Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

kỹ thuật nhận phát hiện sản phẩm biến đổi gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 56 trang )

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Công Nghệ Sinh Học – Thực Phẩm
Môn : Thực phẩm biến đổi gen
Đề tài : Kỹ thuật nhận phát hiện sản phẩm biến đổi gen
GVHD: PGS. TS Khuất Hữu Thanh
SVTH: Phạm Thị Tho 20103355
Nguyễn Thị Liên 20103211
Nguyễn Xuân Trường 20103401
Nguyễn Thị Bích Ngọc 20103267
Trần Thị Huyền Trang 20103389
Phạm Thị Hải Yến 20149542
MỞ ĐẦU

Dân số ngày càng tăng lên mà lương thực thì có nguy cơ thiếu do đó các nhà khoa học đã nghiên
cứu ra các loại giống cây trồng vật nuôi có đặc tính ưu việt có khả năng cung cấp đủ thức ăn :như
là nghiên cứu ra các cây trồng có khả năng chịu hạn tốt, chịu sâu bệnh ,

Ngoài ra người ta còn sử dụng thực phẩm chuyển gen nhằm tạo ra những thực phẩm có một đặc
tính dinh dưỡng , các chế phẩm sinh học hay thuốc dùng trong điều trị bệnh.
Phát triển diện tích cây trồng GM trên thế giới theo đặc điểm
www.themegallery.com Company Logo
Nội dung
Kết luận
Kỹ thuật nhận phát hiện GMO
Thực trang GMO ở Thế Giới và Việt Nam
Ưu – Nhược điểm và hạn chế của GMO
Tổng quan về sản phẩm biến đổi gen
1. TỔNG QUAN VỀ GMO

Khái niệm:
Thực phẩm biến đổi gen -GMO (Genetically Modified Orangnism )được dùng để chỉ các loại thực


phẩm có thành phần từ cây trồng chuyển gen – hay còn gọi là cây trồng GM, cây trồng biến đổi gen,cây
trồng công nghệ sinh học.
1. TỔNG QUAN VỀ GMO

Đặc điểm:
- Thực phẩm giàu đạm hơn so với thực phẩm truyền thống.

Các chất đạm lại đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người và các loại vật nói chung

giống Gạo vàng 2 (cung cấp tiền sinh tố A để khắc phục tình trạng thiếu vi-ta-min A ở nhóm dân
số tiêu dùng gạo), Ngô Lysine (cung cấp chất lyzin chức năng cho thức ăn chăn nuôi lợn và gia
cầm), và đậu nành SDA (có chứa dầu đậu này bổ sung hàm lượng a-xít béo Omega-3 tốt cho tim
mạch).
2. Ưu - Nhược điểm và hạn chế của GMO
Ưu điểm

Tạo các giống cây có năng suất cao,
chất lượng tốt, bảo đảm an toàn nguồn
lương thực, thực phẩm trong toàn cầu.

Đảm bảo ổn định đa dạng sinh học. .

Tạo lợi nhuận kinh tế và xã hội, giảmbớt đói nghèo ở các nước đa
ng phát
triển.

Cải thiện chất lượng thực phẩm, làm
tăng giá trị dinh dưỡng hoặc có những
tính trạng thích hợp cho công nghệ chế
biến.


Trong dược phẩm

Làm giảm bớt ô nhiễm môi trường

Nhược điểm:
1. Đe dọa đến thế giới sinh vật
2. Không có giá trị về kinh tế.
3. Tác hại về sức khỏe con người gia tăng
- Thực phẩm biến đổi gen gây dị ứng
- Và những hậu quả tiềm ẩn

Phát huy:

Tăng cường áp dụng các quy trình đánh giá thẩm định kĩ lưỡng trước khi cho các sản phẩm biến
đổi gen.

Quản lý, giám sát an toàn vệ sinh sinh học, thực phẩm chặt chẽ của các thực phẩm biến đổi gen.

Đảm bảo chất lương đầu ra của các thực phẩm biến đổi gen. Đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng.

Nâng cao năng lực quản lý của các giới chuyên môn về thực phẩm biến đổi gen.

Tăng cường nghiên cứu các thực phẩm biến đổi gen có lợi cho người tiêu dùng, cho môi trường
và năng suất cây trồng.

Hạn chế:

Các công ty trong nước chỉ quen với việc sản xuất các thực phẩm như F1, lai tạo cho nên việc
việc áp dụng sản xuất các thực phẩm biến đổi gen sẽ gặp khó khăn.


Việc áp dụng phân phối biến đổi gen gắn liền với nhiều rủi ro.

Cạnh tranh với thực phẩm không biến đổi gen.

Sử dụng hạn chế các thực phẩm biến đổi gen vì lí do sức khỏe.

Người tiêu dùng vẫn thích dùng các thực phẩm tự nhiên hơn.
2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG GMO
Diện tích trồng GMO các nước trên thế giới
2.1 Trên thế giới
-
Năm 1996 đạt 1,7 triệu ha
-
Năm 2013 tăng đến 175 triệu ha và tiếp tục tăng
-
Có 27 nước đưa vào canh tác : Nam Mỹ chiếm 41%, châu Á 11%,
Châu Phi chiếm 2% diện tích toàn cầu
Phát triển diện tích cây trồng GM ở 5 nước dẫn đầu
Lợi ích kinh tế ròng ở cấp độ trang trại
trong năm 2011 là 19,8 tỷ USD, tương
đương với mức tăng trung bình 133
USD/ha. Trong vòng 16 năm (1996 -
2011), tổng mức tăng lên của thu nhập
trang trại toàn cầu nhờ ứng dụng cây trồng
GM là 98,2 tỷ USD.
Biểu đồ sử dụng thực phẩm GOM trên thế giới
Người dân
Thực trạng

Cần
Cảm giác…
Kiến thức hạn chế…
111/323…
2.2 Tình hình sử dụng GMO ở Việt Nam

GMO đang nghiên cứu trên PTN và thử nghiệm ở quy mô nhỏ , chưa có GMO sản xuất đại trà

Một số đề tài , khcn cấp nhà nước nghiên cứu cây chuyển đổi gen:KC08(1991-1995).

Tại Việt Nam nghiên cứu chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ ,kháng bệnh sâu vằn vào giống lúa DT…

19/1/2004 chính phủ phê chuẩn Việt Nam là thành viên chính thức của nghị định thư Catagena.

26/8/2005 chính phủ ban hành quy chế quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổ gen ,sản
phẩm, hành hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen

Nhập khẩu đậu tương : 90% GMO, 6 tháng đầu năm 2014 nhập 2 – 3 tiệu tấn ngô GMO

11/8/2014 Bộ NN-PTNT phê duyệt 4 loại ngô GMO làm thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi gồm :
+
Bt11 và MIT162 của công ty TNHH Syngenta VN
+
MON89034 và NK603 của công ty TNHH Dekab VN (Monsanto)
3. Kỹ thuật nhận biết GMO
1. Kỹ thuật khuếch đại dựa trên cơ sở nucleotid:
+PP dựa trên cơ sở AND
+PP dựa trên cơ sở ARN
2. Kỹ thuật dựa trên cơ sở protein

+PP kit bt –express
+PP Elisa
+ Western/blot
3.Kỹ thuật DNA microarray
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7608 : 2007
Quy trình kỹ thuật nhận biết GMO bằng phương pháp xác định DNA
Tách DNA
Đánh giá DNA
Định tính DNA
Định lượng DNA
1.DNA thực vật dựa CTAB
2. DNA động vật dựa
phenol/cloroform
3. DNA VSV dựa
phenol/cloroform
Đánh
giáchấtlượngvàxácđịnhh
àmlượng DNA
1.PP điệndi (gel
agarose)
2.PP quangphổ (tia UV )

Kỹ thuật PCR
-
Thiết kế cặp mồi
-
Chạy PCR
-
Tách trên gel
agarose

Kỹ thuật realtime PCR
-
Dựng đường chuẩn DNA
gen chuẩn và gen đích
-
Tiến hành realtime-PCR
Thông tư quy định quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong phát hiện sinh vật biến đổi gen bằng
phương pháp phân tích định tính, định lượng axít deoxyribonucleic. Số: 13/2013/TT-BTNMT 21/6/2013
Các phương pháp trong kỹ thuật PCR
PCR
PP nhận dạng cấu trúc đặc thù: phát hiện sự tổ hợp của các trình
tự ADN được đưa vào hệ gen vật chủ
PP sàng lọc PCR: phát hiện yếu tố di truyền dựa vào các cặp
mồi đặc hiệu cho vùng ptomoter và terminator
PP đặc hiệu Taxon – đích: taxon đích là đơn vị phân loại GMO, đánh
giá sự có mặt, chất lượng và số lượng DNA
Phương pháp PCR ( Polymerase Chain Reaction)

Công bố 10/1985 bởi Kary Mullis

Phản ứng chuỗi trùng hợp/phản ứng khuếch đại

Nguyên tắc: dựa trên tính biến tính, hồi tính của DNA và nguyên lý tổng hợp DNA

Trình tự:DNA khuôn => đoạn mồi ( primer) => Nucleotid tự do => E. Polymerase
Máy PCR
Chu kỳ PCR
Phương pháp PCR
1. Giaiđoạnbiếntính: T= 90 - 95 , = 1 – 2 phútđứtliênkết H, tách 2 mạch DNA.
2. Giaiđoạngắnmồi : T= 55 - 65, = 30 – 60 giây, mồibắtcạpvớicácmạchđơn DNA khuônđầu 3’.

3. Giaiđoạntổnghợp: T = 70 - 72 , = 30s – vàichụcphút, E. Polymerase hoạtđộnggắnthêmnucleotidvàocuốiđoạnmồi,
cácmồikéodàibắtcặpmạchkhuôntạomạchđơn DNA mới


Các yếu tố cần thiết trong phản ứng PCR
6
5
4
1
2
3
PCR
DNA khuôn
KT<3kb, tinh sạch
Máy PCR
Các nuclecotid tự do
dATP, dTTP, dGTP, dTCP
M=50-200µM
Mồi (primer)
Đoạn oligonucleotid ngắn 14-35Nu
Chỉ bắt cặp ở đầu 3’ mạch khuôn
Dung dịch đệm cho PCR
Đảm bảo hoạt động E như
:Tris, MgCL2, KCL
E. DNA polymerase
vi khuẩn Thermus aquaticus (110)

×