Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giao an Ngu van 9 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.19 KB, 41 trang )

Ng÷ v¨n 9 – 2010
Tiết 1-2. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Thấy được vẻ dẹp trong p/cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập và rèn luyện
theo gương Bác.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn giảng; tư liệu về Bác: tranh ảnh, thơ văn…
* HS: vở soạn ; vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Giới thiệu sơ lược chương trình.
3/ Bài mới:
Tiết 1
* Giới thiệu bài : HCM không những là nà yêu nước, nhà CM vĩ đại mà còn là danh nhân
văn hoá thế giới. Vẻ đẹp vhoá chính là nét nổi bật trong p/cách HCM.
* Nội dung bài:
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
? Theo em, Vb được viết với mục
đích gì?
=>HS: Trình bày cho người đọc
hiểu và quý trọng vẻ đẹp p/c Bác.
? Từ đó xác định pthức bđạt chính
của Vb?
=>HS: P/pháp thuyết minh.
- HS đọc vb: Gv hướng dẫn đọc.
- Đọcchú thích (sgk); GV giải
nghĩa từ; lưu ý 1 số từ.
? Hãy nêu bố cục của Vb và nội
dung chính của mỗi phần?


=>HS: 2 phần.

- HS đọc phần 1 của VB.
? Hãy nêu ra những b/hiện của “sự
tiếp xúc với văn hoá nhiều nước”
của Chủ tịch HCM?
=>HS: Bác đã ghé lại nhiều hải
cảng; sống dài ngày ở Anh, Pháp;
nói và viết thạo nhiều thứ tiếng..
I. Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả, tác phẩm:
2/ Đọc – chú thích.
3/ Bố cục:
- Từ đầu  “ …rất hiện đại” =>vẻ đẹp trong p/cách
văn hoá của Bác.
- Còn lại: Vẻ đẹp trong p/cách sinh hoạt của Bác.
II. Tìm biểu văn bản:
1/ Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ
Chí Minh:
- Trong cuộc đời hoạt động CM, Bác đã đi qua
nhiều nơi, tiép xúc với nhiều nền văn hoá  Bác có
vốn hiểu biết sâu rộng nề văn hoá thế giới:
+ Nắm vững ptiện giao tiếp là ngôn ngữ.
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi.
+ Học hỏi, tìm hiểu tới mức sâu sắc.
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 1
Ng÷ v¨n 9 – 2010
? Em hãy bổ sung tư liệu để làm rõ
thêm những b/hiện vhoá đó ở Bác?
=>HS: Bác là thơ văn bằng tiếng

Hán, tiếng Pháp…
? Cách tiếp xúc vhoá của Bác có gì
đặc biệt?
=>HS: Trên đường h/đ CM; trong
lđộng; học hỏi nghiem túc; tioếp
thu có định hướng; tiếp xúc sâu
rộng…
? Cách tiếp xúc vhoá như thế đã
cho thấy vẻ đẹp nào trong p/cách
HCM?
=>HS thảo luận.
? Tác giả đã b/luận gì về những
b/hiện vhoá đó ở Bác?
-đọc“Nhưng điều kì lạ…rất h/đại”
? Qua đvăn, em hiểu “những ả/h
quốc tế” và “cái gốc vhoá dân tộc”
ở Bác ntn?
=>HS thảo luận.
- Bác tiếp thu các giá trị vhoá của
nhân loại Vhoá Bác mang tính
nhân loại.
- Bác giữ vững các giá trị vhoá
nước nhà vhoá Bác mang đạm
bản sắc dân tộc.
? Em hiểu sự “nhào nặn” 2 nguồn
vhoá DT và nhân loại ở Bác ntn?
? Từ đó, em hiẻu thêm những gì về
vẻ đẹp trong p/cách vhoá HCM?
? Để làm rõ đặc điểm p/cách vhoá
HCM, tgiả đã sử dụng p/pháp

thuyết minh nào? Hiệu quả?
=>HS t/luận: so sánh, liệt kê, kết
hợp bình luận đảm bảo tính
k/quan + khơi gợi cảm xúc tự hào,
tin tưởng.
=> HCM có nhu cầu cao về vhoá, có năng lực vhoá,
ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận vhoá, có
quan điểm.
- Người đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa
văn hoá nước ngoài:
+ Không chịu ả/h một cách thụ động.
+ Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp đồng thời với việc
phê phán cái hạn chế, tiêu cực.
+ Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những
ả/h quốc tế.
=> Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài
hoà 2 nguồn gốc vhoá nhân loại và dân tộc trong tri
thức vhoá HCM.
 Bác Hồ là người kế thừa và phát triển các giá trị
vhoá. Đó là kiểu mẫu của tinh thần tiếp nhận vhoá ở
HCM.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc và p/tích vẻ đẹp vhoá rất Vn, rát phương đông ở HCM.
- Sưu tầm truyện kí kể về Bác.
Tiết 2.
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 2
Ng÷ v¨n 9 – 2010
I/ Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách của Bác qua sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại?
II/ Bài mới (tiếp)

Hoạt động của GV – HS Nội dung bìa học.
- HS đọc phần 2 của Vb.
? Tác giả đã thuyết minh phong
cách sinh hoạt của Bác trên những
khía cạnh nào?
? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ,
phương pháp thuyết minh của tác
giả trong đvăn?
=>HS: Ngôn ngữ giản dị, những từ
chỉ số lượng ít ỏi, cách nói dân dã,
liệt kê, các b/hiện cụ thể, xác
thực…
? Từ đó, vẻ đẹp nào trong p/cách
sống của Bác được làm sáng tỏ?
Gợi lên trong ta t/cảm nào đối với
Bác?
- HS đọc đoạn cuối Vb.
? Tác giả đã bình luận ntn khi
thuyết minh phong cách sinh hoạt
của Bác?
=>HS: nếp sống… đem lại hạnh
phúc thanh cao cho tâm hồn và thể
xác.
? Em hiểu ntn về cách sống
“không tự thần thánh hoá”, “khác
đời, hơn người”?
=>HS: không xem mình nằm ngoài
nhân loại như các thánh nhân siêu
phàm; không tự đề cao mình, ko/
đặt mình lên mọi sự thông thường

ở dời.
? Em hiểu ntn về nhận xét của tác
giả: cách sống giản dị của Bác là
một q/niệm thẩm mĩ về c/sống?
=>HS:Q/niệm thẩm mĩ ↔ q/niệm
về cái đẹp.Với Bác sống như thế là
sống đẹp.
? Tại sao tgiả lại có thể k/định: lối
sống của Bác có khả năng đem lại
2/ Nét đẹp trong phong cách sinh hoạt của Hồ Chí
Minh.
- Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà
nước nhưng Chủ tịch Hồ Chí Minh có một lối sống
vô cùng giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc dơn sơ.
+ Trang phục hết sức giản dị.
+ Ăn uống đạm bạc.
+ Tư trang ít ỏi.
Lối sống bình dị, trong sáng gợi lên lòng cảm
phục, thương mến.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Bác lại vô cùng
thnh cao, sang trọng.
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những
con người tự vui trong cảnh nghèo khổ.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá,
tự làm cho khác đời, hơn người.
+ Đây là một cách sống có vhoá đã trở thành một
q/niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự tự nhiên, giản dị.
 Nét đẹp trong lối sống rất dân tộc, rất VN trong
p/cách HCM bình dị. đạm bạc mà vô cùng thanh

cao, sang trọng  gợi nhớ đến cách sống của các vị
hiền triết tronglịch sử: Nguyễn Trãi. NBK…Đó là
vẻ đẹp vốn có, hồn nhiên, gần gũi, ko/ xa lạ với mọi
người, mọi người đều có thể học tập.
III. Tổng kết - Luyện tập:
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 3
Ng÷ v¨n 9 – 2010
hphúc thanh cao cho tâm hồn và
cho thể xác?
=>HS t/luận nhóm.
? Vb đã cung cấp cho em thêm
những hiểu biết gì về Bác? bồi đắp
thêm những t/cảm nào của c/ta với
Bác?
? Vb đã cung cấp cho em thêm
những hiểu biết gì về bác? Từ đó
bồi đắp cho em tthêm tình cảm nào
đối với Bác?
? Từ đó, em học đc điều gì để viết
Vb thuyết minh?
1.Vốn văn hoá sâu sắc kết hợp dân tộc với hiện đại,
cách sống bình dị trong sáng là b/hiện cao nhất trong
p/cách HCM. Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp trí
tuệ, vừa mang vẻ đẹp của đạo đức gợi lên lòng
quý trọng, thương mến, tự hào, biết ơn, noi gương.
2. Luyện tập: Hãy đọc 1 bài văn (thơ) để thuyết
minh cho bài học về p/cách HCM.

D. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc Vb, thấy đc vẻ đẹp trong p/c HCM: kết hợp DT với nhân loại, giản dị mà thanh

cao.
- Hoàn thiện vở BTNV.
- Chuẩn bị: “Đấu tranh cho một thế giới vì hoà bình” ( Đọc, trả lời câu hỏi)
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 4
Ng÷ v¨n 9 – 2010
Tiết 3 Các phương châm hội thoại.
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn; PHT.
*HS: Vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Giới thiệu chung về phân môn Tiếng Việt lớp 9
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
- HS đọc đoạn văn đối thoại (SGK)
? Nội dung được đề cập đến trong đoạn
là gì?
=>HS: học bơi
? Em hiểu “bơi” nghĩa là gì?
=>HS giải ngghĩa từ.
? Vậy khi An hỏi “ học bơi ở đâu?” mà
Ba trả lời “Ở dưới nước” thì có đáp ứng
được điều mà An muốn biết không?
? Theo em, Ba cần trả lời ntn cho đúng ý
An hỏi?
=>HS đặt t/huống trả lời câu hỏi.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao
tiếp?

- Gọi HS đọc/kể “Lợn cưới áo mới’
? Vì sao truyện lại gây cười? Nhân vật
trong truyện lẽ ra phải hỏi và trả lời ntn?
? Như vậy, em cần tuân thủ điều gì khi
giao tiếp?
=>HS hệ thống k/thức  đọc ghi nhớ.
- HS đọc/kể “ Quả bí khổng lồ”
? Truyện phê phán điều gì?
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
=>HS: ko nên nói điều mình ko tin là có
thật
I.Tìm hiểu bài:
1/ Phương châm về lượng:
a/ Ví dụ:
* Câu trả lời của Ba ko mang nội dung mà An
muốn biết nói ít hơn những điều mà giao
tiếp đòi hỏi.
* Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần
nói.
b/ Bài học: Khi giao tiếp, cần nói cho có nội
dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếư,
không thừa  phương châm về lượng
2/ Phương châm về chất:
a. Ví dụ (SGK).
b. Bài học: Khi giao tiếp, đừng nói những
điều mà minh không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực Phương châm về chất.
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 5

Ng÷ v¨n 9 – 2010
? Nếu: khi chưa rõ lí do bạn nghỉ họcthì
em cần trả lời ntn khi cô giáo hỏi?
=>HS đặt t/huống giao tiếp…=> ko nói
những gì mà mình ko có bằng chứng xác
thực.
- HS đọc ghi nhớ 2.
- HS đọc BT 1:
? Vận dụng phương châm về lượng để
p/tích lỗi trong những câu văn?
- HS dùng PHT.
- GV thu bài, chấm, chữa.
Gv h/dẫn hs làm BTVN.
II.Luyện tập:
1.Bài 1: Phân tích lỗi:
a/ Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc”
đã hàm chưa nội dung đó.
b/ Thừa cụm từ “ có 2 cách”
2. Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a/ nói có cách, mách có chứng
b/ nói dối
c/ nói mò
d/ nói nhăng nói cuội
e/nói trạng
3. BTVN: 3,4,5.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm kiến thứcvà vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
- Hoàn thiện vở BTNV.
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 6
Ng÷ v¨n 9 – 2010

Tiết 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp trong Vb thuyết minh làm cho bài văn
thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn.
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào Vb thuyết minh.
B.Chuẩn bị: *GV: Bài soạn.
*HS: Kiến thức cơ bản lớp 8: Vb thuyết minh; Vở BTNV.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
- GV giúp HS hệ thống kiến thức đã học.
? Vbản thuyết minh là gì?
=>HS nhắc lại k/niệm.
Đặc điển chủ yếu của Vb thuyết minh là
gì?
=>HS: tri thức k/quan, xác thực, hữu ích.
? Nêu các p/pháp thuyết minh?
=>HS: 6 p/pháp.
- HS đọc Vb “Hạ Long - đất và nước”
? Đối tượng thuyết minh của Vb là gì?
? Vb thuyết minmh đặc điểm nào của đối
tượng ấy?
? Vbản có cung cấp tri thức về đối tượng
không?
=>HS: Nguyên Ngọc giới thiệu Hạ Long
ở p/diện: Đá và nước HL đem đến cho
du khách những cảm giác thú vị.
? Vấn đề “sự kì lạ của HL là vô tận”

được thuyết minh bằng cách nào?
? Nếu dùng p
2
liệt kê…có nêu được sự kì
lạ của HL không?
? Như vậy, tác giả đã trình bày được sự
kì lạ của HL chưa? Trình bày được như
thế là nhờ biện pháp gì?
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
1/ Ôn tập văn bản thuyết minh.
* Khái niệm: là kiểu Vb thông dụng trong đời
sống nhằm cung cấp tri thức về đă3cj điểm,
tính chất, nguyên nhân... của các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội bằng p/thức trình
bày, giới thiệu, giải thích…
* Đặc điểm của Vb thuyết minh.
* Các phương pháp thuyết minh.
2/ Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.
Văn bản “ Hạ Long – đá và nước”: Tác giả
đã thuyết minh bằng biện pháp tưởng tượng
và liên tưởng: Tưởng tượng những cuộc dạo
chơi, khơi gợi cảm giác; nhân hoá để tả các
đảo đá... Vịnh Hạ Long là một thế giới sống
có hồn.
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 7
Ng÷ v¨n 9 – 2010
=>HS thảo luận Gv kết luận.
=> Hs đọc ghi nhớ.


- HS đọc VB.
? Vb trên giống như một truyện ngắn, 1
truyện vui, vậy đó có phải là Vb thuyết
minh không?
? Tính chất thuyết minh của Vb ấy thể
hiện ở những điểm nào?
? Kể tên những p/pháp thuyết minh được
sử dụngtrong Vb?
? Chỉ ra nét đặc biệt của bài văn thuyết
minh này?
=>HS: sử dụng các bp nghệ thuật.
? Kể tên các bp nghệ thuật được sử dụng
trong VB? Tác dụng của các b/pháp ấy?
3/ Bài học:
- Muốn cho Vb thuyết minh được sinh động,
hấp dẫn, người viết vận dụng thêm một số
biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật,
đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hoá hoặc các
hình thức vè, diễn ca…
- Các b/pháp nghệ thuật cần được sử dụng
thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của
đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho
người đọc, người nghe.
II. Luyện tập:
1/ Bài 1: Vb “Ngọc Hoàng sử tội Ruồi Xanh”
a/- Vb thuyết minh(có sử dụng một số b/pháp
nghệ thuật).
- Tính chất thuyết minh: giới thiẹu loài ruồi
rất có hệ thống: tính chất chung về dòng họ,

giống, loài; về các tập tính sinh sống, sinh đẻ,
đặc điểm cơ thể; cung cấp các kiết thức chung
đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ
gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
- Các p/pháp thuyết minh: Định nghĩa, phân
loại, số lliệu, liệt kê.
b? Văn bản thuyết minh sử dụng các b/pháp
nghệ thuật: nhân hoá; có tình tiết.
 Tác dụng: Gây hứng thú cho người đọc bởi
vừa là truyện vui vừa cung cấp thêm tri thức.
2/ Bài tập 2: BTVN

D. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc các Vb vai trò của các bp nghệ thuật trong Vb thuyết minh.
- Chuẩn bị bài luyện tập (tiết 5)
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 8
Ng÷ v¨n 9 – 2010
Tiết 5. LUYỆN TẬP : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị: * GV: dàn ý.
* HS: Vở BTNV; phần I.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị phần I của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
- HS đọc kĩ đề bài.
? Xác định thể loại, yêu cầu của đề văn?

=>HS: - Chọn đối tượng th.minh
- Chuẩn bị tri thức về đối tượng.
- Gv chia nhóm HS:
Lập dàn ý chi tiết cho bài viết?
VD: + Nhóm 1: Thuyết minh về cái quạt.
+ Nhóm 2: Thuyết minh về cái nón.
- Gọi Hs trình bày dàn ý.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS dựa vào yêu cầu phần MB kết hợp với
dự định dùng bp ngt để viết phần MB.
+ Gọi HS đại diện nhóm trình bày.

A.Nội dung luyện tập:
* Đề bài: Thuyết minh một trong các đồ
dùng sau: cái nón, cái quạt, cái bút, cái kéo.
1/ Xác định yêu cầu:
- Nội dung: nêu công dụng, cấu tạo, chủng
loại, lịch sử cái quạt (nón, bút, kéo)
- Hình thức: vận dụng một số biện pháp
nghệ thuật giúp cho bài văn sinh động.
2/ Nội dung yêu cầu:
a/ Lập dàn ý (đề 1):
* MB: Giới thiệu vai trò của cái quạt trong
đời sống.
* TB:
- Nội dung: + Công dụng.
+ Cầu tạo.
+ Chủng loại: quạt tay; quạt
bằng động cơ.
+ Lịch sử: quạt mo, quạt nan,

quạt bằng động cơ.
+ Cách sử dụng, bảo quản
- Hình thức: vận dụng1 số bpháp nghệ thuật
giiúp bài viết hấp dẫn, sinh động: kể
chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá..
* KB: vai trò, ý nghĩa thiết thực của cái
quạt trong đời sống xã hội.
b/ Viết phần mở bài:
VD 1: Trong các đồ dùng thân thiết phục
vụ cho đời sống con người, có lẽ họ quật
nhà chúng tôi có vị trí vô cùng qtrọng. Đặc
biệt là phải kể đến anh em nhà Quạt điện
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 9
Ng÷ v¨n 9 – 2010
+ Cho HS tự nhận xét, bổ sung.

chúng tôi đấy.
VD 2.
VD 3.
B. Đọc thêm “ Họ nhà kim”.
- Tìm hiểu đối tượng th.minh
- Xác định:
+ các tri thức về đối tượng.
+ vận dụng các biện pháp nghệ thuật.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thiện dàn ý chi tiết vào vở BTNV.
- Rèn kĩ năng đưa bp ngt vào bài văn th/minh.
- Chuẩn bị “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong Vb th/minh” (Đọc Vb “ Cây chuối… ”)
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 10
Ng÷ v¨n 9 – 2010

Tiết 6- 7
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI VÌ HOÀ BÌNH
G. Mac-ket
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Hiểu đc nội dungvấn đề đặt ra trong vb: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe
doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn chặn
nguy cơ đó, là đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình.
- Thấy được ngthuật lập luận của tác giả: chứng cớ cụ thể, xác thực, cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B. Chuẩn bị: * GV: bài soạn, tư liệu liên quan.
* HS: Vở soạn; vở BTNV; sưui tầm tư liệu.
C. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hày phân tích vẻ đẹp trong lối sống sinh hoạt của Bác? từ đó, giúp em
cảm nhận được những gì trng p/cách HCM?
3. Bài mới.
Tiết 1.
* Giới thiệu bài : Chiến tranh và hbình luôn là những vấn đề được qtâm hàng đầu của nhân
loại, vì nó cvó qhệ đến c/sống và sinh mênhgj của hàng triệu
2
người và nhiều dtộc.Trong TK XX,
nhân loại đã phải trải qua nhiều cuộc c/tranh- đặc biệt vũ khí hạt nhân đã trở thành hiểm hoạ
khủng khiếp…Vì vậy, nhận thức đúng về nguy cơ c/tranh và tham gia vào cuộc đtranh cho hbình
TG là y/cầu đặt ra cho mỗi công dân- kể cả mỗi hs ...
* Nội dung bài
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
- HS đọc chú thích *.
? Em hiểu gì về tác giả, tác phẩm?
- Hướng dẫn HS đọc vbản- GV đọc 1
đoạn.

- Đọc các chú thích, lưu ý các từ thuộc
lĩnh vực quân sự, các từ viết tắt
UNESCO, FAO
I.Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả, tác phẩm:
* G. mac-két ( 1928) là nhà văn Cô-lôm-bi-a
nổi tiếng với nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn
theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo. Ông
từng đc nhận giải thưởng Noben về văn học
(1982)
* “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” trích
từ bản tham luận của ông trong cuộc họp
8/1986 về việc tuyên bố kêu gọi chấm dứt chạy
đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để dảm
bảo an ninh và hoà bình thế giới.
2/ Đọc – Chú thích:
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 11
Ng÷ v¨n 9 – 2010
? Vb “Đấu tranh…” nhằm thể hiện 1 tư
tưởng nổi bật., theo em đó là tư tưởng
gì?
=>HS: Chiến tranh hạt nhân là một
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ loài
người và sự sống trên TĐ, vì vậy phải
đtranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho 1 TG
hbình là nhiệm vụ cấp bách của nhân
loại.
? Tư tưởng ấy đc triển khai bằng những
luận cứ nào? Chỉ ra các đvăn tương ứng
với các luận cứ ấy?

- Lưu ý: có thể chia làm 4 hoặc 3 đoạn.
? Từ đó xác định p/thức bđạt chính,
kiểu Vb của “Đấu tranh…”?
=>HS: Pthức nghị luận +đan xen bcảm.
- Gọi HS đọc và theo dõi phần 1.
? Bằng những chứng cứ và lí lẽ nào,
tgiả đã làm rõ nguy cơ của c/tranh hạt
nhân?
? Những chứng cứ nào làm em ngạc
nhiên nhất?
=>HS tự bộc lộ.
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng và lí
lẽ của t/giả trong đvăn?
? Qua cac p/tiện thông tin, em có thêm
chứng cứ nào về nguy cơ c/tr hạt nhân
vẫn đe doạ c/sống trái đất?
=>HS thảo luận: Cuộc thử bom ng/tử,
lò p/ứ hạt nhân, tên lửa đạn đạo…
3/ Bố cục:
- Từ đầu  “..vận mệnh thế giới” => Nguy cơ
ch/tranh hạt nhân de doạ sự sống trên trái đất.
- Tiếp  “…cho toàn Tg” => Chạy đua c/tranh
hạt nhân là vô cùng tốn kém.
- Tiếp  “…điểm xuất phát của nó”=>
C/tranh hạt nhân là h/động cực kì vô lí.
- Còn lại: Đoàn kết để ngăn chặn c/tr hạt nhân
II. Tìm hiểu văn bản:
1/ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự
sống trên trái đất.
- Chứng cứ xác thực:

+ Thời gian: Hôm nay 8/8/1986.
+ Đưa ra số liệu cụ thể về đầu đạn hạt nhân
với 1 phép tính đơn giản: 1người/4 tấn thuốc
nổ
+ Đưa ra những tính toán lí thuyết.
- Lí lẽ thuyết phục:
+ Ch/tr hạt nhân là sự tàn phá, huỷ diệt.
+ Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn
của TG.
=> Cách vào đề trực tiếp và bằng những chứng
cứ xác thực đều dựa trên tính toán khoa học, lí
lẽ thuyết phục, bộc lộ trực tiếp, gây ấn tượng
mạnh mẽ về sức huỷ diệt của vũ khí hạt nhân,
khơi gợi sự đồng tình với tác giả.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Nguy cơ c/tr hạt nhân đe doạ loài người và sự sống trái đất đã được t/giả chỉ ra bằng
cách lập luận ntn?
- Đọc và chuẩn bị tiép phần 2 của VB.
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 12
Ng÷ v¨n 9 – 2010
Tiết 2.
I. Kiểm tra bài cũ: Phân tích cách lập luận của tác giả về nguy cơ ch/tranh hạt nhân đối
với sự sống trên trái đất?
II. Bài mới.
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
- Hs theo dõi phần 2:
? Khi nói về các chi phí trong cuộc chạy
đua chiến tranh hạt nhân, tác giả đã đưa ra
những chứng cứ nào?
=>HS: nêu d/c so sánh trên các lĩnh vực:

+ XH: 100 tỉ $ cứu trợ 500Tr trẻ em chỉ gần
bằng chi phí cho 100 máy bay B.1B của Mĩ
và < 7nghìn tên lửa vượt đại châu
+ Y tế: Giá 10 chiếc tàu sân bay mang vũ
khí hạt nhân đủ phòng bệnh và bảo vệ cho
> 1tỉ người khỏi bệnh sốt rét và cứu >14tr
trẻ em.
+ Thực phẩm: * Số lượng calo cần cho
575 tr người thiếu d
2
≈ 149 tên lửa MX.
* Chỉ 27 tên lửa MX đủ trả
tiền nông cụ cho nước nghèo để họ phát
triển trong 4 năm tới.
+ Giáo dục: Chỉ 2 tàu ngầm mang vũ khí
hạt nhân đủ xoá nạn mù chữ trên toàn TG.
? Cảm nghĩ của em trước cuộc chạy đua vũ
khí hạt nhân?
=>Hs tự bộc lộ.
? Qua các p/tiện thông tin, em biết nhân
loại đã làm gì đề hạn chế chạy đua vũ khí
hạt nhân?
=>HS: ra hiệp ước cấm thử vũ khí hạt
nhân; hạn chế số lượng đầu đạn hạt nhân;...
- HS đọc phần 3 của VB.
? Phần 3 có 3 đvăn, mỗi đoạn đề nói đến 2
từ “Trái Đất”. Em đọc đc cảm nghĩ gì của
t/giả khi ông nhắc lại dtừ TĐ trong đvăn?
=>HS cảm nhận: TĐ là thiêng liêng, cao
cả, đáng trân trọng ko đc xâm phạm, huỷ

diệt…
? Theo t/giả, TĐ chỉ là 1 “ cái làng nhỏ”
2/ Chạy đua chiến tranh hạt nhân là cực kì
tốn kém.
- Tác giả dưa ra hàng loạt d/chứng với
những so sánh thuyết phục trong các lĩnh
vực XH, Ytế, thựck phẩm, g/dục => làm
nổi bật sự tốn kém ghê gớm và tính chất
phiu lí của cuộc chạy đua vũ trang c/tr hạt
nhân; nêu bật sự vô nhân đạo đó; gợi cảm
xúc mỉa mai châm biếm.
- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho c/tr
hạt nhân đã và đang cướp đi của Tg nhiều
đ/kiện để cải thiện c/s con người, nhất là ở
các nước nghèo. Với cách lập luận đơn giản
mà có sức th/phục cao, qua những con số
biết nói, người đọc phải ngạc nhiên trước
sự thật hiển nhiên mà phiu lí  cần loại bỏ
c/tr hạt nhân vì c/s nhân loại, vì h/bình TG.
3/ Chiến tranh hạt nhân là cực kì phi lí.
- Chiến tranh hạt nhân ko chỉ tiêu diệt nhân
loại mà còn huỷ diệt sự sống trên TĐ.
+ Sự sống ngày nay trên TĐ và con người
là kết quả 1 qtrình tiến hoá lâu dài của tự
nhiên.
+ Mọi vẻ đẹp trên TĐ không phải 1 sớm 1
chiều mà có đc.
- Ch/tr hạt nhânlà phản tiến hoá, phản “lí trí
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 13
Ng÷ v¨n 9 – 2010

nhưng lại “ là nơi độc nhất có phép màu
của sự sống” .Em hiểu ntn về ý nghĩa ấy?
=>HS t/l nhóm.
? Quá trình sống trên TĐ đc t/giả hình dung
ntn?
? Từ đó em hiểu gì về lời b/luận của t/giả ở
cuối phần Vb?
- HS đọc đv cuối.
? Em hiểu ntn về “bản đồng ca…..1 c/sống
hbình, công bằng”?
=>HS: t/giả ko dẫn người đọc vào bi quan
mà hướng tới 1 thái độ tích cực.
? Ý tưởng của t/giả về “mở 1 nhà băng lưu
trữ trí nhớ có thẻ tồn tại đc sau thảm hoạ
hạt nhân” là gì? bgồm những thông điệp
gì?
=>HS: + thông điệp về 1 c/s đã từng tồn tại
trên TĐ.
+ …về những kẻ đã huỷ diệt sự sống
trên TĐ bằng vũ khí hạt nhân.
=>K/định ý/n về sự có mặt của hàng ngũ
những người đi trước.
? Em hiểu gì về t/giả từ ý tưởng đó?
? Đọc Vb, em thấy nhà văn đã gửi tới mỗi
c/ta thông điệp gì?
? Bản thân em đã và có thể làm gì đề góip
phần đ/tr cho 1 TG hoà bình?
=>HS dùng PHT; GV củng cố.
của tự nhiên”, tiêu huỷ mọi thành quả của
qtr tiến hoá, đẩy sự tiến hoá về điẻm xuất

phát.
=> Ch/tr hạt nhân là hành động cực kì phi
lils, ngu ngốc, man rợ, là “dii ngược lại lls
trí”, là phản tiến hoá.
4/ Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân vì một thế giới hoà bình.
- Thông điệp của tác giả; đtranh ngăn chặn
c/tr hạt nhân, cho 1 TG h/bình => Đó là
tiếng nói của công luậnchống c/tranh của
nhân dân TG yêu chuộng h/bình.
- Đề nghị của t/giả “ mở 1 nhà băng…”=>
nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình; l/sử
sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.
=> G. Mac-ket là người qtâm sâu sắc đến
vấn đề vũ khí hạt nhân với niềm lo lắng và
công phẫn cao độ; là người yêu chuộng c/s
trên TĐ hoà bình.
III. Tổng kết - Luyện tập:.
1/ Ghi nhớ (sgk)
2/ Luuyện tập:
* Giải thích nhan đề và nêu cảm nghĩ về Vb
* Sưu tầm tài liệu trên các p/tiện về tác hại
và nguy cơ c/tr hạt nhân?
D. Hướng dẫn về nhà
- Đọc Vb, thấy được nguy cơ huỷ diệt sự sống trên TĐ của vũ khí hạt nhân…
- Chuần bị VB “Tuyên bố thế giới…” (Đọc, rả lời câu hỏi)
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 14
Ng÷ v¨n 9 – 2010
Tiết 8 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và
phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị: *GV: Bài soạn; PHT.
* HS: Vở BTNV; PHT.
C. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương châm về lượng? p/châm về chất trong hội thoại?
- Chữa BT 4.
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
- HS theo dõi VD
? Em hiểu thành ngữ “Ông nói gà, bà
nói vịt” dùng để chỉ tình huống hội
thoại ntn?
? Cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu xuất
hiện tình huống hội thoại như thế?
=>HS t/luận
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao
tiếp?
=>HS đọc ghi nhớ 1
- HS đọc các câu thành ngữ.
? Những thành ngữ này dùng để chỉ
những cách nói ntn?
=>HS nêu tình huống.
? Qua đó em rút ra bài học gì trong giao
tiếp?
=>HS đọc ghi nhớ 2.
? Từ bài học trên hãy rút ra cách hiểu

khác nhau đối với câu “Tôi đồng ý
….của ông ấy”
- Gọi HS đọc truyện “ Người ăn xin”
? Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều
I. Tìm hiểu bài.
1/ Phương châm quan hệ.
a/ Ví dụ:
“Ông nói gà, bà nói vịt” mỗi người nói 1
đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
b/ Bài học: khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề
tài giao tiếp, tránh nói lạc đề  phương châm
quan hệ.
2/ Phương châm cách thức.
a/ Ví dụ:
- Dây cà ra dây muống => nói dài dòng, rườm
rà.
- Lúng búng như ngậm hột thị => ấp úng, ko
rành rọt.
=> làm người nghe khó tiếp nhận, hoặc tiếp
nhận không đúng ý truyền đạt.
b/ Bài học: Khi giao tiếp, cần nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh nói mơ hồ Phương châm
cách thức.

3/ Phương châm lịch sự:
a/ Ví dụ:
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 15
Ng÷ v¨n 9 – 2010
cảm thấy như mình đã nhận được từ
người kia 1 cái gì?

=>GV h/dân HS thảo luận.
? Từ câu chuyện, em rút ra bài học gì
=>HS: Trong g/tiếp, dù địa vị XH và
hoàn cảnh khác nhau ntn thì vẫn phải
chú ý đến cách nói tôn trọng người giao
tiếp.
=>Hs đọc ghi nhớ 3.
HS đọc bài tập(1) và xác định yêu cầu
? Những câu ca dao trên khuyên c/ta
điều gì?
? Sưu tầm them ca dao cùng chủ đề?
- HS dùng PHT ; GV thu, chấm.
- GV chia nhóm, HS giải nghĩa từ.
-
Cho HS thi đua giữa các nhóm: giải
thích nhanh, chính xác…
- Cả 2 nhân vật đều cảm nhận được tình cảm
mà người kia đã dành cho mình.
b/ Bài học:
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người
khác => phương châm lịch sự.

III. Luyện tập.
1/ Bài 1:
- Những câu tục ngữ, ca dao k/định vai trò của
ngôn ngữ trong đ/sống và khuyên ta trong giao
tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- VD: Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng người ngoan thử lời
2/ Bài 3:

a/ …nói mát. b/ …nói hớt.
c/…nói móc. d/ …nói leo.
e/ …nói ra đầu ra đũa.
=> a,b,c,d: p/châm lịch sự
e: p/châm cách thức
3/ Bài 5:
a/ Nói băm nói bổ : nói bốp chát, xỉa xói, thô
bạo => p/ châm lịch sự.
b/ Nói như đấm vào tai:nói mạnh, trái ý người
khác, khó tiếp thu =>p/châm lịch sự.
c/ điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì
chiết => p/châm lịch sự.
d/ nửa úp nửa mở: mập mờ, không nói ra hết ý
=> P/châm cách thức.
…….
4/ BTVN: 2,4.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm các p/cham giao tiếp.
- Hoàn thiện BTVN.
- Chuẩn bị “ Các p/châm hội thoại” (tiếp)
Trần Thị Kim Nhu - Trường THCS Kỳ Long 16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×