Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

bộ đề thi cuối kỳ cấp tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 32 trang )

TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:…………………………….
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TOÁN LỚP 5 - Thời gian: 40 phút.

Điểm
……………
Lời phê của GV
……………………………………………….
……………………………………………….
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………
A.TRẮC NGHIỆM: 5Đ
Bài 1: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
a. Số “ Tám mươi chín phẩy năm mươi lăm’ viết là:
A. 809,55 B. 89,55 C. 89,505 D. 809,505
b. Chữ số 2 trong số thập phân 75,129 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
c. Hiệu của 85,6 và 7,54 là:
A. 77,6 B. 78,14 C. 78,06 D. 87,16
d. Thương của 8,28 và 20,7 là:
A . 4 B. 0,4 C.40 D. 0,04
đ. 1 ha 25 m
2
viết dưới dạng số thập phân là :
A 1,25 ha B 125m
2


C 1,0025 ha D. 1,025 ha
e. Số tiếp theo của dãy số: 5,13 ; 5,15 ; 5,17 ; 5,19 ; là:
A. 5,20 B. 5,2 C. 5,21 D. 5,11
Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các ô trống trước mỗi ý sau :
a. Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương rồi viết kí hiệu %.
b. Phân số thập phân là phân số có mẫu số bằng 10 ; 100 ; 1000 ;…
c. Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay
đổi.
d. Số 2,15 đọc là:Hai phẩy mười năm.
B. TỰ LUẬN: 7Đ
Bài 3: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 1,986+ 9,034 b. 75,62 – 5,08
Bài 4. Tìm y (1 điểm)
a. y x 3,2 = 9,6 x 10 b. y : 3,05 = 3 : 0,5
Bài 5 (3 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 40,8 m; chiều rộng 25 m.
a. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?
b. Biết 25% diện tích của thửa ruộng đó được dùng để trồng rau. Tính diện tích trồng rau?
Bài giải:
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TIẾNG VIỆT 5 - Thời gian: 70 phút.

Điểm Lời phê của GV
Đọc:……
Viết:……
TV:………
………………………………………………

………………………………………………
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………
A-KIỂM TRA ĐỌC(10đ )
I-Đọc thành tiếng (5đ) (GV tự kiểm tra trong các tiết ôn tập)
II-Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
Đọc thầm bài “ Thầy thuốc như mẹ hiền ” Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ
cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho
con người thuyền chài ?
A. Cháu bé người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn tận
tình cứu chữa cả tháng trời.
B. Chữa xong, ông không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người
phụ nữ ?
A. Lúc ấy, trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn hôm sau đến khám kĩ mới cho thuốc.
B. Hôm sau ông đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác nhưng không cứu được
vợ.
C. Lãn Ông rất hối hận: “ Xét về việc thì người bệnh chết do tay người thầy thuốc khác,
song về tình thì tôi như mắc phải tội giết người. Càng nghĩ càng hối hận”
Câu 3:Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
A. Vì ông chữa bệnh cho người nghèo mà không lấy tiền.
B. Vì ông từ chối chức ngự y mà vua ban cho.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: Cặp quan hệ từ” chẳng những mà còn” trong câu “ Ông chẳng những không
lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
A. Biểu thị quan hệ tăng tiến
B. Biểu thị quan hệ .nguyên nhân - kết quả.

C. Biểu thị quan hệ tương phản.
Câu 5: Lãn Ông quê ở đâu?
A. Yên Mỹ- Hưng Yên B. Hà Nội C. Phú Thọ
Câu 6: Câu chuyện thuộc chủ đề nào?
A. Vì hạnh phúc con người. B. Con người với thiên nhiên. C. Cánh chim hòa bình.
Câu 7: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với “ Nhân ái”?
A. Nhân dân. B. Nhân hậu. C. Nhân loại.
Câu 8: Cặp từ nào đồng âm ?
A. danh lợi – lợi ích. B.lợi lộc – răng lợi. C.danh lợi - danh tiếng.
II / KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (5 điểm) Nghe viết: Mùa thảo quả
(Từ : Sự sống dưới đáy rừng)
2. Tập làm văn:(5 điểm)
Đề bài : Tả một người mà em yêu quý và để lại trong em nhiều ấn tượng sâu sắc.
Bài làm
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN KHOA HỌC LỚP 5 - Thời gian: 40 phút.

Điểm
……………
Lời phê của GV
……………………………………………….
……………………………………………….
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………

A.TRẮC NGHIỆM: 5Đ
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: (6 câu đầu)
Câu 1: Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi. B. Từ 10 đến 19 tuổi.
C. Từ 13 đến 17 tuổi D. Từ 15 đến 19 tuổi
Câu 2: Biểu hiện chính của tuổi dạy thì ở nam giới?
A. Mụn trứng cá B. Mọc râu
C. Có hiện tượng xuất tinh. D. Vỡ tiếng
Câu 3: Nên làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì?
A. Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu và thay quần áo.
B. Đặc biệt, hằng ngày phải rửa bộ phận sinh dục ngoài và thay quần áo lót.
C. Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 4: Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào?
A. Người hít phải khói thuốc lá cũng bị mắc các bệnh như người hút thuốc lá.
B. Trẻ em sống trong môi trường có khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường hô
hấp, viêm tai giữa.
C. Sống gần người hút thuốc lá,trẻ em dễ bắt chước và trở thành người nghiện thuốc lá.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Người nghiện rượu, bia có thể ảnh hưởng đến người xung quanh như thế nào?
A. Gây sự, đánh nhau với người ngoài.
B. Đánh chửi vợ con khi say hoặc khi không có rượu để uống.
C. Gây sự, đánh nhau, gây tai nạn giao thông, đánh đập vợ con.
Câu 6: Ma túy có tác hại gì ?
A. Tốn tiền, hủy hoại sức khỏe, mất khả năng lao động, hệ thần kinh bị tổn hại, dùng quá
liều sẽ chết.
B. Tiêm chích chung kim tiêm không tiệt trùng dễ dẫn đến lây nhiễm HIV.
C. Người nghiện có thể làm bất cứ việc gì kể cả ăn cắp, cướp của, giết người để có tiền
mua ma túy.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 7: Trong các bệnh sau đây bệnh nào đã có thuốc đặc trị ?
A.Sốt xuất huyết B. Sốt rét
C. HIV/ AIDS D. Viêm gan A
Câu 8: Viết chữ Đ vào trước câu trả lời đúng; chữ S vào trước câu trả lời sai:
Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia
đình họ?
a. Không nên gần gũi và chơi thân với người bị nhiễm HIV/ AIDS. Vì tiếp xúc
với họ chúng ta dễ bị lây nhiễm.
b. Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV/ AIDS mà cần
phải cảm thông, hỗ trợ và động viên họ. Vì HIV/ AIDS không lây qua tiếp xúc thông
thường.
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
Câu 2: (2 điểm) Hãy nêu tính chất của đá vôi ? Đá vôi được sử dụng để làm gì ?
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ LỚP 5-Thời gian:70 phút.

Điểm Lời phê của GV
SỬ:……
ĐỊA:……
S-Đ:………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………

A. LỊCH SỬ :
I. TRẮC NGHIỆM(3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống .
Ai là người đề nghị nhà vua “ Canh tân đất nước ”
a.  Trương Định b. Nguyễn Trường Tộ c. Tôn Thất Thuyết
Câu 2: Hãy nối sự kiện lịch sử với nhân vật lịch sử cho thích hợp?
1.Phong trào Đông du a.Tôn Thất Thuyết
2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời b.Nguyễn Ái Quốc

3.Ra chiếu Cần Vương c. Phan Bội Châu
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp:
(a. không chịu làm nô lệ; b. hòa bình; c. cướp nước ta; d. nhân nhượng.)
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn…………………, chúng ta phải………………………. Nhưng chúng
ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới. Vì chúng quyết tâm
……………………………………lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chiệu mất nước, nhất
định………………………………………!
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám chính quyền non trẻ và nhân dân ta đã đối mặt với
những khó khăn nào?
Câu 2 : Trong chiến dịch Biên giới Thu-đông năm 1950 ta đã thu được thắng lợi gì?
3.Trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu năm 1952 đã bầu được 7 anh
hùng là những ai?
B. ĐỊA LÍ
I .PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm)
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống .
Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là:
a. Đà Nẵng b. Hà Nội c. Thành Phố Hồ Chí Minh
Câu 2: Đánh dấu X vào  trước câu trả lời đúng nhất.

Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ở nước ta là:
a. Đường bộ b. Đường sắt c. Đường thủy
Câu 3: Hãy nối tên khoáng sản ở cột A với nơi phân bố ở cột B cho đúng.
A B
a) Dầu mỏ 1. Quảng Ninh
b) Sắt 2. Hà Tĩnh
c) A-pa-tít 3. Lào Cai
d) Than 4. Biển đông
II.TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: Em hãy nêu vị trí giới hạn của nước ta? Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu
ki lô mét vuông?
Câu 2: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản ở nước ta?
3.Tại sao nước ta có khí hậu khác biệt giữa hai miền Nam –Bắc
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM LỚP 5
MÔN TOÁN
A.TRẮC NGHIỆM: 5Đ
Bài 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
a.
B. 89,55
b.
C. Hàng phần trăm
c.
C. 78,06
d.
B. 0,4
đ.
C 1,0025 ha
e.
C. 5,21
Bài 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:

a. S ; b. Đ ; c. Đ ; d. S
B. TỰ LUẬN: 7Đ
Bài 3: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm:
b. 11,020 b. 70,54
Bài 4. ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:
a. y x 3,2 = 9,6 x 10
y x 3,2 = 96
y = 96 : 32
y = 30
b. y : 3,05 = 3 : 0,5
y : 3,05 = 6
y = 6 x 3,05
y = 18,3
Bài 5 (3 điểm) :
a. Chu vi thửa ruộng là:
(40,8 + 25) x 2 = 131,6 (m)
Diện tích thửa ruộng là :
40,8 x 25 = 1020 (m
2
)
b. Diện tích trồng rau là :
1020 : 100 x 25 = 255 (m
2
)
Đáp số : a. 131,6m
1020m
2
b. 255m
2
0,25đ

0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
MÔN TIẾNG VIỆT 5
A-KIỂM TRA ĐỌC(5đ )
Câu Điểm Câu Điểm
1 - C 1đ 5 – A 0,5đ
2 - C 1đ 6 – A 0,5đ
3 - C 0,5đ 7 – B 0,5đ
4 - A 0,5đ 7 – B 0,5đ
II / KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (5 điểm)
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp: 5đ
- Mỗi lỗi viết sai chính tả bị trừ 0,5đ
- Điểm trình bày: trừ tối đa 0,5đ.
2. Tập làm văn:(5 điểm)
- Bài viết đủ bố cục, đúng yêu cầu của đề bài, có tả về hình dáng, tính tình, hoạt động :
2,5đ ;
- Tùy mức độ phát triển về ý, cách diễn đạt, trình bày, giám khảo có thể cho theo các thang
điểm : 2,5 -> 3,0 -> 3,5 -> 4,0 -> 4,5 -> 5 điểm.
- Bài viết không đạt các yêu cầu trên : dưới 2,5điểm.
MÔN KHOA HỌC
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Câu Điểm Câu Điểm
1 - A 0,5đ 5 – C 1đ

2 - C 0,5đ 6 – D 1đ
3 - C 0,5đ 7 – B 1đ
4 - D 0,5đ 8: a.S - b.Đ 1đ
II. TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) HS nêu được 4 trong các ý sau, thiếu 1 ý trừ 0,5đ:
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do;
- Không đi nhờ xe người lạ;
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
- ….
Câu 2: (2 điểm)
- Tính chất: Không cứng lắm, dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi sủi bọt.
- Công dụng: dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sx xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,

LỊCH SỬ:
II. TRẮC NGHIỆM(3điểm)
Câu 1: 1đ:
a. S b. Đ c. S
Câu 2: 1đ:
Phong trào Đông du Tôn Thất Thuyết
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời Nguyễn Ái Quốc
Ra chiếu Cần Vương Phan Bội Châu
Câu 3: 1đ:
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới. Vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chiệu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ!
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (3đ) Sau Cách mạng tháng Tám chính quyền non trẻ và nhân dân ta đã đối mặt với
những khó khăn tựa “nghìn cân treo sợi tóc”, đó là:
- Giặc đói,
- Giặc dốt,
- Giặc ngoại xâm.
Câu 2(3đ) : Trong chiến dịch Biên giới Thu-đông năm 1950 ta đã thu được thắng lợi:
- Tiêu diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch;
- Giải phóng một số thị xã và thị trấn;
- Làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung;
- Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
Câu 3(1đ). Trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu năm 1952 đã bầu được 7
anh hùng: Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia
Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh.
ĐỊA LÍ
I .PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm)
Câu 1: 1d:
a. S b. S c. Đ
Câu 2: 1đ:
a. Đường bộ.
Câu 3: 1đ
A B
a) Dầu mỏ 1. Quảng Ninh
b) Sắt 2. Hà Tĩnh
c) A-pa-tít 3. Lào Cai
d) Than 4. Biển đông
II.TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: (3đ)
* Vị trí, giới hạn:
- Nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á;
- Gồm có phần đất liền, biển, đảo, quần đảo và vùng trời;

- Phần đất liền: phía Bắc giáp Trung Quốc; phía Tây giáp Lào và Campuchia; phía
Đông, Nam và Tây Nam giáp biển Đông.
* Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng 330 000 km
2
.
Câu 2: (3đ):Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản:
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản;
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc;
- Người dân có nhiều kinh nghiệm;
- Nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng.
3.(1đ) Nước ta có khí hậu khác biệt giữa hai miền Nam –Bắc là do lãnh thổ hẹp ngang, chạy dài theo
chiều Bắc – Nam lại có dãy núi Bạch Mã chắn ngang giữa 2 miền Nam – Bắc đã tạo nên sự khác biệt này.
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TOÁN LỚP 4 - Thời gian: 40 phút.

Điểm
……………
Lời phê của GVCN
……………………………………………….
……………………………………………….
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1.Số gồm 3 trăm nghìn, 4 trăm, 5 chục và 6 đơn vị viết là:


A. 3 445 600 B. 300 456 C. 340 506 D. 304 056
2.Chữ số 5 trong số 768 050 200 có giá trị là:

A. 500 B. 5 000 C. 50 000 D. 500 000
3.Số thích hợp để viết vào chố chấm của 15 tấn 7 kg =……… kg là:
A. 1 507 B. 10 507 C. 15 070 D. 15 007
4. .Số thích hợp để viết vào chố chấm của giờ =………….phút là:

A. 15 B. 12 C. 10 D. 20
5. .Số thích hợp để viết vào chố chấm của 780 000 =……… là:

A. 78 B. 780 C.7 800 D. 78 000
6.Trong một hình chữ nhật,số cặp cạnh song song với nhau là:

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
7.Trong các số: 8; 35; 57; 660; 945; 3 000 ; 5 553.
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 8; 660 B. 35; 660 C. 660; 945 D. 660; 3 000
8.Nếu a =6 315 và b =6 thì giá trị biểu thức a x b là:

A. 37 890 B. 36 890 C. 37 860 D. 36 860
9. Chiều cao của các bạn Lan, Cúc, Đào lần lượt là 134 cm, 129 cm và 133 cm.Hỏi chiều
cao trung bình của mỗi bạn là bao nhiêu xăng-ti –mét?

A 129 cm B. 132 cm C. 133 cm D. 134cm
B. PHẦN TỰ LUẬN(7đ)
Bài1.Đặt tính rồi tính(2đ)
957 846 +32 715 90 000 – 48 765 356 x 205 13 860 : 45
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Bài 2.Tính thuận tiện (1 đ)
Câu a: Câu b:
178 + 277 + 123 + 422 536 x 45 + 55 x 536
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 3. Hai thùng chứa được tất cả là 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120
lít nước.Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? (2đ)
1
5
2
cm
2
m
Bài 4: (2 điểm) Cho hình vẽ:
Biết ABCD và BMNC là các hình vuông có cạnh 8 cm.
a) Đoạn thẳng AM vuông góc với các đoạn thẳng nào ?
b) Tính diện tích hình chữ nhật AMND. (Dành cho lớp 4a1)
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TIẾNG VIỆT 4 - Thời gian: 70 phút.

Điểm
Đọc:……

Viết:……
TV:………
Lời phê của GVCN
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………
A-KIỂM TRA ĐỌC(10đ )
I-Đọc thành tiếng (5đ) (GV tự kiểm tra trong các tiết ôn tập)
II-Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ
quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì
không chú ý mà tôi không nghe chăng.
A
M
A
B
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất.
Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt
trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt
lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da
lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh…Con luốc động
đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc
loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con
nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu
xanh lá ngái…
( Đất rừng phương Nam - Đoàn Giỏi)

Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và
viết trả lời cho câu số 8.
1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
A.Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
B . Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
C . Gió bắt đầu nổi lên.
2. Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
A . nhè nhẹ tỏa lên. B. tan dần theo hơi ấm mặt trời
C . thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
3. Gió thổi như thế nào ?
A . Ào ào B. Rào rào C. Rì rào
4. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi sắc
màu như thế nào ?
A . xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
B . xanh hóa tím , từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
C . xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
5. Câu:“Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không
thể nghe chăng?” là câu hỏi dùng để:
A . tự hỏi mình B . hỏi người khác C. yêu cầu, đề nghị
6. Câu :“Chim hót líu lo.” là kiểu câu:
A . Câu kể B. Câu cảm C. Câu hỏi
7. Vị ngữ của câu “ Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục.”: là:
a. phơi lưng trên gốc cây mục.
b. nằm phơi lưng trên mấy gốc cây mục.
c. trên gốc cây mục.
8. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: Chim hót líu lo.
a. Danh từ là:…………………………………………………………………
b. Động từ là: ………………………………………………………………
c. Tính từ là: …………………………………………………………………
B-KIỂM TRA VIẾT(10 Đ)

I-Chính tả(5đ)
Nghe - viết bài: “Cánh diều tuổi thơ ” Đoạn từ:(Tuổi thơ …đến những vì sao sớm )TV4 ,
Tập 1, trang 146
II-Tập làm văn(5đ)
Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN KHOA HỌC LỚP 4-Thời gian: 40 phút.

Điểm
……………
Lời nhận xét của GVCN
……………………………………………….
……………………………………………….
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………
Câu 1: (3đ)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
a. Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn là vì:
A.Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinhdưỡng nhất định ở nhữngtỉ lệ khác
nhau
B.Không một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ chất dinh dưỡngcho nhu cầu
của con người dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng
C. Giúp ta ăn ngon miệng
D.Vừa giúp ta ăn ngon miệngvừa cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể con
người

b. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
A.Trứng B.Dầu ăn C. Vừng D.Dừa
c. Khi đổ nước từ bình ra cốc ta phải đặt miệng bình cao hơncốc.Điều này
vận tính chất nào sau đây?
A. Nước không có hình dạng nhất định B. Nước có thể thấm qua một số vật
C. Nước chảy từ trên cao xuống thấp D.Nước có thể hòa tan một số chất
Câu 2: (2 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp
- Không khí gồm 2 thành phần chính là: khí …duy trì sự cháy và khí …. …
không duy trì sự cháy.
- Ngoài 2 thành phần chủ yếu trên không khí còn chứa các thành phần khác
như…….
………………………………………………………………………………………

Câu 3: (3 điểm) Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………
Câu 4: (2 điểm) Nối thông tin cột A với cột B cho thích hợp
A B
Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém có thể dẫn đến mù
lòa
Thiếu vi-ta-min A Cơ thể phát triển chậm , kém thông
minh

bị bướu cổ
Thiếu I- ốt Bị suy dinh dưỡng
Thiếu vi-ta-min D Bị còi xương
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ LỚP 4-Thời gian:60 phút.

Điểm
SỬ:……
ĐỊA:……
S-Đ:………
Lời phê của GV
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………
A. LỊCH SỬ
Câu 1 .Khoanh vào trước ý đúng (3điểm)
A.Nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta là nhà nước Văn Lang
B. Tầng lớp thấp nhất trong xã hội Văn Lang là :Lạc dân
C. Thành Cổ Loa có dạng hình xoáy trôn ốc
C. Cuộc khởi nghĩa mở đầu cho cuộc kháng chiến chống lại sự đô hộ của chính quyền
phương Bắc là khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Câu 2. Hãy nối tên các sự kiện lịch sử ở cột Asao cho đúng với tên các nhân vật lịch sử
ở cột B (3, 5 điểm)
A B

Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) Đinh Bộ Lĩnh
Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất
nước
Ngô Quyền
Dời đô ra Thăng Long (1010) Lý Thái Tổ
Chống quân Tống xâm lược lần thứ 2
(năm 1075 -1077)
Lê Hoàn
Chống quân xâm lược Mông Nguyên Trần Quốc
Tuấn
Đặt kinh đô ở Phong Châu (Phú Thọ) Lý Thường
Kiệt
Chống quân Tống xâm lược lần thứ 1
(năm 981)
Hùng Vương
Câu 3.Điền từ ngữ :thắng lợi ,kháng chiến, độc lập ,lòng tin , niềm tự hào vào chỗ chấm
của câu sao cho thích hợp (3 ,5 điểm)
Cuộc …………………………… chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất … …………
đã giữ vững được nền …………………….của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta ……
…………;……………… ở sức mạnh của dân tộc
B .ĐỊA LÍ
Câu 1 Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất (4 điểm )
Hoàng Liên Sơn là dãy núi
A.Cao nhất nước ta ,đỉnh tròn ,sườn dốc
B. Cao nhất nước ta ,đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu
Trung du Bắc Bộ là một vùng
A. Có thế mạnh về đánh cá
B.Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả
C.Có thế mạnh về khai thác khoáng sản
Tây Nguyên là xứ sở của các:

A. Núi và khe đá
B. Cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau
C. Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu
A. Người Thái B. Người Mông
C. Người Kinh D. Người Tày
Câu 2: Nối các ô chữ chỉ đặc điểm của rừng với mỗi loại rừng cho thích hợp
A B
Rậm rạp
Rừng khộp
Thưa
Thường có một loại cây
Có nhiều loại cây với nhiều tầng cao
thấp khác nhau Rừng rậm
nhiệt đới
Rụng lá mùa khô
3.Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa thứ 2 của cả
nước?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG
LỚP: …
HỌ TÊN:……………………………….
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TOÁN 3 - Thời gian: 40 phút.
Điểm Lời phê của GV
………………………………

……….
GV coi KT:…………
…………… ………………………………
……….
………………………………
………
GV chấm KT: .………
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ)
1.Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Bài 1. (0,5điểm)
690 + < 700. Số cần điền vào ô trống là:
5
1
A. 9 B. 10 C. 11 D. 12
Bài 2. (0,5điểm) Mỗi giờ có 60 phút, giờ có:
A. 10 phút B. 12 phút C. 15 phút D. 20 phút
Bài 3. (0,5điểm) Gấp số 17 lên 4 lần rồi tăng thêm 12 đơn vị, ta được:
C. A. 65 B. 68 C.70 D. 80
Bài 4. (0,5điểm) Chu vi của hình chữ nhật dưới đây là:
A. 7 cm
B. 10 cm
C. 14 cm
D. 20 cm
5cm
2cm



Bài 5: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ
Bài 6: (0,5 điểm)

Hình vuông có cạnh 8cm. Chu vi hình vuông đó là:
A. 32cm B.12cm C. 6cm D.2cm
PHẦN II : TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính
532 + 128 728 – 245 107 x 5 780 : 6
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2 (2 điểm): Tìm x biết:
a. 900 : x = 6 b. x : 6 = 73
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

1
Bài 3(2,5 điểm)
Thùng thứ nhất được 628 lít dầu, thùng thứ hai đựng bằng số dầu của thùng thứ
nhất. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:

Bài 4
**
- 0,5đ
Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi sau 3 năm nữa con bao nhiêu tuổi?
A. 2 gi 10 phútờ

B. 1 gi 50 phút hay 2 gi kém 10 phútờ ờ
C. 10 gi 10 phútờ
D. 10 gi 2 phútờ
4
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
1.TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Bài 1. A. 9
Bài 2. B. 12 phút
Bài 3. D. 80
Bài 4. C.14 cm
Bài 5: B. 1 giờ 50 phút hay 2 giờ kém 10 phút
Bài 6: A. 32cm
II.TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: Mỗi bước đặt tính đúng cho 0,5điểm, thực hiện tính đúng cho 0,5 điểm
Bài 2:
a. 900 : x = 6
x = 900 : 6 ( 0,5 điểm)
x = 150 ( 0,5 điểm)
b. x : 6 = 73
x = 73 x 6 (0,5 điểm)
x = 438 (0,5 điểm)
Bài 3:
Bài giải:
Thùng thứ hai đựng được là:
628 : 4 = 157 ( lít )
Cả hai thùng đựng được là:
628 + 157 = 785 (lít dầu)
Đáp số : 785 lít dầu
0,5 điểm

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 4: 0,5 điểm Bài giải
Tuổi con hiện nay là:
36 : 6 = 6 (tuổi)
Tuổi con 3 năm sau là:
6 + 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi
TRƯỜNG
LỚP: ……
HỌ TÊN:……………………………
BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN TIẾNG VIỆT 3 - Thời gian: 70 phút.

Điểm
Đọc:……
Viết:……
TV:………
Lời phê của GV
…………………………………………….
…………………………………………….
……………………………………………
GV coi KT:…………
GV chấm KT: .………
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
*Đọc thành tiếng (6đ) – GVCN tự kiểm tra
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)

Học sinh đọc thầm bài tập đọc:“Đất quý, đất yêu” SGK Tiếng Việt 3, tập 1, (trang 84, 85)
và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3, trả lời câu hỏi 4.
Câu 1: Vua Ê-ti- ô- pi- a tiếp đón hai người khách như thế nào?
a. Rất trân trọng và mến khách.
b. Mời họ đi khắp đất nước, thăm đường xá núi sông.
c. Tặng họ tất cả tài sản quý giá của mình.
d. Đưa xuống tàu và đi du lịch trên biển.
Câu 2: Khi khách sắp xuống tàu thì có điều gì bất ngờ xảy ra ?
a. Người Ê-ti-ô-pi-a không cho khách mang giày xuống tàu.
b. Vua sai người cạo sạch đất ở đế giày hai người khách du lịch.
c. Có rất nhiều người đưa tiễn hai vị khách.
d. Vua mời họ ở lại thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a thêm vài hôm nữa.
Câu 3: Vì sao người Ê-ti- ô- pi- a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
a. Sợ khách mang cát xuống tàu không hợp vệ sinh.
b.Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thiêng liêng, cao quý.
c. Vì đất ở Ê-ti-ô-pi-a là thứ tài sản quý, đắt tiền.
d. Vì người Ê-ti-ô-pi-a rất mê tín.
Câu 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
- Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thômg minh.
- Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè
phố.
Câu 5
**
Đặt câu theo mẫu “Ai thế nào?” để miêu tả một buổi sớm mùa đông.
………………………………………………………………………………………………
B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em (Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142)
2. Tập làm văn (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Môn: Tiếng Việt – Khối 3
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
a/Đọc thành tiếng:(6đ)
-Đọc to, phát âm rõ, đúng, lưu loát, ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, giữa các cụm từ
trong 1 đoạn văn hoặc đoạn thơ (5đ)
-Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1đ)
b/ Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Câu 1: ý a. ( 1 điểm) Rất trân trọng và mến khách.
Câu 2: ý b. ( 1 điểm)Vua sai người cạo sạch đất ở đế giày hai người khách du lịch.
Câu 3: ý b. (1 điểm)Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thiêng liêng, cao quý.
Câu 4: ( 1 điểm)
- Ếch con ngoan ngoãn , chăm chỉ và thômg minh.
- Trời xanh ngắt trên cao , xanh như dòng sông trong , trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây
hè phố.
Câu 5: ( 0,5điểm) Một buổi sớm mùa đông lạnh cóng tay.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp được 5 điểm.
Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1
điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn
toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
2. Tập làm văn: 5 điểm
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết
rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.

×