Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Các phương pháp giải bài tập Hóa Học cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 74 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
VD1 :
Cho chuỗi phản ứng như sau :
Fe → Fe
3
O
4
→ Fe
2
O
3
→ Fe
2
(SO
4
)
3
→ Fe(NO
3
)
3
→ Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
→ Fe
3
O
4



Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận
xét
VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol Fe
3
O
4
tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được .
Bài toán này nếu các em giải bình thường sẽ phải viết rất nhiều phương trình
Nếu dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố :
Số mol Fe có ở trong FeO = 0,2 ; Fe2O3 = 0,4 ; Fe3O4 = 0,3 mol , Fe ban đầu 0,1
→ Tổng số mol Fe là : 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1 mol
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1 mol 0,5 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Khối lượng của muối là : 0,5.400 = 200 gam
Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung
dịch sau phản ứng là ?
0,1 mol Fe2O3 có 0,2 mol Fe → FeCl3
0,2 0,2
→ Khối lượng muối
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3

loãng nóng dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã
phản ứng . Tính số mol HNO3
Đs : 1,4 mol
( Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,4 0,2
Số mol muối : Fe(NO3)3 = 0,4 mol → Số mol N là : 3.0,4 = 1,2 mol
Số mol N : 4,48/22,4 = 0,2 mol
→ Tỏng số mol N ở vế phải : 1,2 + 0,2 = 1,4
→ Số mol N vế trái = 1,4
→ Số mol HNO3 = 1,4 mol
Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu .
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X
nung nóng , khí đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết
tủa . Tính tổng khối lượng của Fe có trong X là ?
ĐS : 1 gam .
(Fe , FexOy ) + CO → Fe + CO2
2,6 gam
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 (tính được từ 10 gam kết tủa )
→ Số mol CO = CO2 = 0,2 (Bảo toàn C )
→ Số mol O có trong FexOy + O trong CO = O trong CO2
→ n O (FexOy ) = 0,1.2 – 0,1.1 = 0,1 → Khối lượng của O = 1.16 = 1,6
→ m Fe = 2,6 – 1,6 = 1 gam
Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua .
Nếu hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam
muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ?
Fe + HCl → FeCl2
a a
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3
a a

→ Khối lượng FeCl2 = x = 127a
→ Khối lượng Fe(NO3)3 = y = 242a
y – x = 23 → 242a – 127a = 115a = 23 → a = 0,2
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa
đủ thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol
Dùng phơng pháp bảo toàn nguyên tố :
FeS2  Fe2(SO4)3 (1)
0,12 0,06 (Bảo toàn nguyên tố Fe )
Cu2S  CuSO4 (2)
a 2a (Bảo toàn nguyên tố Cu )
Bảo toàn nguyên tố S :
Vế trái :0,24 + a và Vế phải :0,18 + 2a
 0,24 + a = 0,18 + 2a  a = 0,06 mol
 Chọn đáp án D
Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được
hỗn hợp rắn X gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc
nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
CO + Fe2O3 → (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + CO2
(Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Như vậy : Fe2O3 → Fe2(SO4)3
0,1 0,1 ( Bào toàn nguyên tố Fe )
Khối lượng Fe2(SO4)3 = 400.0,1 = 40
Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,
Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch
HNO3 1M sau phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch
NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là ?

ĐS : 16
Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO
0,1 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Cu )
Fe → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1 0,05 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Chất rắn là : CuO 0,1 mol ; Fe2O3 0,05 mol
→ Khối lượng : 80.0,1 + 0,05.160 = 16 gam
Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch
HNO3 loãng dư , thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng
với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là ?
ĐS : 48 gam
FeO → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,4 0,2 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1 0,1
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 0,3 mol → Khối lượng 0,3.16 = 48 gam
Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu
được 2,24 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch
NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất
rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính m ?
Đs : 21.6 gam .
Fe + HCl → H
0,1 0,1
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3
0,1 0,05 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
a a
→ Theo phương trình số mol Fe2O3 thu được là : 0,05 + a
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 24/160 = 0,15 mol → 0,05 + a = 0,15 → a = 0,1

m = 0,1.56 + 0,1.160 = 21,6
Bài tập làm thêm :
BÀI TOÁN CO2
Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm NaOH , KOH thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + KOH → KHCO3 KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :
1 CO2 + KOH → KHCO3 (1)
2 CO2 + 2KOH → K2CO3 (2)
Xét tỉ số mol : k = n KOH / n CO2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là KHCO3 (Dư CO2 )
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối KHCO3 , K2CO3 (Sau
phản ứng cả CO2 và KOH đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa K2CO3 . (dư KOH)
Câu 1:Cho 1,568 lít CO
2
đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH . Hãy xác
định khối lượng muối sinh ra ?
n CO2 = 0,07 mol , n NaOH = 0,08 mol → k = 0,08/0,07 = 1,14 > 1 và < 2 → Có cả hai
phản ứng (1) , (2) , hai muối tạo thành và CO2 , NaOH đều hết .
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x x x
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y 2y y
Gọi số mol của khí CO2 tham gia ở mỗi phản ứng là : x , y
→ Số mol CO2 phản ứng : x + y = 0,07 , số mol NaOH : x + 2y = 0,08
→ x = 0,06 , y = 0,01 mol
→ Muối thu được : NaHCO3 : 0,06 mol , Na2CO3 : 0,01 mol
→ Khối lượng muối : 0,06.84 + 0,01.56 = 6,1 gam

Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thứ tự xảy ra phản ứng :

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :
1 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
2 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Xét tỉ số mol : k = n CO2 / n Ca(OH)2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là CaCO3 ↓ (Dư Ca(OH)2)
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối CaCO3 ↓ , Ca(HCO3)2
(Sau phản ứng cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa Ca(HCO3)2 . (dư
CO2 )
Câu 2 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO
2
trong đó CO
2
chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có
chứa 7,4 gam Ca(OH)
2
. Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ?
Hỗn hợp khí CO , CO2 chỉ có CO2 phản ứng với Ca(OH)2 → Thể tích khí CO2 =
8.39,2/100 = 313,6 → n = 0,14 mol . nCa(OH)2 = 7,4/74 = 0,1 mol
→ k = 1,4 → Có hai phản ứng .
1 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
2 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 và Ca(OH)2 phản ứng là x , y
→ Số mol CO2 : x + y = 0,14 , số mol Ca(OH)2 : x + y/2 = 0,1 mol
→ x = 0,06 ; y = 0,08 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,06.100 = 6 gam
Câu 3 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng

CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X
thu thêm đựơc 100 gam kết tủa . Gía trị của m là ?
(C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6
3,75/n 3,75
Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O
3,75( 7,5
Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong mà thu được dung dịch X khi đun nóng X thu được
kết tủa chứng tỏ rằng có Ca(HCO3)2 tạo thành .
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
1(- 1 mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O
5,5 1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 7,5
→ Khối lượng tinh bột : 162.3,75.100/81 = 750
Câu 4 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO
2
ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ a
mol/l , thu được 15,76 gam kết tủa .Gía trị của a là ?
n CO2 = 0,12 mol , n BaCO3 ↓ = 0,08 mol
n CO2 > n BaCO3 → Xảy ra 2 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,12 0,08
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol của C ở Ba(HCO3)2 là : 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
→ Số mol của Ba(HCO3)2 = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố Ba → Số mol Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → CM Ba(OH)2 =
0,1/2,5 = 0,04 M
Câu 5 :Cho 3,36 lít khí CO
2
đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)
2
0,5M .
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ?
n CO2 = 0,15 mol , n OH- = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol , n Ba2+ = 0,1 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,15 0,4 (0,15
OH- dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol ,
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,15 0,25 -(0,15 mol
OH- dư : 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
0,1 0,15 (0,1 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,1.197 = 19,7 gam
Câu 6 :Dẫn 5,6 lít CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)
2
nồng độ a M
thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ?
Giải tương tự bài 4 .
Câu 7 :Dẫn 112 ml CO
2
ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)
2
thu được

0,1 gam kết tủa . Nông độ mol của nước vôi trong là ?
Giải tương tự bài 4 .
Câu 8 :Dẫn 5,6 lít CO
2
hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu
được dung dịch X có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M .
Tính a ?
n CO2 = 0,25 mol , n KOH = 0,1 mol
Dung dch X cú kh nng hũa tan c KOH nờn X phi cú mui NaHCO3
NaHCO3 + KOH Na2CO3 + K2CO3 + H2O
0,1 0,1
Ta cú th vit túm tt phn ng :
CO2 + NaOH Na2CO3 + NaHCO3 + H2O
0,25 0,1
Bo ton nguyờn t C S mol Na2CO3 = 0,15 mol
Bo ton nguyờn t Na S mol NaOH = 0,1 + 0,15.2 = 0,4
CM NaOH = 0,4/0,2 = 2 M

Câu 9. Cho toàn 0,448 lít khí CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
thu đ-
ợc 1,97 gam kết tủa. Hãy lựa chọn nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)
2
.
A. 0,05M B. 0,1M C. 0,15M D. đáp án khác.
Gii tng t Cõu 4
Câu 10. Cho 3,36lít khí CO
2

(đktc) hấp thụ bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)
2
1M
thì thu đợc bao bao nhiêu gam kết tủa.
A. 19,7 gam B. 24,625 gam C. 14,775 gam D. cả A, B đều đúng.
Gii tng t cõu 5
Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp của phân nhóm
chính nhóm II. Hòa tan hết 16,18 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu đợc khí B. Cho toàn bộ
khí B hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Lọc bỏ kết tủa , lấy dung dịch nớc lọc tác dụng với
lợng d dung dịch Na
2
SO
4
thì thu đợc 11,65 gam kết tủa. Xác định công thức của 2 muối.
A. BeCO
3
và MgCO
3
B. MgCO
3
và CaCO
3
C. CaCO
3
và SrCO
3
D. cả A, B đều đúng
n Ba(OH)2 = 0,5mol , n BaSO4 = 0,05 mol

Xột bi toỏn t : phn dn khớ CO2 qua dung dch Ba(OH)2 1M .
Trng hp (1) ch xy ra mt phn ng
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
0,15 0,45
Sau phn ng Ba(OH)2 d
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
0,05 0,05 mol
S mol Ba(OH)2 tham gia phn ng (1) = 0,5 0,05 = 0,45
Gi cụng thc trung bỡnh ca hai mui : MCO3
MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 + H2O
0,2 0,2
MCO3 = 16,18/0,2 = 80,9 M = 20,19 Mg , Be tha món
Trng hp 2 : Cú 2 phn ng : Vit túm tt li
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O (1)
0,5 0,05
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3
0,05 0,05
Bo ton s mol Ba (1) S mol BaCO3 = 0,045
Bo ton C (1) S mol CO2 = 0,45 + 0,1 = 0,55
MCO3 + 2HCl MCl2 + CO2 + H2O
0,55 0,55
MCO3 = 16,18/0,55 = 29,4 Mg , Ca tha món
Chn D .
Câu 12 : Một bình chứa 15 lít dd Ba(OH)
2
0,01M. Sục vào dd đó V lít khí CO
2
(đktc) ta thu
đợc 19,7g kết tủa trắng thì giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít

C. 2,24 lít và 1,12 lít D. 4,48 lít và 2,24 lít
n Ba(OH)2 = 0,15 mol , n BaCO3 = 0,1 mol
Vỡ CO2 l nhõn t gõy ra hai phn ng nờn s cú 2 ỏp ỏn ca CO2 tha món u bi .
Trng hp (1) ch cú 1 phn ng :
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
0,15 0,1
S mol CO2 tớnh theo BaCO3 : n CO2 = 0,1 mol V CO2 = 2,24 mol
Trng hp 2 : Cú c 2 phn ng : Vit túm tt li
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O
0,15 v 0,1 0,05
Bo ton nguyờn t Ba : S mol Ba(HCO3)2 l 0,05 mol
Bo ton nguyờn t C : S mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
V CO2 = 4,48 lớt
Chn ỏp ỏn C .
Cõu 13 : t chỏy hon ton cht hu c X cn 6,72 lớt khớ O
2
ktc , cho ton b sn phm
chỏy vo bỡnh ng Ba(OH)
2
thu c 19,7 gam kt ta v khi lng dung dch gim 5,5
gam . Lc b kt ta un núng dung dch li thu c 9,85 gam kt ta na . Tỡm cụng thc
ca X
Theo gi thit : S mol O2 = 0,3 mol ; n BaCO3 lỳc õu = 0,1 mol ; n BaCO3 sau khi un
núng dd = 0,05 mol
Cỏch tỡm khi lng nguyờn t C nhanh nht cho bi ton ny :
un núng dd :
Ba(HCO3)2 ( BaCO3 + CO2 + H2O
0,05 0,05
( CO2 + Ba(OH)2 ( BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O
0,1 0,05

( Bảo toàn nguyên tố C ( Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
Khối lượng dd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2O ) = 5,5 ( m H2O = 5,4 ( n H2O = 0,3
mol ( > n CO2 ( Hợp chất no )
Từ số mol H2O và CO2 ( n H = 0,6 ; n C = 0,2 ,
n O trong CO2 + n O trong H2O = 0,4 + 0,3 = 0,7 ( n O trong X = 0,7 – 0,6 = 0,1 ( 0,6 là số
mol O trong O2 )
Gọi ctpt của X là CxHyOz ( x : y : z = 2 : 6 : 1 ( C2H6O
Câu 14 : Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít khí CO
2
đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,05M thu
được kết tủa X và dung dịch Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 sẽ thay đổi như thế nào ?
n CO2 = 0,16 mol , n Ca(OH)2 = 0,1 mol
n CO2 / n Ca(OH)2 = 1,6 → Có 2 phản ứng .
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 tham gia hai phản ứng là x , y mol
x + y = 0,16 ; x + y/2 = 0,1 → x = 0,04 , y = 0,12
m CO2 đưa vào = 0,16.44 = 7,04
Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là : 0,04.100 = 4 gam
→ Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 – m ↓ = 3,04 gam .
Câu 15 : Cho 4,48l khí CO2 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu
được m gam kết tủa . Tính m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol

→ Tổng số mol OH- = 0,25 mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,2 0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol
Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
Ban đầu 0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.
Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH
0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol , n CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
NaOH ( Na+ + OH-
0,05 0,05 mol
Ba(OH)2 ( Ba2+ + 2OH-
0,1 0,1 0,2 mol
( n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
CO2 + OH- ( HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
( CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol
OH- + HCO3- ( CO32- + H2O
Ban đầu 0,05 0,2 0,05
( HCO3- dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol
Ba2+ + CO32- ( BaCO3
Ban đầu 0,1 0,05

( Ba2+ dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol ( Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam
( Chọn C

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
Các em thân mến , để giải những bài toán hỗn hợp gồm nhiều chất nếu giải bằng cách thông thường
, như đặt ẩn , bảo toàn e , bảo toàn khối lượng thì bài toán sẽ rất phức tạp . Để giúp các em giải
nhanh những bài toán này tôi sẽ giới thiệu cho các em phương pháp QUY ĐỔI hỗn hợp về các
nguyên tố .
Ví dụ như hỗn hợp FeS , FeS2 , S , Fe nếu đặt số mol các chất thì sẽ có 4 ẩn , nhưng nếu các em
biết cách quy đổi hỗn hợp trên về F , S thì chỉ còn hai nguyên tố → Chỉ còn hai ẩn …
Và còn nhiều ví dụ khác , hy vọng các ví dụ dưới đây sẽ giúp các em nắm bắt được phương pháp
giải toán QUY ĐỔI .
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ
gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01 0,08 mol
( n HCl = 0,08 mol ( V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .
Câu 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NO + H2O
x 0,06 y
11,36 2y.63 242x 0,06.30 18.y

Trong : x mol Fe(NO3)3 có : 3x mol N , Trong 0,06 mol NO có 0,06 mol N ( Số mol N ở vế trái :
3x + 0,06 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố :( n N vế trái = 3x + 0,06 ( n HNO3 = 3x + 0,06 (vì 1 mol
HNO3 tương ứng với 1 mol N ) .
Mặt khác trong y mol H2O có 2y mol H ( Số H ở HNO3 cũng là 2y ( Bảo toàn H ) ( n HNO3 = 2y
mol ( 3x + 0,06 = 2y ( 3x – 2y = -0,06 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : 11,36 + 126y = 242x + 1,8 + 18y
( 242x – 108y = 9,56 (2)
Giai (1) , (2) ( x = 0,16 mol , y = 0,27 ( m Fe(NO3)3 = 242.0,16 = 38,72 gam
( Chọn A
Cách 2 :
Hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
được tạo thành từ hai nguyên tố O , Fe .
Gỉa sử coi hỗn hợp trên là hỗn hợp của hai nguyên tố O , Fe . Ta quan sát sự biến đổi số oxi hóa :
Fe – 3e ( Fe+3
x 3x
O + 2e ( O-2
y 2y
N+5 + 3e ( N+2
0,18 0,06
Theo định luật bảo toàn e : 3x – 2y = 0,18
Tổng khối lượng hỗn hợp là : 56x + 16y = 11,36
Giải hệ → x = 0,16 mol , y = 0,15 mol

Viết phản ứng của Fe với HNO
3

Fe + HNO3 ( Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,16 0,16 mol
→ khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 gam
Câu 3 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m
gam FeCl3. Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50
Ta có thể quy đổi Fe3O4 = FeO + Fe2O3
→ Lúc này hỗn hợp chất rắn chỉ còn FeO , Fe2O3
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
x x
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Y 2y
Gọi x , y là số mol của chất FeO , Fe2O3.
→ m chất rắn = 72x + 160y = 9,12 gam
Khối lượng muối FeCl2 là : 127x = 7,62
Giai hệ : x = 0,06 mol , y = 0,03 mol
→ Khối lượng muối FeCl3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Chọn đáp án A .
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml
dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H
2
(ở đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Dùng phương pháp quy đổi nguyên tố : M , M2On quy đổi thành M , O
Ta có : Mx + 16y = 2,9
x = 0,5.0,04 = 0,02

M + nH2O  M(OH)n + n/2H2
x x
M  Mn+ + ne; O + 2e  O2-; 2H+ + 2e  H2
x nx y 2y 0,02 0,01
Bảo toàn số mol e → nx = 2y + 0,02
Giải hệ ta được : n = 2 ; M = 137 → Ba
Đáp án B
Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.
n NO = 0,15 mol ; kim loại dư là Cu → Chỉ tạo thành muối sắt II
Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Cu , Fe , O
Sơ đồ cho nhận e :
Cu – 2e → Cu2+ Fe – 2e → Fe2+ O + 2e → O-2
N+5 + 3e → N+2
x (2x y (2y z (2z 0,45-
(0,15
Bảo toàn mol e → 2x + 2y = 2z + 0,45
Khối lượng : 61,2 = 64x + 56y + 16z + 2,4 (Cu dư )
Vì Fe3O4 → n Fe : n O = y : z = 3 : 4
Giai hệ ta có : x = 0,375 ; y = 0,45 ; z = 0,6
Muối khan : Cu(NO3)2 = 0,375.188 = 70,5 ; Fe(NO3)2 = 0,45.180 = 81

→ Tổng khối lượng : 151,5 gam .
Đáp án A
Câu 6 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO , Cu
2
O
hoàn tan hoàn toàn X trong H
2
SO
4
đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO
2
duy nhất ở đktc . Tính m
Quy đổi Cu , CuO , Cu2O về hai nguyên tố : Cu , O
Cu – 2e → Cu+2
O + 2e → O-2
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Cu , O → 2x = 2y + 0,4 → x – y = 0,2
64x + 16y = 24,8
→ x = 0,35 , y = 0,15 → m = 64.0,35 = 22,4
Câu 7 :Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl
2
, FeCl
3
trong H
2
SO
4
đặc nóng thoát ra
4,48 lít khí SO
2

duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa .
Tính m
Quy đổi hỗn hợp Fe , FeCl2 , FeCl3 thành Fe , Cl
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 3e → Fe+3
Cl- + e → Cl-1
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Fe , Cl
n SO2 = 0,2 mol
→ 3x = y + 0,4
Fe → Fe+3 → Fe(OH)3
→ Kết tủa là Fe(OH)3 có n = 0,3 → x = 0,3 → y = 0,5
Do đó m = 0,3.56 + 0,5.35,5 = 34,55
Câu 8 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe
3
O
4
tác dụng với 200 ml dung dịch HNO
3
loãng đun nóng và khuấy đều .
Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z
1
và còn lại 1,46 gam kim
loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO
3
Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :
Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II


Fe - 2e → Fe+2
x 2x
O + 2e → O-2
y 2y
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1)
0,27 0,27 0,1
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 2.0,27 + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2
Câu 9 : Để m gam bột Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 ,
FeO , Fe3O4 . Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M
tạo thành 0,224 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính m
Lời giải :
Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe , O ; gọi số mol sắt tạo thành muối Fe II , sắt tạo
thành muối Fe III , O là a ,b ,c
Ta có : 56a + 56b + 16c = 7,36
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e  Fe2+
Fe – 3e  Fe3+
O + 2e  O-2
2H+1 + 2e  H2
 2a + 3b – 2c = 0,02
Tóm tắt sơ đồ phản ứng :

Fe ( a mol ) Fe ( b mol ) + H2SO4 (0,12 mol )  FeSO4 (a mol ) + Fe2(SO4)3 (b/2
mol )
Bảo toàn nguyên tố S : a + 3/2 b = 0,12
Giải hệ 3 phương trình : a = 0,06 , b = 0,04 , c = 0,11
 Tổng số mol Fe : 0,06 + 0,04 = 0,1  Khối lượng Fe : 0,1 . 56 = 5,6 gam
Câu 10 . Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS
2
, S bằng dung dịch HNO
3
đặc nóng dư thu được 53,76
lít NO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam
Hỗn hợp FeS , FeS
2
, S được tạo ra từ các nguyên tố : Fe , S
Số mol NO
2
= 53,76/22,4 = 2,4 mol
Sơ đồ biến đổi e :
Fe – 3e ( Fe+3
x 3x
S - 6e ( S+6
y 6y
N+5 + 1e ( N+4
2,4 2,4 mol
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận → 3x + 6y = 2,4
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu : 56x + 32y = 20,8

Giải hệ ta có : x = 0,2 , y = 0,3 mol
→ Theo dõi sự biến đổi các nguyên tố :
Fe → Fe
3+
→ Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
0,2 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
S → SO
4
2-
→ Na
2
SO
4
tan
→ Khối lượng chất rắn là : khối lượng Fe
2
O
3
: 0,1.160 = 16 gam
( Chọn A
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION
Phương trình ion :
Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
+ Là phản ứng của Axít và Bazơ
+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .

+ Sản phẩm sau phản ứng có khí
Ví dụ :
• H+ + OH- → H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HOÀ )
• CO32- + 2H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng Axít – Bazo – TRUNG
HOÀ )
• HCO3- + H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –
TRUNG HOÀ )
• HCO3- + OH- → CO32- + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –
TRUNG HOÀ )
• CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓ ( Tạo kết tủa )
• NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O ( Tạo khí )
Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion :
+ Nhiều axit + Kim loại
+ Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+
+ Nhiều muối CO32- , HCO3- + OH-
+ Cu + HNO3 (KNO3 , NaNO3 ) + H2SO4 .
Bài tập :
Phần I : Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion trong các trường hợp sau :
1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)
2
, KOH với dung dịch gồm HCl , HNO
3
.
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Phương trình ion : H+ + OH- → H2O
2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)

2
, KOH với dung dịch gồm HCl , H
2
SO
4
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ( vì BaSO4 là chất kết tủa nên có phản ứng )
3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na
2
SO
4

Na + H2O → NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NaCl → Na+ + Cl-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H
2
SO
4


HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Ba + H+ → Ba2+ + H2
Na + H+ → Na+ + H2
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH
4
)NO
3

Na + H2O → NaOH + H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NH4NO3 → NH4+ + NO3-
OH- + NH4+ → NH3 + H2O ( có khí bay lên NH3 )
6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH
4
)
2
CO
3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32-
OH- + NH4+ → NH3 + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ (Kết tủa )
7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH

4
HCO
3

Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
NH4HCO3 → NH4+ + HCO32-
OH- + NH4+ → NH3 + H2O
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ (Kết tủa )
8.Hoà tan K , Na, Al vào nước
KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 ↑
9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H
2
SO
4
.
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑
Fe + 3H+ → Fe2+ + H2↑
10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO
3
và Ca(HCO
3
)

2

KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-
NaHCO3 → Na + HCO3-
Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

11.Trộn dung dịch gồm Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
với dung dịch chứa CaCl
2
, MgCl
2
, Ba(NO
3
)
2
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
K2CO3 → 2K+ + CO32-
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Nhận xét : Bài toán sẽ rất phức tạp nếu các em không biết đưa về dạng ion để giải
chúng , thường thì các em phải viết rất nhiều phương trình → Sẽ gây khó khăn khi gọi
ẩn .
Nếu dùng phương pháp ion chỉ còn 1,2 phương trình → Rất thuận tiện
Phần II : Bài tập
Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH)
2
0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 0,5M , H
2
SO
4
1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành
NaOH → Na+ + OH-
0,2 0,2
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1 0,1 0,2
HCl → H+ + Cl-
0,15 0,15
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,3 0,6 0,3
→ Tống số mol H+ : 0,75 mol , tổng số mol OH- 0,4 mol , SO42- : 0,3 mol , Ba2+ :
0,1 mol ( các ion tham gia phản ứng )
Các ion không tham gia phản ứng : Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,75 0,4
Phản ứng 0,4 0,4
Kết thúc 0,35 0

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu 0,1 0,3
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Kết thúc 0 0,2

→ Kết thúc phản ứng còn lài các ion : H+ dư 0,35 mol , SO42- dư : 0,3 mol , Na+ :
0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng : 200 + 300 = 500 ml = 0,5 (l )
Áp dụng công thức tính nồng độ → [Na+ ] = 0,2/0,5 = 0,4 M , [Cl- ] = 0,15/0,5 = 0,3 ,
[H+ ] = 0,35/0,5 = 0,7 , [SO42- ] = 0,3/0,5 = 0,6
Khối lượng kết tủa : 233.0,1 = 23,3 gam
Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO
4
0,075M và Ba(HSO
4
)
2
0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và Ba(OH)
2
1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành .
NaOH → Na+ + OH-
x x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
y y 2y
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
0,015 0,015
Ba(HSO4)2 → Ba2+ + 2HSO4-
0,03 0,03 0,06
Tổng số mol của các ion tham gia phản ứng : OH- : x + 2y , HSO4- : 0,075 ,

Ba2+ : y + 0,03
Phương trình ion :
OH- + HSO4- → SO42- + H2O (1)
0,075 0,075
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Để dung dịch thu được có môi trường PH = 7 → (1) Phản ứng vừa đủ ,
→ x + 2y = 0,075
x = 0,1V ; y = 0,1V
→ 0,3V = 0,075 → V = 0,25 lít
Thay giá trị V → Ba2+ : 0,025 + 0,03 = 0,055
Số mol SO42- : 0,075 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu 0,055 0,075
Phản ứng 0,055 0,055 0,055
Kết thúc 0 0,2
→ Khối lượng kết tủa là : 233.0,055 = 12,815 gam
Đề thi tuyển sinh CĐ 2007 :
Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M
thu được dung dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa
Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59
Gọi x là số mol K tham gia phản ứng :
NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,03 0,03 0,06
2K + H2O → 2KOH + H2 ↑
x x
KOH → K+ + OH-
2x x

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 0,04 0,06
→ Tổng số mol OH- : 0,09 + x ; Al3+ : 0,04 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1)
0,04 0,09 + x
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2)
Phản ứng (2) cho kết tủa không đổi , Để kết tủa cực đại thì phản ứng (1) vừa đủ
→ 3.0,04 = 0,09 + x → x = 0,03 → m = 39.0,03 = 1,17 gam
Câu 4 :Trộn dung dịch Ba
2+
; OH
-
: 0,06 và Na
+
0,02 mol với dung dịch chứa HCO
3
-
0,04 mol ;
(CO
3
)
2-
0,04 mol và Na
+
.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?
Dùng định luật bảo toàn điện tích :
Dung dịch (1)
Ba2+ : a mol OH- : 0,06 mol Na+ : 0,02 mol
→ 2a + 0,02 = 0,06 → a = 0,02 mol
Dung dịch (2)

HCO3- : 0,04 mol CO3- : 0,03 mol Na+ : b mol
→ 0,04 + 2.0,03= b → b = 0,1
Phản ứng hóa học của các ion
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,06 0,04
Phản ứng 0,04 0,04 0,04
Kết thúc 0,02 0 0,04
Tổng số mol CO32- : 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Ban đầu 0,02 0,04
Phản ứng 0,02 0,02 0,02
Kết thúc 0 0,02 0,02
→ Khối lượng kết tủa thu được là : 0,02.197 = 3,94 gam
Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H
2
SO
4
0,5M thu được 5,32 lít khí H
2
đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch
có thể tích như ban đầu ) .
HCl ( H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4 ( 2H+ + SO42-
0,125 0,25
Tổng số mol H+ : 0,5 mol
Theo giả thiết n H2 = 0,2375 mol
Phương trình ion
Mg + 2H+ ( Mg2+ + H2

2Al + 6H+ ( 2Al3+ + 3H2
( H+ phản ứng = 2.n H2 = 0,475 mol
( H+ dư : 0,5 – 0,475 = 0,025 mol ([H+] = 0,025/0,25 = 0,1 ( PH = 1
Đs : PH = 1
Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na
2
O , NH
4
Cl , NaHCO
3
và BaCl
2
có số mol mỗi chất đều bằng nhau .
Cho hỗn hợp X vào H
2
O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl
2
D.NaCl , NaHCO
3
, NH
4
Cl , BaCl
2
Na2O + H2O ( 2NaOH
a 2a
NaOH ( Na+ OH-
2a 2a
NH4Cl ( NH4+ + Cl-
a a

NaHCO3 ( Na+ + HCO3-
a a
BaCl2 ( Ba2+ + 2Cl-
a a
Các phương trình ion :
OH- + NH4+ ( NH3 ↑ + H2O
a a ( OH- dư a mol , NH4+ hết
OH- + HCO3- ( CO32- + H2O
a a ( cả OH- , HCO3- đều hết
CO32- + Ba2+ ( BaCO3 (
a a
( Cả CO32- , Ba2+ đều hết
Vậy dung dịch chỉ còn ion Cl- , Na+ ( Muối NaCl
Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm
H
2
SO
4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
Ba(OH)2 ( Ba2+ + 2OH-
0,01 0,01 0,02
NaOH ( Na+ + OH-
0,01 0,01
H2SO4 ( 2H+ + SO42-
0,015 0,03 0,03
HCl ( H+ + Cl-
0,005 0,005
( Tổng số mol OH- : 0,03 mol , H+ 0,035 mol

Mặc dù có phản ứng : Ba2+ + SO42- ( BaSO4 nhưng nó không ảnh hưởng đến độ PH
( Không xét đến .
OH- + H+ ( H2O
Ban đầu 0,03 0,035
Phản ứng 0,03 0,03
Kết thúc 0 0,005
Tổng thể tích của dung dịch sau phản ứng : 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lít ( [H+] =
0,01 ( PH =2
Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO
3
)
2
vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO
4
)
2
. Hiện tượng
quan sát được là ?
A. Sủi bọt khí B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.
Ca(HCO3)2 ( Ca2+ + 2HCO3-
a a 2a
Ca(HSO4)2 ( Ca2+ + 2HSO4-
a a 2a
HCO3- + HSO4- ( CO2 (+ SO42- + H2O
a a a a
Ca2+ + SO42- ( CaSO4 (
Có kết tủa tạo thành và sủi bọt khí
Câu 10 :Trộn V
1

ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)
2
0,2 M với V
2
ml gồm H
2
SO
4
0,1 M và
HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V
1
: V
2

A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3
NaOH → Na+ + OH-
0,1V1 0,1V1
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,2V1 0,4V1
( Tổng số mol OH- : 0,5V1
H2SO4 ( 2H+ + SO42-
0,1V2 0,2V2
HCl ( H+ + Cl-
0,2V2 0,2V2
( Tổng số mol H+ : 0,4V2
Phương trình ion : H+ + OH- ( H2O
Vì dung dịch thu được có PH = 13 ( OH- dư : 0,5V1 – 0,4V2
PH = 13 ([OH-] = 0,1 , Tổng thể tích sau phản ứng : V1 + V2 ( n OH- = 0,1V1 +
0,1V2
( 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 ( 0,4V1 = 0,5V2

( V1 : V2 = 5 : 4
Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO
3
và b mol Na
2
CO
3
. Khi thêm (a+b) mol CaCl
2
hoặc (a+b) mol
Ca(OH)
2
vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?
A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
Trường hợp 1 :
Na2CO3 + CaCl2 ( CaCO3 ↓ + 2NaCl
Ban đầu a a + b
Phản ứng a a a
Kết thúc 0 a a
Kết tủa thu được là : a mol
Trường hợp 2
Ca(OH)2 ( Ca2+ + 2OH-
a + b a + b 2(a+b)
NaHCO3 ( Na+ + HCO3-
A a a
Na2CO3 ( 2Na+ + CO32-
B 2b b

Phương trình ion :
OH- + HCO3- ( CO32- + H2O
Ban đầu a + b a
Phản ứng a a a
Kết thúc b 0 a
( Tổng số mol CO32- sau đó : a + b
Tổng số mol Ca2+ : a + b
Phương trình ion khác : Ca2+ + CO32- ( CaCO3 ↓
( Kết tủa thu được là : a + b mol
Câu 13 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :
1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1M thoát ra V
1
lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M thoát ra V
2
lít khí
NO
So sánh V1 và V2
Trường hợp 1 :
n Cu = 3,84/64 = 0,06 mol
HNO3 ( H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08

3Cu + 8H+ + 2NO3- ( 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu 0,06 0,08 0,08
Phản ứng 0,08 0,02
Nhận thấy : 0,06/3 > 0,08>8 > 0,08/2 ( H+ hết ( Tính theo H+
( Thể tích khí NO : 0,02.22,4
Trường hợp 2 :
n Cu = 0,06 mol
H2SO4 ( 2H+ + SO42-
0,04 0,08
HNO3 ( H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
( Tổng số mol của H+ : 0,16 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- ( 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu 0,06 0,16 0,08
Phản ứng 0,16 0,04
Nhận thấy : 0,06/3 = 0,16>8 > 0,08/2 ( Cu và H+ hết ( Tính theo H+
( Thể tích của NO : 0,04.22,4
( Thể tích V2 = 2V1
Câu 15 :Cho 0,3 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO
4
1M và H
2
SO
4
2M . Hiện tượng quan sát
được là .
A.Có khí bay lên B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .
CuSO4 ( Cu2+ + SO42-
0,1 0,1

H2SO4 ( 2H+ + SO42-
0,2 0,2
Khi cho Na vào dung dịch Na phản ứng với H+
Na + H+ ( Na+ + H2
Ban đầu 0,3 0,2
Phản ứng 0,2 0,2 0,2
Kết thúc 0,1 0
Dư Na : 0,1 mol
Na + H2O ( NaOH + H2
0,1 0,1
NaOH ( Na+ + OH-
0,1 0,1
Cu2+ + 2OH- ( Cu(OH)2
Ban đầu 0,1 0,1
Phản ứng 0,05 0,05 0,05 mol
( Kết tủa Cu(OH)2 : 0,05 mol
Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
Và 0,1 mol Cl
-
, 0,2 mol NO
3
-
. Thêm dần V lít
dung dịch K
2

CO
3
1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?
Dùng định luật bảo toàn điện tích
Mg2+ : a molBa2+ : b mol Ca2+ : c mol
Cl- : 0,1 mol NO3- : 0,2 mol
( 2a + 2b + 2c = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
K2CO3 ( 2K+ + CO32-
V.1 1.V
Mg2+ + CO32- ( MgCO3 (
A a
Ba2+ + CO32- ( BaCO3 (
B b
Ca2+ + CO32- ( CaCO3 (
C c
( Tổng số mol CO32- phản ứng : a + b + c = 0,15 mol
( V = 150 ml
Câu 17 :
Cho 4,48l khí C02 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu đc
m gam kết tủa . Tính m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 =

×