Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Phân tích kết quả HĐ SXKD tại TT Viễn thông Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 1

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô trong bộ môn Kinh tế Bưu
chính Viễn thông cùng các thầy cô trong Trường Đại học Giao thông Vận tải đã tận tình giảng
dạy truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành báo cáo thực
tập này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Thị Thanh Nga, người đã nhiệt tình hướng
dẫn giúp đỡ em trong quá trình làm báo báo.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban chức năng của Trung tâm Viễn
thông 1- Viễn thông Thái Bình đã tạo điều kiện cho em thực tập tại đơn vị. Nhờ sự quan tâm,
giúp đỡ, chỉ dẫn của các anh chị, cô chú trong cơ quan, em đã phần nào hiểu hơn về tình hình
thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Qua quá trình thực tập giúp em có thêm
nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế lả hành trang trong quá trình làm việc sau này.
Song với thời gian thực tập không nhiều, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế bên cạnh
đó bản thân em còn chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, hạn chế về khả năng thu thập dữ liệu
nên báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô bộ môn để em có thể chỉnh sửa và hoàn thiện trong quá trình làm đồ án
tốt nghiệp sau này.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả các thầy cô bộ môn Kinh tế Bưu
chính Viễn thông. Chúc các thầy cô một năm mới an khang thịnh vượng, mạnh khỏe, hạnh
phúc, công tác tốt.










Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 2

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
MỤC LỤC
























Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 3

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga

























Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 4

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
LỜI MỞ ĐẦU

Nước ta đang từng bước CNH-HĐH với những bước đi vững chắc và đầy triển vọng trên
con đường hội nhập kinh tế quốc tế. Việc chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế
thị trường đã tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển hết mình song cũng chứa đựng
không ít khó khăn buộc các doanh nghiệp phải tự tìm cách vượt qua, tự khẳng định mình,
nâng cao khả năng cạnh tranh để tự tồn tại trên thị trường.

Để đạt được mục đích đó thì điều kiện cần phải có là các doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh phải có lãi. Muốn vậy doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả, không chỉ
dừng lại ở việc xác định các nhân tố ảnh hưởng và các nguyên nhân mà trên cơ sở đó phát hiện
ra các tiềm năng cần phải khai thác và những khâu còn yếu kém tồn tại nhằm đề ra các giải
pháp, biện pháp phát huy thế mạnh, khắc phục những tồn tại của doanh nghiệp từ đó lựa chọn
đưa ra quyết định tối ưu phương án hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Sau khi được các thầy cô trong bộ môn Kinh tế Bưu chính Viễn thông trang bị cho
những kiến thức kĩ năng trong lĩnh vực kinh tế bưu chính viễn thông cùng với quá trình thực
tập tại Trung tâm Viễn thông 1-Viễn thông Thái Bình đã cho em những kinh nghiệm thực tế
quý báu. Với thời gian 4 tuần thực tập tuy không nhiều nhưng đã phần nào giúp em học hỏi
được nhiều kinh nghiệm, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Nhờ sự hướng dẫn của
thầy cô trong bộ môn Kinh tế bưu chính viễn thông, sự quan tâm tạo điều kiện của ban Giám
đốc, các phòng ban chức năng, các đơn vị sản xuất trực thuộc trung tâm Viễn thông 1- Viễn
thông Thái Bình cùng với những kiến thức mà em đã lĩnh hội trong quá trình học tập, bản thân
em đã thấy được tầm quan trọng của việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối
với mỗi doanh nghiệp vì thế em xin chọn đề tài: “Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại trung tâm Viễn thông 1-Viễn thông Thái Bình”.
Nội dung của Báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 2 phần chính sau:
Phần 1: Tổng quan về Trung tâm viễn thông 1-Viễn thông Thái Bình
Phần 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Trung tâm Viễn thông 1- Viễn
thông Thái Bình.



Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình





Page 5

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG 1-
VIỄN THÔNG THÁI BÌNH
1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM VIỄN THÔNG 1- VIỄN THÔNG THÁI BÌNH
1.1. Giới thiệu chung về đơn vị.
- Trung tâm Viễn thông 1 là đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn thông Thái Bình được thành
lập theo quyết định số số 330/QĐ-TCCB ngày 10/01/2008 của Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam.
- Trung tâm Viễn thông 1 có trụ sở tại đường Lý Bôn thành phố Thái Bình
- Điện thoại/Fax (36) 383 1388
- Website: vnptthaibinh.vn
1.2. Chc năng nhiệm v
Căn cứ quyết định số: 272 /QĐ - VTTB - TCLĐ ngày 18/03/2010 của Viễn thông Thái
Bình về việc quy định, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức bộ máy của Trung
tâm viễn thông 1: Trung tâm Viễn thông 1 là một trong 10 đơn vị trực thuộc Viễn thông Thái
Bình, với chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành VT-CNTT,
Viễn thông Thái Bình có nhiệm vụ tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng
lưới VT-CNTT trên địa bàn thành phố Thái Bình theo quy hoạch, kế hoạch và phương hướng
phát triển của Viễn thông Thái Bình cụ thể như sau:
Tổ chức, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị chuyển
mạch(host), truyền dẫn cấp 2, thiết bị nguồn điện phù trợ kèm theo của mạng viễn thông và
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, thiết bị ngoại vi và truy nhập trong địa bàn thành phố.
- Quản lý và kinh doanh các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin.
- Cung cấp dịch vụ viễn thông hệ 1, tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của
cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và của cấp trên.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Viễn thông Thái Bình cho phép

phù hợp với quy định của pháp luật.
- Chủ trì trong công tác ứng cứu mạng lưới bao gồm: Chuyển mạch, truyền dẫn, thiết bị
truy nhập, nguồn điện trong toàn tỉnh.
- Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012 do Viễn thông Thái Bình
giao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 6

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
Ngoài ra, đơn vị tiếp tục đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ sự chỉ đạo của cơ quan
Đảng, chính quyền các cấp; phục vụ yêu cầu thông tin các Ban, Ngành đoàn thể và nhân dân
góp phần sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn thành phố cũng như của tỉnh Thái
Bình.
1.3. Cơ cấu tổ chc và chc năng nhiệm v của từng bộ phận.
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm viễn thông 1 -Viễn thông Thái Bình.
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Viễn thông 1 (TTVT1) được thể hiện trong hình dưới
đây:










Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chc của Trung tâm viễn thông Thái Bình
Cơ cấu tổ chức của trung tâm gồm: Bộ phận quản lý và bộ phận sản xuất. Bộ phận sản
xuất gồm 04 đơn vị trực thuộc: 01 tổ Di động, 1 Đài thiết bị và 2 Đài ngoại vi
1. Bộ phận quản lý:
- Lãnh đạo trung tâm:
Giám đốc: Ông Đinh Quang Vĩnh
Phó giám đốc: Ông Hoàng Hữu Toan
- Bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: Phạm Thanh Nga
- Bộ phận kế hoạch kinh doanh:
Khối qun l; LDTT


KTV

KD

K ton



Đi HD




T KD DĐ



Đi Host



Đi TP


Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 7

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
Tổ trưởng: PhạmThị Oanh
- Bộ phận kĩ thuật:
Tổ trưởng: Nguyễn Thanh Tùng
2. Bộ phận sản xuất
- Đài host
Trưởng đài: Phạm Quỳnh Khuê
- Đài ngoại vi thành phố
Trưởng đài: Phan Huy Cường
- Đài ngoại vi Hoàng Diệu
Trưởng đài: Bùi Đăng Long
- Tổ Kinh doanh Di động:
Tổ trưởng: Nguyễn Quang Trung
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
1.3.2.1. Nhiệm vụ chung của các bộ phận quản lý, các Đài, tổ sản xuất trực thuộc trung tâm

(các đơn vị).
- Đơn vị trực thuộc trung tâm là bộ phận cơ bản cấu thành tổ chức bộ máy sản xuất của
TTVT1, nơi trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động theo sự phân công của Giám đốc
TTVT1, do Trưởng đài, Trưởng bộ phận phụ trách. Trưởng Đài, Trưởng bộ phận do Giám đốc
TTVT1 bổ nhiệm, miễn nhiệm và quy định quyền và nghĩa vụ cho các chức danh đó.
- Các đơn vị trực thuộc TTVT1 được chủ động trong việc tổ chức quản lý điều hành nhân
lực, sử dụng vật tư thiết bị công cụ lao động do TTVT1 giao, nhằm đảm bảo việc thực hiện
nhiệm vụ công tác được phân công.
- Các đơn vị chịu sự chỉ đạo, điều hành kiểm tra, kiểm soát của Giám đốc, Phó Giám đốc
TTVT1, căn cứ theo chức năng nhiệm vụ theo quy trình, quy định, tiêu chuẩn và quy chế vận
hành, khai thác, bảo dưỡng mạng lưới Viễn thông - CNTT của Tập đoàn và của Viễn thông
Thái Bình.
- Được sử dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ, công vụ để thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh, thông tin báo cáo theo quy định của TTVT1 và VTTB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 8

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
- Có trách nhiệm quản lý, theo dõi, tập hợp số liệu tại đơn vị về: Tình hình sử dụng lao
động, vật tư, tài sản, thiết bị, công cụ lao động, mạng lưới, chất lượng, năng suất, sản lượng,
doanh thu, của đơn vị và từng cá nhân theo quy định của TTVT1 và VTTB.
- Thực hiện chế độ báo cáo các hoạt động của đơn vị đầy đủ và kịp thời theo đúng quy
định.
- Sắp xếp bố trí lao động hợp lý trong đài, bộ phận phù hợp nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
không ngừng cải tiến hợp lý hoá sản xuất trong đơn vị.

- Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin về năng lực công tác, tư cách, phẩm chất đạo
đức của người lao động được VTTB cử đến thực tập, thử việc tại đơn vị.
- Phối hợp tốt giữa đơn vị trực thuộc trung tâm, các bộ phận để thực hiện đạt và vượt các
chỉ tiêu chung về sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng,
an ninh, ngoại giao, các yêu cầu thông tin liên lạc khẩn cấp, đảm bảo việc thực hiện các dịch
vụ viễn thông – CNTT với chức năng nhiệm vụ theo quy định.
- Tuyệt đối tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn an ninh thông tin, an toàn vệ sinh
lao động, phòng chống cháy nổ của ngành và nhà nước. Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy,
quy định, quy chế nội bộ của TTVT1 và VTTB.
- Phối hợp cùng Công đoàn, Đoàn thanh niên đơn vị thực hiện tốt các phong trào thi đua
theo sự chỉ đạo của Công đoàn, Đoàn thành niên TTVT1, nhằm không ngừng nâng cao năng
suất chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh, chăm lo đời sống cho CBCNV.
- Thực hiện nghĩa vụ theo quy định của cơ quan nhà nước về bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, môi trường, bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia.
- Chấp hành tốt các chủ trương đường lối, chính sách của đảng và nhà nước cũng như các
quy trình, quy phạm, thể lệ thủ tục khai thác, các tiêu chuẩn định mức kinh tế, kỹ thuật trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Giám sát các công trình đầu tư xây dựng cơ bản, bảo dưỡng thiết bị, sửa chữa mạng viễn
thông – CNTT được TTVT1 giao nhiệm vụ.
1.3.2.2. Chức năng nhiệm vụ đơn vị trực thuộc trung tâm, tổ
a) Bộ phận quản lý
- Chc năng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 9


SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
Là bộ phận trực thuộc Trung tâm Viễn thông 1, gồm có Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng, Kỹ Thuật viên, nhân viên kinh doanh, nhân viên thừa hành nhiệm vụ. Có chức
năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc TTVT1 trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý điều
hành mọi hoạt động của TTVT1, nhằm thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao, theo mô
hình tổ chức và hoạt động của TTVT1 và các quy định khác của Viễn thông Thái Bình.
- Nhiệm v
1. Giám đốc, phó Giám đốc: do Viễn thông Thái Bình bổ nhiệm thực hiện chức năng
quản lý và chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm Viễn thông 1, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của giám đốc trung tâm và chịu trách nhiệm trước Viễn thông Thái Bình,
trước Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam,trước cơ quan quản lý Nhà nước về mọi
hoạt động của đơn vị mình. Ban giám đốc gồm:
 Giám đốc:
Là người có quyền hạn cao nhất trong bộ máy tổ chức của trung tâm,có quyền và nghĩa vụ
pháp lý trước pháp luật và nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm Viễn thông 1.
 Phó giám đốc:
Giúp giám đốc quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của đơn vị theo sự
phân công của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về công việc được
giao. Thay mặt giám đốc điều hành công việc của đơn vị khi được giám đốc ủy quyền.
2. Kế Toán
Kế toán trưởng, do Viễn thông Thái Bình bổ nhiệm: là người giúp Giám đốc Trung
tâm quản lý, điều hành công tác kế toán - thống kê - tài chính của đơn vị theo đúng các quy
định của pháp luật, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện
nhiệm vụ của mình.
Tập hợp số liệu công việc cá nhân, lĩnh vực phụ trách, đề xuất công việc tuần tiếp theo,
báo cáo và tham gia giao ban tuần theo lịch của Trung tâm.
Lĩnh vực kế toán Tài chính-kho quỹ.
- Tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán thống kê trong toàn Trung tâm.

- Nghiên cứu chính sách tài chính, thuế, các qui định về công tác tài chính, kế toán thống
kê của Nhà nước và của Tập đoàn của VTTB để ứng dụng vào công tác tài chính, kế toán
thống kê của Trung tâm Viễn thông 1.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 10

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
- Tổ chức, phân tích hoạt động kinh tế trong sản xuất kinh doanh của Trung tâm theo định.
Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức quản lý và cân đối các nguồn vốn, trích lập và quản lý các
quỹ của Trung tâm (nếu có).
- Cung cấp các số liệu về tài chính kế toán thống kê.
- Tổng hợp, kiểm tra, thanh quyết toán các công trình của Trung tâm; lập báo cáo theo chế
độ quy định.
- Định kỳ kết thúc năm tài chính, phối hợp với các bộ phận liên quan kiểm kê toàn bộ vốn,
tài sản, vật tư, hàng hoá nhằm xác định chính xác tài sản, tiền vốn hiện có so với sổ sách kế toán.
- Đôn đốc, theo dõi công tác thu nợ, đề xuất các giải pháp để đảm bảo chỉ tiêu thu Bưu điện
phí ghi nợ; hoàn thiện hồ sơ nợ khó đòi trình Viễn thông Thái Bình phê duyệt.
- Lập báo cáo tổng hợp theo quy định, định kỳ đánh giá, sơ tổng kết tình hình tài chính kế
toán trong Trung tâm. Đề xuất chủ trương biện pháp nâng cao chất lượng hiệu quả các mặt công
tác thuộc lĩnh vực tài chính kế toán.
3. Kỹ thuật viên ph trách kỹ thuật, chất lượng mạng, chất lượng dịch v: tham mưu
quản lý giúp việc cho Giám đốc Trung tâm trên lĩnh vực:
- Hướng dẫn, triển khai xây dựng kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng mạng.
- Hướng dẫn, triển khai và kiểm tra kết quả thực hiện các chỉ tiêu kỹ thuật (tiêu chuẩn, chất
lượng mạng, chất lượng dịch vụ), báo cáo kịp thời các loại báo cáo về chất lượng mạng, chất

lượng dịch vụ theo quy định.
- Phụ trách bộ phận điều hành và ứng cứu thông tin kiêm nhiệm, tổ chức ứng cứu kịp thời và
triệt để khi có sự cố sảy ra.
- Tham mưu phát triển các dịch vụ mới, đầu tư, mở rộng, giám sát dự án. Chịu trách nhiệm
trước giám đốc Trung tâm và giám đốc Viễn thông Thái Bình, trước pháp luật về mọi hoạt động,
chỉ đạo của mình.
- Thực hiện các nhiệm vụ do lãnh đạo Trung tâm yêu cầu.
KTV phụ trách kĩ thuật, chất lượng mạng, chất lượng dịch vụ bao gồm:
 KTV Ph trách ngoại vi
- Tập hợp, kiểm tra, thẩm định kế hoạch sửa chữa của các đài.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 11

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
- Chịu trách nhiệm thẩm tra lại toàn bộ hồ sơ thay dây, bổ sung dây; sau 03 ngày phải kiểm
tra xác minh, chuyển cho bộ phận kế toán thanh quyết toán.
- Chủ trì, điều hành ứng cứu khi có sự cố ngoại vi.
- Hàng tháng thực hiện kiểm tra công tác đảm bảo an toàn mạng, tuần tra cáp quang.
- Theo dõi chất lượng dịch vụ, giám sát việc xử lý.
- Thực hiện chế độ báo cáo: Báo cáo đột xuất khi có sự cố hoặc khi có yêu cầu; báo cáo quí.
- Tập hợp số liệu công việc cá nhân, lĩnh vực phụ trách, đề xuất công việc tuần tiếp theo, báo
cáo và tham gia giao ban tuần theo lịch của Trung tâm.
 KTV ph trách thiết bị:
- Tập hợp, rà soát số lượng, tình trạng thiết bị, mạng lưới, nhà trạm 1 lần/tháng.
- Kiểm tra việc trực vận hành của các bộ phận, đảm bảo thông tin liên lạc 24/24.

- Chủ trì ứng cứu khi có sự cố thiết bị.
- Hàng tháng thực hiện kiểm tra công tác vệ sinh an toàn lao động tại tổ, đài, trạm.
- Phối hợp với Đài host, đài Ngoại vi kiểm tra lên phương án xử lý khi sửa chữa các thiết bị
của Trung tâm.
-Giám sát việc phát triển:Hàng ngày giám sát thời gian thiết lập dịch vụ của các Đài theo
đúng thời gian qui định, đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện; tìm hiểu rõ nguyên nhân, lý do
phát triển không đúng thời gian qui định,… tập hợp báo cáo về lãnh đạo Trung tâm.
- Đôn đốc, theo dõi đánh giá chất lượng thiết bị thu hồi trước khi nhập kho.
- Chịu trách nhiệm thẩm tra lại toàn bộ hồ sơ thay thế thiết bị đầu cuối tại nhà khách hàng
của các Đài.
- Thực hiện chế độ báo cáo: Báo cáo đột xuất; Báo cáo tuần; Báo cáo tháng; Báo cáo quí.
4. Bộ phận ph trách kinh doanh
Chc năng:
Tham mưu quản lý giúp việc cho Giám đốc Trung tâm trên lĩnh vực: Chủ trì xây dựng kế
hoạch SXKD của đơn vị trong năm kế hoạch, tham mưu cho Giám đốc đề ra các giải pháp thực
hiện; báo cáo về công tác KHKD. Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm về các chính sách, hoạt
động tiếp thị, chính sách phát triển thị trường. Triển khai các cơ chế chính sách kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 12

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
Nhiệm v
- Lập kế hoạch kinh doanh tháng, quí, năm đối với từng chỉ tiêu kế hoạch từng dịch vụ, xây
dựng kế hoạch cho từng đợt khuyến.
- Xây dựng, triển khai kế hoạch nghiên cứu thị trường đề ra phương án kinh doanh.

- Lập bảng đánh giá tổng hợp tình hình SXKD trong tháng, quí, năm, so sánh, đánh giá tìm
ra nguyên nhân hạn chế rút kinh nghiệm để cập nhật điều chỉnh kế hoạch phù hợp.
-Tập hợp nhu cầu vật tư của các bộ phận gửi, căn cứ số vật tư trong kho làm lệnh xuất, cho
kế toán thực hiện viết phiếu xuất.
-Nghiên cứu thị trường, đưa ra chính sách phát triển dịch vụ mới.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại,điều tra nguyên.
- Giám sát, kiểm tra công việc thực hiện của tổ kinh doanh di động, các Đài; hỗ trợ tổ kinh
doanh di động và các Đài triển khai phát triển các sản phẩm dịch vụ, CSKH.
- Giám sát các hoạt động tiếp thị bán hàng, tổ kinh doanh di động, tổ giao dịch, theo dõi tập
hợp các hoạt động kinh doanh về khối lượng, chất lượng công việc của các bộ phận báo cáo về
Lãnh đạo trung tâm.
- Kiểm tra các hợp đồng hoà mạng phát triển dịch vụ viễn thông của các đại lý, cộng tác
viên làm thủ tục thanh toán theo đúng qui định.
- Thực hiện các nhiệm vụ do lãnh đạo Trung tâm yêu cầu.
b) Các đơn vị sản xuất
Là các đơn vị trực tiếp sản xuất, trực thuộc TTVT1, chịu sự quản lý trực tiếp và chịu trách
nhiệm trước Lãnh đạo trung tâm về nhiệm vụ được giao.
1. Đài Host
+ Chc năng
Là trung tâm đầu mối mạng truyền dẫn, chuyển mạch, băng rộng, thuê kênh riêng của toàn
tỉnh. Quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng hệ thống truyền dẫn chuyển mạch, băng rộng, thuê
kênh riêng của Trung tâm và của Viễn thông Thái Bình.
+ Nhiệm v
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 13


SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
- Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị mạng Viễn thông - CNTT của Trung tâm, đảm bảo
an toàn và hoạt động có hiệu quả nhất.
- Quản lý, hỗ trợ kỹ thuật, phát triển thuê kênh trong toàn tỉnh.
- Quản lý, vận hành hệ thống PMS toàn tỉnh.
- Khai thác hệ thông tiếp nhận thông tin, chăm sóc khách hàng 800126, khu vực thành phố.
- Khai thác hệ thống CODAN nội tỉnh.
- Quản lý khai thác hệ thống khai báo Visa (khai báo thuê baoMegaVNN) toàn tỉnh; khai
báo, quản lý dịch vụ MyTV của trung tâm 1 (trên trang portal của MyTV). Đối soát dữ liệu liên
quan trên Visa và dữ liệu MyTV.
- Đối soát dữ diệu hết thời gian tạm dừng, dữ liệu cắt trong toàn tỉnh, thực hiện theo quy
định cắt dừng của Viễn thông Thái Bình.
- Thực hiện các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quản lý vận hành khai thác
bảo dưỡng thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn, băng rộng. Cập nhật hồ sơ số liệu, sơ đồ mạng lưới
thường xuyên và đầy đủ
- Thường trực nhận đo kiểm chất lượng đường dây, phối hợp với các Đài nội hạt để đấu nối,
xử lý thuê bao.
- Định kỳ kiểm tra CSHT BTS, nhà trạm và các thiết bị được giao: tổng đài, truyền dẫn,
ManE, nguồn điện, ắc quy, tổ đất,… thuộc phạm vi được giao nhiệm vụ, ghi chép sổ sách chi tiết
về các biến động, tính trạng khai thác sử dụng,…
- Phối hợp và giám sát các đơn vị đến bảo dưỡng thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn, băng
rộng, BTS… thuộc phạm vi quản lý.
- Tham mưu, tham gia xử lý, ứng cứu, hỗ trợ kỹ thuật các sự cố về thiết bị, đảm bảo an toàn
thông tin, an toàn mạng lưới.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do TTVT1 giao.
- Báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng về số lượng, tình trạng thiết bị, CSHT mạng lưới,
tình trạng khai thác thiết bị; số lượng kênh quản lý và phát triển, tình trạng hỗ trợ khách hàng; các
báo cáo khác theo quy định.
- Tập hợp số liệu công việc của lĩnh vực phụ trách, đề xuất công việc tuần tiếp theo để báo

cáo và tham gia giao ban tuần theo lịch của Trung tâm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 14

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
2. Đài Thành phố
- Chc năng
Tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường; lắp dịch, chuyển đặt thuê bao; chăm sóc khách
hàng có dây, Gphone; điều tra nguyên nhân cắt dừng, thu hồi thiết bị, thu hồi dây thuê bao cố
định, Gphone.
Quản lý, khai thác, bảo dưỡng mạng ngoại vi trong phạm vi Thành phố Thái Bình và một số
khu vực giao cho TTVT1 quản lý.
- Nhiệm v
- Triển khai các chương trình quảng cáo, các chương trình khuyến mại, tìm kiếm khách
hàng, phát triển Công tác viên, phát triển thị trường.
- Thực hiện ký hợp đồng; cập nhật - khai báo, theo dõi thuê bao phát triển mới trên CSDL,
triển khai lắp đặt thuê bao, dịch chuyển cố định có dây và Gphone.
- Tiếp nhận danh sách cắt dừng cố định, có dây, phân công điều tra nguyên nhân rời.
- Tiếp nhận các khiếu nại, giải quyết khiếu nại cước, liên quan đến chất lượng dịch vụ.
- Phối hợp quản lý các điểm giao dịch của Trung tâm.
- Chịu trách nhiệm chăm sóc khách hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do TTVT1 giao.
3. Đài Hoàng Diệu
+ Chc năng
Quản lý, khai thác, vận hành và bảo dưỡng mạng viễn thông khu vực Hoàng Diệu và một số

khu vực giao cho TTVT1 quản lý.
+ Nhiệm v
- Quản lý toàn bộ tài sản, trang thiết bị hệ thống mạng ngoại vi, đảm bảo an toàn và hoạt
động có hiệu quả nhất.
- Tuần tra cáp quang, xử lý kịp thời những sự cố cáp quang theo quy định.
- Phối hợp giám sát sử dụng thương hiệu của ngành trên tuyến phụ trách.
- Thực hiện tốt các quy trình quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật mạng ngoại vi.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 15

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
- Lắp đặt đường dây thông tin, kéo cáp ngọn thay dây thuê bao.
- Bảo dưỡng mạng cáp, một tuần kiểm tra toàn mạng một lần (hệ thống cáp treo, cáp cống,
đường cột, hộp cáp, dây thuê bao, dây đất, các điểm card phone).
- Dịch chuyển tuyến cáp, cống bể và thuê bao khi có yêu cầu.
- Xử lý thuê bao sự cố, mất liên lạc và những hư hỏng trên mạng ngoại vi đảm bảo chỉ tiêu
chất lượng.
- Giám sát xây dựng lắp đặt các công trình mạng ngoại vi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do TTVT1 giao.
4. Tổ kinh doanh di động
- Phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên theo địa bàn quản lý.
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá tập trung như thẻ, sim, thiết bị đầu cuối,… thực
hiện toàn bộ các thủ tục trước khi chuyển lệnh xuất kho cho kế toán, cụ thể:
+ Làm hợp đồng;
+ Yêu cầu khách hàng chuyển đủ tiền vào tài khoản của Trung tâm.

- Quản lý, chăm sóc các điểm bán trên địa bàn.
- Quản lý, nâng cao hiệu quả đại lý, CTV; hỗ trợ thông báo các thông tin tới kênh bán hàng
này.
- Nắm bắt kịp thời các chương trình khuyến mại, cơ chế chính sách mới, hiểu rõ và truyền
thông ngắn gọn dễ hiểu cho các cộng tác viên.
- Căn cứ yêu cầu công việc thực tế, trình Lãnh đạo cấp các tài khoản khai thác, phục vụ sản
xuất.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trung tâm giao.
- Tập hợp báo cáo doanh thu, sản lượng, khối lượng công việc hàng ngày hàng tuần, tập hợp
các kết quả nghiên cứu thị trường, các đề xuất kiến nghị để nâng cao hiệu quả, chất lượng công
việc.
- Báo cáo và tham gia Giao ban tuần theo lịch của Trung tâm.
 Ngoài ra trung tâm còn có thêm tổ giao dịch:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 16

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
Tổ giao dịch của Trung tâm bao gồm 02 nhân viên giao dịch của 02 đài và CTV giao dịch,
thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hợp đồng, tư vấn và tiếp nhận yêu cầu rời mạng, thu hồi thiết bị xử
lý khiếu nại tại giao dịch.
- Thực hiện quản lý điểm giao dịch của Trung tâm về quản lý tài sản, quản lý công cụ, dụng
cụ tại giao dịch.
- Trực tiếp giao dịch với khách hàng, tiếp nhận các yêu cầu, ký hợp đồng sử dụng dịch.
- Tư vấn, giải đáp các thắc mắc, hướng dẫn các thủ tục hợp đồng, hoà mạng, chuyển quyền,
dịch chuyển, cắt ngừng dịch vụ, đổi gói cước,… cho khách hàng.

- Nắm bắt vùng/khu vực có khả năng cung cấp dịch vụ theo yêu cầu để giải đáp, hướng dẫn
khách hàng, phát triển dịch vụ.
- Giải quyết các yêu cầu khiếu nại của khách hàng tại điểm giao dịch.
- Kiểm soát dữ liệu cập nhật trên các CSDL: CSDL dùng chung, CCBS…: các thông tin cập
nhật trên hợp đồng, hóa đơn bán hàng, các chính sách khuyến mại.
- Phối hợp kiểm tra các số liệu đã cập nhập, theo dõi hồ sơ phát triển các dịch vụ, yêu cầu
các bộ phận hoàn thiện trước ngày cuối cùng của tháng để chuyển hồ sơ về bộ phận kế toán.
- Triển khai các nhiệm vụ khác theo sự phân công của lãnh đạo trung tâm.
1.4 Các dịch v mà trung tâm viễn thông 1 cung cấp
- Dịch vụ điện thoại cố định có dây
- Dịch vụ điện thoại cố định không dây G-phone
- Dịch vụ điện thoại di động trả trước
- Dịch vụ internet tốc độ cao ADSL-VNN
- Dịch vụ internet tốc độ cao FTTx
- Dịch vụ truyền hình tương tác My TV
- Dịch vụ internet 1260,1268,1269
- Dịch vụ thuê kênh riêng
- Lắp đặt hệ thống tổng đài nội bộ,máy fax,máy in
- Cung cấp các thiết bị viễn thông-công nghệ thông tin
- Dịch vụ 108/1080, dịch vụ thông tin giải trí
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 17

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
1.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ cấu lao động của trung tâm viễn thông 1.

1.5.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trung tâm viễn thông 1 phục vụ trên đại bàn Thành phố Thái Bình với chức năng hoạt
động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành VT-CNTT. Hiện nay, trung tâm được
trang bị: các thiết bị mạng core nội tỉnh và các thiết bị Tổng đài, Truyền dẫn, truy nhập, băng
rộng: 02 tổng đài Host, 35 trạm vệ tinh, 44 trạm truy nhập, 45MxU; 02 PE-AGG, 16 UPE
Man-E, 127 DSLAM-MSAN, 66 L2SWT;
Tại địa bàn thành phố quản lý 07 Trạm viễn thông, 09 MxU, 28 trạm BTS 2G, 18 NodeB
và 05 CBO, các thiết bị DSLAM, l2SWT của thành phố.
1.5.2. Cơ cấu lao động của trung tâm viễn thông 1
Đội ngũ nhân viên tại trung tâm Viễn thông 1 hiện nay có 64 người.
1. Phân loại theo chức năng và vai trò
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động theo chức năng tại Trung tâm viễn thông 1-Viễn thông Thái
Bình

Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Số lượng
(người)
Tỷ trọng (%)
Số lượng
(người)
Tỷ trọng (%)
Tổng số lao động
64
100%
65
100%
Trong đó :





Trực tiếp
51
79,69%
52
80%
Gián tiếp
13
20,31%
13
20%

(Nguồn: Phòng Giám đốc)
Cơ cấu lao động theo chức năng tại trung tâm viễn thông 1 được chia thành 2 bộ phận là
lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Qua bảng số liệu ta thấy:
- Năm 2011 số lao động trực tiếp là 51 người tương đương 79,69%. Số lao động gián
tiếp là 13 người tương đương với 20,31%
- Năm 2012 số lao động trực tiếp tại trung tâm là 52 người tương đương 80% tăn 1 người
so với năm 2011. Số lao động gián tiếp vẫn là 13 người tương đương 20%
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 18

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga

Như vậy so với năm 2011 số lao động gián tiếp tại trung tâm năm 2012 tăng l người, số
lao động trực tiếp vẫn giữ nguyên.Tuy nhiên lao động trực tiếp vẫn chiếm tỷ trọng cao vì lao
động trực tiếp là lực lượng trực tiếp tạo ra kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn lao động
gián tiếp không trực tiếp tạo ra kết quả mà chỉ gián tiếp tạo ra giá trị sản lượng hàng hóa dịch
vụ. Đặc thù của Trung tâm viễn thông 1 là đơn vị trực tiếp sản xuất, vận hành và khai thác
mạng lưới VT-CNTT nên lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng cao. Như vậy doanh nghiệp đã
phân bố lao động trực tiếp và lao động gián tiếp tương đối hợp lý.
2. Phân loại theo giới tính.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính tại trung tâm viễn thông 1-Viễn thông Thái Bình.

Chỉ tiêu


Năm 2011
Năm 2012
Số lượng
( người)
Tỷ trọng (%)
Số lượng
( người)
Tỷ trọng(%)
Nam
51
79,69%
52
80%
Nữ
13
20,31%
13

20%
So với năm 2011, năm 2012 có sự thay đổi về cơ cấu lao động theo giới tính. Theo đó:
-Số lao động nam năm 2011 là 51 người chiếm tỷ trọng 79,69%, số lao động nữ là 13
người chiếm tỷ trọng 20,31%.
-Số lao động nam năm 2012 là 52 người chiếm tỷ trọng 80%, số lao động nữ là 13 người
chiếm tỷ trọng 20%.
Như vậy số lao động nam năm 2012 tăng so với năm 2011 là 1 người. Số lao động nữ
vẫn giữ nguyên số lượng.
Tuy nhiên số lượng lao động nam cao hơn số lao động nữ là do tính chất công việc tại
Trung tâm là sửa chữa bảo dưỡng, lắp đặt mạng Viễn thông-Công nghệ thông tin là chủ yếu
nên cần nhiều lao động là nam giới. Số lao động nữ chủ yếu làm các công việc ở bộ phận giao
dịch, kế toán, kinh doanh, chăm sóc khách hàng.
3. Phân loại theo trình độ chuyên môn.
Bảng 1.3:Cơ cấu lao động tại Trung tâm Viễn thông 1-Viễn thông Thái Bình
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 19

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga

Số lượng
( người)
Tỷ trọng

(%)
Số lượng
( người)
Tỷ trọng
(%)
Đại học
15
23,44%
16
24,62%
Cao đẳng
13
20,31%
13
20,00%
Trung cấp
17
26,56%
17
26,15%
Sơ cấp
19
29,69%
19
29,23%
Qua bảng số liệu ta lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số lao động
tại trung tâm. So với năm 2011, số lượng lao động có trình độ đại học năm 2012 tăng lên 1
người. Số lượng lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp và sơ cấp của trung tâm không đổi.
Tuy nhiên tỷ trọng lao động trung cấp và sơ cấp năm 2012 vẫn cao lần lượt là 26,15% và
29,23%. Nguyên nhân là do đặc thù công việc của trung tâm chủ yếu là công nhân dây máy

điều này phần nào phù hợp với số lượng lao động trực tiếp luôn chiếm đa số trong tổng số lao
động của trung tâm Như vậy là chất lượng lao động tại Trung tâm là tương đối ổn định và có
thể đáp ứng được tính chất và đặc thù công việc.Tuy nhiên Trung tâm cần nâng cao chất lượng
lao động hơn nữa,để cho số lượng lao động có trình độ sơ cấp giảm và tăng số lao động có
trình độ cao hơn tăng để cho chất lượng lao động nâng cao hơn vì hiện nay trình độ khoa học
kỹ thuật ngày càng cao đòi hỏi những lao động có trình độ cao thì mới có thể đáp ứng được
yêu cầu. Đơn vị cũng cần tạo điều kiện tốt nhất để người lao động có điều kiện học tập nần
cao trình độ chuyên môn cũng như tay nghề, chủ động sáng tạo trong công việc góp phần vào
việc nâng cao năng suất lao động và chất lượng dịch vụ.
1.6. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG 1.
1.6.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SẢN LƯỢNG.
Bảng 1.4: Sản lượng một số dịch vụ Viễn thông chủ yếu của Trung tâm Viễn thông 1-Viễn
Thông Thái Bình trong các năm 2010, 2011và 2012.
Chỉ tiêu
ĐVT
TH 2010
TH 2011
TH 2012
1. G-phone




-Điện thoại G-Phone nội hạt
Phút
2.039.271
1.192.016
993.387
-Điện thoại G-Phone liên tỉnh

Phút
240.467
128.822
99.863
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 20

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
-Điện thoại G-Phone Quốc tế
Phút
12.282
10.577
9.662
-Điện thoại G-phone đến di
động
Phút
1.519.729
1.205.387
1.065.849
-Máy điện thoại G-phone trả
sau thu cước
Cái
6.764
5.127
4.797

2. Điện thoại cố định




-Điện thoại cố định nội hạt
Phút
16.917.864
11.788.270
10.320.850
-Điện thoại cố định liên tỉnh
Phút
2.259.132
1.678.859
1.269.429
-Điện thoại cố định Quốc tế
Phút
106.406
74.730
60.604
-Điện thoại cố định đến di
động.
Phút
7.685.049
6.358.009
6.000.189
-Điện thoại VoIP 171 trong
nước
Phút
565.612

299.447
234.169
-Điện thoại VoIP 171 quốc tế
Phút
17.881
9.377
6.671
-Thuê bao điện thoại cố định
thu cước
Cái
30.575
26.367
24.523
3. Internet




-Thuê bao internet tốc độ cao
ADSL-VNN
Thuê bao
7.092
6.837
8.145
-Truy nhập internet tốc độ cao
FTTx
Mb
117
150
189

-Truyền hình tương tác My
TV
Thuê bao
528
1.447
2.823
-Các dịch vụ Internet còn lại
khác




4. Hòa mạng,dịch chuyển
thuê bao Viễn thông




-Hòa mạng điện thoại Cố định
Lần
859
606
568
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 21


SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
-Hòa mạng điện thoại
G-Phone
Lần
246
145
129
-Hòa mạng truyền hình tương
tác My TV
Lần
528
921
1.511
-Hòa mạng di động trả trước
Lần
21
5.211
5.402
-Hòa mạng Internet ADSL-
VNN
Lần
2.032
1.787
2.139
-Hòa mạng Internet FTTx
Lần
117
44
48

-Dịch chuyển,chuyển nhượng
thuê bao cố định
Lần
945
806
623
5. Các dịch v khác




-Thẻ điện thoại di động trả
trước
Cái
96.089
191.754
234.790
- Dịch vụ 108/1080.
Phút
187.327
179.679
167.934
- Dịch vụ thông tin giải trí
Phút
53.978
54.782
64.600
-Các dịch vụ còn lại khác






( Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy sản lượng các dịch vụ G-phone và dịch vụ điện thoại cố định,
dịch vụ Internet có xu hướng giảm dần vì nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó phải kể đến
xu hướng của khách hàng chuyển sang sử dụng điện thoại di động với tính tiện dụng cao hơn
và có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn so với điện thoại cố định. Hiện nay dịch vụ diện
thoại di động phát triển nhanh, giá cước ngày càng rẻ hơn nữa các dịch vụ giá trị gia tăng trên
di động cũng rất phong phú đa dạng đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng. Hơn nữa đại bộ
phận khách hàng khi sử dụng dịch vụ di động sẽ không dùng dịch vụ cố định nữa đã khiến cho
sản lượng dịch vụ ngày càng giảm mạnh. Năm 2012 số lượng thuê bao rời mạng của dịch vụ
điện thoại cố định, G-phone và dịch vụ Internet có xu hướng tăng cao. Riêng về dịch vụ truyền
hình tương tác My TV tăng dần do đây là dịch vụ mới khai thác từ tháng 7 năm 2010, với
những tính năng, tiện ích hiện đại và rất khác biệt. Dịch vụ này tận dụng luôn đường truyền
Internet tốc độ cao của VNPT có thể đáp ứng nhu cầu của cả gia đình, với nhiều thế hệ và nhu
cầu xem truyền hình khác nhau.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 22

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
1.6.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU DOANH THU
Doanh thu một số dịch vụ trong những năm gần đây của Trung tâm Viễn thông 1- Viễn thông
Thái Bình được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.5: Doanh thu một số dịch vụ viễn thông của Trung tâm Viễn thông 1-Viễn thông

Thái Bình trong các năm 2010 và 2011, 2012.
Đơn vị:Đồng
Chỉ tiêu
TH 2010
TH 2011
TH 2012
1.Gphone
2.509.015.533
1.794.413.689
1.605.128.127
-Điện thoạiG-Phone nội hạt
404.655.464
235.177.599
195.989.470
-Điện thoại G-Phone liên tỉnh
203.424.940
102.567.775
91.736.985
-Điện thoại G-Phone Quốc tế
39.548.584
34.133.734
30.169.851
Điện thoại G-phone đến di
động
1.356.666.887


987.942.580
873.576.894
-Máy điện thoại G-phonetrả

sau thu cước
504.719.658
434.592.001
413.654.927
2.Điện thoại cố định
19.782.340.585
15.067.595.648
13.575.909.810
-Điện thoại cố định nội hạt
3.366.287.354
2.342.068.297
2.199.466.781
-Điện thoại cố định liên tỉnh
1.917.239.453
1.339.923.324
982.585.667
-Điện thoại cố định Quốc tế
355.679.552
244.805.838
198.532.938
-Điện thoại cố định đến di
động
7.146.650.528
5.252.241.302
4.958.062.935
-Điện thoại VoIP 171 trong
nước
397.449.205
197.793.709
161.280.973

-Điện thoại VoIP 171 quốc tế
58.952.940
31.181.828
22.181.936
- Thuê bao điện thoại cố định
thu cước
6.540.081.553
5.659.581.350
5.263.798.580
3.Internet
12.009.945.110
12.965.154.381
15.970.981.921
-Truy nhập internet tốc độ
cao ADSL-VNN
10.581.968.639
9.955.376.884
11.860.168.580
-Truy nhập internet tốc độ cao
FTTx
1.246.410.049
1.988.391.850
2.214.287.039
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 23


SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
-Thuê bao truyền hình tương
tác My TV
119.714.787
921.197.367
1.786.465.825
-Các dịch vụ Internet còn lại
61.851.635
100.188.280
110.060.477
4.Hòa mạng,dịch chuyển
thuê bao Viễn thông
696.505.659
765.435.577
875.783.078
-Hòa mạng điện thoại Cố định
109.795.354
103.090.833
94.977.861
-Hòa mạng điện thoại G-
Phone trả sau
19.704.598
16.840.953
14.703.950
-Hòa mạng truyền hình tương
tác My TV
64.136.425
165.682.163
233.992.918

-Hòa mạng thuê bao di động
trả trước
286.356
71.479.923
73.933.114
-Hòa mạng Internet ADSL-
VNN
304.787.080
259.091.378
311.250.021
-Đấu nối hòa mạng Internet
FTTx
151.500.000
81.250.000
89.286.529
-Dịch chuyển,chuyển nhượng
thuê bao cố định
46.295.846
68.000.327
57.638.685
5.Các dịch v còn lại
3.551.812.809
7.994.539.701
8.359.712.710
-Thẻ điện thoại di động trả
trước
3.250.489.069
7.668.871.449
8.043.791.023
-Dịch vụ 108/1080

202.389.901
200.782.800
187.658.924
-Dịch vụ thông tin giải trí
80.068.700
81.935.682
84.698.254
-Các dịch vụ còn lại khác
18.865.139
42.949.770
43.564.509
6. Thu khác
56.889.490
93.214.801
94.453.622
-Cho thuê cơ sở hạ tầng
42.858.935
58.157.874
60.063.927
-Dịch vụ khác
14.030.555
35.056.927
34.389.695
B.Doanh thu từ hoạt động
tài chính
7.068.700
7.882.100
7.558.840
C.Doanh thu kinh doanh
thương mại

863.194.329
1.436.009.186
1.309.690.073
D.Thu nhập khác
11.752.080
10.016.415
6.981.856
TỔNG DOANH THU(
A+B+C+D)
39.488.524.295
40.134.261.498
41.806.200.037
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 24

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
( Nguồn: Phòng Kế toán)
Ta có biểu đồ sau:

Hình 1.2: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Trung tâm Viễn thông 1-Viễn thông
Thái Bình
Từ bảng 1.5 và hình 1.4 ta có nhận xét: Nhìn chung tổng doanh thu trong 3 năm gần đây tại
trung tâm Viễn thông 1-Viễn thông Thái Bình có biến động nhưng không nhiều.Cụ thể là năm
2011 doanh thu tăng so với năm 2010 là 1,64% tương ứng với 645.737.203 đồng. Năm 2012
doanh thu tăng so với năm 2011 là 4,17% tương ứng với 1.671.938.539 đồng

Ta thấy doanh thu các dịch vụ G-phone, điện thoại cố định giảm còn dịch vụ Internet tăng
mạnh là do một số dịch vụ như điện thoại cố định dịch vụ điện thoại G-phone đã vào thời
điểm bão hòa số lượng thuê bao giảm dần. Năm 2012 doanh thu của doanh nghiệp tăng là do
trung tâm đã phát huy thế mạnh ở một số dịch vụ có doanh thu cao, phát triển thêm một số
dịch vụ ngoài viễn thông góp phần vào việc tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
1.7. Kết quả đạt được trong năm 2012
Trong năm 2012, Trung tâm Viễn thông 1, đã đạt các kết quả chủ yếu sau:
- Hoàn thành chỉ tiêu doanh thu 2012, đạt kế hoạch đề ra.
- Tổng sản lượng phát triển 13.428 thuê bao VT-CNTT các loại.
- Duy trì và đảm bảo công tác thu cước viễn thông – CNTT luôn đạt trên 99%, trung bình
cả năm 2012 đạt trên 99,4%.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích kết quả HĐSXKD tại TTVT 1- Viễn thông Thái Bình




Page 25

SVTH: Phạm Thị Mai
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Nga
- Đảm bảo an toàn tài chính trong hoạt động của Trung tâm và công tác bán hàng. Thực
hiện tốt công tác quản lý và tiết kiệm chi phí.
- Phục vụ tốt sự chỉ đạo đều hành các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về yêu cầu
thông tin dịp lễ, tết, sự kiện trên địa bàn thành phố và địa bàn tỉnh.
- Thực hiện tốt công tác ATVSLD, phòng cháy, chữa cháy. Công tác ATVSLĐ-PCCN
được quan tâm chỉ đạo và theo dõi thường xuyên.
- Tích cực tham gia và đạt thành tích trong nghiên cứu khoa học, công nghệ, phát huy
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất vào áp dụng năm 2012: Trong năm, Trung
tâm đã có 09 tham dự, 05 sáng kiến đã được Viễn thông Thái Bình công nhận, các sáng kiến
khác tiếp tục theo dõi kết quả hiệu quả.

- Triển khai mô hình tổ chức sản xuất, phương án lao động 2012, Quy chế phân phối
tiền lương, theo hướng dẫn của Viễn thông Thái Bình, trong đó giao chỉ tiêu doanh thu, sản
lượng, năng suất lao động gắn với trả lương khoán theo chỉ tiêu doanh thu, phát triển thuê bao
VT-CNTT đến từng Đài, từng người lao động và đánh giá, phân phối lương theo năng suất,
hiệu quả công việc
- Công tác kế hoạch và hoạt động kinh doanh: xây dựng kế hoạch SXKD và đề xuất giải
pháp kinh doanh; tăng cường hoạt động quảng cáo, tiếp thị, mở rộng hệ thống điểm bán lẻ,
thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng, điểm đại lý, quảng bá thương hiệu, hướng ứng
hiệu quả tuần lễ VNPT-Week 2012. Tích cực triển khai các dịch vụ mới VNPT-CA; iEDU…
- Nâng cao chất lượng mạng, chất lượng dịch vụ, tăng cường công tác sửa chữa, lắp đặt-
cải tạo mạng: phối hợp bổ sung thêm trạm CBO đưa tổng số trạm trên địa bàn thành phố là 34
trạm, lắp đặt mới 04 thiết bị MxU, dồn chuyển hợp lý hóa thiết bị tiết kiệm điện năng; phối
hợp kịp thời xử lý sự cố trên địa bàn thành phố và trong toàn tỉnh.
1.8. Mc tiêu và phương hướng thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012 của
trung tâm Viễn thông 1-Viễn thông Thái Bình
1.8.1. Mục tiêu
 Quyết tâm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch do Giám đốc Viễn thông Thái Bình giao,
phấn đấu vượt 1% đến 3%.
 Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị, sản xuất kinh doanh và đáp ứng các yêu cầu về
Viễn thông phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng, phòng
chống thiên tai
 Tiếp tục củng cố nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng phục vụ và chất lượng
dịch vụ để tăng năng lực cạnh tranh, giữ vững và thu hút khách hàng trên địa bàn thành phố
Thái Bình

×