GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
Một số bài tập định tính
Nhiệt học
Bài1: Nhiệt độ bình thờng của thân thể ngời là 36,6
0
C. Tuy nhiên ta
không thấy lạnh khi nhiệt độ của không khí là 25
0
C và cảm thấy rất nóng khi
nhiệt độ không khí là 36
0
C. Còn trong nớc thì ngợc lại, khi ở nhiệt độ 36
0
C con
ngời cảm thấy bình thờng, còn khi ở 25
0
C ngời ta cảm thấy lạnh. Giải thích
nghịch lí này nh thế nào?
Bài 2: Sự truyền nhiệt chỉ thực hiện đợc từ một vật nóng hơn sang một
vật lạnh hơn. Nhng một chậu nớc để trong phòng có nhiệt độ bằng nhiệt độ của
không khí xung quanh, lẽ ra nó không thể bay hơi đợc vì không nhận đợc sự
truyền nhiệt từ không khí vào nớc. Tuy vậy, trên thực tế , nớc vẫn cứ bay hơi.
Hãy giải thích điều nh là vô lí đó.
Bài 3: Ai cũng biết rằng giấy rất dễ cháy.Nhnng có thể đun sôi nớc
trong một cái cốc bằng giấy, nếu đa cốc này vào ngọn lửa của bếp đèn dầu đang
cháy. Hãy giải thích nghịch lí đó.
Bài 4: Về mùa hè, ở nhiều xứ nóng ngời ta thờng mặc quần áo dài hoặc
quấn quanh ngời bằng những tấm vải lớn. Còn ở nớc ta lại thờng mặc quần áo
mỏng, ngắn. Vì sao vậy?
Bài 5: Tại sao trong tủ lạnh, ngăn làm đá đợc đặt trên cùng, còn trong
các ấm điện, dây đun lại đợc đặt gần sát đáy?
Bài 6: Một quả cầu kim loại đợc treo vào một lực kế nhạy và nhúng
trong một cốc nớc. Nếu đun nóng đều cốc nớc và quả cầu thì số chỉ lực kế tăng
hay giảm? Biết rằng khi nhiệt độ tăng nh nhau thì nớc nở nhiều hơn kim loại.
Bài tập về trao đổi nhiệt
Bai 1: Ngời ta thả vào 0,2kg nớc ở nhiệt độ 20
0
C một cục sắt có khối l-
ợng 300g ở nhiệt độ 10
0
C và một miếng đồng có khối lợng 400g ở 25
0
C. Tính
nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp và nêu rõ quá trình trao đổi nhiệt giữa các thành
phần trong hỗn hợp đó.
Bài 2: Để có M = 500g nớc ở nhiệt độ t = 18
0
C để pha thuốc rửa ảnh,
ngời ta đẵ lấy nớc cất ở t
1
= 60
0
C trộn với nớc cất đang ở nhiệt độ t
2
= 4
0
C. Hoỉ đẵ
GV: on Thỳy Hũa
1
GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
dùng bao nhiêu nớc nóng và bao nhiêu nớc lạnh? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ
bình.
Bài 3: Để xác định nhiệt độ của một chiếc lò, ngời ta đốt trong nó một
cục sắt có khối lợng m = 0,3kg rồi thả nhanh vàotrong bình chứa m
1
= 4kg nớc
có nhiệy độ ban đầu là t
1
= 8
0
C. Nhiệt độ cuối cùng trong bình là t
2
= 16
0
C. Hãy
xác định nhiệt độ của lò. Bỏ qua trao đổi nhiệt với vỏ bình. Nhiệt dung riêng của
sắt là c = 460J/kg.K.
Bài 4: Một cục đồng khối lợng m
1
= 0,5kg đợc nung nóng đến nhiệt độ
t
1
= 917
0
C rồi thả vào một chậu chứa m
2
= 27,5kg nớc đang ở nhiệt độ t
2
=
15,5
0
C. Khi cân bằng nhiệt độ thì nhiệt độ của cả chậu là t = 17
0
C. Hãy xác định
nhiệt dung riêng của đồng. Nhiệt dung riêng của nớc c
2
= 4200J/kg.K. Bỏ qua
trao đổi nhiệt với chậu nớc.
Bài 5: Để có thể làm sôi m = 2kg nớc có nhiệt độ ban đầu t
1
= 10
0
C
chứa trong một chiếc nồi bằng nhôm có khối lợng m
1
cha biết, ngời ta đẵ cấp
một nhiệt lợng Q = 779 760J. Hãy xác định khối lợng của nồi. Biết nhiệt dung
riêng của nhôm là c
1
= 880J/Kg.K. Xem nh không có nhiệt lợng hao phí.
Bài 6: Một nhiệt lợng kế khối lợng m
1
= 100g, chứa m
2
= 500g nớc
cùng ở
nhiệt độ t
1
= 15
0
C. Ngời ta thả vào đó m = 150g hỗn hợp bột nhôm và thiếc đợc nung
nóng tới t
2
= 100
0
C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t = 17
0
C. Tính khối lợng nhôm và
thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lợng kế, của nớc, nhôm,
thiếc lần lợt là : c
1
= 460J/kg.K ; c
2
= 4200J/kg.K ; c
3
= 900J/kg.K ; c
4
=230J/kg.K.
Bài 7 : Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m
1
= 2kg nớc ở t
1
= 40
0
C. Bình 2 chứa m
2
= 1kg nớc ở t
2
= 20
0
C. Ngời ta trút một lợng nớc m
,
từ bình 1 sang bình 2. Sau khi ở
bình 2 nhiệt độ đẵ ổn định, lại trút lợng nớc m
,
từ bình 2 trở lại bình 1. nhiệt độ cân
bằng ở bình 1 lúc này là t
,
1
= 38
0
C. Tính khối lợng nớc m
,
trút trong mỗi lần và nhiệt
độ cân bằng t
,
2
ở bình 2.
Bài 8 : Có hai bình, mỗi bình đựng một chất lỏng nào đó. Một HS lần lợt múc từng ca
chất lỏng ở bình 2 trút vào bình 1 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình 1 sau mỗi lần
trút : 20
0
C, 35
0
C, rồi bỏ sót mất 1 lần không ghi, rồi 50
0
C. Hãy tính nhiệt độ khi có cân
bằng nhiệt ở lần bị bỏ sót không ghi, và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2
trút vào. Coi nhiệt độ và khối lợng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều nh nhau. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng.
Bài 9 : a) Một hệ gồm có n vật có khối lợng m
1
, m
2
, m
n
ở nhiệt độ ban đầu t
1
, t
2
, .t
n
,
làm bằng các chất có nhiệt dung riêng c
1
, c
2
, c
n
, trao đổi nhiệt với nhau.Tính nhiệt
độ chung của hệ khi có cân bằng nhiệt.
GV: on Thỳy Hũa
2
GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
b) Ap dụng : Thả 300g sắt ở nhiệt độ 10
0
C và 400g đồng ở 25
0
C vào 200g nớc ở
20
0
C. Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của sắt, đồng, nớc lần lợt
là 460, 400 và 4200J/kg.K.
Bài 5: Một thau nhôm có khối lợng 0,5kg đựng 2kg nớc ở 20
0
C.
a) Thả vào thau nớc một thỏi đồng có khối lợng 200g lấy ở lò ra. Nớc nóng đến
21,2
0
C. tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết NDR của nhôm, nớc, đồng lần lợt là: c
1
=
880J/kg.K; c
2
= 4200J/kg.K; c
3
= 380J/kg.K. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trờng
b) Thực ra trong trờng hợp này, nhiệt lợng tỏa ra môI trờng là 10% nhiệt l-
ợng cung cấp cho thau nớc. Tìm nhiệt độ thực sự của bếp lò.
c) nếu tiếp tục bỏ vào thau nớc một thỏi nớc đá có khối lợng 100g ở 0
0
C nớc
đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lợng nớc đá còn sót lại
nếu không tan hết. Biết NNC của nớc đá là = 3,4.10
5
J/kg.
Bài tập về NSTN của nhiên liệu và hiệu suất
của động cơ nhiệt
Bài 1: Dùng bếp dầu đun sôi 2,2 lít nớc ở 25
0
C dựng trong một ấm nhôm có
khối lợng 0,5kg. Biết chỉ có 30% nhiệt lợng do dầu tỏa ra khi bị đốt cháy làm nóng ấm
và nớc trong ấm, NDR của nớc và nhôm theo thứ tự lần lợt là 4200J/kg.K và
880J/kg.K, NSTN của dầu hỏa là 44.10
6
J/kg. Hãy tính lợng dầu cần dùng?
Bài 2: Để có nớc sôi các nhà thám hiểm đẵ phải đun nóng chảy 1kg băng có
nhiệt độ ban đầu t
1
= - 10
0
C và đẵ dùng hết 4kg củi khô. Hãy tính hiệu suất của bếp,
biết rằng NSTN của củi là q = 10
7
J/kg.
Bài 3:Một ôtô chạy với vận tốc v = 54km/h thì công suất máy phải sinh ra là
P = 45kW. Hiệu suất của máy là H = 30%. Hỏi cứ đi 100km thì xe tiêu thụ hết bao
nhiêu lít xăng?
Xăng có khối lợng riêng D = 700kg/m
3
và NSTN q = 4,6.10
7
J/kg.
Bài 4: Một động cơ nhiệt hiệu suất H = 16%, công suất trung bình P =15kW,
mỗi ngày làm việc 6 h. Hỏi với số xăng dự trữ là 3500lít, động cơ làm việc đợc bao
nhiêu ngày? Cho biết khối lợng riêng và NSTN của xăng ở bài trên.
Bài 5: Một ôtô đợc trang bị một động cơ tuabin hơi có công suất 125 sức
ngựa và hiệu suất 0,18. Hỏi cần bao nhiêu củi để ôtô đi đợc quãng đờng 1km với vận
tốc 18km/h, và với công suất tối đa của động cơ. NSTN của củi là 3.10
6
cal/kg. 1 sức
ngựa bằng 736W, còn 1cal = 4,186J.
GV: on Thỳy Hũa
3
GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
Bài 6: a) Tính lợng dầu cần để đun sôi 2 lít nớc đựng trong một ấm bằng
nhômcó khối lợng 200g. Biết NDR của nớc và ấm nhôm là c
1
=4200J/kg.K; c
2
=
880J/kg.K, NSTN của dầu là q = 44.10
6
J/kg và hiệu suất của bếp là 30%.
b) Cần đun thêm bao lâu nữa thì nớc hóa hơi hoàn toàn. Biết bếp dầu
cung cấp nhiệt một cách đều đặn và kể từ lúc đun cho đến lúc sôi mất thời gian 15
phút. Biết nhiệt hóa hơi của nớc L = 2,3.10
6
J/kg.
Bài tập về sự chuyển thể của các chất trong quá
trình trao đổi nhiệt
Bài 1: Một bếp dầu dùng để đun nớc. Khi đun 1kg nớc ở 20
0
C thì sau 10 phút n-
ớc sôi. Cho bếp dầu cung cấp nhiệt một cách đều đặn.
a) Tìm thời gian cần thiết để đun lợng nớc trên bay hơihoàn toàn. Cho NDR và
NHH của nớc là c = 4200J/kg.K; L = 2,3.10
6
J/kg. Bỏ qua sự thu nhiệt của ấm n-
ớc.
b) Giải lại câu a nếu tính đến ấm nhôm có khối lợng 200g có NDR 880J/kg.K.
ĐS: a. 1h 18ph 27s b. 1h 15ph 42s
Bài 2: Để có 50 lít nớc ở t = 25
0
C, ngời ta đổ m
1
kg nớc ở t
1
= 60
0
C vào m
2
kg nớc
đá ở t
2
= - 5
0
C. Tính m
1
và m
2
. Nhiệt dung riêng của nớc và nớc đá lần lợt là c
1
=
4200J/kg.K ; c
2
= 2100J/kg.K, Nhiệt nóng chảy của nớc đá là = 3,4.10
5
J/kg.
ĐS: 12,2kg và 37,8kg
Bài 3: Trong một bình đồng khối lợng m
1
= 400g có chứa m
2
= 500g nớc cùng ở
nhiệt độ t
1
= 40
0
C. Thả vào đó một mẩu nớc đá ở t
3
= -10
0
C. Khi có cân bằng
nhiệt ta thấy còn sót lại m
,
= 75g nớc đá cha tan. Xác định khối lợng ban đầu m
3
của nớc đá. Cho NDR của đồng là 400J/kg.K.
ĐS: 0,32kg
Bài 4: Dẫn m
1
= 0,5kg hơi nớc ở t
1
= 100
0
C vào một bình bằng đồng có khối l-
ợng m
2
= 0,3kg trong đó có chứa m
3
= 2kg nớc đá ở t
2
= - 15
0
C. Tính nhiệt độ
chung và khối lợng nớc có trong bình khi có cân bằng nhiệt. Cho NDR của đồng
là 400J/kg.K.
ĐS: 58
0
C và 2,5kg
Bài 5: Thực nghiệm cho thấy rằng nếu đun nóng hoặc làm lạnh n ớc mà áp dụng
một số biện pháp đặc biệt thì có thể đ ợc n ớc trong trạng thái lỏng ở các nhiệt độ
trên 100
0
C (gọi là n ớc nấu quá) và d ới 0
0
C (gọi là n ớc cóng)
Trong một nhiệt lợng kế chứa m
1
= 1kg nớc cóng có nhiệt độ t
1
= -10
0
C. Ngời ta
đổ vào đó m
2
= 100g nớc đẵ đợc nấu quá đến t
2
= +120
0
C. Hỏi nhiệt độ cuối
cùng trong nhiệt lợng kế bằng bao nhiêu? Vỏ nhiệt lợng kế có khối lợng M =
425g và NDR c = 400J/kg.K.
ĐS: 4
0
C
Bài 6: Khi bỏ một hạt nớc nhỏ vào nớc cóng thì nớc lập tức bị đóng băng. Hãy
xác định
a) Có bao nhiêu nớc đá đợc hình thành từ M = 1kg nớc cóng ở nhiệt độ t
1
= -
8
0
C.
b) Cần phải làm cóng nớc đến nhiệt độ bằng bao nhiêu để nó hoàn toàn biến
thành nớc đá.
Bỏ qua sự phụ thuộc NDR và NNC của nớc vào nhiệt độ.
ĐS: a. 86g b. -162
0
C
GV: on Thỳy Hũa
4
GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
Chủ đề 1: Vẽ tia tới và tia phản xạ
Bài 1: Một ngời có chiều cao H = 1,8m đứng soi trớc 1 gơng phẳng treo thẳng
đứng.
a) Hãy vẽ đờng đi của tia sáng đi từ chân ngời đó tới gơng rồi phản xạ tới mắt.
b) Hỏi chiều cao tối thiểu của gơng phải bằng bao nhiêu để ngời đó khi đứng
yên có thể nhìn thấy hết chiều cao của mình trong gơng? Khoảng cách từ sàn
đến mép dới của gơng phải là bao nhiêu nếu tầm cao của mắt là H
1
= 1,68m?
Bài 2: Hai gơng phẳng G
1
, G
2
làm với nhau
một góc nhọn nh hình 3.12. S là một điểm
sáng, M là vị trí đặt mắt. Hãy trình bày cách
vẽ đờng đi tia sáng từ S phản xạ lần lợt trên
G
1
, rồi G
2
và tới mắt.
M
S
Bài 3: Các gơng phẳng AB,BC,CD đợc sắp
xếp nh hình vẽ. ABCD là một hình chữ nhật
có AB = a, BC = b; S là một điểm sáng nằm
trên AD và biết SA = b
1.
a) Dựng tia sáng đi từ S, phản xạ lần lợt
trên mỗi gơng AB,BC,CD một lần rồi
trở lại S.
b) Tính khoảng cách a
1
từ A đến điểm tới
trên gơng AB.
A B
S
D C
Bài 4: Hai gơng phẳng M
1
, M
2
đặt song song
với mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau
một đoạn d. Trên đờng thẳng song song với
hai gơng có hai điểm S, O với các khoảng
cách đợc cho trên hình vẽ
a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ
S đến gơng M
1
tại I, phản xạ đến gơng
M
2
tại J rồi phản xạ đến O.
b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J
đến B.
O
h
S
A a B
Bài 5: Hai mẩu gơng phẳng nhỏ nằm cách
nhau và cách một nguồn điểm những khoảng
nh nhau. Góc giữa hai gơng phải bằng bao
nhiêu để sau hai lần phản xạ thì tia sáng
a) hớng thẳng về nguồn
b) quay ngợc trở lại nguồn theo đờng cũ.
. S
G
1
G
2
Chủ đề 2: Vận tốc chuyển động của ảnh qua G ơng.
Bài 6: Một ngời đứng trớc một gơng phẳng. Hỏi ngời đó thấy ảnh của mình
trong gơng chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu khi:
a)Gơng lùi ra xa theo phơng vuông góc với mặt gơng với vận tốc v = 0,5m/s.
b)Ngời đó tiến lại gần gơng với vận tốc v = 0,5m/s.
GV: on Thỳy Hũa
5
GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
Bài 7:
Điểm sáng S đặt cách gơng phẳng G một
đoạn SI = d (hình vẽ). Anh của S qua gơng sẽ
dịch chuyển thế nào khi:
a)Gơng quay quanh một trục vuông góc với
mặt phẳng hình vẽ tại S.
b)Gơng quay đi một góc quanh một trục
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ tại I
S
G
I
Chủ đề 3: Tìm ảnh của nguồn qua hệ g ơng
Bài 8: Hai gơng phẳng đặt vuông góc với nhau. ở khoảng trớc hai gơng có một
nguồn sáng S. Hỏi nếu có một ngời cũng đặt mắt trớc hai gơng thì có thể thấy đ-
ợc mấy ảnh của nguồn trong hai gơng?
Bài 9: Hai chiếc gơng phẳng quay mặt phản xạ vào nhau. Một nguồn sáng điểm
nằm ở khoảng giữa hai gơng. Hãy xác định góc giữa hai gơng để nguồn sáng và
các ảnh S
1
của nó trong gơng G
1
, ảnh S
2
của nó trong gơng G
2
nằm trên ba đỉnh
của một tam giác đều.
Bài 10: Hai gơng phẳng hợp với nhau một góc . Giữa chúng có một nguồn
sáng điểm. Anh của nguồn trong gơng thứ nhất cách nguồn một khoảng a =
6cm, ảnh trong gơng thứ hai cách nguồn một khoảng b = 8cm, khoảng cách giữa
hai ảnh là c = 10 cm. Tìm góc giữa hai gơng.
Bài tập ứng dụng ĐL truyền thẳng của ánh sáng.
Bài 11: Một ngời có chiều cao AB đứng gần
một cột điện CD. Trên đỉnh cột có một
bóng đèn nhỏ. Bóng ngời có chiều dài A
B
.
a) Nếu ngời đó bớc ra xa cột thêm c =
1,5m, thì bóng dài thêm d = 0,5m.
Hỏi nếu lúc ban đầu ngời đó đi vào
gần thêm c = 1m thì bóng ngắn đi
bao nhiêu?
b) Chiều cao cột điện là 6,4m.Hãy tính
chiều cao của ngời?
D
B
B
A C
Bài tập về mạch điện nối tiếp song song và hỗn hợp
Bài 1: Có hai điện trở, Biết R
1
=4R
2
. Lần lợt đặt vào hai đầu điện trở R
1
và R
2
một hiệu điện thế U =16V thì cờng độ dòng điện qua các điện trở lần lợt là I
1
và
I
2
=I
1
+6. Tính R
1
,R
2
và các dòng điện I
1
,I
2
.
Bài 2: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U
1
thì cờng độ dòng điện qua
điện trở là I
1
, nếu hiệu điện thế dặt vào hai đầu điện trở R tăng 3 lần thì cờng độ
dòng điện lúc này là I
2
=I
1
+12 (A). Hãy tính cờng độ dòng điện I
1
.
Bài 3: Từ hai loại điện trở R
1
= 1 và R
2
= 4 . Cần chọn mỗi loại mấy chiếc
để mắc thành một mạch điện nối tiếp mà điện trở tơng đơng của đoạn mạch là 9
. Có bao nhiêu cách mắc nh thế?
GV: on Thỳy Hũa
6
GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
Bài 4: Mắc hai điện trở R
1
,R
2
vào hai điểm A,B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc
R
1
và R
2
nối tiếp thì dòng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R
1
,R
2
song song thì
dòng điện mạch chính là 4,5A. Hãy xác định R
1
và R
2.
Bài 5:
Cho mạch điện nh hình vẽ.
Trong đó R
1
= 4 , R
2
= 10 ,R
3
= 15 hiệu
điện thế U
CB
=5,4V.
a) Tính điện trở tơng đơng R
AB
của đoạn
mạch.
b) Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở
và số chỉ của ampe kế A.
R
2
R
1
C
R
3
A
K + -
Bài 6:
Trên hình vẽ là một mạch điện có hai công tắc
K
1
và K
2
. Các điện trở R
1
= 12,5 , R
2
= 4
,R
3
= 6 . Hiệu điện thế dặt hai đầu đoạn
mạch U
MN
= 48,5V.
a) K
1
đóng,K
2
ngắt. Tính cờng độ dòng điện
qua mỗi điện trở.
b) K
1
ngắt,K
2
đóng. Cờng độ dòng điện qua
R
4
là 1A. Tính R
4
.
c) K
1
và K
2
cùng đóng, tính điện trở tơng đ-
ơng của cả mạch, từ đó suy ra cờng độ
dòng điện mạch chính.
R
1
R
4
K
2
P
K
1
R
2
R
3
M N
Bài 7 :
Một đoạn mạch điện gồm 5 điện trở mắc
nh trên sơ đồ hình vẽ.
Cho biết R
1
= 2,5 ; R
2
= 6 ;R
3
= 10 ;
R
4
= 1,25 ; R
5
= 5 . ở hai đầu đoạn
mạch AB có hiệu điện thế 6V. Tính cờng
độ dòng điện đi qua mỗi điện trở.
R
1
R
4
C
R
2
A D B
R
3
R
5
E
Bài tập về công thức điện trở,biến trở, khóa k
Bài 1 : Hai dây dẫn có tiết diện nh nhau. Dây bằng đồng ( p
đ
= 1,7.10
-8
m) có
chiều dài bằng 15 lần dây bằng nikêlin( p
n
= 0,4.10
-6
m). Dây đồng có điện trở
25 . Tính điện trở của dây nikêlin. (41
)
Bài2 : Đặt vào hai đầu đoạn dây làm bằng hợp kim có chiều dài l, tiết diện S
1
=
0,2mm
2
một hiệu điện thế 32V thì dòng điện qua dây là I
1
= 1,6A. Nếu cũng đặt
một hiệu điện thế nh vậy vào hai đầu đoạn dây thứ hai cũng làm bằng hợp kim nh
trên, cùng chiều dài l nhng có tiết diện S
2
thì dòng điện qua dây là I
2
= 3.04A. Tính
tiết diện S
2
của đoạn dây thứ hai. (0,38mm
2
)
GV: on Thỳy Hũa
7
GV: Đoàn Thuý Hoà
Huyện Gia lâm
Bài 3 : Một bóng đèn 6V đợc mắc vào
một nguồn điện qua một biến trở. Điện
trở của bóng đèn bằng 3 . Điện trở lớn
nhất của biến trở là 20 . Ampe kế chỉ
1,56A khi con chạy ở vị trí M.
a) Tính hiệu điện thế của nguồn
điện. (36V)
b) Phải điều chỉnh biến trở thế nào
để bóng đèn sáng bình thờng ?
(R
b
= 15 )
Đ
A A
M N B
Bài 4 : Một đoạn mạch nh trên sơ đồ đợc
mắc vào một nguồn điện 30V. Bốn bóng
đèn D nh nhau, mỗi bóng có điện trở 3
và hiệu điện thế định mức 6V. Điện
trở R = 3 . Trên biến trở có ghi 15 -
6A.
a) Đặt con chạy ở vị trí N. Các bóng
đèn có sáng bình thờng không ?
b) Muốn cho các bóng đèn sáng bình
thờng, phải đặt con chạy ở vị trí
nào ?
Có thể đặt con chạy ở vị trí M không?
Đ
1
Đ
2
A R C E B
M N
Đ
3
Đ
4
Bài 5:
Một đoạn mạch đợc mắc nh trên sơ đồ
hình vẽ và nối với một nguồn điện 12V.
Khi khóa K
1
mở,K
2
đóng vào B, ampe kế
chỉ 1,2A. Khi khóa K
1
đóng,K
2
đóng vào
A, ampe kế chỉ 5A. Tính R
1
và R
2
.
(6 ; 4 )
N
R
1
K
1
R
2
A B
A
K
2
GV: on Thỳy Hũa
8
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
Bài toán chia dòng
Bài 1:Cho mạch điện nh sơ đồ hình vẽ:
a) Cho R
1
=R
3
= 2 ; R
2
= 3 ; R
4
=
6 ; R
A
= 0 ,U
AB
= 5V. Tìm I
1
, I
2
,I
3
,I
4
và số chỉ của Ampe kế
b) Nếu R
1
= R
2
= 1 ;R
3
= 3 ; R
4
=
4 ; R
A
= 0. Ampe kế chỉ 1A. Tìm
I
1
, I
2
,I
3
,I
4
và U
AB
.
R
1
R
2
A A B
R
3
R
4
Bài 2:
Một đoạn mạch có 5 điện trở đợc mắc
nh hình vẽ. Cho biết R
1
=5 ; R
2
= 12
; R
3
= 20 ; R
4
= 2,5 ; R
5
= 10
,Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện
thế U
AB
= 12V . Tìm cờng độ dòng điện
qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở.
R
1
R
4
R
2
A B
R
3
R
5
Bài 3:
Có mạch điện nh hình vẽ. Cho R
1
=20
; R
2
= 6 ; R
3
= 20 ; R
4
= 2 .
a) Tính điện trở của mạch CD khi khóa
K mở và khóa K đóng.
b) Nếu đóng K và U
CD
= 12V. Hỏi cờng
độ dòng điện qua R
3
là bao nhiêu?
A K R
3
B
R
2
R
1
R
4
Bài 4:
Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó hiệu
điện thế U = 12V, các điện trở có giá
trị : R
1
=8 ; R
2
= 12 ; R
3
= 12 ;
R
4
là một biến trở, hai ampe kế A
1
, A
2
có điện trở không đáng kể.
a) Cho R
4
= 18 . Xác định số chỉ của
các ampe kế.
b) Cho R
4
= 8 . Xác định số chỉ của
các ampe kế.
R
1
R
3
A
1
A
2
R
2
R
4
U
Bài 5:
Cho mạch điện nh hình vẽ, trong đó ba
ampe kế A
1
, A
2
A
3
có cùng giá trị . Biết
rằng ampe kế A
1
chỉ 0,2A; ampe kế A
2
chỉ 0,8A. Hỏi ampe kế A
3
chỉ bao nhiêu?
R
1
R
2
R
3
R
4
R
5
R
6
A
1
A
2
A
3
Bài toán về công, công suất
Bài 1: Có hai bóng đèn loại 110V 100W và 110V 25W.
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
9
A
B
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
a) Tìm các định mức của mỗi bóng.
b) So sánh độ sáng của mỗi bóng khi mắc chúng nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế
220V và khi mắc chúng song song vào hai điểm có hiệu điện thế 110V.
Bài 2: Hai bóng 110V 100W và 110V 25W đợc mắc vào hiệu điện thế 220V. Để các
đèn sáng bình thờng phải dùng 1 hoặc hai điện trở phụ ghép thêm vào bộ bóng. Hãy đề suất
sơ đồ và tính các điện trở phụ. Cách ghép nào có hiệu suất cao hơn?
Bài 3: Một phòng học có 10 bóng đèn loại 220V 60W đợc mắc vào mạng điện 220V. Nếu
dây dẫn bằng đồng có tiết diện 0,5mm
2
thì có đảm bảo an toàn không? Biết rằng dây dẫn có
tiết diện 1,5mm
2
chịu đợc dòng điện tối đa là 10A.
Bài 4: Một bóng đèn 6V đợc mắc vào một nguồn điện qua một biến trở nh hình vẽ. Điện trở
của bóng đèn là 3 . Điện trở lớn nhất của biến trở là 20 . Ampe kế chỉ 1,56A khi con chạy
ở vị trí M.
a) Tính hiệu điện thế của nguồn điện.
b) Phải điều chỉnh biến trở nh thế nào
để bóng đèn sáng bình thờng?
C
A B
M N
Bài 5: Giữa hai điểm của một mạch điện có hai điện trở R
1
và R
2
mắc song song rồi nối
tiếp với điện trở R
3
= 6 . Điện trở R
1
nhỏ hơn R
2
và có giá trị R
1
= 6 . Biết công suất
tiêu thụ trên R
2
là 12W. Tính R
2
, biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là 30V.
Bài 6: Có 4 bóng đèn loại 110V, công suất 25W, 40W, 60W,75W.
a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cờng độ dòng điện đi qua nó khi nó đợc mắc đúng
hiệu điện thế định mức.
b) Có thể mắc 4 bóng đèn đó vào lới điện 220V nh thế nào để chúng vẫn sáng bính th-
ờng?
c) Các bóng đèn đợc mắc nh câu b, bóng đèn 25W bị cháy. Các bóng đèn khác sáng nh
thế nào?
Bài 7: Phòng làm việc của một ban biên tập có 6 máy vi tính, mỗi máy có công suất
150W,12 bóng đèn, mỗi bóng 40W và một máy điều hòa nhiệt độ có công suất 1200W hoạt
động liên tục trong 8 giờ. Hỏi trong một tháng(30 ngày) phòng làm việc của Ban tốn bao
nhiêu tiền điện biết rằng 1kWh có giá 500 đồng.
Bài 8: Trong bộ bóng lắp ở hình vẽ,
các bóng có cùng điện trở R. Cho
biết công suất bóng thứ t là P
4
= 1W.
Tìm công suất của các bóng còn lại.
M
Đ
2
Đ
4
Đ
1
Đ
3
Đ
5
N
Bài 9: Trong sơ đồ mạch điện ở bài 8 nếu các bóng có cùng công suất. Cho R
4
= 1 .
Hãy tính R
1
; R
2
;R
3
; R
5
Bài 10: Một bếp điện có ghi 220V 1000W đợc dùng ở hiệu điện thế 220V.
a) Vẽ đồ thị công suất của bếp điện theo thời gian t = 5 phút
b) Do bị sụt thế nên hiệu điện thế chỉ còn 200V. Tính công suất của bếp điện khi đó.
Bài 11: Có mạch điện nh hình vẽ. Cho biết Đ
1
(220V
100W) ; Đ
2
(220V 60W)
Đ
3
(220V 40W); Đ
4
(220V 25W); U = 240V.
U
Đ
1
Đ
2
Đ
3
Đ
4
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
10
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
a) Đèn nào sáng nhất?
b) Tính điện năng tiêu thụ trong 1 giờ của cả 4
bóng.
c) Các đèn có sáng bình thờng không? Tại sao?
Bài 12: Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 5,5V để thắp sáng bình thờng hai
bóng đèn 3V 3W và 2,5V 0,5W. Hãy nêu sơ đồ, tính điện trở phụ để cả hai bóng sáng bình
thờng. Chọn sơ đồ nào có lợi nhất?
Bài 13: Có 4 bóng đèn cùng hiệu điện thế 110V, nhng công suất lần lợt là 60W, 50W, 50W và
40W. có cách nào mắc chúng vào mạch 220V để cho các đèn sáng bình thờng?
a) Dựa vào lí luận về công suất.
b) Thử lại bằng định luật Ôm.
Bài 14: Trong mạch điện ở hình vẽ cho biết các đèn Đ
1
(6V 6W) ; Đ
2
(12V 6W). Khi mắc hai điểm A và B
vào một hiệu điện thế U
0
thì các đèn sáng bình thờng.
Hãy xác định:
a) Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ
3
; Đ
4
;Đ
5
b) Công suất tiêu thụ của cả mạch, biết công suất tiêu
thụ của đèn Đ
3
là 1,5W và tỉ số công suất định
mức của hai đèn cuối cùng là 5/3.
Đ
1
C
Đ
2
A B
Đ
3
Đ
4
D
Đ
5
Bài 15: Có 3 bóng đèn Đ
1
(6V 6W) ; Đ
2
(6V 3,6W) và Đ
3
(6V 2,4W).
a) Tính điện trở và cờng độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn.
b) Phải mắc ba bóng đèn nói trên nh thế nào vào hiệu điện thế U = 12V để cả ba bóng đèn
đều sáng bình thờng? Giải thích?
Bài 16: Hai bóng đèn Đ
1
(6V3W) và Đ
2
(6V W)
cùng biến trở R
x
đợc mắc vào hiệu điện thế U nh hình vẽ.
a-Khóa K mở, đèn Đ
1
sáng bình thờng. Xác định hiệu
điện thế U và tính công suất tiêu thụ của đèn Đ
2
.
a- Khóa K đóng.
+ Độ sáng các đèn thay đổi nh thế nào so với trớc?
Giải thích?
+ Muốn đèn Đ
2
sáng bình thờng thì biến trở phải có trị
số bao nhiêu?
K Đ
2
R
x
Đ
1
U
Tìm định mức bộ đèn
Bài 1 : Cho 3 bóng đèn có định mc nh sau :
Bóng 1: 3V 3W Bóng 2: 3V 1W Bóng 3: 2,5V 1,25W
1) Ghép 3 bóng nối tiếp.
a) Tìm hiệu điện thế định mức của bộ.
b) Khi đó công suất định mức của mỗi bóng là bao nhiêu?
2) Hỏi nh câu 1 nếu cả 3 bóng trên ghép song song?
Bài 2: Cho 3 bóng đèn.
Bóng 1: 110V 100W ; Bóng 2: 110V 25W; Bóng 3: 220V 60W. Tìm hiệu điện
thế định mức của bộ bóng khi chúng đợc ghép nh sau:
a) Ghép song song. b) Ghép nối tiếp.
c) Bóng 1 ghép song song với bộ hai bóng kia ghép nối tiếp nhau.
d) Bóng 1 nối tiếp với bộ song song của bóng 2 và bóng 3.
Bài 3: Tìm định mức của bộ bóng sau:
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
11
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
1) Bóng 220V60W ghép song song với bộ 2 bóng 110V100W và 110V25W
nối tiếp.
2) Bóng 220V 60W nối tiếp với bộ song song hai bóng trên.
Bài 4: Cho các dụng cụ sau: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V, hai
bóng đèn Đ
1
(6V 0,4A) và đèn Đ
2
(6V 0,1A) và một biến trở R
x
.
a) Có thể mắc chúng nh thế nào để hai đèn sáng bình thờng? Vẽ sơ đồ mạch điện và
tính điện trở của biến trở R
x
ứng với mỗi cách mắc.
b) Tính công suất tiêu thụ của biến trở R
x
ứng với mỗi sơ đồ, từ đó suy ra nên dùng sơ
đồ nào?
Bài 5: Có hai bóng đèn loại 120V 60W và 120V 45W.
a) Tính điện trở dây tóc và cờng độ dòng điện định mức của mỗi bóng khi chúng sáng
bình thờng.
b) Mắc hai bóng vào hiệu điện thế U = 240V theo hai cách nh hình vẽ. Tính R
1
và R
2
để hai bóng sáng bình thờng.
Đ
1
R
1
Đ
3
U
Đ
1
Đ
2
R
2
U
Bài 6: Ba bóng đèn Đ
1
; Đ
2
; Đ
3
giống nhau có ghi (12V 7,2W) đợc mắc theo sơ đồ nh
hình vẽ. U
AB
= 24V.
a) Các đèn có sáng bình thờng không? Tính
công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn.
b) Để các đèn sáng bình thờng phải mắc thêm
vào mạch một điện trở R
x
bằng bao nhiêu và
mắc nh thế nào?
Đ
2
Đ
1
A B
Đ
3
Toán định mức
Bài 1: Dùng nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U
0
= 32V thắp sáng bình thờng một
bóng đèn cùng loại (2,5V 1,25W). Dây nối trong bộ bóng không đáng kể. Dây nối từ
bộ bóng có điện trở không đáng kể. Dây nối từ bộ bóng đến nguồn có điện trở là R = 1
(2,5V 1,25W). .
a) Tìm công suất tối đa mà bộ bóng có thể tiêu thụ.
b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng bình thờng.
Bài 2: Trong hình vẽ 4.21, nếu U
0
= 15V,
điện trở dây nối R
d
= 5/3 , bộ bóng loại
(2,5V 1,25W).
a) Công suất lớn nhất mà nguồn hiệu
điện thế này có thể cung cấp cho bộ
bóng là bao nhiêu?
b) Nếu có 15 bóng thì ghép nh thế nào
để chúng sáng bình thờng?
c) Nếu cha biết số bóng thì phải dùng
bao nhiêu bóng và ghép nh thế nào
M N
R
d
A B
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
12
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
để chúng sáng bình thờng và có hiệu
suất cao nhất?
Bài 3: (Tìm loại bóng, số bóng và cách ghép để bóng sáng bình thờng)
Ngời ta dùng một nguồn hiệu điện thế không đổi U
0
= 12V để thắp sáng các bóng đèn có
hiệu điện thế định mức U
đ
= 6V, có công suất đợc chọn trong khoảng từ 1,5W đến 3W.
Dãy nối các điện trở R
d
= 2 . Biết rằng chỉ dùng một loại bóng có công suất xác định.
Hỏi phải dùng loại nào bao nhiêu bóng và ghép nh thế nào để chúng sáng bình thờng?
(Chú ý rằng bóng phải ghép đối xứng, ta chỉ xét bộ bóng gồm m dãy song song, mỗi dãy
có n bóng nối tiếp)
Bài 4: Trong hình vẽ ở bài 2 , nếu U
0
= 12V, R
d
= 2 , các bóng có U
đm
= 3V, công suất
định mức có thể tự chọn trong khoảng 1,5 đến 3W. Hãy tìm số bóng, loại bóng và cách
ghép để các bóng cùng sáng bình thờng. ( Chỉ dùng cùng một loại công suất).
Bài 5: Mạch điện gồm hai loại bóng đèn có ghi (6V 3W) và (3V 1W) đợc mắc
thành 5 dãy song song, rồi mắc nối tiếp với một điện trở R. Điện trở R là một cuộn dây
gồm 125 vòng quấn thành một lớp trên lõi hình trụ bằng sứ, có đờng kính tiết diện là 2cm.
Dây làm bằng chất có điện trở suất là 3.10
-7
m. và có đờng kính tiết diện là 1mm. Hiệu
điện thế giữa hai đầu mạch điện không đổi và bằng 12V.
a) Hãy xác định số lợng bóng đèn đẵ sử dụng theo từng loại, khi các bóng đèn
đều sáng bình thờng.
b) Nếu không có điện trở R thì ta có thể mắc các bóng đèn theo những cách nào
để tất cả các đèn đều sáng bình thờng, khi hiệu điện thế hai đầu mạch vẫn là
12V. Biết rằng điện trở các dâu nối không đáng kể, điện trở các bóng đèn
luôn luôn không đổi.
( Đề thi TSC Vật lí, năm học 1986 1987)
Tác dụng nhiệt của dòng điện
Bài 1: Giải và biện luận bài toán sau đây:
Ngời ta cho vào nhiệt lợng kế một hỗn hợp m
1
kg nớc đá ở nhiệt độ t
1
và m
2
kg nớc ở
nhiệt độ t
2
, bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trờng và nhiệt dung riêng của nhiệt lợng kế. Hãy
xác định nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp.
Bài 2: Ngời ta dùng một bếp điện loại 800W 220V hoạt động dới lới điện có hiệu điện
thế 165V, để đun 1kg nớc đá từ nhiệt độ ban đầu t
1
= -20
0
C.
1. Tính công suất toàn phần của bếp điện.
2. Tính công suất có ích của bếp nếu hiệu suất H = 80%.
3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nhiệt lợng kế, sự tỏa nhiệt ra môi trờng xung quanh.
Xác định nhiệt độ cuối cùng của nớc đá nếu thời gian đun là :
a. t = 100s
b. t = 200s
c. t = 20 phút
Cho nhiệt dung riêng của nớc đá là 2100J/kg.K, của nớc là 4200J/kg.K
Bài 3 : Để đun sôi một ấm nớc ngời ta dùng hai dây dẫn R
1
, R
2
. Nếu chỉ dùng R
1
thì sau
10 phút nớc sôi, chỉ dùng R
2
thì sau 15 phút nớc sôi, Hỏi thời gian đun sẽ là bao nhiêu
nếu:
a) Dùng hai dây trên ghép song song.
b) Dùng hai dây trên ghép nối tiếp.
Biết rằng hiệu điện thế của nguồn điện không đổi, bỏ qua sự tỏa nhiệt từ ấm ra môi tr-
ờng.
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
13
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
Bài 4 : Trong bài 3 nếu khi ta dùng hai điện trở nối tiếp thời gian đun là 15 phút, khi hai
điện trở ghép song song thời gian đun là 3 phút 20 giây. Hỏi thời gian đun là bao nhiêu
khi ta chỉ dùng một trong hai điện trở ?
Bài 5 : Dùng một bếp điện loại 200V 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để
đun sôi ấm nớc. Bếp có hiệu suất là 80%. Sự tỏa nhiệt từ ấm ra không khí nh sau : Nếu
thử ngắt điện thì sau 1 phút nớc hạ xuống 0,5
0
C. ấm có m
1
= 100g, c
1
= 600J/kg.K, nớc có
m
2
= 500g, c
2
= 4200J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 20
0
C. Tìm thời gian cần thiết để đun sôi.
Bài 6 : Ngời ta đun sôi một ấm nớc bằng một bếp điện. ấm tỏa nhiệt ra không khí trong
đó nhiệt lợng hao phí tỉ lệ với thời gian đun. Khi hiệu điện thế U
1
= 200V thì sau 5 phút n-
ớc sôi, khi hiệu điện thế U
2
= 100V thì sau 25 phút nớc sôi. Hỏi nếu khi hiệu điện thế U
3
=
150V thì sau bao lâu nớc sôi ?
Bài 7 : Một ấm đun nớc bằng điện có ghi 220V 1,1kW và có dung tích 1,6l. Nhiệt độ
đầu của nớc là 20
0
C.
a) Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm, hãy tính thời gian cần thiết để đun sôi
ấm nớc, điện trở dây nung và giá tiền đện phải tră cho 1 lít nớc sôi.
b) Giả sử ngời dùng ấm để quên, 2 phút sau khhi nớc sôi mới cắt điện. Hỏi lúc ấy còn
đợc bao nhiêu nớc ?
Cho biết : Nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của nớc lần lợt là 4200J/kg.K và
2,3.10
6
J/kg. Giá tiền 1kWh điện là 800đ.
Bài tập về từ trờng
1. Chứng minh rằng : Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều thì hút nhau, ngợc chiều
thì đẩy nhau.
2. Hai dòng điện thẳng song song ngợc chiều
nhau nằm trong mặt phẳng hình vẽ. Xác định
chiều của đờng sức từ do hai dòng điện này
gây ra.
3.Khung dây nhỏ ABCD có dòng điện I đặt
trong từ trờng của dòng điện I
0
nh hình vẽ.
a) Xác định chiều của cảm ứng từ gây ra bởi
dòng điện I
0
.
b) Xác định lực từ tác dụng lên các cạnh của
khung dây.
c) khung quay nh thế nào nếu trục quay là
O
1
O
2
;O
3
O
4
A B
D C
.
4. Có một mạch điện nh hình vẽ( dây dẫn
ABCB tạo thành đờng tròn với AB là đờng
kính). Hãy xác định từ trờng tại tâm O. Từ tr-
ờng này sẽ có hớng nh thế nào nếu nhánh ACB
đợc làm từ dây dẫn bằng đồng còn nhánh ADB
đợc làm từ dây nhôm có cùng tiết diện.
B
C O . D
A
5. Trên hình vẽ chỉ ra sơ đồ ứng dụng rơ - le điện
từ để bảo vệ thiết bị điện đối với sự quá điện áp.
Rơ le gồm nam châm điện ND, tấm sắt P, các
M N
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
14
d
d
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
công tắc K và vật liệu dẫn điện có điện trở R mắc
song song với các công tắc. Sau khi nghiên cứu sơ
đồ hãy trả lời các vấn đề sau:
a) Nam châm điện đợc mắc nh thế nào với thiết bị
(đèn L)
b) hiện tợng gì sẽ xảy ra nếu hiệu điện thế trong
mạch vợt quá giá trị qui định? Tại sao thiết bị L
không bị h hỏng trong trờng hợp quá điện áp?
c) Thiết bị (đèn) có hoạt động trở lại không khi
hiệu điện thế trong mạch trở nên bình thờng?
d) Điện trở đợc dùng để làm gì?
ND
P
K K
L
R
Bài tập về cảm ứng điện từ
1. Một dòng điện thẳng có vị trí cố định và khung
dây dẫn ABCD chuyển động.
a) Xác định phơng, chiều dòng điện cảm ứng trong
khung khi nó chuyển động:
- Ra xa dòng điện
- Dọc theo chiều dòng điện.
- Quay xung quanh trục quay trùng với dòng điện
b) Khi khung chuyển động ra xa dòng điện, chứng
tỏ rằng lực từ tác dụng lên khung dây chống lại
chuyển động của khung.
2
3
.
B C
1
I
. A D
2. Nam châm vĩnh cửu có thể quay tự do xung
quanh trục quay d, một khung kim loại có thể
quay tự do quanh trục d. Hai trục độc lập
nhau nhng cùng chung một giá (nằm dọc theo
một đờng thẳng).
Khi quay nam châm xung quanh trục d thì
khung ABCD quay theo trục d. Giải thích
hiện tợng?
S
B C
A D
N
3. Thanh kim loại uốn theo hình chữ U là xABy,
dựng đứng trong mặt phẳng hình vẽ. Từ trờng có
chiều vuông góc với mặt phẳng, hớng đi vào. Một
thanh trợt kim loại MN luôn bám vào hai thanh Ax
và By.
a) Xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong mạch kín ABMN.
A B
M N
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
15
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
b) Xác định lực từ tác dụng lên thanh MN.
c) Liệu có lúc nào thanh MN chuyển động đều đợc
không?
x y
4 . Nam châm vĩnh cửu đứng yên, cuộn dây đi lên.
Hãy dùng qui tắc bàn tay phải xác định chiều dòng
cảm ứng chạy trong cuộn dây.
S
N
G
Bài tập về máy biến thế, truyền tải điện năng đi xa.
1. Từ một trạm thuỷ điện nhỏ cách nhà trờng 5km, ngời ta dùng một dây tải điện có đờng
kính 4mm, điện trở suất 1,57. 10
-8
m. Nhà trờng cần lới điện 200V, tiêu thụ công suất
10kW.
a) Tính điện trở của dây tải điện.
b) Tính hiệu điện thế đầu đờng dây do máy cung cấp.
c) Tính độ sụt thế trên đờng dây, công suất hao phí trên đờng dây và hiệu suất của đờng
dây.
d) Nếu muốn có hiệu suất 80% thì dây phải có tiết diện bao nhiêu ?
( Giả thiết là các dụng cụ điện đều có tính chất điện trở)
2. Ngời ta cần truyền tải một công suất diện 100kW đi xa 100km, với điều kiện hao phí
điện năng do toả nhiệt trên đờng dây không vợt quá 3% công suất truyền tải. Ngời ta dùng
dây bằng đồng (
p
= 1,7. 10
-8
m ; D = 8800kg/m
3
)
Tính khối lợng của dây dẫn khi truyền điện năng với hiệu điện thế 6 000V.
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
16
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
3. Có hai cụm dân c cùng sử dụng 1 trạm điện
và dùng chung 1 đờng dây nối tới trạm. Hiệu
điện thế tại trạm không đổi và bằng 220V.
Tổng công suất tiêu thụ ở hiệu điện thế định
mức 220V của các đồ dùng điện ở hai cụm là
nh nhau và bằng P
0
= 55kW. Khi chỉ có một
cụm dùng điện thì thấy công suất tiêu thụ thực
tế của cụm này chỉ là P
1
= 50,688kW.
a) Tính P
HP
trên dây tải từ trạm tới cụm 1.
b) Khi cả hai cụm cùng dùng điện, cầu dao k
đóng) thì P
tt
thực tế ở cụm 2 là 44,55kW.Hỏi
khi đó hiệu điện thế thực tế ở cụm 1 là bao
nhiêu ?
Trạm điện Cụm 1 Cụm 2
4. Từ nơi sản xuất điện năng đến nơi tiêu thụ là hai máy biến thế và hai đờng dây tải điện
nối hai biến thế với nhau. Máy tăng thế A có tỉ số vòng dây là n
1A
/n
2A
= 1/10. Đờng dây tải
điện có điện trở tổng cộng là R
d
= 10 . Máy hạ thế B có tỉ số vòng dây là n
1B
/ n
2B
=1 5.
Nơi tiêu thụ là mạng điện 120V 12kW.
Bỏ qua hao phí điện năng trong hai máy biến thế và điện trở trong của các cuộn dây.
a) Tính hiệu điện thế trên cuộn sơ cấp của máy tăng thế.
b) Tính hiệu suất của sự vận tải điện năng này.
c) Nếu giữ nguyên đờng dây và nhu cầu nơi tiêu thụ là 120V 12kW. Bỏ hai máy
biến thế.
c.1: Hỏi đờng dây phải có công suất P
0
, hiệu điện thế đầu đờng dây U
0
là bao
nhiêu?
c.2: Hao phí điện năng tăng lên bao nhiêu lần?
C.3: Hiệu suất giảm bao nhiêu lần?
5. Tại xã A có trạm điện cung cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị coi nh không
đổi là 220V bất kể công suất sử dụng tăng giảm nh thế nào. Để truyền tải điện từ đó
đến xã B (có 100 hộ dân) ngời ta sử dụng 20km dây đồng tải điện ( tất nhiên phải có
cột điện), đờng dây điện dài 10km. Dây đồng cỡ tơng đối lớn : tiết diện 1cm
2
. Mỗi hộ
xã B dùng 1 bóng điện loại 220V 100W (điện trở suất của dây là 1,6. 10
-8
m)
a) Tính điện trở của dây tải điện.
b) Tính điện trở của mạng đèn sử dụng tại xã B.
c) Tính cờng độ dòng điện trên dây tải điện.
d) Hiệu điện thế sụt trên đờng dây tổng bằng bao nhiêu ?
e) Hiệu điện thế làm việc của các đèn ở xã B bằng bao nhiêu ? Đèn sáng nh thế nào ?
g) Nếu trạm điện có máy biến thế tăng hiệu điện thế từ 220V lên 365V để truyền tải về
xã B thì sao?
6. Một máy phát điện công suất 500kW, U = 10kV cung cấp điện cho hộ tiêu thụ cách
đó 5km. Tính tiết diện tối thiểu của dây đồng để độ sụt thế trên đờng dây không vợt
quá 2%. Muốn hao phí công suất giảm 100 lần thì phải tăng U lên bao nhiêu lần? Cho
điện trở suất của đồng là 1,7. 10
-8
m .
( Trích đề thi tuyển sinh của trờng PT năng khiếu ĐHQG TPHCM 2003)
7. Mạng điện trong 1 khu nhà gồm 1 loạt bóng đèn 110V mắc song song. Đờng dây tải
điện nối tới trạm biến thế cách xa 1,2km gồm 2 dây nhôm có điện trở suất 2,5. 10
-8
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
17
K
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
m tiết diện 80mm
2
. Coi hiệu điện thế ra từ trạm biến thế không đổi và bỏ qua điện trở
các dây nối trong khu nhà.
a) Khu nhà dùng 44 đèn loại 60W, các đèn sáng bình thờng.
+ Tính công suất hao phí trên đờng dây và hiệu suất của mạng đèn.
+ Nếu cắm thêm một bếp điện thì độ sáng các đèn thay đổi nh thế nào? Tại sao?
b) Nếu khu nhà muốn dùng 56 bóng đèn gồm các loại 40W, 60W, 150W mà vẫn sáng
bình thờng thì cần bao nhiêu đèn mỗi loại?
(Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên lí)
8. Điện năng đợc tải từ nơi phát điện (A) đến nơi tiêu thụ (T) trên đờng dây điện có
tổng điện trở R = 10 .
Đầu đờng dây đặt một máy tăng thế (B) có hệ số biến đổi là 0,04. Cuối đờng dây đặt
một máy hạ thế (C) có hệ số biến đổi là 20.
Hiệu suất của máy là 90%.Nơi tiêu thụ cần một công suất 22kW và hiệu điện thế sử
dụng 220V.
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu vào và ra của máy hạ thế. Bỏ qua điện trở của các dây
dẫn từ máy hạ thế đến nơi tiêu dùng.
b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu vào và ra của máy tăng thế.
c) Tính hiệu suất của sự vận tải điện năng từ (A) đến (T)
Bài tập phần điện học
Bài 1: Mt m un nc bng in cú 3 dõy lũ xo, mi cỏi cú in tr R=120
, c mc song song
vi nhau. m c mc ni tip vi in tr r=50
v c mc vo ngun in. Hi thi gian cn
thit un m ng y nc n khi sụi s thay i nh th no khi mt trong ba lũ xo b t?
Bi 2: trang trớ cho mt quy hng, ngi ta dựng cỏc búng ốn 6V-9W mc ni tip vo mch in
cú hiu in th U=240V chỳng sỏng bỡnh thng. Nu cú mt búng b chỏy, ngi ta ni tt on
mch cú búng ú li thỡ cụng sut tiờu th ca mi búng tng hay gim i bao nhiờu phn trm?
B Cho 2 búng ốn
1
(12V - 9W) v
2
(6V - 3W).
a. Cú th mc ni tip 2 búng ốn ny vo hiu in th U = 18V chỳng sỏng bỡnh thng
c khụng? Vỡ sao?
b. Mc 2 búng ốn ny cựng vi 1 bin tr
cú con chy vo hiu in th c (U = 18V)
nh hỡnh v thỡ phi iu chnh bin tr cú
in tr l bao nhiờu 2 ốn sỏng bỡnh thng?
c. Bõy gi thỏo bin tr ra v thay vo ú
l 1 in tr R sao cho cụng sut tiờu th trờn
ốn
1
gp 3 ln cụng sut tiờu th trờn ốn
2
.
Tớnh R? (Bit hiu in th ngun vn khụng i)
: Hai in tr R
1
v R
2
c mc vo mt hiu in th khụng i bng cỏch ghộp song song vi
nhau hoc ghộp ni tip vi nhau. Gi P
ss
l cụng sut tiờu th ca on mch khi ghộp song song, P
nt
l cụng sut tiờu th khi ghộp ni tip. Chng minh :
4
.
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
18
1
2
R
b
U
o o
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
Cho bit: R
1
+ R
2
2
21
.
Cho mch in nh hỡnh v:
U = 12V; R
1
= 6; R
2
= 6; R
3
= 12; R
4
= 6
a. Tớnh cng dũng in qua mi in tr
v hiu in th gia hai u mi iờn tr.
b. Ni M v N bng mt vụn k (cú in tr
rt ln) thỡ vụn k ch bao nhiờu? Cc dng ca
vụn k phi c mc vi im no?
c. Ni M v N bng mt ampe k (cú in tr
khụng ỏng k) thỡ ampe k ch bao nhiờu?
Cho 3 bbóng đèn có ghi 6V- 3W, 6V- 6W, 6V- 8W, một biến trở con chạy và một nguồn điện
một chiều 12V. Hãy nêu cách mắc những linh kiện trên thành mạch điện sao cho cả 3 đèn trên đều
sáng bình thờng. Tính điện trở của biến trở trong mỗi trờng hợp?
Bài 7: Cho mạch điện nh hình vẽ:
R
1
= R
2
= R
3
= 6 ; R
4
= 2
U
AB
= 18 v
a. Nối M và B bằng một vôn kế. Tìm số chỉ của vôn kế
b. Nối M và B bằng 1 am pe kế điện trở không đáng kể. Tìm số chie của ampe kế, chiều dòng
qua A.
Một mạch điện gồm một nguồn điện và một đoạn mạch nối hai cực của nguồn. Trong đoạn
mạch có một dây dẫn điện trở R, một biến trởvà một ampe kế mắc nối tiếp. Hiệu điện thế của
nguồn không đổi, ampe kế có điện trở không đáng kể, biến trở con chạyghi ( 100 -2A)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu ý nghĩa những con số ghi trên biến trở.
b) Biến trở này làm bằng dây nikêlin có điện trở suất0,4.10
-6
mvà đờng kính tiết diện 0,2mm.
Tính chiều dài của dây làm biến trở.
c) Di chuyển con chạy của biến trở, ngời ta they ampe kế chỉ trong khoảng từ 0,5 A đến 1,5 A. Tìm
hiệu điện thế của nguồn điện và điện trở R.
: ( 5 đ ) Cho mạch điện ( hình vẽ ). Biết R
1
= R
3
= R
4
= 4
, R
2
= 2
, U = 6 V
a. Nối A, D bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm chỉ sốcủa vôn kế?
b. Nối A, D bằng một Ampe kế có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ của Ampe kế và
điện trở tơng đơng của mạch.
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
19
A
N
B
+
U
M
R
3
R
1
R
2
R
4
-
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
Điện trở của ampekế R
1
= 0 ; R
1
- R
3
= 2
R
2
= 1,5 ; R
4
= 3 ; U
AB
= 1V .
Tìm các cờng độ dòng điện và các chỉ
số của ampekế cực dơng của ampekế
mắc ở đâu ?
ĐáP án
!
*Lỳc 3 lũ xo mc song song:
in tr tng ng ca m:
R
1
=
)(40
3
=
Dũng in chy trong mch:I
1
=
+
1
Thi gian t
1
cn thit un m nc n khi sụi:
Q = R
1
.I
2
.t
1
2
1
1
2
1
1
+
==
hay t
1
=
1
2
2
1
)(
+
(1)
*Lỳc 2 lũ xo mc song song: (Tng t trờn ta cú )
R
2
=
)(60
2
=
I
2
=
+
2
t
2
=
2
2
2
2
)(
+
+
( 2 )
Lp t s
2
1
ta c:
1
242
243
)5060(40
)5040(60
)(
)(
2
2
2
21
2
12
2
1
=
+
+
=
+
+
=
*Vy t
1
t
2
!"
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
20
GV: §oµn Thuý Hoµ HuyÖn Gia l©m
Điện trở của mỗi bóng: R
đ
=
)(4
2
Ω=
Số bóng
đèn cần dùng để chúng sáng bình thường: n=
40=
(bóng)
Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng còn lại là:
R = 39R
đ
= 156 (
Ω
)
Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ:
I =
)(54,1
156
240
==
Công suất tiêu thụ mỗi bóng bây giờ là:
P
đ
= I
2
.R
đ
= 9,49 (W)
Công suất mỗi bóng tăng lên so với trước:
Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W)
Nghĩa là tăng lên so với trướclà:
%4,5.%
9
100.49,0
≈
3:
a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn:
P
đm1
= U
đm1
.I
đm1
=> I
đm1
=
1
1
=
12
9
= 0,75(A)
I
đm2
=
2
2
=
6
3
= 0,5(A)
Ta thấy I
đm1
≠
I
đm2
nên không thể mắc nối tiếp
để 2 đèn sáng bình thường.
b. Để 2 đèn sáng bình thường thì:
U
1
= U
đm1
= 12V; I
1
= I
đm1
= 0,75A
và U
2
= U
đm2
= 6V; I
2
= I
đm2
= 0,5A
Do đèn Đ
2
// R
b
=> U
2
= U
b
= 6V
Cường độ dòng điện qua biến trở:
I
1
= I
2
+ I
b
=> I
b
= I
1
– I
2
= 0,75 – 0,5 = 0,25(A).
Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: R
b
=
=
25,0
6
= 24 (
Ω
)
c. Theo đề ra ta có: P
1
= 3P
2
I
1
2
.R
1
= 3I
2
2
.R
2
2
2
1
=
1
2
3
= 3.
2
1
2
1
2
2
.
.
= 3.
3.12
9.6
2
2
=
4
9
=>
2
1
=
2
3
2I
1
= 3I
2
(1)
Mà I
1
= I
2
+ I
R
nên (1) 2(I
2
+ I
R
) = 3I
2
2I
2
+ 2I
R
= 3I
2
=> I
2
= 2I
R
(2)
Do đèn Đ
2
// R nên U
2
= U
R
I
2
.R
2
= I
R
.R
Thay (2) vào ta được 2.I
R
.R
2
= I
R
.R => R = 2R
2
= 2.
2
2
2
= 2.
3
6
2
= 24 (
Ω
)
Trªn con ® êng dÉn ®Õn thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña ng êi l êi biÕng
21
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
- Cụng sut tiờu th ca on mch khi hai in tr mc song song:
2
1 2
1 2
=
+
.
- Cụng sut tiờu th ca on mch khi hai in tr mc ni tip:
2
1 2
=
+
.
- Lp t s:
2
1 2
1 2
( )
+
=
;
- Do :
1 2 1 2
2 +
=> (R
1
+ R
2
)
2
4 (
21
.
)
2
, nờn ta cú:
2
1 2
1 2
4( )
4
#
a. Tớnh c: I
1
= I
3
=
2
3
A; I
2
= I
4
= 1A; U
1
= 4V; U
3
= 8V; U
2
= U
4
= 6V
b. U
AM
= U
AN
+ U
NM
=> U
NM
= U
AM
U
AN
= 4 6 = -2V hay U
MN
= 2V
Vy vụn k ch 2V v cc dng ca vụn k c mc vo im M.
c. Lp lun v tớnh c: I
1
= 0,85V; I
3
= 0,58A
Do I
1
>I
3
nờn dũng I
1
n M mt phn r qua ampe k (dũng Ia) mt phn qua R
3
(dũng I
3
), ta cú Ia
= I
1
I
3
= 0,85 0,58 = 0,27A
Vy ampe k ch 0,27A.
+ Để cả ba đèn sáng bình thờng thì hiẹu điẹn thế ở 2 đầu mỗi đèn phải bằng 6v .
+Cờng độ dòng điện qua mỗi đèn:
I
1
=P
1
/U
đm
=3/6=0,5A ; I
2
=P
2
/U
đm
=6/6=1A; I
3
=P
3
/U
đm
=8/6=1,33A
+Có các cách mắc:
+ Cách 1: ( Đ
//
Đ
2
//Đ
3
)nối tiếp với R
Cờng độ dòng điện mạch chính:
I=I
r
=I
1
+I
2
+I
3
=0,5+1+1,33=2,83A
Điện trở của biến trở R
1
=
=
83,2
612
=2,12
+ Cách 2: (Đ
1
//Đ
2
)nối tiếp với(Đ
3
//R)
I
r
=I
1
+I
2
+I
3
=0,5+1-1,33=0,17A
R
2
=
=
17,0
612
=35,3
+Cách3: (Đ
1
//Đ
3
)nối tiếp (Đ
2
//R)
I
R
=I
1
+I
3
-I
2
=0,5+1,33-1=0,83A
R
3
=
=
83,0
612
=7,2
+Cách 4. (Đ
2
//Đ
3
)nối tiếp với(Đ
1
//R)
I
R
=I
2
+I
3
-I
1
=1+1,33-0,5=1,83A
R
4
=
=
83,1
612
=3,28
$:
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
22
GV: §oµn Thuý Hoµ HuyÖn Gia l©m
a. Sè chØ cña v«n kÕ.
V«n kÕ cã ®iÖn trë rÊt lín nªn dßng ®iÖn kh«ng ®i qua v«n kÕ.
S¬ ®å m¹ch ®iÖn [(R
2
nt R
3
) // R
1
] nt R
4
.
- Sè chØ cña ampe kÕ chØ hiÖu ®iÖn thÕ U
MB
.
- §iÖn trë t¬ng ®¬ng:
R
23
= R
2
+ R
3
= 12 Ω
R
123
=
Ω=
+
⋅
4
231
231
R
AB
= R
123
+ R
4
= 6 Ω
- Cêng ®é dßng ®iÖn qua m¹ch chÝnh:
3==
HiÖu ®iÖn thÕ:
U
NB
= U
4
= I
4
. R
4
= I
C
. R
4
= 6 v
U
AN
= U
AB
- U
NB
= 12 v
- Cêng ®é qua R
2
; R
3
:
1
23
23
==
- HiÖu ®iÖn thÕ: U
MN
= U
3
= I
3
. R
3
= 6 v
- Sè chØ cña v«n kÕ:
u
v
= U
MB
= U
MN
+ U
NB
= U
3
+ U
4
= 12 v
b. Sè chØ cña ampe kÕ.
S¬ ®å m¹ch:
§iÖn trë t¬ng
®¬ng:R
34
=
Ω=
+
⋅
5,1
43
43
R
143
=
Ω=
+
⋅
5,7
431
431
Cêng ®é dßng ®iÖn qua R
1
:
4,2
143
1
==
Cêng ®é dßng ®iÖn qua R
2
:
3
2
2
==
HiÖu ®iÖn thÕ: U
NB
= U
34
= I
34
R
34
= I
1
R
34
= 3,6 v
Dßng ®iÖn qua R
3
:
Trªn con ® êng dÉn ®Õn thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña ng êi l êi biÕng
23
GV: Đoàn Thuý Hoà Huyện Gia lâm
6,0
3
34
3
3
3
==
Xét vị trí nút M ta có
I
A
= I
c
+ I
B
= 3,6 (A)
Dòng điện qua từ M > B
a) Sơ đồ mạch điện ( Hình vẽ )
+ Số ghi 100 trên biến trở cho biết điện trở lớn nhất là 100
(0,25v điểm )+ số ghi 2A trên biến trở cho biết cờng độ dòng điện lớn nhất đợc phép qua biến trở là 2A.
b) Từ công thức tính điện trở R' = .
và công thức tính tiết diện : S =
4
.
2
Suy ra chiều dài dây làm biến trở l=
8,7
10.40,0.4
)10.20,0.(14,3.100
4
.'.
6
232
==
m
c) Gọi U là hiệu điện thế của nguồn , R
x
là điện trở của biến trở, và I là cờng độ dòng điện trong mạch.
Theo định luật Ôm, ta có : I=
+
Với U và R là không đổi thì khi con chạy ở vị trí M, R
x
= 0 cờng độ dòng điện sẽ có giá trị cực đại I
max
1,5 A
Ta có: 1,5 =
( 1)
Khi con chạy ở vị trí N, R
x
=R'= 100, cờng độ dòng điện có giá trị cực tiểu:
I
min
= 0,5 A
Ta có: 0,5 =
100+
(2)
Từ (1) và (2)
=
=
)(50
)(75
Vậy %&'(%)*+$, /01,.
a. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên cờng độ dòng điện qua nó xem nh bằng không.Vậy ta có mạch
điện: R
1
nối tiếp R
2
// ( R
3
nt R
4
).
suy ra R
34
= R
3
+ R
4
= 8
R
CB
=
=
+
6,1
- Điện trở toàn mạch là R = R
1
+ R
CB
= 5,6
- Cờng độ dòng qua điện trở R
1
là : I
1
= U / R = 1,07 A suy ra
U
CB
= R
CB
. I
1
= 1,72 V
- Do I
3
=I
4
= U
CB
/ R
34
= 0,215 A
- Vôn kế chỉ U
AD
= U
AC
+ U
CD
= I
1
.R
1
+ I
3
.R
3
= 5,14 V.
Vậy số chỉ của vôn kế là 5,14 V.
Trên con đ ờng dẫn đến thành công không có dấu chân của ng ời l ời biếng
24
GV: §oµn Th Hoµ Hun Gia l©m
b. Do ®iƯn trë cđa ampe kÕ kh«ng ®¸ng kĨ nªn ta cã thĨ chËp A, D l¹i. Lóc nµy m¹ch ®iƯn thµnh:
( R
1
// R
3
) nt R
2
// R
4
.
- R
13
=
31
31
.
+
= 2
Ω
- R
123
= R
2
+ R
13
= 4
Ω
- §iƯn trë toµn m¹ch lµ R =
Ω=
+
2
.
4123
4123
Suy ra ®iƯn trë t¬ng ®¬ng cua rm¹ch lµ 2
Ω
* Sè chØ cđa ampe kÕ chÝnh lµ I
3
+I
4
- Dßng ®iƯn qua m¹ch chÝnh cã cêng ®é I = U / R = 3 A
- I
4
= U / R
4
= 1,5 A suy ra I
2
=I – I
4
= 1,5 A
- U
2
= I
2
. R
2
= 3 V suy ra U
1
= U – U
2
= 3V
- I
3
= U
3
/ R
3
= U
1
/ R
3
= 0,75 A
VËy sè chØ cđa ampe kÕ lµ I
3
+ I
4
= 2,25A
2%(3
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Là hiện tượng tia sáng truyền từ mơi trường trong suốt này sang mơi trường trong suốt khác bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai mơi trường.
- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.
- khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm).
- Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ cũng bằng 0, tia sáng khơng bị gãy khúc khi truyền qua 2 mơi
trường.
2./ Thấu kính hoi t ụ – nh tạo bởi thấu kính hoi t ụ :
a./ Thấu kính hoi t ụ :
- Thấu kính hoi tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm F và F’, nằm về 2 phía của thấu kính , cách đều quang tâm .
- Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính .
- Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hoi tụ cho chùm tia ló hoi tụ
- Đường truyền của một số tia sáng đặc biệt qua thấu kính hoi tụ:
+Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng.
+Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
+Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính .
Trªn con ® êng dÉn ®Õn thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cđa ng êi l êi biÕng
25