn bản
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu mục I.
- Gọi Học sinh đọc văn bản
Ngời thầy đạo cao đức
trọng.
H: Văn bản trên có thể chia
làm mấy phần? Tìm ranh giới
giữa các phần đó?
H: Hãy cho biết nhiệm vụ của
từng phần trong văn bản?
H: Phân tích mối quan hệ
giữa các phần trong văn bản?
H: Từ việc phân tích bố cục
của văn bản hãy cho biết bố
cục của văn bản gồm mấy
phần? Nội dung của từng

phần là gì? Các phần của văn
bản quan hệ với nhau nh thế
nào?
*Hoạt động 2: Hớng dẫn
học sinh tìm hiểu mục II.
*Giáo viên chia nhóm.
Nhóm 1: câu 1.
Nhóm 2: câu 2.
Nhóm 3: câu 3.
Nhóm 4: câu 4.
H: Phần thân bài văn bản tôi
đi học đợc sắp xếp dựa trên
những cơ sở chủ yếu nào?
H: Các ý trong phần thân bài
này đợc sắp xếp theo thứ tự
nào?
H: Hãy phân tích diễn biến
tâm trạng của bé Hồng?
H: Phần thân bài trong văn
bản này đợc sắp xếp theo
trình tự nào?
H: Khi tả ngời, con vật, phong
- 2 học sinh đọc văn bản
Trả lời các câu hỏi SGK bằng
cách thảo luận
=>3 phần: (Phần 1: đoạn 1;
phần 2: đoạn 2, 3; phần 3:
đoạn 4).
- 3 phần:
*Mở bài: Giới thiệu ông Chu

Văn An.
*Thân bài: Kể về cuộc đời
làm nghề
*Kết bài: Tình cảm của trò
đối với thầy.
- Phần 1: Giới thiệu đề tài=>
khái quát.
- Phần 2: Triển khai đề tài đã
nêu ở phần mở bài.
- Phần 3: Đánh giá kết luận
đề tài.
- Học sinh hoạt động theo các
nhóm
+, Nhóm 1: Sắp xếp theo sự
hồi tởng những kỉ niệm về
buổi đến trờng đầu tiên của
tác giả.
- Các cảm xúc lại đợc sắp xếp
theo thứ tự thời gian bằng
những cảm xúc trên đờng tới
trờng. => khi bớc vào lớp học
sắp xếp theo sự liên tởng đối
lập cảm xúc
+, Nhóm 2: Niềm thơng mẹ
và thái độ căm ghét cực độ
những cổ tục đã đày đọa mẹ
của bé khi nghe bà cô cố tình
bịa đặt nói xấu mẹ mình.
- Niềm vui sớng cực độ của
bé Hồng khi ở trong lòng mẹ.

+, Nhóm 3:
- Tả ngôi trờng: từ xa=> gần,
trong => ngoài (trình tự
không gian).
- Tả ngời, vật: chỉnh thể =>
bộ phận; hoặc tình cảm, cảm
xúc.
I. Bố cục của văn bản.
- Bố cục gồm 3 phần:
+, Mở bài: Giới thiệu
+, Thân bài: Triển khai
+, Kết bài: Đánh giá kết luận.
=> có quan hệ chặt chẽ mật thiết phù hợp
=> tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
*Khái niệm bố cục: là sự bố trí sắp xếp
các phần đoạn để thể hiện chủ đề một
cách rành mạch và hợp lí.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.
- Thứ tự sắp xếp thời gian.
1. Tìm hiểu cách sắp xếp phần văn bản
trong lòng mẹ.
- Sắp xếp theo diễn biến tâm trạng của bé
Hồng.
2. Các trình tự khác.
- Thứ tự không gian, thời gian.
3. Tìm hiểu cách sắp xếp phần thân bài
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
14
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015

cảnh em sẽ lần lợt miêu tả
theo trình tự nào?
H: Hãy kể một số trình tự th-
ờng gặp mà em biết?
H: Phân tích cách trình bày
các ý làm sáng tỏ luận đề?
Chu Văn An là ngời thầy đạo
cao đức trọng.
H: từ các bài tập trên và bằng
những hiểu biết của em hãy
cho biết cách sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn
bản? Cách sắp xếp nội dung
phần thân bài tùy thuộc vào
các yếu tố nào?
+, Nhóm 4: thân bài gồm 2 ý
kiến đánh giá về thầy Chu
Văn An.
- Chu Văn An là ngời tài cao.
- Chu Văn An là ngời có đạo
đức đợc học trò kính trọng.
- Tùy thuộc vào kiểu bàivà ý
đồ giao tiếp của ngời viết.
=>sắp xếp theo trình tự không
gian, thời gian, diễn biến tâm
trạng, các ý kiến lập luận sao
cho phù hợp với sự triển khai
của đề tài và sự tiếp nhận của
ngời đọc.
văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng.

=>Ghi nhớ: SGK/tr.25.
III. Luyện tập.
3. Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý trong đoạn trích.
a. Thứ tự không gian từ xa => gần tận nơi.
b. Thứ tự không gian Ba Vì (đoạn 1) => xung quanh Ba Vì (đoạn 2).
c. Luận cứ (dẫn chứng) đợc sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần
chứng minh.
Bài tập 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh làm theo ý 2 tiết 5,6.
- Khi xa mẹ luôn nghĩ về mẹ nh thế nào?
- Khi đối thoại với bà cô tình cảm của Hồng đối với mẹ ra sao?
- Khi đợc ở trong lòng mẹ.
Bài tập 3: Cách sắp xếp cha hợp lý: sắp xếp nh sau:
- Giải thích câu tục ngữ: Nghĩa đen nghĩa bang.
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
4. Củng cố dặn dò:
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2.
- Xem trớc bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
Ngy son 07/9/2014
*Kết quả cần đạt:
- Thấy đợc sự tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của ngời nông dân bị áp
bức và những phẩm chất cao đẹp của họ đợc thể hiện trong đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ. Thấy đợc tài năng
nghệ thuật của Ngô Tất Tố qua đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ.
- Nắm và biết cách triển khai ý trong một đoạn văn. Vận dụng kiến thức và kĩ năng xây dựng đoạn
văn để làm tốt bài tập làm văn số 1
Tiết 9 . Văn bản Tức nớc vỡ bờ.
I. Mục tiêu: - Ngô Tất Tố-
- Thấy đợc sự tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến, nỗi cực khổ của ngời nông dân bị áp
bức và những phẩm chất cao đẹp của họ đợc thể hiện trong đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ. Thấy đợc tài năng

nghệ thuật của Ngô Tất Tố qua đoạn trích: Tức nớc vỡ bờ.
II. Chuẩn bị:
3. Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
4. Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn đinh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Phân tích tình cảm của bé Hồng đối với mẹ qua đoạn trích Trong lòng mẹ?
H: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật văn bản Trong lòng mẹ? Hãy chứng minh văn
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
15
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Nguyên Hồng giàu chất trữ tình qua văn bản?
3. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
*Giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã đợc khái quát thành câu tục ngữ: Tức nớc vỡ bờ. Trong xã
hội đó là quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Quy luật ấy đã đợc chứng minh rất hùng hồn trong chơng
XVIII tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò Nội dung cần đạt
H: Nêu hiểu biết của em về
tác giả Ngô Tất Tố?
- Yêu cầu đọc: làm rõ không
khí hồi hộp khẩn trơng căng
thẳng ở đoạn đầu , bi hài sảng
khoái ở đoạn cuối.
H: Tìm hiểu một số từ khó: su
thuế.
H: Nêu hiểu biết của em về
tác giả Ngô Tất Tố?
2. Hoạt động 2:
GV: Tóm tắt cốt truyện nội

dung chính của văn bản.
Tác phẩm là bức tranh thu
nhỏ của nông thôn Việt Nam
trớc cách mạng đồng thời
cũng là bản án đanh thép đối
với trật tự xã hội tàn bạo, ăn
thịt ngời. Tác phẩm lấy đề tài
từ một vụ thuế ở làng quê Bắc
Bộ qua đó phản ánh xã hội
nông thôn đơng thời một cách
tập trung điển hình nhất.
Chính trong vụ
H: Mở đầu đoạn trích tác giả
giới thiệu tình thế của chị Dậu
nh thế nào khi bọn tay sai
xông đến?
H: Trong tình thế nguy ngập
ấy vấn đề quan trọng nhất đối
với chị Dậu là gì?
H: Cai lệ là gì? Vai trò?
H: Hắn và tên ngời nhà lí tr-
ởng đến nhà anh Dậu với ý
định gì? Nhận xét?
H: Hãy liệt kê các chi tiết thể
hiện thái độ của cai lệ và ngời
nhà lí trởng đối với vợ chồng
anh Dậu?
H: Qua những chi tiết đó em
thấy tác giả xây dựng nhân
vật cai lệ bằng cách nào?

H: Em có nhận xét gì về từ
ngữ tác giả dùng thể hiện
hành động nhân vật?
H: Từ đó cho thấy điều gì về
- GV đọc mẫu một đoạn.
- Học sinh đọc=> nhận xét.
- Thuế đánh vào thân thể, mạng
sống của con ngời. Thuế thân
đàn ông từ 18 tuổi trở lên khác
thuế ruộng =>vô nhân đạo, chỉ
coi con ngời nh súc vật, hàng
hoá.
=> Thuế bộ mặt tàn ác bất nhân
và tình trạng thống khổ của ngời
nông dân bị áp bức đã bộc lộ đầy
đủ nhất. Nhân vật chị Dậu là
nhân vật điển hình về ngời phụ
nữ nông dân đơng thời với đầy
đủ phẩm chất cao cả.
- Vụ thuế đang trong thời điểm
gay gắt nhất, quan sắp về làng
đốc thuế. Bọn tay sai hung hăng
xông vào bắt đánh trói, kìm kẹp
lôi ra đình.
- Anh Dậu đang ốm đau rề rề t-
ởng đã chết.
- Phải nộp thêm một suất su cho
em chồng đã chết từ năm ngoái
và phải bảo vệ chồng.
- Tên tay sai chuyên nghiệp tiêu

biểu trọn vẹn nhất cho hạng tay
sai. Hắn là công cụ bằng sắt đắc
lực của trật tự xã hội tàn bạo, chỉ
huy một tốp lính lệ đại diện cho
nhà nớc, nhân danh phép nớc để
hành động.
- Sầm sập tiến vào với những roi
song, tay thớc gõ roi xuống
đất, thét, trợn ngợc, quát, giọng
hằm hè, ra lệnh cho ngời nhà lí
trởng giật phắt cái thừng bịch
vào ngực chị Dậu, sấn đến trói
anh Dậu, tát vào mặt chị Dậu
thét trói.
=> Thông qua hành động cử chỉ,
lời nói.
=> Từ láy: sầm sập, hằm hè
- Động từ sắc thái: thét, trợn ng-
I. Đọc Chú thích.

1.Tác giả: SGK

2.Tác phẩm:
II. Tìm hiểu văn bản.
* Tình thế của chị Dậu.
- Khốn khổ => bảo vệ chồng.
1. Nhân vật cai lệ và ngời nhà lí tr-
ởng.
- Vai trò: đi thúc su thuế của những nhà
thiếu thuế đánh trói ngời cha nộp ra

đình.
- Bắt nộp su cho ngời em đã mất => vô
lí, vô nhân đạo.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
16
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
hành động cử chỉ của tên cai
lệ?
GV: cai lệ hành động hung
hăng nh một con chó dại, lấy
việc đánh trói ngời là việc hết
sức tự nhiên. Lời nói của hắn
cục cằn thô lỗ giống tiếng
sủa, rít, gầm của thú dữ. Dờng
nh hắn không biết nói tiếng
nói của con ngời và hắn cũng
không có khả năng nghe tiếng
nói của đồng loại.
H: Qua việc phân tích trên em
thấy cai lệ là ngời nh thế nào?
H: Qua hình ảnh tên cai lệ em
hiểu gì về xã hội đơng thời
lúc bấy giờ?
H: Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả hành động nhân
vật của tác giả?
H: Nhắc lại tình thế của chị
Dậu khi bọn tay sai xông vào?
H: Trớc khi cai lệ vào nhà
mối quan tâm lớn nhất của chị

Dậu là gì?
H: Tìm những chi tiết miêu tả
việc làm, lời nói của chị Dậu
với chồng?
H: Em thấy chị Dậu là ngời
vợ nh thế nào?
H: Chị Dậu đã đối phó với
bọn cai lệ để bảo vệ chồng
bằng cách nào? Lúc đầu chị
có lời nói cử chỉ nh thế nào?
H: Vì sao chị có hành động
cử chỉ nh vậy? Phải chăng chị
yếu đuối và nhút nhát?
H: Chị Dậu chỉ liều mạng cự
lại khi nào?
H: Ban đầu chị cự lại bằng
cách nào? Nhận xét cách xng
hô của chị?
H: Sau đó thái độ hành động
của chị ra sao? Nhận xét cách
xng hô thể hiện điều gì?
GV: Và khi sự căm giận lên
đến cực điểm từ đấu lí chị
chuyển sang đấu lực với kẻ
thù. Chi tiết nào nói lên điều
đó?
H: Chi tiết này cho thấy điều
gì về chị Dậu và bọn cai lệ?
H: Do đâu mà chị lại có sức
mạnh lạ lùng nh vậy?

ợc, quát, bịch, sấn => bình dị,
dân dã có sức khái quát cao.
- Đánh trói ngời là nghề của hắn
nên hắn rất say mê thành thạo.
Trong bộ máy thống trị xã hội
tên này chỉ là kẻ tay sai mạt
hạng nhng lại có ý nghĩa riêng
hắn sẵn sàng gây tội ác mà
không chùn tay không hề bị
ngăn chặn vì hắn đại diện cho
nhà nớc, nhân danh phép nớc.
=> xã hội bất nhân, vì đồng tiền
không chút tình ngời.
=> Nhân vật đợc khắc họa nổi
bật sống động có giá trị điển
hình rõ rệt.
=> Sức khoẻ của anh Dậu, bảo
vệ đợc chồng.
=> nấu cháo,qut, bng cháo cho
chồng, chờ xem chồng ăn có
ngon miệng không
- Ban đầu chị run run nhà cháu
phúc, van xin thiết tha trình
bày hoàn cảnh.
=> Chị nhẫn nhục chịu đựng để
bảo vệ chồng cố khơi gợi lòng từ
tâm, lơng tri của họ => bản tính
của ngời nông dân đơng thời.
Anh Dậu lại đang ốm yếu tự
thấy đợc thân phận hoàn cảnh

ngặt nghèo => bản tính mộc mạc
biết điều.
- Khi cai lệ sấn tới bịch, tát chị
rồi xông đến trói
- Hành động nghiến hai hàm
răng mày xem => cách xng
hô của kẻ trên hàng, đanh thép
=> thể hiện sự căm giận khinh bỉ
cao độ, đè bẹp đối phơng. Tóm
cổ ngã nhào ra thềm ngã
trỏng quèo
=> Sức mạnh ghê gớm và t thế
ngang tàng của chị Dậu >< thảm
hại của bọn tay sai. Đoạn văn
sống động hào hùng rất thú vị.
- Nỗi đau bị dồn nén đến điểm
=> cai lệ: hung hăng, ngôn ngữ cục cằn
thô lỗ.
=> kẻ tàn ác hung bạo táng tận lơng
tâm vô nhân đạo không chút tình ngời,
một tên chó săn trung thành
2. Nhân vật chị Dậu.
* Đối với chồng:
- Yêu thơng chồng, chăm lo sức khoẻ
cho chồng.
- Đầu tiên: đấu lí: Chồng tôi hành
hạ => xng hô tôi - ông của kẻ ngang
hàng, giọng thách thức.
- Đánh lại bọn tay sai => sức mạnh của
lòng căm hờn bị dồn nén và bùng nổ

nhng đó cũng là sức mạnh của lòng
yêu thơng.
Chị Dậu: hiền dịu, mộc mạc đầy vị tha,
sống khiêm nhờng biết nhẫn nhục chịu
đựng, giàu lòng yêu thơng có sức sống
tiềm tàng mạnh mẽ.
=> đơn độc, tự phát cha có sự lãnh đạo
chung.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
17
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
H: Theo em sự thay đổi thái
độ hoàn toàn của chị Dậu đợc
miêu tả nh thế nào?
H: Qua hàng loạt sự việc trên
em thấy chị Dậu là ngời nh
thế nào?
H: Hình ảnh chị Dậu là điển
hình cho những ai? Em có suy
nghĩ gì về họ?
H: Nhận xét sự phản kháng
của chị Dậu?
H: Em nghĩ nh thế nào về lời
khuyên can của anh Dậu và
câu trả lời của chị Dậu? Em
đồng ý với ai? Vì sao?
H: Em hiểu gì về cái tên tức
nớc vỡ bờ của văn bản?
3. Hoạt động 3: Hớng dẫn
học sinh tổng kết ý nghĩa

văn bản.
H: Nêu một vài nét nghệ thuật
đặc sắc của văn bản?
H: Thái độ của nhà văn với
nhân vật?
H: Nội dung chính?
không chịu đựng nổi, bán con,
bán chó, tận mắt chứng kiến
cảnh con tủi nhục.
=> miêu tả chân thực, hợp lí, phù
hợp diễn biến tâm lí khi bị dồn
đến bớc đờng cùng đúng nh câu
tục ngữ: Tức nớc vỡ bờ.
- Chị không phải là ngời ngỗ ng-
ợc đanh đá mà là ngời có tinh
thần phản kháng mãnh liệt nh
quy luật tất yếu của sự phát triển
tâm lí.
=> hình ảnh của những ngời
nông dân Việt Nam bị áp bức
hiền lành chất phác muốn sống
yên ổn nhng cũng không đợc.
- Anh Dậu nói đúng sự thật trong
xã hội bấy giờ.
- Chị Dậu không chấp nhận =>
tinh thần phản kháng => sức
mạnh tiềm tàng của ngời nông
dân.
- Đoạn văn làm nổi bật hiện thực
tức nớc vỡ bờ có áp bức có đấu

tranh đó chính là cơn bão táp của
nông dân sau này khi có Đảng
chỉ đờng
=> khắc họa nhân vật rõ nét, lời
nói ngôn ngữ cử chỉ phù hợp với
tính cách nhân vật.
- Miêu tả thành công sự phát
triển tâm lí của nhân vật.
- Ngôn ngữ kể chuyện đặc sắc.
III.
- Nghệ thuật: khắc họa
- Nội dung:
*Ghi nhớ: SGK.
4. Hoạt động 4: Hớng dẫn học sinh luyện tập.
- Trả lời câu hỏi 7/SGK:
Nhà văn Ngô Tất Tố đã xui ngời nông dân nổi loạn Nguyễn Tuân.
Tác giả cha đợc giác ngộ cách mạng => tác phẩm kết thúc bế tắc, tác giả cha chỉ ra đợc con đờng đấu
tranh cách mạng tất yếu của quần chúng bị áp bức bằng cảm quan hiện thực nhng tác giả đã cảm nhận đ-
ợc xu thế tức nớc vỡ bờ sức mạnh to lớn khôn lờng của vỡ bờ => dự báo cơn bão táp của quần chúng
nhân dân.
5. Hoạt động 5: Củng cố Hớng dẫn về nhà.
- Học ghi nhớ. Đọc bài đọc thêm.
- Soạn Lão Hạc.
Ngày soạn : 07/09/2014
Tiết 10 .Xây dựng đoạn văn trong văn bản
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội
dung trong đoạn văn.
- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc.
II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Giáo án, bảng phụ.
Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
18
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì? Các phần có quan hệ với
nhau nh thế nào?
3.Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
* Giới thiệu: Xây dựng đoạn văn là việc làm quan trọng khi tạo lập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1.
- Gọi học sinh đọc văn bản.
H: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc
viết thành mấy đoạn văn?
H: Nêu ý chính của mỗi đoạn trong văn
bản?
H: Em thờng dựa vào dấu hiệu hình thức
nào để nhận biết đoạn văn?
H: Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của
đoạn văn và cho biết đoạn văn là gì?
2. Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu mục 2.
H: Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ ngữ
chủ đề cho các đoạn văn?
H: Đọc thầm đoạn văn thứ hai trong văn
bản cho biết: ý khái quát bao trùm cả đoạn?
H: Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái

quát?
H: Câu chứa ý khái quát của đoạn văn đợc
gọi là câu chủ đề. Vậy em nhận xét gì về
câu chủ đề?
GV chốt: Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ
dùng làm đề mục hoặc đợc lặp lại nhiều
lần nhằm duy trì đối tợng đợc nói đến
trong đoạn văn.
GV: yêu cầu học sinh tiếp tục tìm hiểu
đoạn văn thứ 2 ở mục 1.
H: Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa (câu
triển khai) cho câu chủ đề?
H: Theo em quan hệ ý nghĩa giữa hai câu
trên có gì khác với quan hệ ý nghĩa giữa
chúng với câu chủ đề?
H: Tìm các câu triển khai cho câu: Qua 1
vụ thuế ở làng quê đơng thời?
H: Qua việc tìm hiểu trên cho biết các câu
trong đoạn văn có quan hệ ý nghĩa với nhau
nh thế nào?
H: Đọc đoạn văn 1 ở mục 1 cho biết đoạn
văn trên có câu chủ đề không? Xét quan hệ
ý nghĩa các câu trong đoạn?
H: Tơng tự đọc đoạn văn 2 mục 1 và đoạn
- 2 HS đọc văn bản.
- 2 ý mỗi ý đợc viết thành 1
đoạn văn.
+ Đoạn 1: cuộc đời sự nghiệp
Ngô Tất Tố, tác phẩm tiêu
biểu.

+ Đoạn 2: Giới thiệu tóm tắt
nội dung nghệ thuật tác phẩm.
=> diễn đạt ý bắt đầu từ chỗ
viết hoa lùi vào 1, 2 ô đến chỗ
chấm xuống dòng.
- Nội dung: Biểu đạt một ý t-
ơng đối hoàn chỉnh.
- Hình thức: Bắt đầu từ chỗ
viết hoa => xuống dòng. Đơn
vị trực tiếp tạo nên văn bản.
=> Đoạn 1: Ngô Tất Tố (Ông,
nhà văn)
- Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm)
=>đoạn văn đánh giá những
thành công xuất sắc của Ngô
Tất Tố trong việc tái hiện thực
trạng nông thôn Việt Nam trớc
CMT8 và khẳng định phẩm
chất tốt đẹp).
- Câu: Tắt đèn là tác phẩm
tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
- Câu chủ đề thờng có vai trò
định hớng nội dung cho cả
đoạn văn, vì vậy khi văn bản
có nhiều đọan văn chỉ cần nhặt
ra các câu chủ đề rồi ghép lại
với nhau chúng ta sẽ có văn
bản tóm tắt khá hoàn chỉnh.
=> 2 câu: Qua 1 vụ thuế đ-
ơng thời. Tắt đèn đã làm .

Xã hội ấy.
=> 2 câu này bổ sung ý nghĩa
cho câu 1 => chính phụ nhng
lại có quan hệ bình đẳng với
nhau.
- Trong tác phẩm đểu cáng.
- Chúng mỗi tên tính ngời.
- Đặc biệt cao đẹp.
I. Thế nào là đoạn văn?
1. Bài tập.
- Văn bản : Ngô Tất Tố
và tác phẩm Tắt đèn.
2. Bài học:
* Ghi nhớ 1/ SGK.
II. Từ ngữ và câu trong
đoạn văn
* Câu trong đoạn văn.
- Nhận xét:
+ Về nội dung: Thờng
mang ý nghĩa khái quát
cho cả đoạn văn.
+ Hình thức: Ngắn gọn,
đủ hai phần chính: C
V.
+ Vị trí: đứng đầu hoặc
cuối.
* Ghi nhớ 2: SGK.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
19
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015

văn ở mục 2 cho biết đoạn nào có câu chủ
đề? Vị trí?
GV chốt: Đoạn 1: gọi là cách trình bày
theo kiểu song hành (đoạn văn song
hành).
Đoạn 2: Diễn dịch.
Đoạn 3: Qui nạp.
3. Hoạt động 3: Giáo viên hớng dẫn học
sinh luyện tập (cá nhân và nhóm vào
phiếu bài tập).
- Tài năng sinh động.
=> quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Bổ sung ý nghĩa.
+ Bình đẳng về ý nghĩa. Các
câu phải cùng hớng vào câu
chủ đề.
- Đoạn 1: => không có câu chủ
đề, các ý bình đẳng nhau.
- Đoạn 2: câu chủ đề đứng ở
đầu đoạn. Các câu phía trớc cụ
thể hoá cho ý chính.
- Học sinh lần lợt làm các bài
tập.
* Quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn.
=> thống nhất nội dung
đoạn văn.
* Ghi nhớ 3: SGK.
3. Cách trình bày nội
dung đoạn văn.

* Ghi nhớ 4: SGK.
III. Luyện tập.
Bài tập 1: 2 ý, mỗi ý bằng một đoạn.
Bài tập 2:
Đoạn a: Diễn dịch. Đoạn b: Song hành. Đoạn c: Song hành.
Bài tập 3: Cho câu chủ đề: Lịch sử ta dân ta yêu cầu viết đoạn văn diễn dịch.
*Gợi ý: câu chủ đề đã cho: Khởi nghĩa hai Bà Trng, chiến thắng Ngô Quyền, chiến thắng nhà Trần Lê
Lợi chống Pháp, chống Mỹ.
4. Hoạt động nối tiếp
- Đọc ghi nhớ => học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4: Diễn dịch: Thất bại là mẹ thành công
- Xem trớc bài: Chuyển đoạn trong văn b

Ngày soạn : 07/09/2014
Tiết 11 12: Bài viết số 1 - Văn tự sự
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn lại cách viết văn tự sự, chú ý tả, kể, biểu cảm có sự kết hợp nhuần nhuyễn hài hoà.
- Luyện viết câu đoạn văn cho đúng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: đề bài, đáp án và biểu điểm.
- Trò: Ôn.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Giáo viên chép đề lên bảng.
Đề bài: - K về kỉ niệm ca em với ngời em yêu quý nhất.
* Yêu cầu:
- Xác định đúng yêu cầu của đề bài mình chọn.
- Kể một cách sáng tạo đảm bảo kết hợp đợc cả 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Chú ý ngôi kể.
- Kết hợp phát biểu những suy nghĩ của bản thân.

* Định lợng bố cục:
- Mở bài: Giới thiệu
- Thân bài: Chú ý trình tự (tuỳ mình chọn).
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
20
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
- Kết bài: Kết thúc, phát biểu tâm t tình cảm
* Chấm điểm:
- Nội dung bài viết đảm bảo đầy đủ sáng tạo đúng thể loại, kết hợp tốt các phơng thức tự sự, biểu cảm
và miêu tả: 9/10.
- Trình bày: 1/10.
4. Học sinh làm bài
5. GV thu bài. Nhận xét 2 tiết làm bài.
D.Hớng dẫn tự học
- Xem lại lí thuyết văn tự sự.
-Soạn bài Lão Hạc

Ngy son 13/09/2014
Tiết 13 1 4 Văn bản: lão hạc
- Nam Cao-
I. Mục tiêu:
- Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quí của Lão Hạc qua đó hiểu thêm về số phận đáng
thơng và vẻ đẹp tâm hồn ngời nông dân Việt Nam trớc CMT8.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao và nghệ thuật viết truyện ngắn của ông: tự sự,
triết lý và trữ tình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
- Học sinh: Soạn bài, phiếu học tập.
III. Các bớc lên lớp:
1. ổn đinh tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
H: Phân tích bản chất, tính cách của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích Tức nớc vỡ bờ?
3. Tiến trình tổ chức lên lớp.(Các hoạt động).
* Giới thiệu: Cùng viết về đề tài nông thôn, số phận ngời nông dân trớc Cách mạng Tháng 8 ở và học trớc ta
đã phải rơi lệ xót xa cho tình cảnh gia đình chị Dậu điêu đứng trong mùa su thuế. Vậy có phải những ngời
nông dân chỉ khốn cùng bởi nạn su cao thuế nặng hay không? Đến với "Lão Hạc" một lần nữa ta lại hiểu sâu
sắc hơn về cảnh đời của ngời nông dân nghèo khổ
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
21
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
HĐ1: GV hớng dẫn cách đọc: Phân
biệt giọng đọc. Ông giáo: trầm,
buồn, cảm thông. Lão Hạc: Khi đau
đớn, ân hận khi chua chát nửa mai.
Vợ ông giáo: lạnh lùng, cay nghiệt.
? Nêu hiểu biết của em về tác giả
Nam Cao?
? Giải nghĩa một số từ "bòn", "đi
cao su", "văn tự"?
HĐ2: Tìm hiểu văn bản
? Đoạn trích kể gì? Có thể chia mấy
đoạn nhỏ?
? Trong chuỗi các sự việc ai là nhân
vật trung tâm? Vì sao?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
? Qua phần tóm tắt truyện em thấy
tình cảnh lão Hạc nh thế nào?
? Tìm những chi tiết thể hiện tình
cảm Lão Hạc với con Vàng? (Lão

đối xử với Vàng nh thế nào?
Là nhà văn xuất thân ở nông thôn nên
hiểu biết sâu sắc về cuộc sống nghèo
khổ của ngời nông dân.
- nhà văn hiện thực xuất sắc nhất
trong những nhà văn Việt Nam.
-thấm nhuần sâu sắc ch nghĩa nhân
đạo trân trọng yêu thơng con ngời.
- Đề tài: Nông dân - Trí thức
-> Sau khi buộc bán chó lão Hạc nhờ
ông giáo giữ 3 sào vờn 3 đồng dành
dụm.
- Không còn gì để ăn lão xin bả chó tự
tử
- 2 phần: Lão Hạc trớc khi chết, cái
chết của Lão.
- Lão Hạc: Xoay quanh cuộc đời và
cái chết của Lão Hạc.
- Ngôi 1: Ông giáo: Tôi: kể chân thực,
sinh động hơn, khách quan, Lão Hạc
nh ngời có thật trong cuộc sống.
-> Đáng thơng đáng đợc cảm thông.
- Yêu quý gọi cậu Vàng nh một bà mẹ
hiếm con gọi đứa con cầu tự, ăn bát
nh nhà giầu.
- Nói chuyện, âu yếm nh với ngời.
=> Quý nó coi nó nh 1 ngời bạn.
- Sau trận ốm, mất việc làm thuê, cạn
nguồn thu hoạch vì bảo, gạo đắt,
Vàng ăn nhiều hơn lão

- Yêu thơng con sâu sắc, sẵn sàng hy
I. Đọc, chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
- 1915 - 1951
- Trần Hữu Tri
- Làng Đại Hoàng phủ Lý
Nhân tỉnh Hà Nam.
b. Tác phẩm:
- 1943
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật Lão Hạc
a/- Cuộc trò chuyện của
Lão Hạc với ông giáo sau
khi bán cậu Vàng.
- Tình cảnh:
+ Nhà nghèo, vợ mất
+ Con phẫn chí đi đồn điền
cao su.
+ ốm đau chỉ có con Vàng
làm bầu bạn.
->Nghèo khổ ,cô đơn đáng
thơng, tội nghiệp.
- Quan trọng:
+ Kỉ niệm của ngời con trai
duy nhất.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
22
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015

Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
? Em hiểu tình cảm Lão với con
Vàng nh thế nào?
? Yêu quý nh vậy, song vì sao Lão
phải bán nó?
? Qua đó em hiểu thêm gì về tình
cảm của Lão với anh con trai?
? Tìm và phân tích tâm trạng Lão
Hạc khi buộc phải bán con Vàng?
(Bộc lộ qua chi tiết, hoạt động, lời
nói nào?
? Vì sao lão lại quá xúc động nh
vậy?
? Qua đó em hiểu thêm gì về tính
cách Lão Hạc?
GV: Thật đáng trân trọng thay nhân
cách của 1 con ngời đáng kính, 1
con ngời khóc hu hu vì trót lừa 1
con chó, 1 con ngời tự xỉ vả mình
nguyền rủa mình là đồ lừa đảo.
Đằng sau vẻ gàn dỡ, lẩm cẩm già
nua của lão là 1 trái tim trong sáng
đến tuyệt vời.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả tâm lý nhân vật của nhà
sinh niềm hạnh phúc dù nhỏ nhoi nhất
cho con, dù yêu con Vàng song Lão
không thể tiêu lẹm vào số tiền dành
dụm.
- Cử chỉ hành động: Cố làm ra vui vẻ,

cời nh mếu, đôi mắt ầng ậc nớc, mặt
đột nhiên co rúm lại ép hu hu khóc,
tự xỉ vả mình vì lừa 1 con chó.
- Vì lão thơng con Vàng, lão đau đớn
đến tuyệt vọng vì giết con Vàng là
giết đi niềm vui, hy vọng cuối cùng
của mình.
- Lão không chỉ là ngời cha yêu thơng
con, mà còn là 1 lão nông có trái tim
vô cùng nhân hậu. Lão sống thật tình
ngời thủy chung, chân thật, yêu thơng
loài vật vô cùng.
- Miêu tả qua cử chỉ, hành động và từ
ngữ giàu giá trị biểu cảm, từ láy tợng
thanh, tợng hình: mếu máo, ầng ậc, hu
hu, móm mém.
- Động từ "ép" trong câu văn gợi tả
khuôn mặt già nua, cũ kĩ, khô héo và
một tâm hồn đau khổ cạn kiệt cả nớc
mắt của Lão Hạc.
+ Ngời bạn thân thiết.
- Yêu thơng hết mực.
- Nghèo, yếu, sau trận bão
không có việc làm -> không
có ăn.
-> hoá kiếp cho nó.
- Tâm trạng khi bán cậu
Vàng.
- Con vàng là kỉ vật của con
trai.

-> đau đớn ,xót xa,ân
hận ,thơng tiếc.
=> Phẩm chất: yêu thơng
con, tình nghĩa thủy
chung, chân thật, nhân
hậu.
-> Bất lực trớc cả hiện tại
và tơng lai mờ mịt.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý
nhân vật:
+ Cử chỉ, hành động
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
23
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
văn? (Đặc sắc trong cách dùng từ?
Miêu tả tâm lý chân thực không?
GV: Có thể nói nhân vật đã thể
hiện chân thật, cụ thể chính xác
tuần tự từng diễn biến tâm lý tinh tế
của lão: Tâm trạng đau đớn cứ
dâng lên ngày 1 cao hơn dờng nh
không kìm nén nỗi đau rất phù hợp
với tâm lý, hình dáng, cách biểu
hiện của ngời già. Từ nét mặt đến
nụ cời nh mếu, đôi mắt ầng ậc nớc
đến khuôn mặt rúm ró cuối cùng vỡ
òa ra tiếng khóc xót xa, ân hận hu
hu nh con nít. Điều ấy chứng tỏ
Nam Cao rất giỏi quan sát và hiểu

tâm tính ngời nông dân, .
? Trong câu với ông giáo lão Hạc có
nói những câu đợm màu sắc triết lý
dân gian Ví dụ nh chuyện hóa kiếp
cho con Vàng hay "không bao giờ
nên hoãn sự sung sớng lại". Những
câu nói ấy cho em hiểu thêm điều gì
về cuộc sống của họ?
? Theo dõi đoạn Lão nhờ cậy ông
giáo và cho biết: Mảnh vờn và món
tiền gửi ông giáo có ý nghĩa nh thế
nào với lão Hạc?
? Em nghĩ gì về việc lão từ chối mọi
sự giúp đỡ của ông giáo trong lúc
khốn khổ? Phẩm chất nào của lão
- Những ngời nông dân nghèo khổ
thất học qua thời gian trải nghiệm và
suy ngẫm đã hiểu ra nỗi đau khổ dai
dẳng triền miên của bản thân, sự bất
lực sâu sắc trớc hiện thực và tơng lai
mịt mù vô vọng.
- Mảnh vờn là tài sản duy nhất lão và
vợ để cho con. Mảnh vờn gắn với
danh dự và bổn phận của ngời làm
cha.
- Món tiền: Lão chắt chiu dành dụm
cho con làm vốn.
- Nếu nhìn nh vợ ông giáo, Lão là ng-
ời gàn dở, bần tiện, đáng ghét song
ngẫm kể ra đó thực chất là lòng tự

trọng của một nhân cách thà chết chứ
không chịu ngửa tay xin sự bố thí,
lòng thơng hại của ngời xung quanh
mình.
- Sống cô đơn không ngời thân.
- Sống lay lắt, không lối thoát.
- Phải chết để cho con đợc sống.
- xuất phát từ tình yêu thơng con đức
hy sinh thầm lặng mà cao cả, từ lòng
+ Từ ngữ đặc sắc.
- Chân thực, tinh tế
- Tình cảm thơng xót chân
thành.
- Coi trọng bổn phận làm
cha.
- Giầu lòng tự trọng "đói
cho thơm".
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
24
Ng vn 8 Nm hc:2014-2015
Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
bộc lộ.
Tiết 14: Đọc phần "Lão không hiểu
tôi hết" trang 44.
? Theo em nguyên nhân cái chết của
Lão do đâu?
? Cái chết của lão đợc miêu tả qua
những chi tiết nào?
? Miêu tả cái chết có gì đặc biệt?
? Tác dụng việc sử dụng từ ngữ

trên?
? Cái chết thơng tâm của lão Hạc có
ý nghĩa nh thế nào?
? Liên hệ đến bài ca dao nào?
"Con còn cò con"
GV: Số phận và tính cách của Lão
cũng là số phận chung của những
ngời nông dân nghèo khổ trớc Cách
mạng Tháng 8 tuy nghèo khổ, cùng
đờng bế tắc song giầu lòng yêu th-
ơng và lòng tự trọng. Tố cáo XHTD
nửa phong kiến đã đầy đọa , làm
tha hóa con ngời, ép họ đi tới bớc đ-
ờng cùng. Họ 1 là muốn sống thì bị
sa đọa, tha hóa nh Binh T, Chí
Phèo, Năm Thọ hai là tự tìm đến
tự trọng đáng kính.
- Lão đang vật vã nảy lên
- Sử dụng liên tiếp các từ tợng hình, t-
ợng thanh: Vật vả, rũ rợi, xộc xệch,
long sòng sọc, tru tréo
-> Đặc tả một cái chết thật dữ dội,
kinh hoàng, cái chết của lão chẳng đ-
ợc bình yên vì đó là cái chết 1 ngời
trúng độc bả chó. Lão chết trong đau
đớn, vật vã ghê gớm tới 2 giờ đồng
hồ. Tuy bị hành hạ về thể xác nhng
chắc chắn lão thanh thản về tâm hồn
vì hoàn thành trách nhiệm với đứa con
trai, lo chu tất ma chay khỏi liên lụy

bà con hàng xóm. Lão chọn cái chết
ấy phải chăng là để tạ lỗi với cậu
Vàng vì lão cho rằng lão phải tự chịu
hình phạt nặng nề chết nh 1 con chó
vì lão đã trót lừa nó.
- Trong xã hội ấy cái chết của lão là 1
điều tất yếu. Ngời có chút sức khỏe
chữ ngời nh ông giáo còn duy trì đợc
kiếp sống mòn. Nhng ngời già yếu cô
đơn, giàu lòng tự trọng, giầu đức hy
sinh nh lão để bảo toàn danh dự khỏi
theo gót Binh T, khỏi ăn lẹm vào vờn
đất của con chỉ còn một cách là tự tìm
con đờng chết.
b. Cái chết của lão Hạc.
* Nguyên nhân:
- Khốn quẫn, đói khổ.
- Cố giữ mảnh vờn cho con.
- Bảo toàn nhân phẩm.
* Cái chết:
- Sử dụng liên tiếp các từ t-
ợng hình, tợng thanh: Vật
vả, rũ rợi, xộc xệch, long
sòng sọc, tru tréo
=> Dữ dội, kinh hoàng,
khủng khiếp.
- Tố cáo hiện thực sâu sắc.
=> Lơng thiện, nhân cách
trong sạch,
một ngời cha giàu

tình thơng con. !
"".
- Kết thúc là bi kịch sáng
ngời niềm tin không gì thay
đổi phong cách con ngời.
inh Th Ha Trờng THCS Hai Dng
25

×