Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo ở Cung Văn hóa Thể thao thanh niên thành phố Hải Phòng Phạm Đức Mạnh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 100 trang )


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM



PHẠM ĐỨC MẠNH



QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở CUNG VĂN HÓA - THỂ THAO THANH NIÊN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC






THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM



PHẠM ĐỨC MẠNH



QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở CUNG VĂN HÓA - THỂ THAO THANH NIÊN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Anh Tuấn



THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i
LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công
bố theo đúng quy định. Những phần trích dẫn và tham khảo đều đúng theo quy
định của Nhà trƣờng. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn



Phạm Đức Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii
LỜI CẢM ƠN

Kết quả này có đƣợc là nhờ sự hƣớng dẫn của TS. Trần Anh Tuấn.
Thầy không chỉ tận tình hƣớng dẫn mà còn động viên em trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Nhân dịp này em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc tới thầy!
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng bảo vệ Luận
văn thạc sĩ đã tạo điều kiện thuận lợi để em vững tin hơn trong việc chuẩn bị
bảo vệ luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô của trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái
Nguyên, Khoa sau đại học của Đại học Sƣ phạm, Khoa Tâm lí Giáo dục cùng các
thầy cô giáo đã tạo điều kiện tốt nhất cho em học tập cũng nhƣ nghiên cứu và
hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phòng khoa chức năng, anh
em bạn bè đồng nghiệp nơi em công tác đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp
thông tin cho em trong quá trình điều tra, nghiên cứu.

Em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên em
trong quá trình làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, vì vậy rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo,
các bạn đồng nghiệp, các bạn học viên để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng năm 2014
Tác giả luận văn



Phạm Đức Mạnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC BẢNG v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 3
3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 4
4. Giả thuyết khoa học 4
5. Phạm vi nghiên cứu 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu 4

7. Kết cấu của luận văn 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI CUNG VĂN HÓA THỂ THAO THANH NIÊN 6
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài 6
1.1.1. Trên thế giới 6
1.1.2. Ở Việt Nam 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản 8
1.2.1. Quản lý và chức năng của quản lý 8
1.2.2. Quản lý giáo dục 9
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo 10
1.2.5. Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên 14
1.2.6. Quản lý hoạt động Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên 14
1.3. Đặc điểm hoạt động đào tạo ở Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên 15
1.3.1. Là hoạt động chức năng của một tổ chức chính trị - xã hội 15
1.3.2. Là hoạt động chức năng của tổ chức cơ sở Đoàn TNCS HCM 16

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
1.3.3. Là một loại hình hoạt động giáo dục thƣờng xuyên và giáo dục
cộng đồng 16
1.3.4. Là hoạt động đào tạo ngắn hạn và đa dạng 17
1.3.5. Là hoạt động của đơn vị sự nghiệp hành chính 17
1.4. Mục tiêu và nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo ở Cung
VH-TTTN 18
1.4.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động đào tạo 18
1.4.2. Nội dung cơ bản của quản lý hoạt động đào tạo 19
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động đào tạo tại Cung VH - TTTN 25
1.5.1. Các yếu tố chủ quan 25
1.5.2. Các yếu tố khách quan 25

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 28
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
CUNG VĂN HÓA - THỂ THAO THANH NIÊN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG 29
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu 29
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội 29
2.1.2. Khái quát về Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên thành phố
Hải Phòng 31
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Cung văn hóa - Thể thao Thanh
niên thành phố Hải Phòng 36
2.2.1. Thực trạng nhận thức về quản lý hoạt động đào tạo 36
2.2.2. Về công tác lập kế hoạch đào tạo và triển khai kế hoạch 37
2.2.3. Về xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên 38
2.2.4. Về quản lý chƣơng trình đào tạo và loại hình đào tạo 39
2.2.5. Về quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên 40
2.2.6. Về quản lý hoạt động học tập và đánh giá kết quả đào tạo 42
2.2.7. Về tuyển sinh và hợp tác, liên kết đào tạo 45
2.2.8. Về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học 46
2.3. Đánh giá chung 47
2.3.1. Số liệu đánh giá tổng hợp 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
2.3.2. Những mặt mạnh 50
2.3.3. Những hạn chế 50
2.3.4. Nhƣng vấn đề đặt ra 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 52
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO TẠI CUNG VĂN HÓA THỂ THAO THANH

NIÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 54
3.1. Các nguyên tác xác lập biện pháp quản lý 54
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn 54
3.1.2. Nguyên tắc kế thừa và phát triển 54
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi 55
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ 55
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Cung Văn hóa - Thể thao Thanh
niên thành phố Hải Phòng 56
3.2.1. Đổi mới công tác lập kế hoạch đào tạo 56
3.2.2. Nâng cao từng bƣớc năng lực, nghiệp vụ quản lý của Ban giám đốc . 59
3.2.3. Xây dựng và chuẩn hóa nội dung chƣơng trình đào tạo 61
3.2.4. Xây dựng và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên cơ hữu và mạng lƣới
cộng tác viên 62
3.2.5. Tổ chức hệ thống tuyển sinh, hợp tác và liên kết đào tạo 64
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá và thanh tra chuyên môn 66
3.2.7. Tăng cƣờng công tác quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị 69
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 71
3.3.1. Cách thức khảo sát 71
3.3.2. Kết quả và phân tích 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 76
1. Kết luận 76
2. Khuyến nghị 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 79
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Viết tắt
Viết đầy đủ
CBQL
: Cán bộ quản lý
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CBGV
: Cán bộ giáo viên
CSVC
: Cơ sở vật chất
CLB
: Câu lạc bộ
ĐT
: Đào tạo
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
HV
: Học viên
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
KT - ĐG
: Kiểm tra - Đánh giá
LHTN
: Liên hiệp thanh niên
PPDH

: Phƣơng pháp dạy học
PPĐT
: Phƣơng pháp đào tạo
QL
: Quản lý
QLGD
: Quản lý giáo dục
SGK
: Sách giáo khoa
SVVN
: Sinh viên Việt Nam
TNCS HCM
: Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
VH -TTTN
:Văn hóa thể thao thanh niên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v
DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1. Hoạt động đào tạo tại Cung VH - TTTN Hải Phòng 35
Bảng 2.2. Nhận thức sự cần thiết của việc quản lý hoạt động đào tạo 36
Bảng 2.3. Mức độ tin tƣởng vào hiệu quả của quản lý hoạt động đào tạo 36
Bảng 2.4. Mức độ cần thiết và mức độ thực hiện KHĐT của Ban giám đốc 37
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về căn cứ để phân công giảng dạy 37
Bảng 2.6. Về thực hiện kế hoạch nội dung chƣơng trình đào tạo 38
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá về việc phát triển đội ngũ giáo viên 39
Bảng 2.8. về quản lý chƣơng trình đào tạo, nội dung đào tạo 40

Bảng 2.9. Về các biện pháp quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học của GV 41
Bảng 2.10. Thực trạng hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh 42
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá 43
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động học tập 44
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về tuyển sinh và hợp tác liên kết đào tạo 46
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học 47
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo 48
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp 71
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Cung VH-TTTN thành phố Hải Phòng 32

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp 74
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong thế giới ngày nay hầu hết các quốc gia đều nhận thấy vai trò
to lớn của giáo dục đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, đối với sự phát triển
con ngƣời.

Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX (Đại
hội Đảng khóa IX), năm 2001 đã chỉ rõ: "Phát triển giáo dục và đào tạo là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững". Và: "Tiếp tục
nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp học, hệ
thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục. Thực hiện chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa giáo dục"[24].
Gần đây nhất tại Đại hội Đảng khóa XI năm 2011, lại nhấn mạnh về đổi
mới toàn diện và phát triển nhanh GD&ĐT: “Phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý là khâu then chốt” "[26].
1.2. Trong những năm qua, GD&ĐT nƣớc ta nói chung và thành phố
Hải Phòng nói riêng đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Song chất
lƣợng GD&ĐT vẫn chƣa đáp ứng đƣợc những yêu cầu của thực tiễn đổi
mới của thành phố, đất nƣớc, nhất là các loại hình đào tạo, cho các tầng
lớp trong xã hội còn những hạn chế, mà nguyên nhân đã đƣợc Hội nghị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2
BCHTW Đảng lần thứ 6, khóa IX (2002) đã khẳng định: "Năng lực quản
lý nhà nước về giáo dục còn bộc lộ nhiều yếu kém, lúng túng trước những
yêu cầu mới, thiếu tầm nhìn và giải pháp chiến lược, nặng về đối phó vụ
việc. Đội ngũ cán bộ cán bộ quản lý còn nhiều bất cập, tư duy và phương
thức quản lý giáo dục còn chịu ảnh hưởng của cơ chế hành chính, bao
cấp”. Do đó, để khắc phục yếu kém thì biện pháp đầu tiên là: "Đổi mới
mạnh mẽ quản lý nhà nước về giáo dục, xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán

bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện"[24].
1.3. Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên (Cung VH-TTTN) là thiết
chế văn hoá nằm trong hệ thống của tổ chức của Đoàn TNCS HCM, đồng
thời là một loại hình hoạt động đặc thù của Đoàn TNCS HCM, có nhiệm
vụ tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng về nghiệp vụ, khoa học kỹ
thuật, định hƣớng nghề nghiệp, mở các lớp năng khiếu về văn hoá, thể
thao, du lịch và dịch vụ cho thanh niên… Đối tƣợng chủ yếu của Cung là
cán bộ, đoàn viên và thanh niên đang lao động, công tác, học tập và
thƣờng trú trên địa bàn của thành phố. Có thể nói, các hoạt động đào tạo,
bồi dƣỡng thanh niên (từ đây gọi chung là hoạt động đào tạo) là một loại
hình hoạt động đặc thù của Cung VH-TTTN và loại hình hoạt động này có
vai trò, chức năng tƣơng tự nhƣ các hoạt động đào tạo ở các cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Cung VH-TTTN thành phố Hải Phòng (Cung VH-TTTN-TP.Hải
Phòng) là đơn vị sự nghiệp hành chính, đặt dƣới sự lãnh đạo của Thành đoàn
Hải Phòng. Nhiều năm qua, Cung VH-TTTN- TP.Hải Phòng đã mở ra đƣợc
hàng trăm khóa học, tổ chức đào tạo cho hàng nghìn thanh niên đƣợc thành
đoàn, UBND thành phố nghi nhận, đánh giá cao công tác đào tạo tại cơ sở góp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3
phần bồi dƣỡng, giáo dục kiến thức, kỹ năng, định hƣớng nghề nghiệp cho
thanh niên Những năm gần đây, Ban giám đốc Cung đã có nhiều đổi mới
trong công tác quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo. Tuy nhiên trong
quá trình tổ chức hoạt động còn bộc lộ một số hạn chế nhất định.
Vì vậy, để tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lƣợng các hoạt
động đào tạo, ở Cung VH-TTTN- TP.Hải Phòng, nhất thiết cần phải nghiên
cứu, đề xuất những biện pháp quản lý các hoạt động đào tạo theo hƣớng nâng
cao chất lƣợng đào tạo, đáp ứng mục tiêu phát triển và dựa trên các cơ sở lý

luận khoa học quản lý và cơ sở thực tiễn vững chắc.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi mạnh dạn lựa chọn vấn đề: “Biện pháp
quản lý hoạt động đào tạo ở Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên thành phố
Hải Phòng” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, với mong muốn góp phần vào việc
củng cố và phát triển hệ thống đào tạo ở Cung VH-TTTN-TP.Hải Phòng nói
riêng và thông qua đó, góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động của các nhà
văn hoá, Cung VH-TTTN trên địa bàn khác cũng có điều kiện tƣơng tự.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất đƣợc một hệ thống biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở
Cung VH-TTTN-TP.Hải Phòng, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo
học viên nói riêng và góp phần khẳng định mô hình hoạt động đào tạo của
Cung VH-TTTN.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo ở Cung VH-
TTTN-TP.Hải Phòng.
- Xác lập cơ sở thực tiễn của biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở
Cung VH-TTTN-TP.Hải Phòng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Cung VH-TTTN-
TP.Hải Phòng giai đoạn 2015- 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4
3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý đào tạo tại Cung
VH-TTTN-TP.Hải Phòng. Đối tƣợng đƣợc điều tra nghiên cứu là cán bộ, giáo
viên, và học viên.
3.2. Khách thể nghiên cứu

Công tác quản lí hoạt động đào tạo Cung VH-TTTN-TP.Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lí hoạt động đào tạo ở Cung VH-TTTN-TP.Hải Phòng
hiện nay còn nhiều bất cập, nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phù hợp với cơ sở
lý luận quản lý giáo dục và các cơ sở thực tiễn, thì chất lƣợng các hoạt động
đào tạo học viên ở Cung VH-TTTN-TP.Hải Phòng sẽ đƣợc nâng cao và góp
phần đổi mới công tác quản lý đào tạo tại Cung VH-TTTN.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Cung VH-TTTN-
TP.Hải Phòng là Ban giám đốc.
- Giới hạn chỉ trong các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng thanh niên của
Cung VH-TTTN-TP.Hải Phòng về nghiệp vụ công tác Đoàn, về khoa học kỹ
thuật, định hƣớng nghề nghiệp, các hoạt động bồi dƣỡng năng khiếu về văn
hoá, thể thao và du lịch cho thanh niên;
- Giới hạn ở các hoạt động đào tạo cho học viên đƣợc tổ chức tại Cung.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phối hợp các phƣơng pháp nghiên cứu:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, phân tích, tổng hợp các tài liệu lí luận quản lý giáo dục, các
văn kiện Đảng các cấp, các văn bản quy về giáo dục và các tài liệu khác có
liên quan đến đề tài nghiên cứu. Từ đó xác lập cơ sở lý luận cho việc đề xuất
các biện pháp quản lý.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

5
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng hệ thống các câu hỏi nhằm thu thập thông tin, ý kiến của cán
bộ quản lý, giáo viên, học viên về những nội dung liên quan đến đề tài.

6.2.2. Phương pháp đàm thoại
Tiến hành đàm thoại trực tiếp với một số cán bộ quản lý, giáo viên,
học viên để tìm hiểu thêm thông tin về việc quản lý hoạt động đào tạo ở
Cung VH-TTTN.
6.2.3. Phương pháp Tổng kết kinh nghiệm
Tổng hợp và phân tích các báo cáo tổng kết công tác hàng tháng, quý, năm
để thu thập dữ liệu về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Cung VH-TTTN

.
6.4. Các phương pháp hỗ trợ
.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo, và phụ lục
luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại Cung Văn
hóa - Thể thao Thanh niên
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Cung Văn hóa -
Thể thao Thanh niên thành phố Hải Phòng
Chƣơng 3: Biện pháp hoạt động đào tạo ở Cung Văn hóa - Thể thao
Thanh niên thành phố Hải Phòng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI CUNG VĂN HÓA THỂ THAO THANH NIÊN
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài
1.1.1. Trên thế giới
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết trƣớc đây thì khẳng định: Kết quả

toàn bộ hoạt động quản lý của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên.
- P.V. Zimin, M.I.Kônđakôp, N.I.Xaxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo
công tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng và xem đây là khâu then chốt
trong hoạt động quản lý của Hiệu trƣởng. [20].
- V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề
ra một số vấn đề quản lý của Hiệu trƣởng nhƣ phân công nhiệm vụ của Hiệu
trƣởng và phó Hiệu trƣởng, còn V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao
đổi giữa Hiệu trƣởng và phó Hiệu trƣởng để tìm ra cách quản lý tốt nhất. Theo
các tác giả, những cuộc trao đổi này nhƣ đòn bẩy, đã nảy sinh ra những dự
định mà sau này trong công tác quản lý đƣợc phát triển trong lao động sáng
tạo của tập thể sƣ phạm.
Nhƣ vậy có thể thấy rằng, nhiều tác giả trên thế giới đã rất quan tâm
đến việc nghiên cứu hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học để tìm
ra những biện pháp quản lý hữu hiệu.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong giáo trình tâm lý học quản lý giáo dục và đào tạo - Trƣờng
cán bộ quản lý GĐ&ĐT, Hà Nội năm 2003[9], tập thể tác giả đã đề cập tới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7
vấn đề quản lý và đào tạo một cách toàn diện, trong đó coi hoạt động đào
tạo là một trong những nhiệm vụ trọng tâm.
Đứng trƣớc nhiệm vụ đổi mới GĐ&ĐT nói chung và đổi mới nội dung,
PPDH nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu trong đó có những nhà giáo dục học,
tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu về vấn đề đổi mới nội dung dạy học theo
phƣơng pháp nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với thực tiễn sản xuất và
đời sống, vấn đề lấy học sinh làm trung tâm trong hoạt động dạy học: Trần
Hồng Quân, Phạm Minh Hạc, Phan Trọng Luận, Đỗ Đình Hoan, Phạm Viết

Vƣợng, Đặng Thành Hƣng, . . .
Ngoài những tài liệu dƣới dạng sách, báo nhƣ đã nêu còn có thể kể đến
nhiều luận văn thạc sỹ:
Lê Sĩ Hải (2007), với đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy
học của Hiệu trưởng nhằm phát huy vai trò tích cực, chủ động trong học tập
của học sinh THPT huyện Thọ Xuân- Thanh Hoá”;
Nguyễn Đức Lợi (2007), với đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt
động dạy học của Hiệu trưởng trường THPT ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên”;
Nguyễn Đăng Khoa (2007), với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Phù Ninh tỉnh
Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay”
Nguyễn Thị Tuyết Dịu (2010) với đề tại “Tăng cường quản lý nhà nước
đối với xã hội hoá đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”;
Trần Thị Bích Vân (2011), với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động
dạy học của Hiệu Trưởng trường THPT Huyện Vũ Thư Tỉnh Thái Bình, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”;


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8
Nhìn chung, các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào các đề tài về
biện pháp quản lý hoạt động dạy học và đào tạo, nhƣng lại có sự khác nhau về
cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, về phạm vi nghiên cứu, đối tƣợng và về địa
bàn nghiên cứu.
Nhƣ vậy, vấn đề nâng cao chất lƣợng đào tạo và dạy học từ lâu đã đƣợc
các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc quan tâm. Tuy nhiên cho đến nay
chƣa có những công trình đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo
trong hệ thống các nhà văn hoá, Cung Văn hóa thanh niên trên toàn quốc nói

chung và càng chƣa có nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo tại Cung VH-
TTTN- TP.Hải Phòng nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý và chức năng của quản lý
1.2.1.1. Khái niệm Quản lý
Có nhiều cách định nghĩa khái niệm quản lý khác nhau tùy theo cách
tiếp cận khác nhau:
- Quản lý là một hệ thống những tác động có chủ định, có định hƣớng
của chủ thể quản lý nhằm khai thác và vận dụng tối ƣu những tiềm năng và cơ
hội của tổ chức để đạt đến mục tiêu quản lý với yêu cầu chất lƣợng cao trong
môi trƣờng luôn biến động [6];
- Quản lý là sự tác động có mục đích của cán bộ quản lý đối với tập thể
con ngƣời nhằm làm cho hệ thống hoạt động bình thƣờng, giải quyết đƣợc
nhiệm vụ đề ra [6];
Nhƣ vậy, bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ
chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong
muốn và đạt mục tiêu đã đề ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật vận dụng các chức
năng cơ bản của quản lý vào thực tiễn.
1.2.1.2. Chức năng cơ bản của quản lý
Hoạt động quản lý có 4 chức năng cơ bản sau đây:
- Lập kế hoạch: Là việc ra quyết định, nó gồm việc chọn lựa phƣơng
hƣớng, đƣờng lối, hành động mà tổ chức nào đó và các bộ phận của nó phải
tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức. Lập kế hoạch là công
việc liên quan đến việc thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự phấn đấu của tổ

chức, là nền tảng của quản lý.
- Tổ chức: Đó là việc xây dựng và duy trì cơ cấu nhất định về những
vai trò, nhiệm vụ và vị trí công tác trong tổ chức. Tổ chức bao gồm việc xác
định một cơ cấu định trƣớc. Tổ chức là hoạt động cần thiết để đạt đƣợc mục
tiêu, là công cụ của quản lý.
- Chỉ đạo: Là quá trình tác động đến con ngƣời, điều khiển họ, làm cho
họ tự giác phấn đấu đạt đƣợc mục tiêu đề ra của tổ chức.
- Kiểm tra: Là việc đánh giá kết quả, đo lƣờng và điều chỉnh các hoạt
động của việc thực hiện các mục tiêu nhằm tìm ra những ƣu, nhƣợc điểm để
phát huy hoặc điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo. Trong các chức
năng thì chức năng tổ chức là quan trọng nhất.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là thực hiện các chức năng quản lý đối với lĩnh vực
giáo dục. Cụ thể, theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: quản lý giáo dục là hoạt
động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp quản
lý giáo dục tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt
đƣợc mục tiêu của nó [15];

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10
Theo tác giả Phạm Minh Hạc [10], quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt
động dạy học. Có tổ chức đƣợc các hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc tính
chất của nhà trƣờng phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý đƣợc
giáo duc, tức là cụ thể hóa đƣợc đƣờng lối giáo dục của Đảng và biến đƣờng
lối đó thành hiện thực, đáp ứng đƣợc nhu cầu của nhân dân.
Nhƣ vậy, Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý
tới khách thể quản lý nhằm đưa ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất.
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo

1.2.3.1. Khái niệm về hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo: Là một trong các hoạt động chuyên biệt của một cơ
sở đào tạo trong quá trình trang bị, rèn luyện cho ngƣời học các kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo theo yêu cầu của mục tiêu đào tạo một lĩnh vực nghề nghiệp
chuyên môn. Quá trình đào tạo nhằm chuẩn bị cho con ngƣời có khả năng lao
động trong một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định.
Theo định nghĩa, hoạt động đào tạo có các loại hình: đào tạo ngắn hạn
(các chƣơng trình bồi dƣỡng, giáo dục thƣờng xuyên…để đƣợc cấp các chứng
chỉ) và đào tạo dài hạn (các chƣơng trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục để
đƣợc cấp văn bằng tốt nghiệp).
Theo đó, các hoạt động bồi dƣỡng thuộc các loại hình đào tạo ngắn hạn;
Theo quan điểm cấu trúc - hệ thống, hoạt động đào tạo gồm có các
thành tố cơ bản: Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo; Nội dung chƣơng trình đào
tạo; Qui trình tổ chức giảng dạy (quy chế giảng dạy, nề nếp dạy- học,
phƣơng pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học); Việc kiểm tra & đánh
giá kết quả học tập; hoạt động giảng dạy và hoạt động học tập; Ngoài ra,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11
còn có Môi trƣờng dạy - học và các điều kiện cơ sở vật chất - tài chính
phục vụ hoạt động đào tạo.
Các thành tố cơ bản của hoạt động đào tạo có mối liên hệ thống nhất,
khi vận hành tạo thành một quá trình vận động và phát triển đƣa hoạt động
đào tạo đạt đƣợc các mục tiêu đào tạo đã xác định (quá trình đào tạo).
1.2.3.2. Khái niệm về quản lý đào tạo
Quản lý hoạt động đào tạo gồm 2 lĩnh vực có liên quan mật thiết: Quản
lý hoạt động đào tạo và Quản lí cơ sở đào tạo. Trong luận văn này, đối tƣợng
nghiên cứu là Quản lý hoạt động đào tạo của Cung VH- TTTN.
Quản lí cơ sở đào tạo (quản lý nhà trƣờng) là quản lí giáo dục ở tầm vi

mô, trong phạm vi một đơn vị, một cơ sở giáo dục. Quản lý cơ sở đào tạo là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể
quản lí (Các cấp quản lí giáo dục) nhằm làm cho nhà trường vận hành theo
quy luật giáo dục để đạt tới mục tiêu giáo dục đặt ra.
Trong phạm vi cơ sở đào tạo, hoạt động quản lý bao gồm: Quản lý hoạt
động đào tạo (hoạt động dạy học), hoạt động lao động, hoạt động ngoại
khoá, hoạt động chính trị- xã hội; quản lý giáo viên, quản lý học sinh,
quản lý tài sản…
Quản lý hoạt động đào tạo: Quản lý hoạt động đào tạo là một quá
trình có mục đích, có kế hoạch, thông qua các chức năng quản lý mà tác động
vào các thành tố của quá trình đào tạo, vận hành hiệu quả các hoạt động đào
tạo nhằm thực hiện tốt các mục tiêu đào tạo.
Quản lý hoạt động đào tạo có hai chức năng cơ bản sau:
+ Duy trì, ổn định quá trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lƣợng, sản
phẩm đào tạo đạt đƣợc các chuẩn mực đã xác định trƣớc.
+ Đổi mới, phát triển quá trình đào tạo, đón đầu xu hƣớng phát triển
kinh tế - xã hội.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12
1.2.3.3. Các lĩnh vực quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý hoạt động đào tạo bao gồm quản lý các thành tố của hoạt động
đào tạo/ quá trình đào tạo: mục tiêu, nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp dạy
học, quy trình và nề nếp dạy - học, tổ chức kiểm tra & thi kết thúc khoá học;
quản lý kết quả học tập, cơ sở vật chất phục vụ dạy - học, kiểm soát các tiêu
trí đánh giá đảm bảo chất lƣợng.
Chất lƣợng đào tạo quyết định sự tồn vong của cơ sở đào tạo, vì vậy
quản lý hoạt động đào tạo chính là quản lý chất lƣợng.
Việc tổ chức hoạt động đào tạo xuất phát từ nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo và

căn cứ vào đặc điểm tình hình đội ngũ cán bộ, GV và các điều kiện hoạt động của
cơ sở đào tạo. Thực chất, tổ chức hoạt động đào tạo một cách khoa học là tìm ra
một phƣơng án tối ƣu của hệ thống đào tạo trên cơ sở giải quyết tổng hợp, đồng bộ
mục tiêu đào tạo và các vấn đề về lý luận dạy học, giáo dục học
1.2.4. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
Theo từ điển tiếng Việt, biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành
giải quyết một vấn đề cụ thể .
Biện pháp quản lý là tổ hợp cách thác tác động cụ thể của chủ thể quản
lý đến đối tƣợng quản lý để giải quyết những vấn đề cụ thể của hệ quản lý,
làm cho hệ vận hành phát triển đạt đƣợc mục tiêu mà chủ thể quản lý đã đề ra
và phù hợp với quy luật khách quan. Các biện pháp quản lý có liên quan chặt
chẽ với nhau tạo thành hệ thống các biện pháp.
Trong quản lý giáo dục, biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức
tiến hành của chủ thể quản lý (nhà quản lý) nhằm tác động lên đối tƣợng quản
lý (giáo viên, học sinh) để giải quyết những vấn đề trong công tác quản lý,
làm cho hệ vận hành đạt mục tiêu mà chủ thể quản lý đã đề ra phù hợp với qui
luật khách quan.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo là tổ hợp các cách thức nhằm tiến
hành quản lý và giải quyết các vấn đề trong công tác giáo dục và đào tạo, mục
đích làm cho hoạt động đào tạo đi đúng theo mục tiêu đã đƣợc đề ra. Các biện
pháp quản lý hoạt động đào tạo theo 3 hƣớng cơ bản sau:
- Biện pháp quản lý thực hiện mục tiêu đào tạo: Đào tạo theo nhu
cầu của xã hội; Huy động tiềm năng của các cơ sở đào tạo và liên kết đào
tạo; Huy động nguồn nhân lực cho địa phƣơng; Tạo cơ hội học tập cho
nhiều ngƣời; Thực hiện mục tiêu công bằng xã hội; Thực hiện mục tiêu xã
hội hóa giáo dục

- Biện pháp quản lý thực hiện các khâu tổ chức đào tạo
+ Biện pháp quản lý khâu tuyển sinh
Về tổ chức tuyển sinh đầu vào là hình thức đăng ký, thời gian học từ 1
tháng đến 3 hoặc 5 tháng 1 khóa học. Đối tƣợng tuyển sinh bao gồm các đối
tƣợng có nhu cầu: học sinh, sinh viên, ngƣời đi làm
+ Biện pháp quản lý tổ chức đào tạo
Sau khi tuyển sinh, Cung VH TTTN sẽ lên kế hoạch đào tạo cho từng
bộ môn mà học viên đăng ký tham gia.
+ Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
Về việc quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên Cung VH TTTN
quản lý tất cả các khâu bao gồm: Quản lý khâu học lý thuyết trên lớp; Quản lý
khâu dạy thực hành; Quản lý khâu thực tế; Quản lý khâu kiểm tra đánh giá;
Quản lý khâu sử dụng các trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ dạy học
+ Biện pháp quản lý hoạt động học của sinh viên
Về việc quản lý hoạt động học của sinh viên Cung VH TTTN quản lý
tất cả các khâu bao gồm: Quản lý khâu học lý thuyết trên lớp; Quản lý khâu
thực hành, thực tập; Quản lý khâu thực tế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14
+ Biện pháp quản lý sử dụng cơ sở vật chất
Về việc quản lý sử dụng cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ đào tạo,
luôn luôn đƣợc quan tâm và đầu tƣ mạnh mẽ cả về số lƣợng và chất lƣợng,
đáp ứng nhu cầu dạy học của giáo viên, học tập và luyện tập của học viên.
e) Biện pháp quản lý việc tổ chức kiểm tra, thi, đánh giá
Cung VH - TTTN quản lý chặt chẽ tất cả các khâu: từ khâu ra đề
thi, khâu coi thi, khâu chấm thi, khâu công bố kết quả thi.
1.2.5. Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên
Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên là một thiết chế văn hóa - một loại

hình tổ chức hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, nơi diễn ra, tổ chức các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, KHKT, du lịch và dịch vụ…
phục vụ các nhu cầu học tập, rèn luyện và vui chơi của thanh, thiếu niên.
Cung văn hóa cũng có chức năng tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng,
phổ biến kiến thức, kỹ năng và phƣơng pháp công tác liên quan tới các lĩnh
vực văn hóa, văn nghệ, thể thao… cho cán bộ Đoàn, đoàn viên TNCS và các
đối tƣợng khác.
Cung VH - TTTN thành phố Hải phòng chịu sự quản lý, chỉ đạo trực
tiếp của Thành Đoàn Hải phòng và Trung ƣơng Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
1.2.6. Quản lý hoạt động Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên
Theo Điều lệ của Đoàn TNCS HCM do Đại Hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X của Đoàn thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2012 [25], các hoạt động
của Cung Văn hóa - thể thao thanh niên bao gồm: Hoạt động đào tạo, hoạt
động tuyên truyền, công tác hành chính nội vụ, và công tác tổ chức
Công tác đào tạo: Với chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao là thu hút, tập
hợp, giáo dục định hƣớng thanh niên thông qua các hoạt động văn hóa, văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

15
nghệ, thể dục thể thao; đào tạo bồi dƣỡng hạt nhân cho phong trào, hƣớng dẫn
nghiệp vụ, phƣơng pháp cho cán bộ đoàn… đáp ứng nhu cầu học tập của các
tầng lớp thanh niên.
Công tác Tuyên truyền: Tuyên truyền các hoạt động chính trị của
thành phố, thành đoàn và cơ quan; Triển khai công tác giáo dục chính trị,
tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống và ổn định tƣ tƣởng cho CBCNV cơ quan,
thanh thiếu niên và nhân dân thành phố tới học tập, sinh hoạt, vui chơi
giải trí tại Cung.
Công tác hành chính, nội vụ: Thực hiện công tác văn thƣ lƣu trữ;
tham mƣu, soạn thảo văn bản giúp Ban giám đốc trong công tác điều hành, chỉ

đạo; Xây dựng, hoàn thiện hệ thống biểu mẫu, văn bản trong cơ quan. Đảm
bảo công tác an ninh trật tự, vệ sinh môi trƣờng. Lập kế hoạch tài chính, dự
toán kinh phí hàng tháng, hàng quý, chi trả tiền lƣơng, tiền thƣởng, chi tiêu
nhiệm vụ theo chế độ của nhà nƣớc và quyết định của thủ trƣởng; Tăng cƣờng
công tác quản lý tài sản, cơ sở vật chất tại cơ quan theo đúng quy định.
Công tác tổ chức các hoạt động phong trào và dịch vụ cho thanh
niên: Tổ chức và phối hợp tổ chức các hoạt động văn hoá nghệ thuật, thể dục thể
thao tại chỗ và hoạt động phong trào của Cung VHTT Thanh niên.
Nhƣ vậy, quản lý hoạt động đào tạo là một nội dung quan trọng trong
tổng thể công tác quản lý hoạt động Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên
1.3. Đặc điểm hoạt động đào tạo ở Cung Văn hóa - Thể thao thanh niên
1.3.1. Là hoạt động chức năng của một tổ chức chính trị - xã hội
Đoàn TNCS HCM là một tổ chức chính trị- xã hội của thanh thiếu niên
Việt Nam, do đó Cung VH- TTTN có chức năng thu hút, tập hợp thanh thiếu
niên; Tuyên truyền, phổ biến các chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc,
các Nghị quyết, chƣơng trình công tác của Đoàn, của Hội LHTN, Hội SVNV;

×