BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HƯNG YÊN
Cơ sở II - Từ Sơn - Bắc Ninh
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
Hội thi giáo viên dạy giỏi TCCN toàn quốc lần thứ 9
Họ và tên: Dương Văn Huyên
Môn học: Kế toán doanh nghiệp sản xuất
Tên bài giảng: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Thuộc tiểu ban:
Khánh Hoà, 8 - 2012
GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
Môn học: Kế toán doanh nghiệp sản xuất
Tên bài học: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Số tiết: 01
Thời gian: ………………………………….
Ngày giảng: …………………………………
I. Phần giới thiệu
Bài “Kế toán tiền gửi ngân hàng” nằm trong chương II – Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải
thu, là tiết học thứ 10 của môn học Kế toán doanh nghiệp sản xuất, ngành kế toán, hệ trung cấp chuyên nghiệp của Trường.
II. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong, học sinh có các khả năng sau:
1. Về kiến thức: Hiểu và trình bày được nguyên tắc, nội dung kế toán tiền gửi ngân hàng; chứng từ và tài khoản “ Tiền
gửi ngân hàng”; phương pháp kế toán tiền gửi ngân hàng.
2. Về kỹ năng: - Lựa chọn, sử dụng đúng các tài khoản kế toán và hạch toán chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
có liên quan đến kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập thực hành.
3. Về thái độ: - Nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ tài chính kế toán.
- Trung thực, thận trọng, khách quan trong việc thực hiện hạch toán.
2
Sè 05
III. Chuẩn bị phương tiện, đồ dung dạy và học
1. Giáo viên
- Chương trình môn học kế toán doanh nghiệp sản xuất.
- Đề cương chi tiết môn học, giáo án lý thuyết, giáo trình môn học kế toán doanh nghiệp sản xuất.
- Máy chiếu Projecter, phông chiếu, máy vi tính, bảng, phấn.
2. Học sinh
- Giáo trình, sách bài tập môn học kế toán doanh nghiệp sản xuất.
- Vở ghi, bút, máy tính.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (2 phút)
- Kiểm tra sĩ số lớp:
+ Số học sinh vắng mặt:
+ Họ và tên học sinh vắng mặt:
- Nội dung nhắc nhở học sinh:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Câu hỏi kiểm tra: Chiếu nội dung câu hỏi.
- Dự kiến kiểm tra 2 nhóm học sinh.
Nhóm học sinh dự kiến kiểm tra Giáo viên nhận xét
3
3. Giảng bài mới (31 phút)
* Đặt vấn đề vào bài: (2 phút)
* Nội dung bài mới: (29 phút)
NỘI DUNG
Thời
gian
Phương
pháp
Hoạt động của giáo viên và học sinh Đồ dùng,
phương
tiện dạy
học
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học sinh
CHƯƠNG II:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN,
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU ( tiếp )
I- Kế toán vốn bằng tiền ( tiếp)
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1. Nội dung tiền gửi ngân
hàng
- Khái niệm.
3’ Thuyết
trình,
đàm
thoại
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu về khái niệm,
nội dung của tiền gửi
ngân hàng.
ĐCH: Theo em hiểu tiền
gửi ngân hàng là gì?
Mục đích gửi tiền vào
ngân hàng là gì?
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Suy nghĩ, trả
lời.
Máy
chiếu,
phần,
bảng
4
- Nội dung.
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung tiền
gửi ngân hàng.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Lắng nghe,
ghi chép.
2.2. Nguyên tắc hạch toán 4’ Thuyết
trình,
đàm
thoại
- Phân tích các nguyên
tắc hạch toán tiền gửi
ngân hàng.
- Giúp học sinh nhận
diện chứng từ hợp lệ,
hợp pháp.
ĐCH: Em hãy cho biết
các nguyên tắc hạch
toán ngoại tệ?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
- Quan sát,
lắng nghe, ghi
chép.
- Nhận diện
các chứng từ
hợp lệ, hợp
pháp.
- Suy nghĩ, trả
lời.
- Lắng nghe,
ghi chép.
Máy
chiếu,
phần,
bảng
2.3. Chứng từ kế toán 4’ Thuyết
trình
- Chiếu các trường hợp
giao dịch về tiền gửi
ngân hàng và phân tích
các chứng từ sử dụng.
- Quan sát, ghi
chép.
Máy
chiếu,
phần,
bảng
5
- Chiếu mẫu chứng từ và
giải thích.
- Chiếu đoạn phim giới
thiệu về một giao dịch tại
ngân hàng của một
doanh nghiệp.
- Quan sát,
lằng nghe, ghi
chép.
- Quan sát,
lắng nghe.
2.4. Tài khoản kế toán
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- Nội dung:
- Kết cấu:
4’ Thuyết
trình,
đàm
thoại
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu về nội dung của
TK 112.
ĐCH: Em hãy cho biết
kết cấu của tài khoản tài
sản?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu kết cấu TK 112
và cách mở chi tiết.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Suy nghĩ,
phát biểu.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Lắng nghe,
ghi chép.
Máy
chiếu,
phần,
bảng
2.5. Phương pháp kế toán 14’
6
- NV1: Phản ánh các khoản tiền
gửi vào ngân hàng
- NV2: Phản ánh các khoản
tiền rút ra từ ngân hàng.
Ví dụ minh hoạ:
Thuyết
trình,
đàm
thoại
Thuyết
trình.
Tổ chức
nhóm
- Chiếu nội dung nghiệp
vụ.
ĐCH: Em hãy cho biết
căn cứ chứng từ để hạch
toán nghiệp vụ này?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
- Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu cách hạch toán.
ĐCH: Em hãy cho biết
các hoạt động làm cho
tiền gửi ngân hàng của
doanh nghiệp tăng lên?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
- Hướng dẫn học sinh
cách hạch toán.
- Phân nhóm, giao nhiệm
vụ cho các nhóm.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Suy nghĩ, trả
lời.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Suy nghĩ, trả
lời.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Lắng nghe.
Máy
chiếu,
phần,
bảng
Máy
chiếu,
phần,
bảng
7
- NV3: Lãi tiền gửi ngân hàng.
- NV4: Cuối kỳ, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán DN với sổ
của ngân hàng.
Thuyết
trình,
đàm
thoại
Thuyết
trình,
đàm
thoại
- Tổ chức cho các nhóm
làm ví dụ.
- Nhận xét bài làm của
các nhóm.
- Đánh giá, nhận xét.
ĐCH: Lãi tiền gửi của
doanh nghiệp được hạch
toán vào tài khoản nào?
- Hướng dẫn học sinh
cách hạch toán.
- Hướng dẫn học sinh
cách hạch toán.
ĐCH: Em hãy nhận xét
về số liệu của kế toán và
số liệu của ngân hàng?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
- Làm việc
nhóm.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Suy nghĩ,
phát biểu.
- Lắng nghe,
ghi chép.
- Thực hiện
đối chiếu số
liệu.
- Lằng nghe,
ghi chép.
Máy
chiếu,
phần,
bảng
Máy
chiếu,
phần,
bảng
4. Củng cố bài học (5 phút)
5. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh (2 phút)
- Bài tập 3, 4, 5 – Sách Bài tập Kế toán doanh nghiệp sản xuất.
8
- Xem trước: Kế toán tiền đang chuyển.
6. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:
- Về phương pháp:
- Về phương tiện:
- Về thời gian:
- Về học sinh :
7. Tài liệu tham khoản
- Bài giảng Kế toán doanh nghiệp sản xuất, Trường Cao đẳng công nghiệp Hưng Yên, năm 2010
- Giáo trình Kế toán tài chính, Học viện tài chính, năm 2010, NXB tài chính.
HIỆU TRƯỞNG
Khoa Tài chính - Kế toán
TRƯỞNG KHOA
Vũ Thị Toan
Bắc Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2012
Người soạn bài
Dương Văn Huyên
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Môn học: Kế toán doanh nghiệp sản xuất
Tên bài học: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
9
Số tiết: 01
CHƯƠNG II:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU ( tiếp )
I- Kế toán vốn bằng tiền ( tiếp )
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1. Nội dung tiền gửi ngân hàng
- Khái niệm: Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là giá trị các loại vốn bằng tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân
hàng, kho bạc, công ty tài chính để phục vụ cho việc giao dịch, thanh toán qua ngân hàng.
- Nội dung: Các khoản tiền của doanh nghiệp gửi vào ngân hàng gồm:
+ Vốn kinh doanh;
+ Vốn xây dựng cơ bản;
+ Các quỹ của doanh nghiệp;
+ Các khoản kinh phí
2.2. Nguyên tắc hạch toán
+ Kế toán TGNH được căn cứ chứng từ hợp lệ hợp pháp như giấy báo Có, báo Nợ, bảng sao kê ngân hàng kèm theo
các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi ) để hạch toán.
10
+ Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán cần đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo nếu có sự
chênh lệch phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh. Nếu cuối tháng không tìm được nguyên nhân thừa
thiếu, kế toán căn cứ vào chứng từ ghi Nợ TK 138 (1388) "Phải thu khác" (Nếu số liệu kế toán doanh nghiệp > số liệu của
ngân hàng), hoặc có TK 338 (3388) (Nếu số liệu kế toán doanh nghiệp < số liệu của ngân hàng).
+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại tiền gửi theo nội dung trên kể cả vàng bạc kim đá quý, ngoại tệ để tiện
theo dõi và đối chiếu. (Chú ý: Một số doanh nghiệp sản xuất sử dụng TK 1381 nếu thiếu, nếu thừa sử dụng TK 3381).
+ Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ của TK 112: Tương tự như đối với TK 111.
2.3. Chứng từ kế toán
+ Giấy báo Có, Giấy báo Nợ
+ Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi.
+ Bảng sao kê ngân hàng.
2.4. Tài khoản kế toán
Tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng ”.
- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh
nghiệp.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: - Các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối năm.
11
+ Bên có: - Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối năm.
+ Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang gửi tại ngân hàng.
Các tài khoản cấp 2 của TK112:
TK 1121: Tiền Việt Nam.
TK 1122: Ngoại tệ.
TK 1123:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
2.5. Phương pháp kế toán
- NV1: Phản ánh các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
Nợ TK 112 ( 1121 )
Có TK 111,131,511,515,711
- NV2: Phản ánh các khoản tiền rút ra từ ngân hàng.
Nợ TK 111,152,153,156,211, 311,331,334
Có TK 112 ( 1121 )
Ví dụ minh hoạ:
Trích tài liệu kế toán tại công ty CP thương mại công nghệ và xây dựng trong quý I năm 2012 như sau:
1. Ngày 06/ 01, khách hàng thanh toán nợ cho công ty (Giấy báo có FT1200603764/B10).
12
2. Ngày 16/ 02, công ty thanh toán tiền hàng cho bên bán (Giấy báo nợ số FT1204704875).
(Kèm theo các chứng từ liên quan)
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán.
Đáp án (ĐVT: đồng):
1. Nợ TK 112 (1121- ABB): 947.808.000
Có TK 131 (131- BLQ Kon Tum): 947.808.000
2. Nợ TK 331 (331- Công ty Âu Châu): 41.981.500
Có TK 112 (1121- ABB): 41.981.500
- NV3: Lãi tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112 ( 1121 )
Có TK 515
- NV4: Cuối kỳ, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán DN với sổ của ngân hàng.
+ Nếu số liệu của ngân hàng > số liệu của doanh nghiệp mà chưa xác định được nguyên nhân:
Nợ TK 112 ( 1121)
Có TK 338 ( 3381 hoặc 3388 )
+ Nếu số liệu của ngân hàng < số liệu của doanh nghiệp mà chưa xác định được nguyên nhân:
Nợ TK 138 ( 1381 hoặc 1388 )
Có TK 112 ( 1121 )
13
Người soạn bài
Dương Văn Huyên
14