i
LỜI CAM DOAN
Nghiên cứu đánh giá chất lƣợng tinh
trùng và ảnh hƣởng của một số yếu tố lên hoạt lực tinh trùng cá chẽm mõm nhọn
Psammoperca waigiensis (Cuvier &Valencienes, 1828)” “Nghiên cứu đặc
tính và bảo quản tinh trùng cá chẽm mõm nhọn Psammoperca waigiensis (Cuvier &
Valencienes, 1828)” -
-
Nguyễn Thị Hồng Nhung
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành c
Tôi x Nha Trang
Tôi xin
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM DOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG vi
DẠNH MỤC CÁC HÌNH vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN 4
Psammoperca waigiensis 4
4
4
5
nh trùng cá 5
5
6
8
8
1.2.3.
+
, K
+
, Ca
2+,
Mg
2+
và ion
Cl
-
12
15
1.2g 15
1.2.4.2. 18
1.2.4.3. pH 18
1.2 19
20
Nam 24
24
iv
25
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
27
27
27
27
28
30
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 31
Psammoperca waigiensis. 31
Psammoperca
waigiensis (Cuvier &Valencienes, 1828). 35
Psammoperca waigiensis (Cuvier
&Valencienes, 1828). 35
Psammoperca waigiensis (Cuvier
&Valencienes, 1828). 37
Psammoperca waigiensis (Cuvier &Valencienes,
1828) 38
mOsm/kg
Psammoperca waigiensis (Cuvier
&Valencienes, 1828) 40
+
, K
+
, Ca
2+
, Mg
2+
mõm
Psammoperca waigiensis (Cuvier &Valencienes, 1828). 41
+
41
41
v
2+
42
2+
43
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 45
45
45
45
45
4. 45
45
45
45
45
45
46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 47
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
9
. 11
+
, K
+
, Ca
2+
, Mg
2+
) (Mm/l)
13
17
+
, K
+
, Ca
2+
, Mg
2+
(mM·L
-1
)
22
Psammoperca waigiensism (N = 10). 31
Psammoperca waigiensism ( N = 10). 33
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
4
6
7
27
29
36
37
39
40
+
Psammoperca waigiensis 41
+
inh trùng
Psammoperca waigiensis 42
2+
Psammoperca waigiensis 43
2+
Psammoperca waigiensis 44
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
s: giây
µm: Micromet
ppt: part per thousand
mM: milimol
ix
1
MỞ ĐẦU
N
[25]
[23].
[20, 31, 49]
[18, 74]. Tinh
[6,
63, 103]
[18, 28, 75].
[5, 7]
[3, 6, 94]
trùng/dung môi ti
[94]
2
cá [83, 102].
[30, 77]
(Atlantic salmon) [29][100]
croaker) [64]
Nghiên cứu đánh giá chất lƣợng tinh trùng và ảnh hƣởng
của một số yếu tố lên hoạt lực tinh trùng cá chẽm mõm nhọn Psammoperca waigiensis
(Cuvier &Valencienes, 1828)” “Nghiên cứu đặc tính và bảo quản tinh
trùng cá chẽm mõm nhọn Psammoperca waigiensis (Cuvier & Valencienes, 1828)” do
Quỹ khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) tài trợ đƣợc thực hiện.
Luận văn tiến hành gồm các nội dung:
1.
2.
3.
3
Mục tiêu luận văn:
1.
2.
3.
4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn:
4
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN
Phân loại khoa học cá chẽm mõm nhọn [93, 18]
Animalia
Ngành (Phylum): Chordata
(Class): Actinopterygii
der): Perciformes
mily): Centropomidae
ng (Genus): Psammoperca
Loài (Species): Psammoperca waigiensis (Cuvier & Valencienes, 1828)
Hình 1.1. Cấu tạo ngoài cá chẽm mõm nhọn [99]
Sand perch
[7] Waigeu sea perch [23]
1.1. Đặc điểm sinh học, sinh sản cá chẽm mõm nhọn Psammoperca waigiensis
1.1.1. Đặc điểm hình thái:
25cm [23, 49].
1.1.2. Phân bố và tập tính:
[23]
5
[93, 18].
1.1.3. Đặc điểm sinh sản:
[7]
[23]. Cá
[18].
1.2. Đặc điểm tinh trùng cá
1.2.1. Quá trình tạo tinh trùng cá (hình 1.2) [28, 32]
thành tinh trùng.
-
6
Hình 1.2. Sơ đồ tạo tinh trùng cá [32]
-
(spermatocytes) chính tham gia vào quá trình phân
-
.
1.2.2. Cấu tạo tinh trùng cá (hình 1.3)
7
[1, 2, 8]
Hình 1.3. Cấu tạo tinh trùng cá [28]
-
Chondrichthyes)
(Teleostei)
[1].
-
[8]
8
-
[1, 8]
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tinh trùng cá
1.2.3.1. Yếu tố lý học
[28, 32]
ng [87].
[42, 44]
[26]. Tuy nhiên, thành
[40, 83].
[56,
51], nhóm cá chép cyprinid [74, 103] Clarias macrocephalus
[28] Gadus morhua [30],
Perca fluviatilis [16], cá hi vân (Oncorhynchusmykiss) [81], cá bò Thamnaconus
modestus [65], Grey mullet Mugil cephalus [30].
a
nhau [57, 82]. Cá Carassius auratus
9
(48,0±7,08 tb/ml) và mùa thu ( 40,42±16,54×10
9
tb/ml) [104]
Hippoglossus
hippoglossus [53, 77]
[48].
[53]
à khi
3 g/l) [36]
[61].
Bảng 1.1. Mật độ tinh trùng, độ quánh tinh dịch một số các loài đã nghiên cứu.
Loài
Mật độ
Độ quánh (%)
Tham khảo
Black porgy
23,0x10
9
97,4
[34]
Grey mullet
11,1x10
9
96,7
[45]
River puffer
11,3 x10
9
64,8
[26]
Haddock
13,15x10
9
-
[42]
Marbled sole
36,0x10
9
91,8
[83]
Olive flounder
16,0x10
9
60,2
[102]
Starry flounder
6,0x10
8
72,0
[77]
Filefish
2,6x10
7
73,3
[65]
10
Sea bass
40,0 x10
9
-
[19]
Yellow croaker
European
flounder
2,5x10
9
2.7 x10
9
97,8
94
[64]
Turbot
38,3x10
9
40,4
[62]
Whitefish
7,9x10
9
26,5
[76]
Yellow perch
41,5x10
9
64,9
[52, 74]
Captive
13,9x10
9
41,5
[83]
Sea trout
22,3x10
9
48,4
[54]
Brook trout
9432,5x10
9
25,7
[102]
Salmon trutta
6,02x10
9
-
[28]
Chinook salmon
4,9x10
7
-
[43]
Atlantic salmon
9,5x10
9
23,4
[9])
Masou salmon
-
28,0
[91, 102]
11
[4, 8].
Bảng 1.2. Giá trị pH, ASTT trong tinh dịch của một số loài cá.
Loài
pH
ASTT
Tham khảo
Black porgy
8,3
382,0
[34]
Grey mullet
7,8
370,0
[79]
River puffer
-
266,0
[69]
Striped bass
-
600,0
[42]
Sparus auratus
-
365,0
[67]
Solea senegalensis
-
300,0
[77]
Gadus morhua
-
400417
[16]
Olive flounder
7,9
334,3
[56]
Starry flounder
7,7
337,0
[97]
Jundiá
8,7
274,8
[26]
Brown trout
7,6
-
[12]
Filefish
7,7
322,8
[65]
Yellow croaker
7,7
342,5
[64]
European flounder
6,9
-
[70]
European perch
-
298,1
[16]
Sea trout
8,0
272,0
[54]
Burbot
8,5
290,1
[62]
Catla
7,3
269,0
[97]
12
[13].
[13].
1.2.3.2. Yếu tố hóa học: vai trò các ion bao gồm: Ion Na
+
, K
+
, Ca
2+,
Mg
2+
và ion Cl
-
+
), kali
(K
+
), clorua Cl
-
, canxi (Ca
2+
) và magiê (Mg
2+
+
, Cl
-
+
2+
và Mg
2+
[17, 21, 41]
[9, 26].
(Rutilus rutilus caspicus
+
/K
+
, Na
+
/Ca
+2
, Na
+
/Mg
2+,
K
+
/Ca
+
, K
+
/Mg
+2
và
Ca
+2
/Mg
2+
Các ng
+
/K
+
[57, 70, 87].
Grass carp
8,1
289,0
[97]
Caspian brown trout
7,9
188,9
[49]
Amazon tambaqui
8,0
260,0
[73]
Atlantic cod
8,3
366,3
[30]
Salmo trutta
7,5
-
[28]
Persian sturgeon
-
82,6
[57]
Masou salmon
7,7
287,0
[48]
Chinook salmon
8,2
284,0
[41]
13
[62, 80]
Alburnus alburnus
+
và K
+
[43, 62]
+
/K
+
Salmo salar)
[53]
nh trùng) [25, 91].
Bảng 1.3. Nồng độ các cation (Na
+
, K
+
, Ca
2+
, Mg
2+
) (Mm/l) trong dịch tƣơng của một
số loài cá.
Loài
Na
+
K
+
Ca
2+
Mg
2+
Tham khảo
Black porgy
169,5
49
-
-
[34]
Grey mullet
103,3
58,3
2,7
13.5
[95]
River puffer
130,7
12,3
2,9
3.2
[44]
Olive flounder
111,5
20,8
7,2
54.0
[81]
Starry flounder
155,0
5,4
23,9
25.1
[78]
Jundiá
153,7
10,7
4,2
0.9
[97]
14
Brown trout
79,0
46,8
3,5
3,5
[57]
Filefish
164,0
9,8
14,9
7,2
[65]
Yellow croaker
148,0
>140
11,7
4,5
[64]
European perch
131,0
10,7
2,4
-
[42]
Caspian brown
trout
159,2
33,8
1,7
1,0
[25]
Sea trout
127,3
24,8
1,7
1,2
[83]
Burbot
139,9
11,6
0,2
-
[21]
Mirror carp
67,1
15,1
7,9
2,6
[97]
Catla
106,0
25,0
-
-
[97]
Caspian brown
trout
130,8
28,4
1,3
1,1
[49]
Salmo trutta
121,0
8,2
7,2
3,2
[28]
Persian sturgeon
62,4
6,9
0,8
0,5
[17]
Masou salmon
144,0
18,0
83,2
14,8
[102]
+
2+
Macrostigma salmo
trutta
2+
và Mg
2+
[55]
+
Na
+
+
2+
[76, 79, 92]
[24].
15
1.2.4. Đặc điểm hoạt lực của tinh trùng
-
[8]
trùng các loài c
[25, 38]
Dicentrurchus luhrux Scoplzthalrnus muxirilus
[85]
-50s [58] Carassius
carassius 1-3,2 phút, cá Rutilus rutilus 2-4,6 phút, Tinca tinca 11,5 phút [8]. Tinh trùng
i Salmo trutta macrostigma [38]. Trong
Perca fluviatilis tinh
[44].
mà chúng không
[44, 73].
[57, 70].
[28].
1.2.4.1. Tỉ lệ pha loãng
Khi pha loãng vi mt t l nhnh cho phép tt c c kích hot
cùng mt lúc và tng hp quan sát [35]c bit quan trng
16
i vi các loài có m tinh trùng cao và tinh trùng chuyng nhanh. Pha loãng tinh
trùng s làm gim m ca tinh trùng, mt khi m quá dày s n kh
i ca chúng do phi cnh tranh trong mt không gian hu này s khin cho
ng và mau ch[95, 101]
làm gim kh tinh cng chúng ph gp trng
l pha loãng tt yu t quan tr tt c tinh trùng hot
ng tt qu th [31, 39].
T l i vi tùy loài, nó ph thuc vào m tinh trùng ca
[77]. Tng hp các nghiên ct
nh nh chung rng vi loài có m i cao thì t l pha loãng
ng là 1:100 (1ml tinh trùng:99 ml dung di vi nhng loài có m tinh
trùng thp t l xut là 1:50 [54, 70, 72]. Mt khác, t l pha loãng còn nh
n hot lc ca tinh trùng [61, 101]. Tinh trùng cá chép vng dài nht 6 phút
vi t l pha loãng 1:100 [105]i vi cá Tm Acipenser persicus t l pha loãng tt
nht là 1:50 [54].