Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thông tin phục vụ quản lý giáo dục và đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.41 KB, 20 trang )


476
ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC: Thông tin phục vụ quản lý giáo dục và đào tạo
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Thông tin - Thư viện Bộ môn: Thông tin - Tư liệu

1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Giảng viên 1
Họ và tên: Trần Thị Quý
Chức danh, học hàm, học vị: - Chủ nhiệm Khoa Thông tin - Thư viện,
- Chủ nhiệm bộ môn Thông tin - Tư liệu
- Tiến sĩ, Giảng viên chính
Địa điểm làm việc: Bộ môn Thông tin - Tư liệu, Khoa Thông tin - Thư viện.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Thông tin - Thư viện, Tầng 4, Nhà A,
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0913 525 419
Email:
Các hướng nghiên cứu chính: Thông tin học; Xử lý thông tin; Phân loại khoa
học & phân loại tài liệu; Lịch sử sách, thư viện và sự nghiệp thông tin - thư
viện.

1.2. Giảng viên 2:
Họ và tên: Trịnh Khánh Vân
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Cử nhân
Địa điểm làm việc: Bộ môn Thông tin – Tư liệu, Khoa Thông tin – Thư viện.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Thông tin – Thư viện, Tầng 4, Nhà A,
336 Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà Nội
Điện thoại: 0912146999


Email:
Các hướng nghiên cứu chính: Thông tin tư liệu Sở hữu Công nghiệp, tra cứu
thông tin Sở hữu Công nghiệp, Hệ thông thông tin.
1.3. Giảng viên 3:
Họ và tên: Nguyễn Thế Tuấn
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ, Giảng viên chính
Địa điểm làm việc: P.5, A13, Khu Tập thể Nguyễn Ái Quốc 10 - Phường
Trung Liệt - Quận Đống Đa - Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: 0904 122894.
Email:

477
Các hướng nghiên cứu chính: Thông tin học; Lịch sử sách; Công tác với
người đọc; Cơ sở vật chất kĩ thuật trong cơ quan Thông tin - Thư viện,
Thông tin quản lý giáo dục.
2. THÔNG TIN MÔN HỌC
Tên môn học: Thông tin phục vụ quản lý giáo dục & đào tạo
Mã môn học:
Số tín chỉ: 2 tín chỉ
Môn học: bắt buộc
Các môn học tiên quyết: Thông tin học đại cương
Các môn học kế tiếp:
Yêu cầu về trang thiết bị:
- Phòng học giảng lý thuyết và thảo luận nhóm
- Máy chiếu projector, máy tính, bảng, phấn
Giờ tín chỉ đối với các họat động
- Nghe giảng lý thuyết: 18
- Làm bài tập trên lớp: 3
- Thảo luận: 5

- Tự học: 4
Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách môn học:
Văn phòng Khoa Thông tin - Thư viện
Tầng 4, Nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04-8583903
3. MỤC TIÊU MÔN HỌC
Môn học “Thông tin phục vụ quản lý giáo dục và đào tạo” trang bị cho sinh
viên ngành Thông tin – Thư viên:
Về kiến thức:
Hiểu được những khái niệm cơ bản: thông tin, hệ thống, quản lý, giáo dục &
đào tạo (GD & ĐT), hệ thống thông tin quản lý (TTQL), hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ( TT QL GD & ĐT).
Nắm vững được vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu, cơ cấu tổ
chức, nhu cầu tin, người dùng tin, các loại sản phẩm & dịch vụ thông tin của
hệ thống TTQL GD & ĐT.
Hiểu biết hệ thống TTQL GD & ĐT trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay
đồng thời đánh giá được thực trạng, có được nhận xét điêm mạnh, điểm yếu
của từng hệ thống
Nắm vững định hướng phát triển sự nghiệp giáo dục & đào tạo của Đảng và
Nhà nước từ đó định hướng hoàn thiện, nâng cao và phát triển hệ thống
TTQL GD & ĐT nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý GD & ĐT, góp
phần đảm bảo đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Về kỹ năng:

478
Có kỹ năng nhận biết hệ thống thông tin chuyên biệt nói chung và hệ thống
thông tin quản lý giáo dục & đào tạo nói riêng.
Có kỹ năng xác định, nhận biết nguồn tài liệu lưu giữ thông tin quản lý giáo
dục & đào tạo.

Có kỹ năng thu thập, xử lý, tạo dựng có loại hình sản phẩm và dịch vụ thông
tin giáo dục & đào tạo
Có kỹ năng tư duy, phân tích, ra quyết định, phát hiện và giải quyết vấn đề
liên quan tới các vấn đề về TTQL GD & ĐT
Có kỹ năng phân tích, đánh giá được hiệu quả hoạt động hệ thống TTQL
GD & ĐT trong nước và nước ngoài.
Về thái độ:
Yêu thích môn học, ham muốn đi sâu nghiên cứu hoạt động thông tin giáo
dục & đào tạo
Nhận thức rõ vai trò của TTQL GD & ĐT trong sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác TTQL GD & ĐT có ý nghĩa quyết
định đến hiệu quả quản lý sự nghiệp giáo dục & đào tạo của Việt Nam
Nâng cao tinh thần trách nhiệm, không ngừng trau dồi kiến thức nâng cao
trình độ chuyên môn và tri thức đáp ứng yêu cầu đảm bảo TT GD&ĐT cho
mọi người dùng tin, mà trước hết là các nhà lãnh đạo, quản lý
Quan tâm và biết đến vấn đề khiếm khuyết của ngành. Kiến nghị với lãnh
đạo các cấp xây dựng, hình thành Hệ thống TTQL GD & ĐT hoàn chỉnh. Hệ
thống TTQL GD & ĐT phải trở thành Hệ thống thông tin chuyên biệt đáp
ứng tốt nhất nhu cầu thông tin cho người dùng tin
Mục tiêu chi tiết cho từng bài học

Mục
tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Chƣơng 1:
Những vấn

đề chung về
thông tin
phục vụ
quản lý
giáo dục &
đào tạo




- Trình bày được 6 khái
niệm cơ bản: thông tin;
hệ thống; quản lý; GD
& ĐT, hệ thống thông
tin quản lý; hệ thống
thông tin quản lý GD &
ĐT
- Hiểu rõ vai trò của
GD & ĐT trong xã hội
- Nắm vững vai trò và
tầm quan trọng của
thông tin quản lý GD &
- Phân tích được mối
liên hệ biện chứng
giữa các khái niệm cơ
bản khi nghiên cứu
thông tin quản lý GD
& ĐT trong xã hội.
- Phân tích được vai
trò của thông tin và hệ

thống thông tin quản
lý GD & ĐT trong xã
hội hiện đại

So sánh bản chất
thông tin quản lý
GD & ĐT với các
nguồn thông tin
chuyên biệt khác:
Thông tin phục vụ
doanh nghiệp, hệ
thống thông tin
phục vụ lãnh đạo
và quản lý…

479

ĐT trong xã hội

Chƣơng 2:
Hệ thống
thông tin
quản lý giáo
dục & đào
tạo


- Nắm được vị trí, vai
trò của Hệ thống thông
tin trong quản lý giáo

dục & đào tạo
- Nắm vững mục tiêu và
cơ cấu tổ chức Hệ
thống tin quản lý GD &
ĐT
- Hiểu được chức năng,
nhiệm vụ của Hệ thống
thông tin quản lý GD &
ĐT
- Nêu được đặc điểm
người dùng tin và nhu
cầu tin quản lý GD &
ĐT
- Phân biệt được cơ cấu
tổ chức, mức độ hoạt
động của các hệ thống
tin quản lý GD & ĐT
của một số nước trên
thế giới

- Phân tích được chức
năng, nhiệm vụ của hệ
thống thông tin quản
lý GD& ĐT trong quá
trình phát triển GD &
ĐT của mỗi quốc gia.
- Phân tích được mục
tiêu, nội dung và cơ
cấu tổ chức hoạt động
của hệ thống thống tin

quản lý GD & ĐT các
nước trên thế giới.

- Đánh giá, nhận
xét và lý giải được
mức độ, hiệu quả
hoạt động thông tin
quản lý giáo dục &
đào tạo của các
nước trên thế giới.

Chƣơng 3:
Hệ thống
thông tin
quản lý
giáo dục &
đào tạo ở
Việt Nam
hiện nay


- Hiểu được định hướng
phát triển GD & ĐT
Việt Nam trong thời kỳ
công nghiệp hoá - hiện
đại hoá đất nước
- Mô tả được hiện trạng
của Hệ thống thông tin
quản lý GD & ĐT ở
Việt Nam

- Biết nhận xét về hệ
thống thông tin quản lý
GD & ĐT ở Việt Nam
hiện nay
- Nêu được các điều
kiện cần và đủ để đảm
bảo thông tin GD & ĐT
phục vụ sự nghịêp phát
triển nguồn nhân lực
- Nắm vững định
hướng phát triển GD
& ĐT của Đảng và
Nhà nước trong thời
kỳ công nghiệp hoá -
hiện đại hoá.
- Phân tích được thực
trạng hệ thống thông
tin quản lý GD & ĐT
ở Việt Nam
- Phân tích được
nguyên nhân thành
công, tồn tại và đưa ra
các giải pháp hoàn
thiện, phát triển hệ
thống TT QL GD &
ĐT ở Việt Nam.

- Vận dụng mô
hình tiên tiến phù
hợp với điều kiện

thực tiễn của đất
nước để đưa ra dự
án phát triển và mở
rộng hệ thống
thông tin quản lý
GD & ĐT ở Việt
Nam trong thời kỳ
công nghiệp hoá -
hiện đại hoá đất
nước.


480
chất lượng cao ở Việt
Nam




4. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn học “Thông tin phục vụ quản lý giáo dục và đào tạo” đề cập tới
những vấn đề cơ bản, vấn đề chung về thông tin giáo dục & đào tạo và hệ thống
thông tin phục vụ quản lý giáo dục & đào tạo. Bao gồm: Khái niệm, vị trí vai trò,
chức năng nhiệm vụ, mục tiêu, cơ cấu tổ chức, đặc điểm người dùng tin và nhu cầu
tin quản lý giáo dục & đào tạo, các loại hình sản phẩm và dịch vụ. Một số hệ thống
thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Mỹ, Anh và một số nước Đông Nam á. Định
hướng phát triển sự nghiệp giáo dục & đào tạo Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp
hoá - hiện đại hoá đất nước. Hiện trạng Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào
tạo ở Việt Nam. Những điều kiện cần và đủ để đảm bảo thông tin giáo dục & đào
tạo phục vụ đắc lực công tác quản lý sự nghiệp giáo dục & đào tạo ở Việt Nam


5. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÔNG TIN PHỤC VỤ QUẢN LÝ GIÁO
DỤC & ĐÀO TẠO
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm thông tin
1.1.2. Khái niệm hệ thống
1.1.3. Khái niệm quản lý
1.1.4. Khái niệm giáo dục và đào tạo
1.1.5. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý
1.1.6. Khái niệm hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo
1.2. Vai trò của giáo dục & đào tạo trong nền kinh tế tri thức
1.2.1. Phát triển, lưu giữ và phổ biến tri thức của nhân loại
1.2.2. Duy trì và phát triển xã hội học tập
1.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
1.3. Vai trò của thông tin quản lý giáo dục & đào tạo trong xã hội
1.3.1. Đảm bảo quản lý giáo dục & đào tạo phát triển bền vững
1.3.2. Quyết định quá trình ra quyết định đúng
1.3.3. Thu hút đầu tư nước ngoài

CHƢƠNG 2. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
2.1. Vai trò của Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục & đào tạo
2.1.1. Đáp ứng nhu cầu công tác quản lý ngành
2.1.2. Công cụ của quá trình hoạt động quản lý
2.1.3. Nâng cao năng lực quản lý
2.2. Mục tiêu hoạt động của Hệ thống tin quản lý giáo dục & đào tạo
2.2.1. Tổ chức phát triển và quản lý nguồn tin về lượng và chất
2.2.2. Xử lý & bao gói thông tin thống nhất

481

2.2.3. Phục vụ thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ
2.2.4. Nâng cao năng lực quản lý, ra quyết định phù hợp
2.2.5. Xây dựng kế hoạch chính xác và lập dự án mang tính khả thi
2.3. Cơ cấu tổ chức Hệ thống tin quản lý giáo dục & đào tạo
2.3.1. Trung tâm thông tin quản lý giáo dục & đào tạo quốc gia
2.3.2. Cơ quan thông tin quản lý cấp tỉnh/thành phố
2.3.3. Cơ quan thông tin quản lý cấp quận/huyện
2.3.4. Cơ quan thông tin quản lý cấp Trường
2.3.5. Mô hình hoá Hệ thống tin quản lý giáo dục & đào tạo các cấp
2.3 Chức năng, nhiệm vụ của Hệ thống tin quản lý giáo dục & đào tạo
2.3.1. Chức năng của hệ thống
2.3.2. Nhiệm vụ của Hệ thống
2.4. Đặc điểm ngƣời dùng tin và nhu cầu tin quản lý giáo dục & đào tạo
2.4.1. Đặc điểm người dùng tin
2.4.2. Đặc điểm nhu cầu thông tin

CHƢƠNG 3. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN
THẾ GIỚI
3.1. Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Mỹ
3.2 Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Anh
3.3. Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Đông Nam á
3.3.1. Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Thái lan
3.3.2. Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Philippin
3.3.3. Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Inđônêxia
3.3.4. Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Lào
3.4. Một số nhận xét chung
3.4.1. Về cơ cấu tổ chức
3.4.2. Về nội dung và quá trình chuyển giao thông tin
3.4.3. Về Tin học hóa hoạt động thông tin giáo dục & đào tạo


CHƢƠNG 4. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ GIÁO DỤC & ĐÀOTẠO Ở VIỆT
NAM
4.1. Định hƣớng phát triển giáo dục & đào tạo Việt Nam
3.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục & đào tạo
3.1.2. Môi trường của hoạt động thông tin quản lý giáo dục & đào tạo
4.2. Hiện trạng Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo Việt Nam
4.2.1. Hệ thống quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
4.2.2. Cơ cấu tổ chức Hệ thống thông tin
4.2.3. Người dùng tin và nhu cầu tin
4.2.4. Nội dung và nguồn lực thông tin
4.2.5. Hoạt động thu thập, xử lý thông tin
4.2.6. Các sản phẩm và dịch vụ thông tin

482
4.2.7. Nguồn nhân lực của Hệ thống
4.2.8. Tin học hoá hoạt động thông tin của Hệ thống
4.3. Một số nhận xét về Hệ thống
2.3.1. Những điểm mạnh
2.3.2. Những vấn đề bất cập
4.4. Các yếu tố đảm bảo chất lƣợng hoạt động thông tin quản lý giáo dục &
đào tạo.
3.4.1. Nhận thức tầm quan trọng của nguồn tin
3.4.2. Chính sách và cơ chế phù hợp
3.4.3. Cơ cấu tổ chức hệ thống phải khoa học, hợp lý
3.4.4. Mở rộng, phát triển, xủ lý, phục vụ hiệu quả các kênh thông tin
3.4.5. Đảm bảo chỉ số, chất lượng thông tin giáo dục & đào tạo
3.4.6. Phát triển tin học hoá Hệ thống thông tin
3.4.7. Chuyên môn hoá nguồn nhân lực hoạt động trong Hệ thống
3.4.8. Đa dạng hoá các loại hình sản phẩm và dịch vụ thông tin
3.4.9. Tăng cường liên kết và chia sẻ thông tin

6. HỌC LIỆU
6.1. Tài liệu đọc bắt buộc
1. Quản lý thông tin & công nghệ thông tin/ Nguyễn Khắc Khoa chủ biên H.:
Văn hoá Thông tin, 2000 321 tr.(Nơi có tài liệu: Trung tâm TT – TV ĐHQG
HN và giảng viên)
2. Trần Thị Quý. Tập bài giảng Thông tin phục vụ quản lý giáo dục & đào tạo/
Trần Thị Quý H.: ĐHKHXH&NV, 2007 tr.(Nơi có tài liệu: PhòngTư liệu
Khoa TT-TV và giảng viên)
3. Trần văn Tùng. Nền kinh tế tri thức và yêu cầu đổi mới giáo dục Việt Nam/
Trần văn Tùng H.: Thế giới, 2001 215 tr.(Nơi có tài liệu: PhòngTư liệu
Khoa TT-TV và giảng viên)
4. Vương Thanh Hương. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống thông tin quản lý giáo dục: Luận án tiến sĩ giáo dục học/ Vương Thanh
Hương H.: Bộ Giáo dục & Đào tạo, 2001 174 tr. (.(Nơi có tài liệu:
PhòngTư liệu Khoa TT-TV và giảng viên)
6.2. Tài liệu đọc thêm
5. Đặng Quốc Bảo. Suy nghĩ về hiện trạng bộ máy quản lý giáo dục/ Đặng
Quốc Bảo// Tạp chí đại học và giáo dục chuyên nghiệp, số 6, tr. 11- 14.(Nơi
có tài liệu: Thư viện Quốc gia Việt Nam và PhòngTư liệu Khoa TT-TV)
6. Đỗ Minh Cường. Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại học Việt Nam/ Đỗ
Minh Cường, Nguyễn Thị Loan. - H. : Chính trị Quốc gia, 2001. – 212
tr.(Nơi có tài liệu: Thư viện Quốc gia Việt Nam và PhòngTư liệu Khoa TT-
TV)



483
7. Hội thảo khoa học giáo dục Việt Nam hiện trạng, thách thức và giải pháp
H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 1991 - 132tr(Nơi có tài liệu:PhòngTư liệu
Khoa TT-TV và giảng viên)

8. Phạm Minh Hạc. Nhân tố mới về giáo dục và đào tạo trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá /Phạm Minh Hạc H.: Chính trị Quốc gia,
2002 305 tr (Nơi có tài liệu: Thư viện Quốc gia Việt Nam, PhòngTư liệu
Khoa TT-TV và giảng viên)
9. Phạm Tất Dong. Trí thức Việt Nam thực tiễn và triển vọng/ Phạm Tất Dong
chủ biên. - H. : Chính trị Quốc gia, 1995. - 109 tr (Nơi có tài liệu: Thư viện
Quốc gia Việt Nam, PhòngTư liệu Khoa TT-TV và giảng viên)
10. Phan Đình Diệu. Góp ý kiến về một số vấn đề cấp bách trong cải cách giáo
dục hiện nay/ Phan Đình Diệu// Hội thảo khoa học giáo dục Việt Nam hiện
trang, thách thức và giải pháp H.: Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999 tr 20-
28 (PhòngTư liệu Khoa TT-TV và giảng viên)
11. Phan Lạc Đĩnh. Phân cấp quản lý giáo dục là giải pháp quan trọng cấp thiết
nhằm ổn định và nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục/ Phan Lạc Đĩnh// tạp
chí Phát triển giáo dục, số 2/1999, tr. 20- 23.(Nơi có tài liệu: Trung tâm
Thông tin Quản lý Giáo dục - Bộ Giáo dục & Đào tạo (TTTTQLGD-Bộ GD
& ĐT) và PhòngTư liệu Khoa TT-TV)
12. Trần Quang Tuệ. Sổ tay người quản lý: Kinh nghiệm quản lý Nhật Bản/ Trần
Quang Tuệ dịch và biên soạn. - H. : Nxb. Lao động, 1998. - 226 tr.(Nơi có
tài liệu: Thư viện Quốc gia Việt Nam, PhòngTư liệu Khoa TT-TV và giảng
viên)
13. Vương Lạc Phu. Khoa học lãnh đạo hiện đại/ Vương Lạc Phu, Tưởng
Nguyệt Thần H.: Chính trị Quốc gia, 2000 525tr.(Nơi có tài liệu: Thư
viện Quốc gia Việt Nam, PhòngTư liệu Khoa TT-TV và giảng viên)
14. Vương Thanh Hương. Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ làm công tác
quản lý giáo dục tại các cơ quan Trung ương/Vương Thanh Hương // Tạp chí
phát triển giáo dục, số 5, 2000 tr 27-32 (Nơi có tài liệu: Trung tâm TT
QLGD &ĐT Bộ GD & ĐT, PhòngTư liệu Khoa TT-TV và giảng viên)
15. Vương Thanh Hương. Các chỉ số thực hiện - một công cụ quản lý trong giáo
dục đại học/ Vương Thanh Hương// Tạp chí phát triển giáo dục,1999, số 1
tr 11-16 (Nơi có tài liệu: Trung tâm TT QLGD &ĐT Bộ GD & ĐT, PhòngTư

liệu Khoa TT-TV và giảng viên)
16. Vương Thanh Hương. Một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống thông tin
quản lý giáo dục Việt Nam/ Vương Thanh Hương// Tạp chí Thông tin & Tư
liệu, số 4, năm 1999, tr. 7-10.(Nơi có tài liệu: Trung tâm TT-TV ĐHQGHN ,
Trung tâm Thông tin khoa học & công nghệ Quốc gia- TTTT KH & CNQG,
PhòngTư liệu Khoa TT-TV và giảng viên)

7. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
7.2. Lịch trình chung:

484

Nội dung/Tuần
Lên lớp
Thực
hành
Tự
học
Tổng

thuyết
Bài
tập
Thảo
luận

Nội dung 1, tuần 1: Những vấn đề chung
về thông tin phục vụ quản lý giáo dục &
đào tạo
2





2
Nội dung 1, tuần 2: Những vấn đề chung
về thông tin phục vụ quản lý giáo dục &
đào tạo (tiếp theo)
1
1



2
Nội dung 2, tuần 3: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục và đào tạo
1

1


2
Nội dung 2, tuần 4: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục và đào tạo (tiếp theo)
1
1



2

Nội dung 2, tuần 5: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục và đào tạo (tiếp theo)
1

1


2
Nội dung 3, tuần 6: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục và đào tạo (tiếp theo)
2




2
Nội dung 3, tuần 7: Thảo luận chương 2
(Hệ thống thông tin quản lý giáo dục &
đào tạo)


2


2
Nội dung 4, tuần 8: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay
1
1




2
Nội dung 4, tuần 9: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay (tiếp theo)
1



1
2
Nội dung 4, tuần 10: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay (tiếp theo)
2




2
Nội dung tuần 11: Kiểm tra giữa kỳ nội
dung 1,2 và phần 3.2.5 của nội dung 3
1



1
2

Nội dung 4, tuần 12: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay (tiếp theo)
1



1
2
Nội dung 4, tuần 13: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay (tiếp theo)
2




2
Nội dung 4, tuần 14: Hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
1



1
2

485
hiện nay (tiếp theo)
Nội dung của tuần 15: Ôn tập và giải đáp

thắc mắc của sinh viên
1

1


2
Tổng cộng
18
3
5

4
30


7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Nội dung 1, tuần 1: Những vấn đề chung về thông tin phục vụ quản lý giáo dục
& đào tạo

Hình
thức tổ
chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm

Nội dung chính


Yêu cầu sin viên
chuẩn bị

Ghi chú

thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Nhập môn: Giới thiệu chung về
môn học
- Các khái niệm cơ bản: Thông tin,
hệ thống, quản lý, GD & ĐT, hệ
thống thông tin quản lý, hệ thống
thông tin quản lý giáo dục & đào
tạo
- Vai trò của giáo dục & đào tạo
trong nền kinh tế tri thức
- Đọc tài liệu số
1 từ tr.9 đến
tr.19
- Đọc tài liệu số
2 tr. 1 đến tr.10
- Đọc tài liệu số
3 tr. 7 đến tr.75
- Đọc tài liệu số
4 từ tr.11 đến tr.
34
- Đọc tài liệu số

7 từ tr.354 đến
tr. 381
- Suy nghĩ và
đưa ra định
nghĩa về “thông
tin phục vụ quản
lý GD & ĐT”




Nội dung 1, tuần 2: Những vấn đề chung về thông tin phục vụ quản lý giáo dục &
đào tạo (tiếp theo)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị

Ghi chú
Lý thuyết
1 giờ
Giảng

- Vai trò của thông tin quản lý
giáo dục & đào tạo trong xã hội
- Đọc tài liệu số
1 từ tr.113 đến


486
đường



tr.125
- Đọc tài liệu số
2 tr. 11 đến tr.16

Bài tập
1 giờ
Giảng
đường
- Anh (chị) có suy nghĩ gì về
mối liên hệ biện chứng giữa các
khái niệm trong khái niệm
chung: thông tin phục vụ quản lý
GD & ĐT
- Kết quả bài tập
cuối giờ nộp cho
giảng viên
Cuối giờ
giáo viên
công bố

danh sách
phân nhóm
để thảo
luạn ở tuần
3

Nội dung 2, tuần 3: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh
viên
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Vai trò của Hệ thống thông
tin trong quản lý GD & ĐT

- Đọc tài liệu số
2 từ tr.17 đến
tr.21

- Đọc tài liệu số
4 từ tr.34 đến
tr.38


Thảo luận
1 giờ
Giảng
đường
- Phân tích vai trò của thông tin
quản lý GD & ĐT trong xã hội
- Phân tích vai trò của Hệ
thống thông tin trong quản lý
GD & ĐT


- Kết quả thảo
luận nhóm được
thể hiện trên văn
bản có ý kiến
của từng thành
viên và Kết luận
của nhóm
- Kết quả thảo
luận nộp cho
giảng viên vào
cuối giờ

Nội dung 2, tuần 4: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo (tiếp theo)


Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh
viên

Ghi chú

487
chuẩn bị
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Mục tiêu của Hệ thống tin
quản lý GD & ĐT
- Cơ cấu tổ chức Hệ thống
thông tin quản lý GD & ĐT
- Chức năng, nhiệm vụ của Hệ
thống tin quản lý GD & ĐT

- Đọc tài liệu số
2 từ tr.22 đến
tr.27
- Đọc tài liệu số

4 từ tr.38 đến
tr.47


Bài tập
1 giờ
Giảng
đường
- Vẽ sơ đồ minh hoạ cơ cấu tổ
chức của Hệ thống thông tin
quản lý GD & ĐT. Đồng thời
thể hiện chức năng, nhiệm vụ
và mối liên hệ cụ thể của từng
bộ phận trong hệ thống đó

- Làm bài tập
độc lập, không
thảo luận. - Kết
quả bài tập sẽ
mang đến lớp
vào tuần 5 để
chấm chéo cho
nhau vào giờ
thảo luận tuần
thứ 5

Nội dung 2, tuần 5: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo (tiếp theo)
Hình thức
tổ chức
dạy học

Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Đặc điểm người dùng tin và
nhu cầu tin quản lý giáo dục &
đào tạo

- Đọc tài liệu số
2 từ tr.27 đến
tr.33
- Đọc tài liệu số
4 từ tr.35 đến
tr.39
- Đọc tài liệu số
15 từ tr.20 đến
tr.23


Thảo luận
1 giờ
Giảng

đường
- 30 phút đầu các nhóm chấm
chéo cho nhau Bài tập của tuần
thứ 4
- 20 phút cuối giảng viên chữa
bài tập: Đưa ra mô hình mẫu và
luận giải

- Lưu ý bài
chấm chéo để
nguyên không
được sửa chữa
và trả lại chủ
nhân
- Thu bài tập đã
chấm chéo và
nộp cho giảng


488
viên trước khi
giảng viên chữa
bài tập


Nội dung 3, tuần 6: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở một số
nƣớc trên thế giới

Hình thức
tổ chức

dạy học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Hệ thống thông tin quản lý
GD & ĐT ở Mỹ, Anh và một
số nước Đông Nam á
- Đọc tài liệu số
2 từ tr.34 đến
tr.44
- Đọc tài liệu số
4 từ tr.47 đến
tr.52
- Đọc tài liệu số
1 từ tr.155 đến
tr.166
- Xem lại toàn
bộ nội dung 2:
Hệ thống thông
tin quản lý GD
& ĐT và chuẩn

bị các câu hỏi
cho buổi thảo
luận tuần thứ 7


Nội dung tuần 7: Ôn tập, thảo luận chƣơng 2 “Hệ thống thông tin quản lý giáo
dục & đào tạo
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Ghi chú
Thảo luận
2 giờ
Giảng
đường
Nhận xét: Cơ cấu tổ
chức; Người dùng tin,
Nội dung thông tin; Các
sản phẩm và dịch vụ
thông tin; Ứng dụng
công nghệ thông tin…
của hệ thống thông tin
quản lý GD & ĐT ở Mỹ,

- Kết quả thảo luận
nhóm được thể hiện
trên văn bản có ý kiến
của từng thành viên và
Kết luận của nhóm
- Kết quả thảo luận
nộp cho giảng viên
vào cuối giờ
Sinh viên
được phép
nhắc lại ý
kiến của
người phát
biểu trước
nếu đồng
nhận xét

489
Anh, và một số nước ở
khu vực Đông Nam á

Nội dung 4, tuần 8: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay

Hình thức
tổ chức dạy
học
Thời
gian, địa
điểm


Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Định hướng phát triển sự
nghiệp GD & ĐT Việt Nam
thời kỳ công nghiệp hoá - hiện
đại hoá đất nước




- Đọc tài liệu số 2 từ
tr.45 đến tr.50
- Đọc tài liệu số 4 từ
tr.59 đến tr.60
- Đọc tài liệu số 3 từ
tr.179 đến tr.214

Bài tập
1 giờ
Giảng
đường

Giảng viên tổng kết bài tập thảo
luận của tuần 7: nhận xét về cơ
cấu tổ chức; Người dùng tin,
Nội dung thông tin; Các sản
phẩm và dịch vụ thông tin; Ứng
dụng công nghệ thông tin… của
hệ thống thông tin quản lý GD
& ĐT ở Mỹ, Anh, và một số
nước ở khu vực Đông Nam á


Nội dung 4, tuần 9: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay (tiếp theo)
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Hiện trạng Hệ thống quản lý

giáo dục & đào tạo ở Việt
Nam
- Cơ cấu tổ chức hệ thống
thông tin GD & ĐT Việt Nam

- Đọc tài liệu số 2 từ
tr.51 đến tr.55
- Đọc tài liệu số 4 từ
tr.60 đến tr.62


Tự học, tự
nghiên cứu
1 giờ
Ở thư
viện
hoặc ở
nhà
- So sánh và đánh giá cơ cấu
tổ chức hệ thống thông tin
quản lý GD & ĐT Việt Nam
với Hệ thống thông tin GD &
ĐT của một nước bất kỳ trên

- Kết quả bài tập tự
học ở nhà sẽ nộp cho
giảng viên vào tuần
thứ 10



490
thế giới


Nội dung 4, tuần 10: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt
Nam hiện nay (tiếp theo)

Hình thức
tổ chức dạy
học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Người dùng tin và nhu cầu tin của
hệ thống thông tin GD & ĐT Việt
Nam
- Nội dung và nguồn lực thông tin
GD & ĐT
- Hoạt động thu thập, xử lý thông tin
quản lý GD & ĐT ở Việt Nam


- Đọc tài liệu số
2 từ tr.56 đến
tr.66
- Đọc tài liệu số
4 từ tr.65 đến
tr.77

Nội dung tuần 11: Kiểm tra giữa kỳ và tự học
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Tự học, tự
nghiên cứu
1 giờ
Ở thư viện
hoặc ở
nhà
So sánh cơ cấu tổ chức; người
dùng tin, nội dung thông tin; việc
thu thập, xử lý thông tin; các sản

phẩm & dịch vụ thông tin… của hệ
thống thông tin quản lý GD & ĐT
ở Việt Nam với hệ thống thông tin
quản lý GD & ĐT của một nước
bất kỳ có điều kiện kinh tế xã hội
gần giống với Việt Nam: Lào, Thái
lan, Philippin…

- Có thể mô hình
hoá nội dung so
sánh

Kiểm tra-
Đánh giá
1 giờ
Ở giảng
đường
Kiểm tra nội dung 1,2,3,4



Nội dung 4, tuần 12: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt Nam
hiện nay (tiếp theo)

Hình thức
tổ chức
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính


Yêu cầu
Ghi chú

491
dạy học
sinh viên
chuẩn bị
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Nhận xét về hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt
Nam
- Đọc tài
liệu số 2 từ
tr.67 đến
tr.72
- Đọc tài
liệu số 4 từ
tr.95 đến
tr.100

Tự học, tự
nghiên cứu
1 giờ
Ở thư
viện
hoặc ở

nhà
- Nhận xét về hệ thống thông tin
quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt
Nam với Hệ thống thông tin Khoa
học & Công nghệ quốc gia



Nội dung 4, tuần 13: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt
Nam hiện nay (tiếp theo)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm

Nội dung chính

Yêu cầu sinh
viên
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
Điều kiện đảm bảo hoạt động thông
tin GD & ĐT phục vụ sự nghịêp đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở

Việt Nam phát triển bền vững:
- Nâng cao nhận thức tầm quan trọng
của nguồn thông tin giáo dục & đào
tạo
- Chính sách và cơ chế phát triển hệ
thống thông tin quản lý giáo dục &
đào tạo
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức hệ thống
thông tin quản lý giáo dục & đào tạo
- Mở rộng và phát triển các kênh thu
thập thông tin giáo dục & đào tạo
- Đảm bảo chất lượng thông tin và chỉ
số giáo dục & đào tạo

- Đọc tài
liệu số 2 từ
tr.72 đến
tr.83
- Đọc tài
liệu số 4 từ
tr.95đến
tr.127



492
Nội dung 4, tuần 14: Hệ thống thông tin quản lý giáo dục & đào tạo ở Việt
Nam hiện nay (tiếp theo)

Hình thức

tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Phát triển tin học hoá hệ thống
thông tin quản lý GD & ĐT
- Chuẩn hoá và nâng cao năng
lực nguồn nhân lực hoạt động
trong hệ thống
- Đa dạng hoá các loại hình sản
phẩm và dịch vụ thông tin
- Tăng cường liên kết và hợp tác
chia sẻ phát triển hệ thống
- Đọc tài liệu số 2 từ
tr.84đến tr.94
- Đọc tài liệu số 4 từ
tr.128 đến tr.148


Tự học, tự
nghiên cứu

1 giờ
Ở thư
viện
hoặc ở
nhà
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã
được học
- Đưa ra các giải pháp cho 9
kiến nghị đã học ở tuần 13 và
14
Ghi lại tất cả các thắc
mắc, chuẩn bị câu hỏi
cho buổi tổng ôn tại
tuần thứ 15

Nội dung 7, tuần 15: Ôn tập và giải đáp thắc mắc của sinh viên
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời gian,
địa điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
Tổng kết lại toàn bộ các nội

dung đã học trong 14 tuần
Xem lại nội dung đã
học

Thảo luận
1 giờ
Giảng
đường
Trao đổi và trả lời các thắc
mắc của sinh viên
Chuẩn bị câu hỏi, hoặc
thắc mắc cần giải đáp


8. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC VÀ YÊU CẦU KHÁC CỦA GIẢNG VIÊN
Các bài tập phải nộp đúng hạn. Nếu không đúng hạn sẽ bị trừ điểm (Trừ 1
điểm nếu nộp muộn từ 1-2 ngày; trừ 2 điểm nếu nộp muộn từ 3-4 ngày; trừ 3
điểm nếu nộp muộn tử 5 ngày trở lên).
Thiếu một điểm thành phần (bài tập, bài kiểm tra giữa kỳ), hoặc nghỉ quá
20% tổng số giờ của môn học, không được thi hết môn.

9. PHƢƠNG THỨC, HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP MÔN HỌC
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên

493
- Giảng viên đánh giá và kiểm tra quá trình tham gia vào việc học của sinh
viên thông qua các họat động:
+ Tham gia các buổi nghe giảng lý thuyết
+ Đọc tài liệu và chuẩn bị bài trước khi lên lớp

+ Ý thức làm bài tập và thời gian nộp bài tập
+ Tính cẩn thận, nghiêm túc khi trình bày bài tập
+ Thái độ tham gia phát biểu xây dựng bài và các buổi thảo luận.

9.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ
Sinh viên được đánh giá kết quả học tập thông qua 6 nội dung sau:
STT
Hình thức kiểm tra
Tỷ lệ
đánh giá
Đặc điểm
đánh giá
1
Đi học chăm chỉ, đầy đủ, chú ý nghe
giảng, tích cực phát biểu thảo luận và làm
việc nhóm. Nghiêm túc trong việc thực
hiện yêu cầu của giảng viên
05%
Cá nhân
2
Các bài tập cá nhân làm ở nhà: đạt yêu cầu
và nộp đúng hạn
10%
Cá nhân
4
Kiểm tra giữa kỳ: Đánh giá kiến thức và
kỹ năng thu được của sinh viên sau khi
học xong nội dung:1,2 và một phần của
nội dung 3 nếu đạt yêu cầu
15%

Cá nhân
5
Thảo luận nhóm các tuần 3, 5, 7: kỹ năng
tìm kiếm và tư duy tổng hợp thông tin,
khái quát vấn đề, đúng nội dung, đạt yêu
cầu.
15%
Nhóm
6
Kiểm tra cuối kỳ: đánh giá các mục tiêu
môn học đặt ra đạt yêu cầu
55%
Cá nhân

9.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
* Tiêu chí đánh giá bài tập cá nhân
STT
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ
đánh giá
1
Trình bày, thiết kế bảng biểu, nội dung các vấn đề thể
hiện rõ ràng
15%
2
Trình bày rõ ràng. Văn phong trong sáng, dễ hiểu

10%
3
Nội dung: Các vấn đề nêu ra đầy đủ, đúng với bài giảng

và có tư duy, liên hệ thực tiễn hệ thống thông tin quản lý
GD & ĐT thế giới với trong nước. Có nhận xét, đánh giá
sắc sảo, các ví dụ minh hoạ đầy đủ. Các giải pháp đưa ra
để hoàn thiện và phát triển Hệ thống thông tin quản lý
65%

494
GD & ĐT Việt Nam phù hợp với kiến nghị và mang tính
khả thi
4
Trình bày báo cáo đúng mẫu và đẹp, nộp đúng hạn

10%

* Tiêu chí đánh giá bài tập nhóm
STT
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ
đánh giá
1
Chuẩn bị chu đáo các yêu cầu của giảng viên: Bài tập
được chuẩn bị chu đáo, trình bày sạch đẹp, đúng yêu
cầu. Thể hiện sự nghiêm túc và có tính cộng đồng
20%
2
Nội dung: Trình bày đầy đủ các ý. Lập luận chặt chẽ, có
tư duy sáng tạo, đúng nội dung, nhận xét sắc sảo. Mang
tính khái quát cao
65%
3

Kết quả nghiên cứu thảo luận có ý kiến đầy đủ của tất cả
thành viên trong nhóm và có phần tổng kết của nhóm
15%

* Tiêu chí đánh giá các buổi thảo luận
STT
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ đánh
giá
1
Tập trung suy nghĩ, có tư duy sáng tạo, đúng
hướng nội dung thảo luận
15%
2
Thuyết trình rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu. Thể hiện
nắm vững vấn đề
15%
3
Nội dung: Đầy đủ. Có tính khái quát khi nêu vấn đề
và lý giải sát với thực tiễn, Kiến nghị và giải pháp
mang tính khả thi
55%
4
- Giải thích nhanh các câu hỏi lại của giáo viên
trong buổi thảo luận
15%

* Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ:
- Hình thức thi: thi viết hoặc vấn đáp
- Nội dung kiểm tra của các bài giữa kỳ: Trên cơ sở mục tiêu của đào tạo

của nội dung 1,2 và một phần của nội dung 3.
- Nội dung kiểm tra cuối kỳ: Trên cơ sở mục tiêu của đào tạo của nội dung
1,2,3. Các câu hỏi kiểm tra mang tính khái quát, tổng hợp
Cách xây dựng đề kiểm tra viết theo mục tiêu:
- Lựa chọn ngẫu nhiên các nội dung
- Không cùng hàng cùng cột
- Theo từng cấp độ mục tiêu
Các tiêu chí đánh giá chính đối với bài thi viết

495
- Trả lời đúng nội dung câu hỏi
- Có ví dụ minh hoạ rõ ràng,có sáng tạo, liên hệ thực tiễn phù hợp với nội
dung câu hỏi
- Thể hiện khả năng nhận thức vấn đề và tư duy logic trong giải quyết vấn đề
9.4. Lịch thi, kiểm tra (Kể cả thi lại)
- Thi giữa kỳ:
- Thi hết môn:
- Thi lại:
Duyệt
Chủ nhiệm bộ môn



TS. Trần Thị Quý
Giảng viên



TS. Trần Thị Quý


×