Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

Vận hành và bảo dưỡng đường ống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 54 trang )

Lê Thị Thúy An
Phạm Trường Ân
Hoàng Tuấn Anh
Nguyễn Văn Anh
Chu Anh Dũng
Nguyễn Thị Hiếu
Nguyễn Thị Tuyết Mai
Nhóm 7
KHOA HÓA HỌC VÀ CNTP
THUYẾT TRÌNH
ĐỀ TÀI: BẢO DƯỠNG VÀ VẬN HÀNH TUYẾN ỐNG
GVHD: Th.S Lê Trung Dũng
CÁC CẤP ĐỘ ỨNG PHÓ SỰ CỐ ĐƯỜNG ỐNG
CHẾ ĐỘ THANH KIỂM TRA
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
CHỐNG ĂN MÒN VÀ KIỂM SOÁT ĂN MÒN
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Ứng phó cấp độ 3
Ứng phó cấp độ 2
Ứng phó cấp độ 1
CÁC CẤP ĐỘ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ ĐƯỜNG ỐNG
CÁC CẤP ĐỘ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ ĐƯỜNG ỐNG
ỨNG PHÓ CẤP ĐỘ 3
ỨNG PHÓ CẤP ĐỘ 3
Áp dụng khi phát hiện thấy tổn hại hay bất thường trên đường ống. Tuy nhiên, việc đánh giá kỹ thuật lại quyết định không cần hạ áp
suất làm việc ngay lập tức.
Ghi chú lại vấn đề, đánh giá chi tiết để xác minh lại sự bất thường.


Đảm bảo sự hư hại không vượt quá giới hạn tiêu chuẩn.
Lập kế hoạch kiểm tra, tiến hành thực hiện và giám sát kết quả
Bm đ sa kiu văn bn Bn ci
Mc hai
Mc ba
Mc bn
Mc năm
Bm đ sa kiu văn bn Bn ci
Mc hai
Mc ba
Mc bn
Mc năm
ỨNG PHÓ CẤP ĐỘ 2
ỨNG PHÓ CẤP ĐỘ 2
Áp dụng khi có tổn hại hay khuyết tật của đường ống có thể gây nguy hiểm khi duy trì áp suất làm việc.
Các sự cố rò rỉ nhỏ không gây rủi ro cho con người, tài sản và môi trường.
Cần xem xét tình hình, phối hợp kiểm tra và phân tích sự hư hỏng, tiến hành sửa chữa đường
ống.
Tính toán hạ áp suất làm việc trở về mức an toàn tuyến đường ống bị ảnh hưởng đến khi sửa
chữa xong.
ỨNG PHÓ CẤP ĐỘ 1
ỨNG PHÓ CẤP ĐỘ 1
Đây là cấp độ ứng phó nghiêm trọng nhất.
Áp dụng trong tình huống đứt gãy đường ống hay rò rỉ lớn gây nguy hiểm
nghiêm trọng cho con người, tài sản và môi trường.
Cần tiến hành nhanh chóng và kịp thời các biện pháp để giảm nhẹ tối thiểu thiệt
hại có thể xảy ra.
Ngoài khơi

Ống đứng
Trên bờ
Chế độ thanh kiểm tra
Chế độ thanh kiểm tra
Khảo sát sona quét sườn
Khảo sát sona quét sườn
Kiểm tra ngoại dạng
Kiểm tra ngoại dạng
Khảo sát CP
Khảo sát CP
Kiểm tra độ dày đường ống
Kiểm tra độ dày đường ống
Ngoài
khơi
Ngoài
khơi
Vị trí đường ống so với thông tin khảo sát lần trước
Các mảnh vụn đáng kể dưới biển
Bất kì sự cong vênh đường ống nào xuất hiện
Các thay đổi quan trọng của địa hình đáy biển
Vị trí các đoạn vượt và gối đỡ đường ống
KHẢO SÁT SONA QUÉT SƯỜN

2,5 năm/lần

Sau khi có bất kỳ hoạt động xây dựng nào
dọc theo tuyến ống
NGOÀI KHƠI

sự rò rỉ sản phẩm.


xác định tổn hại đường ống là nhỏ hay nghiêm trọng.

Điều kiện vật lý của lớp phủ chống ăn mòn.

Xác định vị trí của đường ống và các dấu hiệu của sự
dịch chuyển.

Vị trí và sự nhận dạng các vật vụn dưới đáy biển gần
đường ống.

Đánh giá độ lún của đường ống

Đánh giá độ dài khẩu độ tự do của đường ống

% điều kiện vật lý hao mòn anode lớp phủ bê tông
đường ống
KIỂM TRA
NGOẠI
DẠNG

5 năm 1 lần

Theo yêu cầu từ kết
quả khảo sát quét sona
NGOÀI KHƠI
TẦN SUẤT KIỂM
TRA:

5 năm 1 lần

KHẢO SÁT CP
Text in here
Text in here
Để xác nhận rằng các chỉ tiêu chống ăn mòn
bên ngoài cần thiết đã được thực hiện đầy đủ
và để phát hiện ra bất kì thiếu sót nào của hệ
thống CP
Đối với các đường ống ngoài khơi, việc
kiểm tra dựa trên việc đo đạc điện thế của
đường ống và dòng điện đầu ra anode
NGOÀI KHƠI
KIỂM TRA ĐỘ DÀY
ĐƯỜNG ỐNG
Bao gồm kiểm tra bằng con thoi( pig) thông minh để xác định độ ăn mòn/ xói mòn
bên trong và tổn hại/ ăn mòn bên ngoài.

5 năm 1 lần
NGOÀI KHƠI
Page 15
Ống đứng
Ống đứng
Khảo sát tổng thể bằng mắt
Khảo sát tổng thể bằng mắt
Kiểm tra độ dày đường ống
Kiểm tra độ dày đường ống
Khảo sát CP
Khảo sát CP

Trên mặt nước( đường ống dẫn khí)- hàng tháng


Trên mặt nước(đường ống dẫn dầu)- mỗi ba tháng

Khoảng giữa- hàng năm

Dưới mặt nước- mỗi 5 năm
ỐNG ĐỨNG
Kiểm tra các thanh dẫn, chốt giữ, bu lông, đầu
nối, quan sát các dấu hiệu ăn mòn
Kiểm tra tình trạng lớp bọc ống, các dấu
hiệu ăn mòn
Kiểm tra các gối đỡ nếu có ở mặt đáy các ống đứng
Khoảng cách giữa điểm uốn đứng và kết cấu giàn
khoan
Các dấu hiệu chuyển động và xê dịch của ống
đứng
Phạm vi hà bám
KIỂM TRA TỔNG THỂ BẰNG
MẮT
Để xác nhận rằng các chỉ tiêu chống ăn mòn bên ngoài cần thiết
đã được thực hiện đầy đủ và để phát hiện ra bất kì thiếu sót nào
của hệ thống CP
TẦN SUẤT KIỂM TRA:

Khảo sát CP đối với dòng đặt vào- mỗi 3 tháng

Khảo sát CP đối với hệ thống CP anode hi sinh - hàng năm
TẦN SUẤT KIỂM TRA:

Khảo sát CP đối với dòng đặt vào- mỗi 3 tháng


Khảo sát CP đối với hệ thống CP anode hi sinh - hàng năm
ỐNG ĐỨNG
KHẢO SÁT CP
Đối với hệ thống cường độ dòng điện áp
đặt, đo dòng và điện thế đầu ra tại các vị trí
chủ chốt
Đối với hệ thống anode hi sinh, đo mức điện thế
tại các vị trí chủ chốt và thực hiện kiểm tra bằng
mắt để xác định % hao mòn
ĐO ĐỘ DÀY ĐƯỜNG
ỐNG
ỐNG ĐỨNG
TẦN SUẤT KIỂM TRA:

Trên mặt nước- hàng năm

Dưới biển- mỗi 5 năm
TẦN SUẤT KIỂM TRA:

Trên mặt nước- hàng năm

Dưới biển- mỗi 5 năm
Khảo sát bằng mắt ở khoảng
cách gần các dấu hiệu phá vỡ
lớp bọc ống và ăn mòn bên
ngoài
Việc đo UT phải được thực hiện tại
các vị trí then chốt trên các ống
đứng
Việc đo UT phải được thực hiện

tối thiểu tại các vị trí 3,6,9,12 giờ
Page 15
TRÊN BỜ
TRÊN BỜ
Khảo sát tổng thể bằng mắt
Khảo sát tổng thể bằng mắt
Khảo sát chính yếu
Khảo sát chính yếu
Khảo sát CP
Khảo sát CP
Kiểm tra bằng mắt đối với tổn hại lớp bọc ống, tổn hại cơ học và tình trạng các gối đỡ.
KIỂM TRA TỔNG THỂ
BẰNG MẮT
TRÊN BỜ
Quan sát toàn bộ tuyến ống, kiểm tra tình trạng của các đoạn ống không chôn và tình trạng
của đường ống chuyển tiếp
Các hạng mục công trình đang thi công gần hay tại điểm đặt đường ống cũng cần phải
được kiểm tra.

Phần đường ống ngầm- hàng tháng

Phần đường ống trên mặt đất- mỗi 3 tháng

Các hệ thống dòng áp đặt- mỗi 3 tháng

Hệ thống anode hi sinh- mỗi 6 tháng

Các hệ thống dòng áp đặt- mỗi 3 tháng

Hệ thống anode hi sinh- mỗi 6 tháng

TRÊN BỜ
KHẢO SÁT CP
BẢO VỆ CATHODE
ANODE HI
SINH
Điện thế
cathode
Hoạt động và trạng thái
của biến thế
Giao
diện
Điện thế cathode
Trạng thái của
các anode
Giao
diện
KHẢO SÁT CHÍNH YẾU
Bao gồm tất cả các
công việc của khảo
sát tổng thể bằng
mắt
Khảo sát lớp bọc của
các đường ống ngầm
Đo độ dày thành ống tại
các vị trí có thể tiếp cận
đã chọn trước hoặc các
chỗ có dấu hiệu ăn mòn
sử dụng kiểm tra siêu
âm UT
TRÊN BỜ

TẦN SUẤT KIỂM TRA:

Các ống ngầm- 5 năm một lần

Các ống trên mặt đất- 3 năm một lần
Phương pháp
kiểm tra độ hao
mòn kim loại
Phương pháp
kiểm tra hình
dạng ống
Phương pháp
phát hiện vết nứt
Phương pháp
kiểm tra bên
ngoài
Các phương pháp kiểm tra
Các phương pháp kiểm tra
Phương pháp kiểm tra hao mòn
Kiểm tra nội tuyến
Kiểm tra rò
rỉ bằng từ
Siêu âm
EMAT (bộ
cảm biến âm
điện từ)
Dụng cụ
kiểm tra
dây dẫn
Kiểm tra cục bộ bên ngoài

Kiểm tra
siêu âm
trực tiếp
Nhiễu xạ
thời gian
bay
Sóng bò
Dòng xoáy

×