Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

đồ án tốt nghiệp - xây dựng chung cư tân thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.24 MB, 142 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: TS NGUYỄN XUÂN HUY SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: ThS VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
LỜI CẢM ƠN
Khoảng thời gian học tập tại trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Cở Sở II là
khoảng thời gian để em học hỏi những kiến thức mới, nâng cao sự hiểu biết, tư duy cho
bản thân .
Trong môi trường Giao Thông Vận Tải Cở Sở II không những em được học tập,
trao dồi về chuyên môn mà còn giúp em rèn luyện được tác phong đạo đức cho bản thân.
Được sự giảng dạy, giúp đỡ tận tình của qu thầy cô ở bộ môn Kết Cấu- Xây Dựng thuộc
Viện Kỹ Thuật Xây Dựng đ giúp em tích lũy và nâng cao được vốn kiến thức chuyên
môn – những kiến thức rất cần thiết cho em để có bước chân vào đời, để có thể hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến:
- Ban Giám Hiệu trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ Sở II
- Quí thầy cô ở bộ môn Kết Cấu Xây Dựng
- Thư viện trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ Sở II
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến :
Thầy TS. NGUYỄN XUÂN HUY – Giáo viên hướng dẫn luận văn tốt nghiệp
Thầy ThS. VŨ VĂN HIỆP – Giáo viên hướng dẫn luận văn tốt nghiệp
Con xin gửi lời biết ơn đến cha, m, anh, ch, tất cả người thân trong gia đnh và
cảm ơn tất cả các bạn b cùng lớp – những người đ động viên, gn bó, giúp đỡ và cùng
tôi học tập, nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Cuối lời, em xin kính chúc quí thầy cô luôn dồi dào sức khỏe để có thể tiếp tc sự
nghiệp truyền đạt kiến thức cho các thế hệ mai sau.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 01 năm 2014.





NGÔ NGỌC BI




ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: TS NGUYỄN XUÂN HUY SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: ThS VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50

LỜI MỞ ĐẦU

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh
vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đ và đang có những bước tiến đáng
kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân
lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp
bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mnh, em đ cố gng để trình bày toàn bộ các
phần việc thiết kế về kết cấu của công trnh: “Chung Cư Tân Thnh”. Nội dung của đồ án
gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc (10%)
- Phần 2: Kết cấu (70%)
- Phần 3: Thi công phần ngầm (20%)
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến
thức đ học cũng như đưa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho công trình.
Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các
bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này.





TP.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 01 năm 2014




Ngô Ngọc Bi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: TS NGUYỄN XUÂN HUY SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: ThS VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ TÂN THỊNH

 PHẦN KIẾN TRÚC:
Bao gồm các bản vẽ mặt đứng, mặt ct và mặt bằng của công trình.

 PHẦN KẾT CẤU:
Sinh viên đ tính toán: sàn sườn bê tông cốt thép có bản dầm, kết cấu cầu thang,
kết cấu khung, kết cấu lõi cứng với sự hỗ trợ của các phần mềm như Etabs, SAP2000.
Cấu tạo các cấu kiện chu lực chính (cột, dầm, nút khung, lõi cứng) theo TCXDVN
5574:2012.
Thực hiện tự động hóa thiết kế bằng các chương trnh tính toán (viết bằng ngôn
ngữ VBA) theo TCXDVN 5574:2012.
o Chương trnh tính toán cột bê tông cốt thép chu nén lệch tâm xiên (đọc kết
quả phân tích từ file nội lực xuất ra từ Etabs) theo 2 phương pháp: theo tài
liệu của GS Nguyễn Đnh Cống đưa ra.
o Excel tính toán cốt đai cho dầm, cột theo tiêu TCXDVN 5574:2012,
TCXDVN197:1998.

o Chương trnh tính toán cốt thép cho vách (đọc kết quả phân tích xuất ra từ
Etabs) theo phương pháp phần tử biên chu mô men (phần tử giữa có chu
nén) .

 PHẦN NỀN MÓNG:
Tính toán móng cọc khoan nhồi, cọc ép BTCT cho cột .
- Thực hiện tự động hóa thiết kế bằng các hàm Excel tự lập theo TCXD 205:1998
và TCXD 198:1997:
o Excel tính toán móng đơn.
 PHẦN THI CÔNG:
Thiết kế, lập biện pháp thi công, tổ chức đào đất.
Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công móng.
Lập tiến độ và nhân lực công tác đào đất, và thi công phần ngầm.


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: TS NGUYỄN XUÂN HUY SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: ThS VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
MỤC LỤC

PHẦN I: KIẾN TRÚC 1
CHƯƠNG 1 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CHO CÔNG TRÌNH 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHUNG CƯ HIỆN NAY. 1
1.2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG. 1
1.2.1 V trí công trình: 1
1.2.2 Đặc điểm tự nhiên và hiện trạng: 2
1.3 CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ÁP DỤNG. 3
1.3.1 Giải pháp về mặt bằng: 3
1.3.2 Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc: 6
1.3.3 Giải pháp về vật liệu: 7

1.3.4 Giải pháp giao thông: 8
1.4 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 8
1.4.1 Hệ thống thông gió: 8
1.4.2 Hệ thống chiếu sang: 8
1.4.3 Hệ thống điện: 8
1.4.4 Hệ thống nước: 9
1.4.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy: 10
1.4.6 Hệ thống thu sét: 10
1.4.7 Hệ thống gom rác thải: 10
PHẦN II: KẾT CẤU 11
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRNH 11
2.1 GIẢI PHÁP KẾT CẤU MÓNG: 11
2.2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN. 11
CHƯƠNG 3 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN VÀ LẬP MẶT
BẰNG KẾT CẤU 12
3.1 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN. 12
3.1.1 Chọn chiều dày sàn sườn bê tông cốt thép: 12
3.1.2 Chọn tiết diện dầm: 12
3.1.3 Chọn tiết diện cột: 12
3.1.4 Chọn tiết diện lõi và vách: 14
3.2 LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU 15
CHƯƠNG 4 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: TS NGUYỄN XUÂN HUY SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: ThS VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
4.1 TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG. 16
4.1.1 Tĩnh tải: 16
4.1.2 Hoạt tải: 17
4.1.3 Tải trọng gió: 18
4.1.4 Tính tải trọng động đất: 23

4.2 TÍNH TOÁN VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC. 25
4.2.1 Tính toán nội lực. 25
4.3 KIỂM TRA CHUYỂN VỊ Ở ĐỈNH CÔNG TRÌNH. 27
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ SÀN 28
5.1 MẶT BẰNG CÁC Ô SÀN. 28
5.2 PHÂN TÍCH NỘI LỰC. 30
5.2.1 Nội lực ô bản làm việc một phương: 30
5.2.2 Nội lực ô bản làm việc hai phương: 30
5.3 TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN. 32
5.3.1 Tính thép cho ô bản điển hình: 32
5.4 BỐ TRÍ CỐT THÉP. 37
5.5 KIỂM TRA Ô CÁC Ô SÀN. 38
5.5.1 Kiểm tra độ võng của các ô sàn: 38
5.5.2 Kiểm tra vết nứt 38
CHƯƠNG 6 THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2 40
6.1 TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM: 40
6.1.1 Tính toán cốt thép dọc chu lực cho dầm B47, tầng 1 (bxh=300x700 mm): 40
6.1.2 Tính toán và bố trí cốt đai cho dầm B47: 42
6.2 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CỘT. 45
6.2.1 Xác đnh trạng thái chu lực: 45
6.2.2 Số liệu tính toán: 46
6.2.3 Tính toán cốt thép dọc cho cột C7 tầng hầm: cột C7 (C
x
=C
y
=900 mm) 46
CHƯƠNG 7 THUYẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC 2 51
7.1 TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC. 51
7.2 SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH. 51
7.2.1 Đánh giá điều kiện đa chất: 52

7.2.2 Đánh giá điều kiện thủy văn 52
7.3 NỘI LỰC TRUYỀN XUỐNG MÓNG. 53
7.4 MẶT BẰNG KẾT CẤU MÓNG. 53
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: TS NGUYỄN XUÂN HUY SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: ThS VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
7.5 THIẾT KẾ MÓNG M3 53
7.5.1 Sức chu tải của cọc khoan nhồi: 54
7.5.2 Xác đnh số lượng cọc trong đài: 58
7.5.3 Kiểm tra cọc. 59
7.5.4 Tính thép cho đài cọc: 63
7.6 THIẾT KẾ MÓNG M5. 64
7.6.1 Xác đnh số lượng cọc trong đài: 64
7.6.2 Kiểm tra cọc. 65
7.6.3 Tính thép cho móng: 69
7.7 TÍNH TOÁN GIẰNG MÓNG CỌC KHOAN NHỒI. 69
7.8 THIẾT KẾ MÓNG M3. 70
7.8.1 Tính toán sơ bộ: 70
7.8.2 Kiểm tra quá trình vận chuyển và cẩu lp cọc: 70
7.8.3 Cốt đai cọc: 72
7.8.4 Sức chu tải của cọc ép: 72
7.8.5 Xác đnh số lượng cọc trong đài: 75
7.8.6 Kiểm tra điều kiện chọc thủng 80
7.8.7 Tính thép cho móng: 80
7.9 THIẾT KẾ MÓNG M5. 82
7.9.1 Tính toán sơ bộ: 82
7.9.2 Tính thép cho móng: 87
7.10 Tính toán giằng móng cho cọc ép: 88
CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ 89
8.1 LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU CẦU THANG. 89

8.1.1 Sơ bộ kích thước cầu thang: 89
8.1.2 Mặt bằng kết cấu cầu thang: 90
8.2 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN. 90
8.2.1 Sơ dồ tính toán bản thang. 90
8.2.2 Sơ đồ tính toán dầm sàn: 91
8.3 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 91
8.3.1 Tĩnh tải: 91
8.3.2 Hoạt tải: 93
8.3.3 Tải trọng tính toán: 93
8.4 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC. 93
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: TS NGUYỄN XUÂN HUY SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: ThS VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
8.4.1 Nội lực bản thang. 93
8.4.2 Nội lực dầm sàn: 94
8.5 TÍNH TOÁN CỐT THÉP. 95
8.5.1 Bản thang 95
8.5.2 Dầm sàn. 96
PHẦN III: THI CÔNG 98
CHƯƠNG 9 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG TỚI PHƯƠNG
PHÁP THI CÔNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG TỔNG QUÁT 98
9.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG TỚI BIỆN PHÁP THI CÔNG.
98
9.2 PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG TỔNG QUÁT. 98
CHƯƠNG 10 THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC
CÔNG TÁC CHỦ YẾU 99
10.1 CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI: 99
10.1.1 Tính toán khối lượng thi công: 99
10.1.2 Chọn máy thi công cọc khoan nhồi: 100
10.1.3 Thiết kế biện pháp thi công: 104

10.1.4 Tính toán nhân công ph v thi công đào đất: 108
10.2 CÔNG TÁC ĐẤT. 109
10.2.1 Lựa chọn biện pháp đào: 109
10.2.2 Tính toán ép cừ: 109
10.2.3 Công tác đào đất hố móng: 114
10.3 THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG MÓNG: 122
10.3.1 Công tác chuẩn b
trước
khi thi công đài móng: 122
10.3.2 Công tác thi công móng: 123
CHƯƠNG 11 TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG PHẦN NGẦM. 129
11.1 TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC LẬP TTĐTC VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG. 129
11.1.1 Lập bảng thông số tổ chức phần thân: 129
11.1.2 Vẽ tổng tiến độ thi công : 129
11.1.3 Thuyết minh tổng tiến độ: 130
11.1.4 Đánh giá tổng tiến độ thi công : 130
CHƯƠNG 12 AN TOÀN LAO ĐỘNG 132
12.1 BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG. 132
12.1.1 An toàn lao động trong công tác bê tông: 132
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 1 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
PHẦN I: KIẾN TRÚC
CHƯƠNG 1 GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CHO CÔNG TRÌNH
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHUNG CƯ HIỆN NAY.
Về mặt kinh tế, th trường đa ốc quốc tế nói chung cũng như th trường đa ốc
Việt Nam nói riêng hiện đang trong giai đoạn khá khó khăn. Nguyên nhân là do các vấn
đề liên quan đến vốn đầu tư xây dựng công trnh, chi phí đền bù - tái đnh cư, chi phí vận
hành hoạt động đang chu ảnh hưởng rất lớn vì lạm phát tăng cao. Tuy nhiên, các nhà đầu
tư và các chuyên gia đều có chung quan điểm sẽ sớm giải quyết được các vấn đề trên và

đưa th trường đa ốc, đặc biệt là các căn hộ chung cư cao cấp trở lại đà phát triển mạnh
mẽ như những năm trước. Nhìn chung, th trường căn hộ, đặc biệt là các chung cư cao
cấp vẫn còn khá nhiều tiềm năng để khai thác trong thời gian tới.
Về mặt xã hội, dân số Việt Nam đang tăng lên với tốc độ rất cao kết hợp với việc
xuống cấp nghiêm trọng các khu dân cư là một vấn đề đang rất nan giải hiện nay, đặc biệt
là ở các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế của cả nước như thành phố Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh. Trước tính bức thiết đó, việc hnh thành các khu chung cư cao cấp, các
căn hộ và cao ốc văn phòng cần được quan tâm đúng mức bởi nó không chỉ góp phần giải
quyết các vấn đề về dân số trước mt mà còn góp phần tích cực vào việc hoàn thiện cơ sở
hạ tầng của các thành phố tương xứng với tốc độ phát triển kinh tế và xã hội hiện nay.
Thành phố Hồ Chí Minh được xem là thành phố đông đúc nhất cả nước với số dân
tổng cộng lên đến khoảng tám triệu người tính đến thời điểm tháng 6 năm 2011. Số lượng
các cao ốc văn phòng, chung cư cao cấp cũng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên vẫn chưa đáp
ứng được yêu cầu hiện đang rất cấp thiết của người dân thành phố. Chung cư Tân Thnh
được xây dựng sẽ mang tới cho người dân thành phố nhiều lựa chọn hơn cho căn hộ
tương lai của họ, xứng đáng là một dự án khả thi và mang tính thực tiễn cao.
1.2 ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.
1.2.1 Vị trí công trình:
- Tên công trình: Chung cư Tân Thnh
- Đa điểm: Đường Tân Hòa Đông, Q.Bnh Tân, Tp.Hồ Chí Minh.
- Ranh giới:
Phía bc giáp đường Hương Lộ 2, Q.Bình Tân.
Phía tây giáp với đường Tân Hòa Đông, Q.Bnh Tân.
Phía đông và phía nam giáp với đường nội bộ và khu dân cư.
- Diện tích đất xây dựng:
Tổng diện tích khu đất: 3600 m
2

Diện tích khu đất (đ trừ lộ giới): 3500 m
2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 2 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
Diện tích xây dựng: 2520 m
2

Mật độ xây dựng: 72%
Hệ số sử dng đất: 7,6
Tổng diện tích sàn xây dựng: 23680m
2

Số tầng: 16 tầng và 1 tầng hầm
Chiều cao công trình: 58,2 m
Dân số dự kiến: 300 người
Diện tích cây xanh: 122 m
2

Diện tích sân đường nội bộ: 467,3 m
2

Dự án Chung cư Tân Thịnh tọa lạc trên đường Tân Hòa Đông gần với các trung
tâm đào tạo giáo duc, cơ sở y tế và các khu vui chơi giải trí, mua sm của thành phố. Đây
là một trong những v trí gần trung tâm TP.HCM với hệ thống giao thông thuận lợi để di
chuyển đến Q.1, Q.5, Q.10, Q.Tân Bình, hoặc ra Quốc Lộ 1A đi các tỉnh Tây Nam Bộ và
các tỉnh khác

Hình 1: Vị trí xây dựng công trình
1.2.2 Đặc điểm tự nhiên và hiện trạng:
1.2.2.1 Địa hình, địa chất:

Công trình nằm trên khu đất với đa hnh tương đối bằng phẳng, hướng đổ dốc
không rõ rệt. Xung quanh là các khu dân cư hiện hữu và 2 trc đường chính Hương Lộ 2
và Tân Hòa Đông, phần nào ảnh hưởng đến quá trình thi công công trình.
1.2.2.2 Khí hậu:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các
đặc trưng của vùng khí hậu đồng bằng Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Không có yêu cầu
chống lạnh, hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 3 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
- Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bnh năm: 27
O
C.
Nhiệt độ tháng cao nhất: 39
O
C (tháng 4).
Nhiệt độ tháng thấp nhất: 15
O
C (tháng 12).
- Độ ẩm không khí: Độ ẩm trung bnh 85%.
- Lượng mưa:
Lượng mưa vào mùa mưa (tháng 5 đến tháng 11) chiếm 90% lượng mưa hàng năm.
Lượng mưa dao động trong khoảng : 1,392mm đến 2,318mm .
Lượng mưa trung bình 1,979mm/năm.
- Bức xạ:
Bức xạ trung bnh trong năm khoảng : 11,7 Kcal/cm2/tháng
Bức xạ cao nhất : 14,2 Kcal/cm2/tháng
Bức xạ thấp nhất : 10,2 Kcal/cm2/tháng
- Lượng nước bốc hơi trung bnh trong năm: 1.359mm

- Gió: Hướng gió thay đổi theo mùa, trong vùng có 3 hướng gió chính .
Gió Đông Nam: từ tháng 2 đến tháng 5 , tốc độ 3-4 m/s
Gió Tây Nam: từ tháng 6 đên tháng 10 , tốc độ 3-4 m/s
Gió Bc: từ tháng 10 đến tháng 1 , tốc độ 2,4-3 m/s
1.3 CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ÁP DỤNG.
1.3.1 Giải pháp về mặt bằng:
Mặt bằng công trnh tương đối vuông vn theo 2 phương, chiều dài 40,0m, chiều rộng
37,0m phù hợp cho thiết kế kiến trúc và kết cấu nhà cao tầng. Công trình chia làm 2 khu
vực:
- Khu thương mại và dch v: bao gồm tầng hầm và tầng 1
Tầng hầm: Diện tích sàn 2520 m
2
, phòng kỹ thuật và bể nước với diện tích 250 m
2
,
còn lại là diện tích của khu vực đậu xe và hệ thống giao thông nội bộ.
Tầng 1: Diện tích sàn 1480 m
2
dùng làm sảnh, tiếp tân, khu văn phòng, khu sinh
hoạt cộng đồng và dch v

như: Cafe, Siêu th, Shop, Spa,….
Tầng 2 – 16: Diện tích 2520 × 15 m
2
dùng để xây dựng các căn hộ với 8 căn hộ mỗi
tầng diện tích từ 183 m
2
– 300 m
2
/ căn. Các căn hộ được thiết kế và thi công theo tiêu

chuẩn căn hộ cao cấp, với các trang thiết b thiết yếu, phc v sinh hoạt được lp đặt sẵn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 4 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50

Hình 2: Mặt bằng sân thượng.

Hình 3: Mặt bằng tầng điển hình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 5 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50

Hình 4: Mặt bằng tầng 1.

Hình 5: Mặt bằng tầng điển hình – tầng hầm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 6 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
1.3.2 Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc:
Công trình có hình khối không gian vững chc, 2 mặt đứng chính hướng ra 2 trc
đường giao thông quan trọng. Thiết kế lùi vào ở bước cột giữa cũng làm tăng hiệu quả
kiến trúc. Các mảng tường lớn được ốp đá granite hoa cương để tăng tính hiện đại và
sang trọng cho toà nhà.

Hình 6: Mặt đứng công trình trục 1-6.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 7 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50

Hình 7: Mặt đứng công trình trục A-F.

1.3.3 Giải pháp về vật liệu:
Vật liệu chu lực chính của công trình là bê tông cốt thép. Kết cấu bao che tường
gạch có bề dày 200mm kết hợp tường kính với hệ thống panel khung nhôm – kính cường
lực cao. Tường nội thất là tường gạch dày 100mm sơn nước 2 mặt hoặc ốp đá Granite,
gạch Ceramic 250×400 ở khu khu thương mại và văn phòng.
Sàn nhà sử dng gạch Ceramic 600×600 màu tối ở sảnh chính, khu vệ sinh sử dng
gạch Ceramic 300×300 chống trượt để đảm bảo an toàn. Hệ thống trần thạch cao khung
nhôm chìm vừa để che hệ thống ống kỹ thuật bên trên và trang trí nội thất cho cả công
trình.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 8 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
1.3.4 Giải pháp giao thông:
Cả tòa nhà được bố trí 4 thang máy để phc v kỹ thuật và dành cho khách, cư dân
các căn hộ. Ngoài ra còn có 2 thang bộ dành cho thoát hiểm.
Tầng hầm bố trí khu vực để xe máy và ô tô riêng biệt. Hệ thống giao thông gồm 2
ram dốc dẫn từ mặt đất chạy xuống và chạy lên tầng hầm dài 10m, rộng 3.7m.
Tầng trệt gồm 2 sảnh chính có thể tiếp cận công trình từ 2 hướng, 2 sảnh ph.
Khu căn hộ mỗi tầng bố trí 1 hành lang chính diện tích 763m
2
, từ đó có thể đi vào
các căn hộ trên mỗi tầng.
Xung quanh công trình còn có bố trí lối đi rộng đảm bảo các yêu cầu về không gian
kiến trúc cũng như yêu cầu kỹ thuật về lưu thông xe xung quanh công trnh, phòng cháy
chữa cháy trong trường hợp khẩn cấp.
1.4 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT.
1.4.1 Hệ thống thông gió:
Do đặc điểm khí hậu miền Nam Việt Nam là có hai mùa, mùa h nóng ẩm nhiệt độ
cao, mùa mưa ẩm ướt, việc thiết kế hệ thống thông gió phải phù hợp với đặc điểm khí
hậu.

Công trnh được đặt trong khu vực có khoảng không xung quanh lớn, không khí
trong lành. Mặt bằng được bố trí hợp l, làm cho các căn hộ luôn có ban công tạo mỹ
quan cho công trnh đồng thời là không gian đệm lấy ánh sáng tự nhiện và đón gió trời
làm cho không khí trong nhà luôn thoáng mát.
1.4.2 Hệ thống chiếu sang:
Nhu cầu ánh sáng tự nhiên của công trnh nhà ở rất quan trọng. Các phòng ở có hệ
thống cửa, vách kính bố trí hợp l tạo nguồn lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt. Ngoài ra còn
bố trí thêm hệ thống chiếu sáng nhân tạo phc v cho các phòng ở và làm việc . Đặc biệt
khu vực giữa nhà (khu cầu thang) cần chú  chiếu sáng nhân tạo. Tầng hầm phc v mc
đích để xe nên chỉ cần hệ thống chiếu sáng nhân tạo là đủ.
Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau: Không loá mt, không
loá do phản xạ, không có bóng tối, độ rọi yêu cầu phải đồng đều, phải tạo được ánh sáng
giống ánh sáng ban ngày. Với  nghĩa và tính chất của công trnh, hệ thống chiếu sáng
phải mang tính thẩm mỹ, hiện đại, phù hợp hài hoà với các công trnh công cộng xung
quanh.
1.4.3 Hệ thống điện:
1.4.3.1 Nguồn điện
Toà nhà được cung cấp điện thông qua máy biến áp đặt tại tầng hầm của toà nhà,
nguồn cao thế cấp cho máy biến áp là nguồn 22KV được lấy từ trạm 110KV. Nguồn cao
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 9 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
thế dẫn vào trạm dùng cáp ngầm Cu/XLPE 24KV-3x240mm2 có đặc tính chống thấm
dọc.
Hệ thống thang máy, trạm bơm nước sinh hoạt, cứu hoả dùng nguồn 380V, 3 pha,
50Hz xoay chiều.
1.4.3.2 Thiết bị điện
Hệ thống đn chiếu sáng trong nhà sử dng điện thế 220V, 1 pha.
Để tiện theo dõi và quản l điện năng , mỗi hộ được lp một công tơ 1 pha và mỗi
tầng lp một công tơ 3 pha. Tất cả các công tơ được để trong tủ điện đặt tại phòng kỹ

thât mỗi tầng.
Các hạng mc trong nhà được chiếu sáng bằng đn NEON, đn lốp bóng NEON,
đn treo tường. Phần chiếu sáng hạng mc bên ngoài sử dng đn pha chiếu sáng mặt
đứng công trnh đảm bảo độ thẩm mỹ cũng như kiến trúc của công trnh.
Hệ thống chiếu sáng GARA tầng hầm, hành lang dùng đn lốp, đn downlight, đn
chiếu sáng khẩn có cqui, đn pha 150W và các đn sợi đốt chống cháy nổ.
Yêu cầu thiết b đồng bộ nhằm đảm bảo hoạt động tối ưu của thiết b, vận hành lâu
bền và liên tc. Đặc biệt hệ thống có khả năng làm việc liên tc, lâu dài trong các điều
kiện môi trường dưới đây mà không suy giảm độ bên, độ tin cậy của hệ thống.
Hệ thống điện được bố trí trong các hộp kỹ thuật và chạy ngầm trong tường đến các
v trí ổ cm cho các thiết b
1.4.4 Hệ thống nước:
Hệ thống nước của công trình bao gồm hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải
và hệ thống thoát nước mưa:
1.4.4.1 Hệ thống cấp nước
Nguồn nước cung cấp cho công trnh được đấu nối từ hệ thống cấp nước chính của
thành phố được dẫn vào bể nước ngầm ở tầng hầm và qua hệ thống bơm tự động bơm lên
bể nước mái, từ đó thông qua hệ thống ống phân phối cung cấp nước sinh hoạt cho các
tầng.
1.4.4.2 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt:
Được thiết kế cho tất cả khu vệ sinh và nhà bếp. Hệ thống gồm 4 loại ống: nước thải
bẩn, nước thải sinh hoạt, nước thải nhà bếp và ống thông hơi. Các ống trên được dẫn vào
hệ thống xử lý cc bộ: nước thải bẩn được dẫn vào hầm tự hoại, nước thải nhà bếp được
dẫn vào bể thu mỡ bếp, sau đó được xử lý và dẫn ra bể xử l nước thải chung của tòa nhà.
Từ đó được bơm ra hệ thống cống chung của thành phố.
1.4.4.3 Hệ thống thoát nước mưa:
Mặt bằng mái và các lan can được tạo độ dốc để tập trung nước mưa thoát ra hố ga
ngoài đường bằng hệ thống ống đứng PVC.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 10 SVTH: NGÔ NGỌC BI

GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
1.4.5 Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Hộp vòi chữa cháy được bố trí ở mỗi sảnh cầu thang, hành lang của từng tầng. V trí
của hộp vòi chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp
vòi chữa cháy đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra.
Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm (được tăng cường thêm bởi bơm
nước sinh hoạt) bơm nước qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các họng chữa cháy ở các
tầng trong toàn công trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ Diezel để cấp nước chữa
cháy khi mất điện.
1.4.6 Hệ thống thu sét:
Để đảm bảo an toàn cho người và thiết b hệ thống tiếp đất được thực hiện bằng một
hệ thống các cọc đồng tiếp đa D16 dài 1,5m đóng ngập sâu trong đất. Dây nối đất bằng
cáp đồng trần 70mm
2
. Tất cả các vỏ thiết b có thể gây ra tai nạn do điện áp nguy hiểm sẽ
được nối với mạng tiếp đất chung của công trnh. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất an
toàn phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất an toàn
yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 4 .
Để bảo vệ phòng sét đánh trực tiếp, hệ thống thu sét được thiết kế dùng một kim
thu, có bộ thu sét ( Dynasphere ). Được lp trên cột bằng ống thép tráng kẽm, cao 5m, lp
trên mái công trnh. Đường kính khu vực bảo vệ 150- 200m.
Dây dẫn sét bằng đồng 70mm
2
, được lp chm tường, dẫn xuống và nối với hệ
thống tiếp đất riêng. Điện trở nối đất của hệ thống yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 10.
1.4.7 Hệ thống gom rác thải:
Trong các nhà ở cao tầng công tác vệ sinh rất được coi trọng, nhất là hệ thống thu gom và
xử l rác thải. Công trnh được thiết kế một hệ thống thu gom rác bao gồm ống đổ rác bố
trí trong lõi thang máy với một cửa đổ rác ở mỗi tầng. Rác theo đường ống này đi xuống
ngăn chứa rác ở tầng hầm. Hàng ngày các xe vào lấy rác tại các ngăn chứa này chở đi đến

các bi thu gom rác của thành phố.









ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 11 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
PHẦN II: KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
2.1 GIẢI PHÁP KẾT CẤU MÓNG:
Giải pháp kết cấu móng: dùng giải pháp móng cọc nhồi BTCT cấp độ bền B25 kết
hợp với hệ đài cọc và giằng móng BTCT theo hai phương dưới chân cột.
Phần tường của tầng hầm được thiết kế là tường BTCT được đặt trên hệ đài cọc và
giằng móng của công trnh. Tường BTCT dầy 350mm được bố trí chạy dọc theo chu vi
của tầng ngầm.
Nền tầng hầm dùng sàn BTCT cấp độ bền B25 dày 300mm có ph gia chống thấm.
Toàn bộ nền và tường tầng hầm được xử l bằng gioăng cao su chống thấm tại các
v trí mạch ngừng thi công và các v tiếp giáp giữa các khối hạng mc công trnh. Phần
dưới nền tầng hầm được xử l bằng cát vàng đầm chặt và đá cấp phối dày 300 mm.
2.2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN.
- Giải pháp kết cấu chu lực chính công trnh dùng hệ kết cấu khung – vách bê tông cốt
thép toàn khối.
- Hệ kết cấu cột, dầm sàn kết hợp lõi thang và vách cứng. Sàn các tầng dày 12cm. Lồng
thang máy dùng giải pháp lõi BTCT dầy 30cm.

STT
Vật liệu
Nội dung
K hiệu
Giá tr
1
Bê tông
cấp độ bền
B25
Cường độ tính toán chu nén
R
b
(kN/m
2
)
14,5.10
3

Cường độ tính toán chu kéo
R
bt
(kN/m
2
)
1,05.10
3

Modun đàn hồi
E
b

(kN/m
2
)
30.10
6

2
Cốt thép
nhóm AI
Cường độ tính toán chu kéo, nén
R
s
,R
sc
(kN/m
2
)
225.10
3

Cường độ tính toán chu kéo
R
sw
(kN/m
2
)
175.10
3

Modun đàn hồi

E
s
(kN/m
2
)
210.10
6

Hệ số Poatxong

0,2
3
Cốt thép
nhóm AII
Cường độ tính toán chu kéo, nén
R
s
,R
sc
(kN/m
2
)
280.10
3

Cường độ tính toán chu kéo
R
sw
(kN/m
2

)
225.10
3

Modun đàn hồi
E
s
(kN/m
2
)
210.10
6

Hệ số Poatxong

0,2
4
Gạch xây
Trọng lượng riêng
(kN/m
3
)
18
5
Gạch Ceramic
Trọng lượng riêng
(kN/m
3
)
20

6
Vữa xây
Trọng lượng riêng
(kN/m
3
)
18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 12 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
CHƯƠNG 3 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN VÀ LẬP
MẶT BẰNG KẾT CẤU
3.1 LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN.
3.1.1 Chọn chiều dày sàn sườn bê tông cốt thép:
Chọn chiều dày sàn ph thuộc vào nhp và tải trọng tác dng. Có thể chọn chiều dày
bản sàn xác đnh sơ bộ theo công thức.
1s
D
hL
m


+ m = 30 – 35 đối với bản dầm.
+ m = 40 – 45 đối với bản kê 4 cạnh.
+ D = 0,8 – 1,4 ph thuộc tải trọng .
Chọn h
s
là 1 số nguyên theo cm , đồng thời phải đảm bảo điều kiện cấu tạo.
Chọn D = 1 ; m = 40 , L
1

= 4(m).
Ta có :
1 4000
100(m )
40
s
hm



Chọn h
s
= 120 (mm).
3.1.2 Chọn tiết diện dầm:
- Chiều cao dầm chính:
   
1/8 1/12 1/8. .81/12 (0,666 1) .
dc
hL m   

- Chiều cao dầm ph:
   
   
. .7 (0,438 0,5 1/12 1/16 83) .
. .8 (
1/12 1/16
1 0,5/12 1/16 0,6661 )./12 1/16
mh
hL m
dL

d


  
 

  

- Chiều cao tầng là 3,3(m) do vậy chiều cao thông thủy phù hợp lý là 2,5 - 3,1(m). Vậy
chọn chiều cao dầm chính là h
dc
=700(mm), dầm ph h
dp
=500(mm).
Bề rộng dầm.
 
 
1/ 2 1/ 4 (1/ 2 1/ 4).0,7 (0,175 0,35)m.
1/ 2 1/ 4 (1/ 2 1/ 4).0,5 (0,125 0,25)m.
dc dc
dp
hp
bh
b
     
     

Vậy hệ dầm ta chọn có kích thước dầm chính là (300x700) mm, dầm ph là (200x500)
mm. Tại v trí cầu thang ta chọn dầm có tiết diện (200x400) mm.
3.1.3 Chọn tiết diện cột:

Diện tích tiết diện cột được xác đnh bằng công thức : A
c
=k.N/R
b

+ k là hệ số điều chỉnh, kể đến ảnh hưởng của momen, k=1,0-1,5
k=1,3-1,5 đối với cột biên, cột góc =>chọn k=1,4
k=1,1-1,2 đối với cột giữa => chọn k=1,2
+ R
b
: cường độ tính toán chu nén của bê tông, R
b
=14,5.10
3
(kN/m
2
).
+ N: lực dọc trong cột do tải trọng đứng, xác đnh đơn giản bằng cách tính tổng tải trọng
đứng tác dng lên phạm vi truyền tải vào cột.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 13 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
STT
Tên cột
Tải trọng tác dng
S(m
2
)
L(m)
∑Ni

(kN)
TH tải trọng
Số
lượng
Giá tr q
Loại
Tầng
q(P)
Đơn v
1
Cột biên trc
C,D
Tĩnh
tải
Tầng 1
1
5,2
kN/m
2

16
83,2
Tầng ĐH
15
5,2
kN/m
2

16
1248

Tầng mái
1
13
kN/m
2

16
203,2
Hoạt
tải
Tầng 1
1
3,6
kN/m
2

16
57,6
Tầng ĐH
15
2,4
kN/m
2

16
576
Tầng mái
1
1
kN/m

2

16
15,6
Tường

15
12
kN/m
11,4
2072,52
Tổng
4256,12
2
Cột giữa trc
B,C,D,E
(cột C8,C9)
Tĩnh
tải
Tầng 1
1
5,2
kN/m
2

60
312
Tầng ĐH
15
5,2

kN/m
2

60
4680
Tầng mái
1
13
kN/m
2

60
762
Hoạt
tải
Tầng 1
1
3,6
kN/m
2

45
162
1
2,4
kN/m
2

15
36

Tầng ĐH
15
3,6
kN/m
2

30
1620
15
2,4
kN/m
2

30
1080
Tầng mái
1
1
kN/m
2

60
58,5
Tường
Tầng 1
1



161,85

Tầng ĐH
15



1454,55
Tổng
10326,9
3
Cột giữa trc
B,C,D,E
(cột C7,C10)
Tĩnh
tải
Tầng 1
1
5,2
kN/m
2

60
312
Tầng ĐH
15
5,2
kN/m
2

60
4680

Tầng mái
1
13
kN/m
2

60
762
Hoạt
tải
Tầng 1
1
3,6
kN/m
2

15
54

1
2,4
kN/m
2

45
108
Tầng ĐH
15
3,6
kN/m

2

15
810

15
2,4
kN/m
2

45
1620
Tầng mái
1
1
kN/m
2

60
58,5
Tường
Tầng 1
1



256,4
Tầng ĐH
15




5102,7
Tổng
13763,6
4
Cột góc
Tĩnh
tải
Tầng 1
1
5,2
kN/m2
32
166,4
Tầng ĐH
15
5,2
kN/m2
32
2496
Tầng mái
1
13
kN/m2
32
406,4
Hoạt
tải
Tầng 1

1
2,4
kN/m2
32
76,8
Tầng ĐH
15
2,4
kN/m2
32
1152
Tầng mái
1
1
kN/m2
32
31,2
Tường

15



2545,35
Tổng
6874,15
Bảng 1: Bảng xác định lực dọc truyền vào cột.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 14 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50

Ta có các bảng sau:
Tiết diện tính toán (m
2
)
V trí cột
Cột biên
Cột giữa 1
Cột giữa 2
Cột góc
Tầng hầm - 6
0,42
0,86
1,12
0,66
Tầng 7 - 12
0,32
0,65
0,88
0,52
Tầng 13 trở lên
0,17
0,36
0,47
0,28

Tiết diện lựa chọn (mxm)
V trí cột
Cột biên
Cột giữa 1
Cột giữa 2

Cột góc
Tầng hầm - 6
0,6x0,6
0,8x0,8
0,9x0,9
0,6x0,6
Tầng 7 - 12
0,5x0,5
0,7x0,7
0,8x0,8
0,5x0,5
Tầng 13 trở lên
0,4x0,4
0,6x0,6
0,7x0,7
0,4x0,4
3.1.4 Chọn tiết diện lõi và vách:
Vách có chiều cao chạy suốt từ móng lên sân thượng có độ cứng không đổi theo
chiều cao của nó.
Độ dầy của vách thỏa mãn:
150
()
1
20
t
mm
t mm
h








Trong đó: h
t
: là chiều cao của tầng nhà, h
t
= 3,3 m.
150t

Chọn thỏa mn điều kiện trên và thỏa mãn yêu cầu kiến trúc. Chọn lõi thang có t = 300
(mm), và vách có t = 300(mm).

Hình 8: Vách cứng cầu thang – thang máy.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CƠNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XN HUY Trang 15 SVTH: NGƠ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHĨA 50
3.2 LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU.
1 2 3 4 5 6
A
B
C
D
E
F
MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
TL: 1/120
SÀN 120 (mm)

+5.400-+51.600
D7(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D7(300x700)
D3(300x700)
D7(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D7(300x700)
D3(300x700)
D3(300x700)
D3(300x700)
D6(300x700) D1(300x700) D6(300x700)D1(300x700)
D6(300x700) D1(300x700) D6(300x700)D1(300x700)
D1(300x700)

D1(300x700)D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700)
D1(300x700)
D1(300x700)D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700)
D4(200x500)
D4(200x500)
D8(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D3(300x700)
D3(300x700)
D8(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)

Hình 9: Mặt bằng kết cấu tầng điển hình.
1 2 3 4 5 6
A
B
C

D
E
F
SÀN 120 (mm)
+54.900 m
D7(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D7(300x700)
D3(300x700)
D7(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D2(300x700)
D3(300x700)
D7(300x700)
D3(300x700)
D3(300x700)

D3(300x700)
D6(300x700) D1(300x700) D6(300x700)D1(300x700)
D6(300x700) D1(300x700) D6(300x700)D1(300x700)
D1(300x700)
D1(300x700)D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700)
D1(300x700)
D1(300x700)D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700) D1(300x700)
D4(200x500)
D4(200x500)
D8(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D3(300x700)
D3(300x700)
D8(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D4(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
D5(200x500)
MẶT BẰNG KẾT CẤU SÀN TẦNG SÂN THƯNG
TL: 1/120


Hình 10: Mặt bằng kết cấu tầng sân thượng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 16 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
CHƯƠNG 4 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
4.1 TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG.
4.1.1 Tĩnh tải:
Tĩnh tải bản thân ph thuộc vào cấu tạo các lớp sàn.

Hình 11: Mặt cắt sàn điển hình.
4.1.1.1 Tĩnh tải sàn các tầng :
Lớp cấu tạo
Bề dày
(m)
Trọng lượng
riêng (kN/m
3
)
Tải tiêuchuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số tin
cậy
Tải tính toán
(kN/m
2
)
Gạch ceramic

0,02
20
0,4
1,1
0,44
Vữa ximăng
0,02
18
0,36
1,2
0,432
Bản BTCT
0,12
25
3
1,1
3,3
Vữa trát
0,015
18
0,27
1,2
0,324
Ống thiết b




0,7
Tổng



4,03

5,196
4.1.1.2 Tĩnh tải trên sàn mái:
Lớp cấu tạo
Bề dày
(m)
Trọng lượng
riêng (kN/m
3
)
Tải
tiêuchuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số tin
cậy
Tải tính
toán
(kN/m
2
)
2 Lớp Gạch lá nem
0,02
15
0,6
1,1

0,66
2 Lớp vữa lót
0,02
18
0,72
1,3
0,936
2 Lớp gạch chống nóng
0,1
15
3
1,1
3,3
Lớp BT chống thấm dày 40
0,04
25
1
1,1
1,1
Lớp BT nh tạo dốc
0,1
16
1,6
1,3
2,08
Bản BTCT
0,12
25
3
1,1

3,3
Vữa trát
0,015
18
0,27
1,2
0,324
Ống thiết b




1
Tổng

10,19

12,70
4.1.1.3 Tĩnh tải sàn vệ sinh:


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 17 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
Lớp cấu tạo
Bề dày
(m)
Trọng lượng
riêng (kN/m
3

)
Tải tiêuchuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số tin
cậy
Tải tính toán
(kN/m
2
)
Gạch lót
0,015
18
0,27
1,1
0,297
Vữa lót tạo dốc
0,02
18
0,36
1,2
0,432
Lớp chống thấm
0,01
20
0,20
1,3
0,26
Bản BTCT

0,12
25
3
1,1
3,3
Vữa trát
0,015
18
0,27
1,2
0,324
Ống thiết b




1
Tổng


4,10

5,613
4.1.1.4 Tải trọng bản thân tường:
Tải trọng của tường phân bố trên các tầng được xác đnh theo công thức:
 
tt
t t t t
q=γ .b .H .k.n kN / m


Trong đó:
:Trọng lượng riêng của tường (kN/m
3
).
b
t
: Bề rộng tường (m ).
H
t
: Chiều cao tường (m).
k: Hệ số lỗ cửa
n : Hệ số vượt tải n=1,1.

Tầng 1
Tầng 2 - Tầng 16
Tường 200 ( không cữa)
19,58
12,12
Tường 200 ( cữa)
15,66
9,70
Tường 100 (không cữa)
12,82
8,53
Tường 100 ( cữa)
11,54
7,68
4.1.2 Hoạt tải:
Tầng
Tên sàn

Giá tr tiêu chuẩn
(kN/m
2
)
Hệ số
vượt
tải
Giá tr tính toán
(kN/m
2
)
Phần
dài
hạn
Phần
ngn
hạn
Toàn
phần
Phần
dài
hạn
Phần
ngn
hạn
Toàn
phần
Tầng trệt
Siêu th
1,4

2,6
4
1,2
1,68
3,12
4,80
Nhà trẻ
0,7
1,3
2
1,2
0,84
1,56
2,40
Phòng vệ sinh
0,7
1,3
2
1,2
0,84
1,56
2,40
Sảnh lớn
1
2
3
1,2
1,20
2,40
3,60


Văn phòng
1
1
2
1,2
0,84
1,56
2,40
Tầng
điển hnh
Phòng ngủ
0,7
1,3
2
1,2
0,84
1,56
2,40
Phòng vệ sinh
0,7
1,3
2
1,2
0,84
1,56
2,40
Phòng khách
0,7
1,3

2
1,2
0,84
1,56
2,40
Phòng ăn
0,7
1,3
2
1,2
0,84
1,56
2,40
Hành lang
1
2
3
1,2
1,20
2,40
3,60
Tầng mái
Mái không sử dng
0,75

0,75
1,3
0,975

0,975

t

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ TÂN THỊNH
GVHD1: T.S NGUYỄN XUÂN HUY Trang 18 SVTH: NGÔ NGỌC BI
GVHD2: Th.S VŨ VĂN HIỆP LỚP: XDDD&CN1 – KHÓA 50
4.1.3 Tải trọng gió:
4.1.3.1 Thành phần gió tĩnh:
Giá tr tính toán của thành phần tĩnh của áp lực gió W
j
z
tại điểm j ứng với độ cao
z
j
so với mốc chuẩn xác đnh theo công thức:
2
0
. . (kN/ m )
j
W W k c

Trong đó:
- W
0
: giá tr áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo phân vùng áp lực gió. Công trình xây dựng tại
TP.HCM thuộc vùng áp lực gió II-A có W
0
= 0,83 (kN/m
2
)
- k: hệ số thay đổi áp lực do theo độ cao, tra bảng 5 của TCVN 2737-1995.

- c : hệ số khí động lấy theo TCVN 2737-1995.
c
đẩy
= + 0,8,c
hút
= − 0,6 => c= 0,8+0,6 = 1,4.
Sau đó ta quy các lực phân bố đều thành các lực đặt tại tâm sàn.
1
W . . (kN/ m)
2
ii
tt j
HH
W





Trong đó:
-
1i
H

: chiều cao tầng phía dưới sàn thứ i
-
i
H
: chiều cao tầng phía trên sàn thứ i
-


: hệ số tin cậy của tải trọng gió và lấy bằng 1,2.
Tổng tải trọng gió tĩnh:
W . (kN)
j tt
FB

B: bề rộng đón gió
Kết quả tính toán:
Tầng
W
0
(kN/m2)
Cao độ
z (m)
h
(m)
γ
c
k
W
j
(kN/m
2
)
FX
(kN)
FY
(kN)
TÂNG TUM

0,83
58,2
3,3
1,2
1
1,071
1,24
273,52
295,69
SÂN THUONG
0,83
54,9
3,3
1,2
1
1,055
1,23
179,54
194,09
TÂNG 16
0,83
51,6
3,3
1,2
1
1,038
1,21
176,73
191,06
TÂNG 15

0,83
48,3
3,3
1,2
1
1,020
1,19
173,63
187,71
TÂNG 14
0,83
45
3,3
1,2
1
1,000
1,16
170,26
184,06
TÂNG 13
0,83
41,7
3,3
1,2
1
0,980
1,14
166,89
180,42
TÂNG 12

0,83
38,4
3,3
1,2
1
0,957
1,11
162,97
176,18
TÂNG 11
0,83
35,1
3,3
1,2
1
0,931
1,08
158,47
171,32
TÂNG 10
0,83
31,8
3,3
1,2
1
0,904
1,05
153,98
166,46
TÂNG 9

0,83
28,5
3,3
1,2
1
0,877
1,02
149,23
161,33
TÂNG 8
0,83
25,2
3,3
1,2
1
0,847
0,98
144,17
155,86
TÂNG 7
0,83
21,9
3,3
1,2
1
0,817
0,95
139,12
150,40
TÂNG 6

0,83
18,6
3,3
1,2
1
0,783
0,91
133,34
144,16

×