Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

bài tập quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.55 KB, 9 trang )

Bài tập Quản trị tác nghiệp Thương mại Quốc tế 1.2
Từ bài số 2, phần hướng dẫn giải chỉ bao gồm sơ đồ làm bài, cũn cỏch tớnh cụ thể để ra các
bước đó tham khảo bài 1
Bài tập 1
Một công ty A của Việt Nam có nhu cầu mua hàng X và nhận được hai chào hàng với các
điều kiện như sau:
Chào hàng 1: Hàng X độ ẩm 14%, giá FOB (cảng nước ngoài) 380 USD/ MT (bao gồm
cả bao bì). Trả tiền 30% một tháng trước giao hàng, 70% khi giao hàng, được giảm giá 1% do
mua lần đầu,.
Chào hàng 2: Hàng X độ ẩm 15%, giá CIF Hải phòng 398 USD/ MT, bao bì bằng 0,2%
giá. Thanh toán 50% hai tháng trước khi giao hàng, 50% ba tháng sau giao hàng.
Biết chi phí vận chuyển từ cảng nước ngoài về cảng Hải phòng là 35 USD/ MT, suất phí
bảo hiểm 0,3%, lãi suất ngân hàng 0,6%/tháng. Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm 14%, giá 8triệu
VND/ MT. Chi phí dỡ hàng và vận chuyển về địa điểm bán hàng là 80.000 VND/ MT. Thuế NK
10% tính trên giá CIF. Tỷ giá 1USD = 20000 VNĐ.
Công ty A có nhập khẩu được không, nếu được chọn chào hàng nào?
Hướng dẫn giải:
*/ Giả sử công ty A nhập khẩu hàng X có độ ẩm 14 %, giá CIF
HP, bì,ngay
*/ Xét điều kiện mua bán trong nước:
Giá của hàng X có độ ẩm 14% được mua ở trong nước là:
P
14%
= 8.000.000 VND = 8.000.000/ 20.000 = 400 USD/ MT
Vì vậy, công ty A chỉ nhập khẩu khi chi phí nhập khẩu hàng X độ ẩm 14% nhỏ hơn hoặc bằng
400 USD/ MT
*/ Xét chào hàng 1:
FOB
14%
nn,bì,giảm giá
= 380 - 1% x 380 = 376,2 USD/MT


T
tb
= …….

—> FOB
14%
nn,bì,ngay
= 376,2

- 376,2 x t
tb
x i = ……

—> CIF
14%
HP,bì,ngay
= (FOB
nn, bi,ngay
+ F
Cnn – HP
)/ (1 – 1.1R)= ……
Tính P1 = CIF
14%
HP,bì,ngay
+cp dỡ và vận chuyển về địa điểm bán hàng + thuế NK
*/ Xét chào hàng 2:
CIF
15%
HP,bì,
= 398 + 398 x 0.002 = 398,796 USD/MT

T
tb
= ……
CIF
15%
HP,bì,ngay
= 398,796 – 398.796 x t
tb
x i = …
1
G
tm
= (1 + 14%)/ (1+15%) = …
CIF
14%
HP,bì,ngay
=( CIF
15%
HP,bì,ngay
) / G
tm
Tính P2 = CIF
14%
HP,bì,ngay
+cp dỡ và vận chuyển về địa điểm bán hàng + thuế NK

So sánh ta thấy P1 va P2 voi 400  Nếu < 400 thì Công ty có thể nhập khẩu được và chọn chào
hàng nào có giá thấp hơn.
Bài 2
Công ty A của Việt Nam nhận được 2 hỏi giá mua hàng X với các nội dung như sau:

Hỏi giá 1: Mua X có độ ẩm 10%, giá FOB Hải phòng 250 USD/ MT. Bao bì bằng 0,3% giá. Trả
tiền 10% ba tháng trước khi giao hàng, 70% trả ngay, 20% bốn tháng sau giao hàng.
Hỏi giá 2: Mua hàng X có độ ẩm 12%, giá CIF Tokyo 270USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì.
Trả tiền 30% hai tháng trước khi giao hàng, 70% bốn tháng sau khi giao hàng.
Biết cước vận tải từ Hải phòng đến Tokyo là 35 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,3%. Hỏi giá 2
được giảm 3% do mua lần đầu. Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm 10% có giá giao tại xưởng là 170
USD/ MT (trả tiền ngay); chi phí vận chuyển từ xưởng đến cảng Hải phòng và bốc lên tầu là 5
USD/ MT; thuế xuất khẩu 5% giá FOB, các chi phí khác 1% giá FOB, lãi dự tính 10% giá FOB,
`lãI suất ngân hàng 0,5%/tháng.
Công ty A có thể xuất khẩu được không, nếu được thì chọn hỏi giá nào?
Hướng dẫn giải
*/ Giả sử công ty A bán hàng X độ ẩm 10%, giá FOB
HP,bì,ngay
*/ Tính giá xuất khẩu từ giá mua trong nước:
EXW
10%

HN,bì,ngay
—> giá FOB
10%

HP,bì,ngay
Tính giá giá FOB
10%

HP,bì,ngay
= EXW
10%

HN,bì,ngay

+ cp vận chuyển từ xưởng ra cảng HP và bốc lên
tầu + thuế XK + cp khác + lãi dự tính
= 170 + 5 + 5% giá FOB
10%

HP,bì,ngay
+ 1% giá FOB
10%

HP,bì,ngay
+ 10% giá
FOB
10%

HP,bì,ngay
Do vậy, giá FOB
10%

HP,bì,ngay
= 175/ (1 – 5% - 1% - 10%) = 175/ 0,84 = 208,333 USD/MT
*/ Xét Hỏi giá 1:
FOB
10%

HP
—> FOB
10%

HP,bì,
—> t

tb
= … => FOB
10%

HP,bì,ngay
(1)
*/ Xét Hỏi giá 2;
CIF
12%
tokyo,bì,
—> t
tb
= … => CIF
12%
tokyo,bì,ngay
—> FOB
12%

HP,bì,ngay
—> G
tm
=> FOB
10%

HP,bì,ngay
(2)
(chỉ thực hiện quy dẫn giá sau khi đã tìm được giá thanh toán ngay; sau khi quy dẫn giá thì tìm
giá của hàng ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn)
*/ So sánh (1) và (2) với 208,333 USD/ MT ta thấy công ty có thể xuất khẩu được và chọn hỏi
giá nào cao hơn.

2
Bài 3:
Công ty A của Việt Nam nhận được 2 hỏi giá mua hàng X với các nội dung như sau:
Hỏi giá 1: Mua X có độ ẩm 10%, giá FOB Hải phòng 250 USD/ MT. Bao bì bằng 0,3% giá. Trả
tiền 10% ba tháng trước khi giao hàng, 70% trả ngay, 20% bốn tháng sau giao hàng.
Hỏi giá 2: Mua hàng X có độ ẩm 12%, giá CFR Tokyo 270USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì.
Trả tiền 30% hai tháng trước khi giao hàng, 70% bốn tháng sau khi giao hàng.
Biết cước vận tải từ Hải phòng đến Tokyo là 35 USD/ MT. Hỏi giá 2 được giảm 3% do mua lần
đầu. Hàng X tại Việt Nam có độ ẩm 8% có giá giao tại xưởng là 170 USD/ MT (trả tiền ngay);
chi phí vận chuyển từ xưởng đến cảng Hải phòng và bốc lên tầu là 5 USD/ MT; thuế xuất khẩu
5% giá FOB, các chi phí khác 1% giá FOB, lãi dự tính 10% giá FOB, lãi suất ngân hàng 0,5%/
tháng.
Công ty A có thể xuất khẩu được không, nếu được thì chọn hỏi giá nào?
Hướng dẫn giải
*/ Giả sử công ty A bán hàng X độ ẩm 8%, giá FOB
HP,bì,ngay
*/ Tính giá xuất khẩu từ giá mua trong nước:
EXW
8%

HN,bì,ngay
—> giá FOB
8%

HP,bì,ngay
Tính giá giá FOB
8%

HP,bì,ngay
= EXW

8%

HN,bì,ngay
+ cp vận chuyển từ xưởng ra cảng HP và bốc lên
tầu + thuế XK + cp khác + lãi dự tính
= 170 + 5 + 5% giá FOB
8%

HP,bì,ngay
+ 1% giá FOB
8%

HP,bì,ngay
+ 10% giá
FOB
8%
HP,bì,ngay
Do vậy, giá FOB
8%

HP,bì,ngay
= 175/ (1 – 5% - 1% - 10%) = 175/ 0,84 = 208,333 USD/MT
*/ Xét Hỏi giá 1:
FOB
10%

HP,bì,
—> t
tb
=> FOB

10%

HP,bì,ngay
=>G
tm
=> FOB
8%
hp, bì ngay
(1)
*/ Xét Hỏi giá 2;
CFR
12%
tokyo,bì,giảm giá
-> T
tb
—> CFR
12%
tokyo,bì,ngay
—> FOB
12%

HP,bì,ngay
= CFR
12%
tokyo,bì,ngay
- cước phí
vận chuyển HP Tokyo

—> G
tm

=> FOB
8%

HP,bì,ngay
(2)
(chỉ thực hiện quy dẫn giá sau khi đã tìm được giá thanh toán ngay; sau khi quy dẫn giá thì tìm
giá của hàng ở điều kiện độ ẩm tiêu chuẩn)
*/ So sánh (1) và (2) với 208,333 USD/ MT ta thấy công ty có thể xuất khẩu được và chọn hỏi
giá nào cao hơn.
Bài tập 4
Công ty A của Việt Nam dự kiến nhập X để tái xuất cho công ty C (Ucraina) và nhận được hai
chào hàng như sau:
3
Chào hàng 1: Hàng X có độ ẩm 8%, giá FOB Singapore là 1000 USD/ MT. Thanh toán 30%
ngay khi nhận hàng, 70% năm tháng sau khi nhận hàng. Chi phí giám định tại cảng đi là
1USD/MT do người Mua chịu.
Chào hàng 2: Hàng X có độ ẩm 10%, giá DAF Lạng Sơn là 800 USD/ MT. Thanh toán 40% ba
tháng trước khi giao hàng, 60% bốn tháng sau khi giao hàng.
Biết cước vận chuyển Sing – Odessa là 24USD/ MT; Hải phòng – Odessa là 28 USD/ MT; suất
phí bảo hiểm là 0,3%. Chi phí vận chuyển từ Lạng Sơn về cảng Hải phòng và bốc hàng lên tầu
cùng các chi phí khác là 0,3% giá FOB Hải phòng; lãi suất ngân hàng 0,5%/tháng; lãi dự tính là
10% giá CIF Odessa.
Hãy lựa chọn phương án tối ưu và tính giá CIF Odessa để tái xuất mặt hàng trên
Hướng dẫn giải
Giả sử công ty A tái xuất X có độ ẩm 8%, giá CIF Odessa thanh toán ngay
Xét CH1:
FOB
8%
Sing,giám định
—> t

tb
=> FOB
8%
Sing,giám định,ngay
—>

CIF
8%
Odessa,ngay
—> P1
(P1 = CIF
8%
Odessa,ngay
+ 10% CIF
8%
Odessa,ngay
)
Xét CH2:
t
tb
—> DAF
10%
LS,ngay
—> FOB
10%
HP,ngay
= DAF
10%
LS,ngay
+ chi phí vận chuyển từ LS về HP và các

chi phí khác

—> CIF
10%
Odessa,ngay
—> G
tm
=> CIF
8%
Odessa,ngay
—> P2 = CIF
8%
Odessa,ngay
+ 10%
CIF
8%
Odessa,ngay
So sánh P1 và P2 để kết luận, giá nào thấp hơn thì nhập
Bài tập 5
Công ty A của Việt Nam nhận được đơn đặt hàng của Công ty B ( Trung Quốc) với nội dung:
Mua hàng X với giá DAF Lạng sơn là 235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì. Thanh toán
50% khi giao hàng, 50% 4 thỏng sau khi giao hàng. Công ty A có hai phương án để lựa chọn:
Phương án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT; bao bì
tính bằng 0,25% giá hàng. Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển
Singapore – Hải phòng là 20 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,25%. Chi phí bốc dỡ và bảo quản
hàng nhập là 0,35% trị giá hàng theo giá CIF. Chi phí vận chuyển từ Hải phòng đi Lạng Sơn và
các chi phí khác bằng 1,5% giá DAF Lạng Sơn
Phương án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá giao tại xưởng ở Vinh là 180
USD/ MT. Trả tiền 3 tháng sau khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển từ Vinh đến Lạng Sơn là và
các chi phí khác là 8USD/ MT;

4
Biết thuế XK bằng 5 % giá DAF Lạng Sơn, lãi suất ngân hàng 0,6%/ tháng; lãi dự tính 10% giá
DAF. Công ty A có thực hiện đơn hàng trên được không, nếu được thì chọn phương án nào?
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá DAF
Lạng Sơn,bì, ngay
DAF
Lạng Sơn,bì,
 T
tb
-> DAF
Lạng Sơn,bì, ngay
(1)
*/ Xét phương án 1
FOB
Sing,bi
=> CIF
HP,bì,ngay
—> DAF
Lạng Sơn,bì, ngay
= CIF
HP,bì,ngay
+ cp bốc dỡ và bảo quản + cp vận
chuyển từ HP đi Lạng Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
*/ Xét phương án 2
EXW
Vinh
—>t
tb
=> EXW
Vinh,ngay

—> DAF
Lạng Sơn,bì, ngay
= EXW
Vinh,ngay
+ cp vận chuyển từ Vinh đi
Lạng Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
So sánh (1) và (2) công ty chọn phương án
Bài tập 6
Công ty A của Việt Nam nhận được đơn đặt hàng của Công ty B ( Trung Quốc) với nội dung:
Mua hàng X với giá DAP
lạng sơn
235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì. Thanh toán 50% khi
giao hàng, 50% 4 thỏng sau khi giao hàng. Công ty A có hai phương án để lựa chọn:
Phương án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT; bao bì
tính bằng 0,25% giá hàng. Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển
Singapore – Hải phòng là 20 USD/ MT; suất phí bảo hiểm 0,25%. Chi phí bốc dỡ và bảo quản
hàng nhập là 0,35% trị giá hàng theo giá CIF. Chi phí vận chuyển từ Hải phòng đi Lạng Sơn và
các chi phí khác bằng 1,5% giá DAF Lạng Sơn
Phương án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá giao tại xưởng ở Vinh
(DAP,DAT) là 180 USD/ MT. Trả tiền 3 tháng sau khi nhận hàng. Chi phí vận chuyển từ Vinh
đến Lạng Sơn là và các chi phí khác là 8USD/ MT;
Biết thuế XK bằng 5 % giá DAP Lạng Sơn, lãi suất ngân hàng 0,6%/ tháng; lãi dự tính 10% giá
DAP. Công ty A có thực hiện đơn hàng trên được không, nếu được thì chọn phương án nào?
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá DAP
Lạng Sơn,bì, ngay
DAP
Lạng Sơn,bì,
 DAP
Lạng Sơn,bì, ngay
(1)

*/ Xét phương án 1
FOB
Sing,bi
—> CIF
HP,bì,ngay
—> DAP
Lạng Sơn,bì, ngay
= CIF
HP,bì,ngay
+ cp bốc dỡ và bảo quản + cp vận
chuyển từ HP đi Lạng Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
5
*/ Xét phương án 2
EXW
Vinh
—> EXW
Vinh,ngay
—> DAP
Lạng Sơn,bì, ngay
= EXW
Vinh,ngay
+ cp vận chuyển từ Vinh đi Lạng
Sơn và các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
So sánh (1) và (2) công ty chọn phương án
Bài tập 7
Công ty A của Việt Nam nhận được đơn đặt hàng của Công ty B ( Campuchia) với nội dung:
Mua hàng X với giá CPT nhompenh là 235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì, trả tiền ngay.
Công ty A có hai phương án để lựa chọn:
Phương án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT.
Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí giám định tại cảng đI là 0,5USD/MT

do người mua chịu.
Phương án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá DAT
HN
là 180 USD/ MT. Trả
tiền 3 tháng sau khi nhận hàng.
Biết chi phí vận chuyển Singapore – Hồ chí minh là 22USD/MT, suất phí bảo hiểm 0,25%, chi
phí dỡ hàng, vận chuyển hàng sang nhompenh và các chi phí khác bằng 5% giá CPT nhompenh.
Chi phí vận chuyển HN-Nhompenh cùng các chi phí khác là 8% giá CPT
nhompenh
. Công ty dự tính
mức lãI dự tính là 15% giá CPT nhompenh, lãI suất ngân hàng 1,5%/tháng. Lựa chọn phương án
tối ưu và tính giá CPT nhompenh để táI xuất khẩu mặt hàng trên.
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá CPT nhompenh,bì, ngay (1)
*/ Xét phương án 1
FOB
Sing,giám định
—> CFR
HCM,giám định,
= FOB
Sing,bì,ngay
+ F
sing-HCM
—> CPT
Nhompenh, ngay
= CFR
Hcm,giám định,ngay
+ cp bốc dỡ và bảo quản + cp vận chuyển từ HCM đi Sing và các chi phí khác + thuế XK + lãi
dự tính
*/ Xét phương án 2
DAT

HN
—> DAT
HN,ngay
—> CPT
Nhompenh, ngay
= DAT
HN,ngay
+ cp vận chuyển từ HN đi Nhompenh và
các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
So sánh (1) và (2) công ty chọn phương án
Bài tập 8
Công ty A của Việt Nam nhận được đơn đặt hàng của Công ty B ( Campuchia) với nội dung:
Mua hàng X với giá CPT nhompenh là 235 USD/ MT bao gồm cả chi phí bao bì, trả tiền ngay.
Công ty A có hai phương án để lựa chọn:
6
Phương án 1: Nhập hàng của Công ty C (Singapore) theo giá FOB Sing là 170 USD/ MT.
Thanh toán 100% giá trị hợp đồng khi nhận hàng. Chi phí giám định tại cảng đI là 0,5USD/MT
do người mua chịu.
Phương án 2: Mua hàng của công ty D (của Việt Nam)theo giá DAP
HN
là 180 USD/ MT. Trả
tiền 3 tháng sau khi nhận hàng.
Biết chi phí vận chuyển Singapore – Hồ chí minh là 22USD/MT, suất phí bảo hiểm 0,25%, chi
phí dỡ hàng, vận chuyển hàng sang nhompenh và các chi phí khác bằng 5% giá CPT nhompenh.
Chi phí vận chuyển HN-Nhompenh cùng các chi phí khác là 8% giá CPT
nhompenh
. Công ty dự tính
mức lãI dự tính là 15% giá CPT nhompenh, lãI suất ngân hàng 1,5%/tháng. Lựa chọn phương án
tối ưu và tính giá CPT nhompenh để táI xuất khẩu mặt hàng trên.
*/ Giả sử công ty A bán hàng X với giá CPT nhompenh,bì, ngay (1)

*/ Xét phương án 1
FOB
Sing,giám định,ngay
—> CFR
HCM,giám định,ngay
= FOB
Sing,bì,ngay
+ F
sing-HCM
=> CPT
Nhompenh, ngay
= CFR
Hcm,giám
định,ngay
+ cp bốc dỡ và bảo quản + cp vận chuyển từ HCM đi Sing và các chi phí khác + thuế XK
+ lãi dự tính
*/ Xét phương án 2
DAP
HN
—> DAP
HN,ngay
—> CPT
Nhompenh, ngay
= DAP
HN,ngay
+ cp vận chuyển từ HN đi Nhompenh và
các chi phí khác + thuế XK + lãi dự tính
So sánh (1) và (2) công ty chọn phương án
Bài tập 9
Công ty A của Việt Nam dự kiến xuất khẩu hàng X với giá thu mua tại Hà Noi là 450USD/ MT

và nhận được các thư đặt hàng như sau:
Đặt hàng 1: giá CIF Tokyo 550 USD/ MT. Thanh toán 40% ba tháng trước khi giao hàng; 60%
bốn tháng sau khi giao hàng; giảm giá 3% do mua lần đầu
Đặt hàng 2: giá DAF Lạng Sơn 490 USD/ MT. Thanh toán 70% ngay khi giao hàng, 30% bốn
tháng sau khi giao hàng
Đặt hàng 3: Giá CPT Viên Chăn 510 USD/ MT. Thanh toán 100% ba tháng sau khi giao hàng.
Biết chi phí bốc hàng lên phương tiện vận tải ở Hà nội là 2,5USD/ MT; chi phí vận chuyển ra
HP và bốc lên tầu là 5,5 USD/ MT; chi phí vận chuyển lên Lạng Sơn để giao hàng là 6,5
USD/MT; chi phí vận chuyển Hànội – Viên chăn là 10 USD/ MT; Hải phòng – Tokyo là
25USD/MT. Thuế xuất khẩu tính trên giá FOB Hải phòng, FCA Hà nội hoặc DAF Lạng Sơn là
5%; suất phí bảo hiểm 0,25%; lãi suất ngân
hàng 0,65%; công ty dự tính mức lãi 10% giá thu mua.
7
Công ty có XK được không, nếu được chọn đặt hàng nào?
* Hướng dẫn giải:
- Giá EWX
HN
tối thiểu để bán của công ty là : 450 + 450 x 10% = 495 USD/MT
* Đặt hàng 1:
CIF
Tokyo, giảm giá
=> t
tb
=> CIF
Tokyo, giảm giá, ngay
=> FOB
hp
=

CIF

Tokyo, giảm giá, ngay
x (1-1.1R) –F
HP-Tokyo
=>
EXW
HN
=

FOB
hp
– chi phí bốc hàng lên ptien ở HN – chi phí vận chuyển ra HP và bốc hàng lên
tàu – Thuế XK
* Đặt hàng 2:
T
tb
=> DAF
LS, ngay
=> EXW
HN
=

DAF
LS, ngay
– chi phí bốc hàng lên ptien ở HN – chi phí vận
chuyển lên lạng sơn – Thuế XK
* Đặt hàng 3:
T
tb
=> CPT
Vienchan, ngay

=> FCA
Hn
= CPT
vienchan
- chi phí vận chuyển HN-Viên chan => EXW
HN
=
FCA
Hn
– chi phí bốc hàng lên ptien ở HN– Thuế XK
* So sánh 3 giá EXW tính được ở 3 đặt hàng trên với 495USD/MT, nếu thấy lớn hơn hoặc bằng
thì bán được. Chọn đặt hàng nào giá cao nhất.
Bài hợp đồng
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Giữa:
Công ty:
Địa chỉ:
Sđt Fax
Người đại diện: Chức vụ
Sau đây gọi là bên bán
Và:
Công ty:
Địa chỉ:
Sđt Fax
Người đại diện: Chức vụ
Sau đây gọi là bên mua
Hai bên mua bán chúng tôi thống nhất thực hiện theo các điều khoản và điều kiện dưới đây:
1. Tên hàng:
2. Số lượng
3. Chất lượng

4. Bao bì:
8
5. Giá cả: ( vd 1000USD/ Mt CIF
HP
Incoterms 2000; giá trên đã bao gồm chi phí bao bì; Chiết
khấu:….)
6. Thanh toán: Toàn bộ giá trị hợp đồng sẽ được thanh toán bằng phương thức………. Sau
(trước)…. Ngày kể từ ngày…
(Tùy theo từng phương thức mà cô đã dạy ở trên lớp để viết tiếp như cô đã cho ghi nhé)
7. Giao hàng; Giao hàng thành…đợt? Thời gian giao hàng; địa điểm giao hàng,
8. Bảo hành:
9. Bảo hiểm
10. Bất khả kháng
11. Điều khoản khác
9

×