Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập hợp nhất kinh doanh Kế toán tài chính a4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.92 KB, 8 trang )

3Vd về HN KD
PP cộng lợi ích - A mua B 100%. Giả sử B mất, chỉ còn A. Bang CđKT:
TS Cty A Cty B
1/ Tiền 1000 100
2/ HTK 3000 300
3/TSCĐHH 1000 200
4/HM (300) (60)
Công TS 4700 540
Nợ phải trả 1700 340
Vốn đầu tư 2500 400
LN CPP 500 (200)
Cộng NV 4700 540
TS thuần B = Tổng TS – Nợ phải trả = 540 – 340 = 200
A chi 200 tiền mua B
+ Nợ Đầu tư vào B : 200
Có tiền 200
+ Bút toán xóa sổ hoạt động của B
Nợ phải trả : 340
Nợ Vốn đầu tư CSH : 400
Nợ HM TSCĐ 60
Có LNCPP : 200
Có tiền 100
Có HTK 300
Có TSCĐHH 200
Lập BCTC khi hợp nhất
Ghi bút toán điều chỉnh
Nợ Vốn đầu tư CSH : 400
Có Đầu tư vào B 200
Có LNCPP 200
TS Cty A Cty B Điều chỉnh Cộng HN
Nợ Có


1/ Tiền 800 100 900
2/ HTK 3000 300 3300
3/TSCĐHH 1000 200 1200
4/HM (300) (60) (360)
5/ Đầu tư vào B 200 200 0
Công TS 4700 540 5040
Nợ phải trả 1700 340 2040
Vốn đầu tư 2500 400 400 2500
LN CPP 500 (200) 200 500
Cộng NV 4700 540 5040
2/ PP mua - A mua B 100%. Sau mua A là cty mẹ, B là cty con. Bảng CĐKT tại ngày trao đổi:
TS Cty A Cty B GTHL của B Chênh lệch
(B)
1/ Tiền 1000 100 100 -
2/ HTK 3000 300 250 (50)
3/TSCĐHH 1000 200 200 -
4/HM (300) (60) (100) (40)
5/ TSCĐVH 20 +20
Công TS 4700 540 470
Nợ phải trả 1700 340 370 +30
Vốn đầu tư 2500 400
LN CPP 500 (200)
Cộng NV 4700 540
=> đánh giá lại giảm TS (100)
TS thuần GTHL(B)= Tổng TS – Nợ phải trả
= 470 – 370 = 100
Giải các tình huống:
1/ A chi tiền mua B = TS thuần theo GTHL = 100. Cụ thể A chi tiền mua 70 + chi phí kiểm toán,
định giá 30 = 100
=> không PS LTTM.

2/ A chi tiền mua B > TS thuần theo GTHL 100. Cụ thể A chi tiền mua 120 + chi phí kiểm toán,
định giá 30 = 150
=> PS LTTM = 150 – 100 = 50
3/ A chi tiền mua B < TS thuần theo GTHL 100.Cụ thể A chi tiền chi tiền mua B giá 30 + chi phí
kiểm toán, định giá 30 = 60
=> PS BL LTTM = 60 – 100 = (40). KT bên mua A sẽ đánh giá lại TS phi tiền tệ xuống thấp
theo nguyên tắc thận trọng. Chênh lệch còn lại sau đánh giá ghi ngay vào thu nhập khác hoặc chi
phí khác nếu nhỏ.
Bài giải :
Tình huống 1: Không phát sinh LTTM
+ A chi tiền đầu tư vào B
Nợ Đầu tư vào cty con B : 100
Có tiền 100
- Bút tóan điều chỉnh lập BCTC HN
a+ Đánh giá lại TS của B
Nợ TSCĐ VH 20
Nợ CL ĐGLTS 100
Có HTK 50
Có HM TSCĐ 40
Có khoản phải trả 30
b+ Loại trừ vốn đầu tư vào cty con khi HN
Nợ Vốn CSH 400
Có LNCPP 200
Có Đầu tư vào cty B100
Có CL ĐGLTS 100
Lập bảng BCTCHN tại ngày mua
TS Cty A Cty B Điều chỉnh Cộng HN
Nợ Có
1/ Tiền 900 100 1.000
2/ HTK 3000 300 a.50 3.250

3/TSCĐHH 1000 200 1.200
4/HM (300) (60) a.40 (400)
5/ Đầu tư vào B 100 b.100 -
6/ TSCĐVH a. 20 20
Công TS 4700 540 5.070
7/ CL ĐGLTS a. 100 b.100 -
8/Nợ phải trả 1700 340 a.30 2.070
9/Vốn đầu tư 2500 400 b.400 2.500
10/LN CPP 500 (200) b.200 500
Cộng NV 4700 540 520 520 5.070
Tình huống 2: phát sinh LTTM
a/ trường hợp 1: A mua 100% cổ quyền B
PS LTTM : 150 – 100 = 50
+ A chi tiền đầu tư vào B
Nợ Đầu tư vào cty con B : 150
Có tiền 150
- Bút tóan điều chỉnh lập BCTC HN
a+ Đánh giá lại TS của B
Nợ TSCĐ VH 20
Nợ CL ĐGLTS 100
Có HTK 50
Có HM TSCĐ 40
Có khoản phải trả 30
b+ Loại trừ vốn đầu tư vào cty con khi HN
Nợ Vốn CSH 400
Nợ LTTM 50
Có LNCPP 200
Có Đầu tư vào cty B150
Có CL ĐGLTS 100
Lập bảng BCTCHN tại ngày mua

TS Cty A Cty B Điều chỉnh Cộng HN
Nợ Có
1/ Tiền 850 100 950
2/ HTK 3000 300 a.50 3.250
3/TSCĐHH 1000 200 1.200
4/HM (300) (60) a.40 (400)
5/ Đầu tư vào B 150 b.150 -
6/ TSCĐVH a. 20 20
7/LTTM b.50 50
8/ CL ĐGLTS a. 100 b.100 -
Công TS 4700 540 5.070
Nợ phải trả 1700 340 a.30 2.070
Vốn đầu tư 2500 400 b.400 2.500
LN CPP 500 (200) b.200 500
Cộng NV 4700 540 520 520 5.070
b/ trường hợp 2: A mua lớn hơn 50% cổ quyền và nhỏ hơn 100% cổ quyền B
Giả sử A chi tiền mua 80% cổ phiếu B
Giá phí HN : 150
GTHL TS thuần B : 100, nhưng A chỉ mua 80% = 80, còn lại của LICĐTS 20
=> LTTM : 150 – 80 = 70
+ A chi tiền đầu tư vào B
Nợ Đầu tư vào cty con B : 150
Có tiền 150
- Ghi các bút toán điều chỉnh HN:
Đánh giá lại TS của B
TS Cty B GTHL của B Chênh lệch
(B)
2/ HTK 300 250 (50)
4/HM (60) (100) (40)
5/ TSCĐVH 20 +20

Nợ phải trả 340 370 +30
Tổng CL (100)
A 80% (80)
LICĐTS (20)
a. Nợ TSCĐVH 20
Nợ CLĐGLTS 100
Có HTK 50
Có HM 40
Có nợ phải trả 30
b. Loại trừ vốn đầu tư của A vào B
Nợ Vốn CSH 400x80%=320
Nợ LTTM 70
Có LNCPP 200x80%=160
Có Đầu tư vào cty B 150
Có CL ĐGLTS 100x80%= 80
c. Ghi nhận lợi ích CĐ thiểu số 20%
Nợ Vốn CSH 400x20%=80
Có LNCPP 200x20% = 40
Có CL ĐGLTS 100x20% = 20
Có LICĐTS 100* 20% =20
Lập bảng BCTCHN tại ngày mua
TS Cty A Cty B Điều chỉnh Cộng HN
Nợ Có
1/ Tiền 850 100 950
2/ HTK 3000 300 a.50 3.250
3/TSCĐHH 1000 200 1.200
4/HM (300) (60) a.40 (400)
5/ Đầu tư vào B 150 b.150 -
6/ TSCĐVH a. 20 20
7/LTTM b.70 70

8/ CL ĐGLTS a. 100 b.80
c.20
-
Công TS 4700 540 5.090
Nợ phải trả 1700 340 a.30 2.070
Vốn đầu tư 2500 400 b.320
c.80
2.500
LN CPP 500 (200) b.160
c.40
500
LICĐTS c.20 20
Cộng NV 4700 540 590 590 5.090
Tình huống 3 : phát sinh BLTM
Trường hợp 1: A mua 100% cổ quyền B
A chi tiền mua B < TS thuần theo GTHL 100.Cụ thể A chi tiền chi tiền mua B giá 30 + chi phí
kiểm toán, định giá 30 = 60
=> PS BL LTTM = 60 – 100 = (40).
a/ Xử lý 1 : Nếu BLTM 40 được xem là nhỏ, có thể ghi ngay vào thu nhập khác một lần.
Hạch toán
Nợ Đầu tư vào cty con B : 60
Có Tiền 60
+ Bút toán điều chỉnh lập BCTC HN
- Đánh giá lại TS cty B
Nợ TSCĐ VH 20
Nợ CL ĐGLTS 100
Có HTK 50
Có HM TSCĐ 40
Có khoản phải trả 30
- Bút toán loại trừ vốn đầu tư vào cty B

Nợ Vốn CSH 400
Có LNCPP 200
Có Đầu tư vào cty B 60
Có CL ĐGLTS 100
Có thu nhập khác (LNCPP) 40
Lập bảng BCTCHN tại ngày mua
TS Cty A Cty B Điều chỉnh Cộng HN
Nợ Có
1/ Tiền 940 100 1.040
2/ HTK 3000 300 a.50 3.250
3/TSCĐHH 1000 200 1.200
4/HM (300) (60) a.40 (400)
5/ Đầu tư vào B 60 b.60 -
6/ TSCĐVH a. 20 20
7/ CL ĐGLTS a. 100 b.100 -
Công TS 4700 540 5.110
Nợ phải trả 1700 340 a.30 2.070
Vốn đầu tư 2500 400 b.400 2.500
LN CPP 500 (200) b.240 540
Cộng NV 4700 540 520 520 5.110
(khi hợp nhất sẽ ghi 40 vào thu nhập khác, chuyển sang lợi nhuận chưa PP để lên BCTC HN)
Xử lý 2 : nếu BLTM 40 được xem là lớn, thì kế toán phải đánh giá lại TS phi tiền tệ cho đến khi
BLTM còn lại là nhỏ để ghi ngay một lần vào thu nhập khác. Ngược lại sau khi đánh giá lại,
chênh lệch chuyển sang LTTM có giá trị nhỏ thì ghi ngay một lần vào chi phí khác.
Thông thường bên A sẽ họp bàn xem xét với cty định giá để đánh giá lại giảm giá trị các TS phi
tiền tệ, giảm khoản phải thu thuần và tăng nợ phải trả nếu có bằng chứng theo nguyên tắc thận
trọng. Hoặc có thể bên A điều chỉnh giảm bình quân giá trị TS ghi sổ, các khoản phải thu, phải
trả nếu có bằng chứng đáng tin cậy thì không điều chỉnh nữa.
Ví dụ : Giả định TSCĐVH 20 là hợp lý không điều chỉnh, chênh lệch còn lại giảm theo TS ghi
sổ của hàng tồn kho và GT còn lại TSCĐHH là 300 + 200 – 60 = 440.

Tính hệ số điều chỉnh trung bình :
Hệ số 40/440 = 0,09.
=> cần giảm thêm HTK xuống 0,09x300 = 27, giảm GT CL TSCĐHH 0,09x140 = 12 (nghĩa là
tăng hao mòn thêm 12).
TS Cty A Cty B Đánh giá lại
Ts, nợ lần 1
Đánh giá lại
Ts, nợ lần 2
Chênh lệch
1/ Tiền 1000 100 100 100
2/ HTK 3000 300 250 223 (77)
3/TSCĐHH 1000 200 200 200 -
4/HM (300) (60) (100) (112) (52)
5/ TSCĐVH 20 20 +20
Công TS 4700 540 470 431
Nợ phải trả 1700 340 370 370 +30
Vốn đầu tư 2500 400
LN CPP 500 (200)
Cộng NV 4700 540 (139)
TS thuần GTHT B= Tổng TS – Nợ phải trả = 431 – 370 = 61
A mua B giá 30 + chi phí kiểm toán, định giá 30 = 60 => PS BL LTTM = 60 – 61 = 1 (nhỏ). KT
bên mua A sẽ ghi ngay vào thu nhập khác.
+ Ghi A đầu tư vào cty con B
Nợ Đầu tư vào cty con B 60
Có tiền 60
- Ghi các bút toán điều chỉnh HN
a. Đánh giá lại TS
Nợ TSCĐVH 20
Nợ CLĐGLTS 139
Có HTK 77

Có HM 52
Có phải trả 30
b. Loại trừ vốn đầu tư vào B
Nợ Vốn ĐT CSH 400
Có LNCPP 200
Có CLĐGLTS 139
Có Đtư vào cty B 60
Có thu nhập khác (LNCPP) 1
Lập bảng điều chỉnh BCTCHN
TS Cty A Cty B Điều chỉnh Cộng HN
Nợ Có
1/ Tiền 940 100 1.040
2/ HTK 3000 300 a.77 3.223
3/TSCĐHH 1000 200 1.200
4/HM (300) (60) a.52 (412)
5/ Đầu tư vào B 60 b.60 -
6/ TSCĐVH a.20 20
7/ CL ĐGLTS a.139 b.139 -
Công TS 4700 540 5.071
Nợ phải trả 1700 340 a.30 2.070
Vốn đầu tư 2500 400 b.400 2.500
LN CPP 500 (200) b.201 501
Cộng NV 4700 540 5.071
Trường hợp 2: 50%<A mua <100% cổ quyền B
A chi tiền mua 90% cổ quyền B giá 5 và chi phí kiểm toán, định giá 30.
=> PS BL LTTM = 35 – (100x90%) = (55).
BLTM lớn cần điều chỉnh lại GTHL của B. Giả sử bên A cùng với cty thẩm định đánh giá lại
như sau:
TS Cty A Cty B Đánh giá lại
Ts, nợ lần 1

Đánh giá lại
Ts, nợ lần 2
Chênh lệch
1/ Tiền 1000 100 100 100
2/ HTK 3000 300 250 210 (90)
3/TSCĐHH 1000 200 200 200 -
4/HM (300) (60) (100) (112) (52)
5/ TSCĐVH 20 20 +20
Công TS 4700 540 470 418
Nợ phải trả 1700 340 370 370 (30)
Vốn đầu tư 2500 400
LN CPP 500 (200)
Cộng NV 4700 540 (152)
TS thuần GTHT B đánh giá lại lần 2 = 418 – 370 = 48
PS BL LTTM = 35 – (48x90%) = (8,2) – CL nhỏ. KT bên mua A sẽ ghi ngay vào thu nhập khác,
chuyển sang làm tăng LNCPP.
+ Ghi A đầu tư vào cty con B
Nợ Đầu tư vào cty con B 35
Có tiền 35
+ Các bút toán điều chỉnh
a. Đánh giá lại TS
Nợ TSCĐVH 20
Nợ CLĐGLTS 152
Có HTK 90
Có HM 52
Có phải trả 30
b. Loại trừ vốn đầu tư vào B
Nợ Vốn ĐT CSH 400x90%=360
Có LNCPP 200x90% =180
Có CLĐGLTS 152x90% = 136,8

Có Đtư vào cty B 35
Có thu nhập khác (LNCPP) 8,2
c. Xác định LICĐTS
Nợ Vốn ĐT CSH 400x10%=40
Có LNCPP 200x10% =20
Có CLĐGLTS 152x10% = 15,2
Có LICĐTS 4,8
Tương tự lập bảng điều chỉnh lập BCTC HN
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HNKD
+ VÍ DỤ CHO LTTM (TH2)- mua 100% cty con B
2/ A mua B > TS thuẩn HL. VD mua 120 + chi phí kiểm toán, định giá 30 = 150 => PS LTTM =
150 – 100 = 50
CTY MẸ KHI HN GHI :
NỢ Đ TƯ VÀO CTY CON B : 150
Có tiền 150
+BÚT TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI TS (CHÊNH LỆCH GTHL VỚI GTGS)
Nợ TSCĐ VH : 20
NỢ CLĐGL : 100
CÓ HTK : 50
CÓ HMTSCĐHH : 40
Có NPT : 30
+ loại trừ đầu tư cty mẹ vào cty con khi HN tại ngày mua
Nợ vốn CSH B : 400
NỢ LTTM-242 50
Có Đầu tư vào cty con B : 150
Có LNCPP : 200
CÓ CLĐGL 100
(lấy ví dụ cho trường hợp A mua B chỉ với 80%/TS thuần GTHL)

×