Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Phương pháp bảo toàn điện tích trong quá trình giải bài tập hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 35 trang )

Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
C. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Việc kết hợp thuần thục các định luật BTNT , BTE cùng với BTDT sẽ giúp ta giải được rất
rất nhiều các bài tập hay với tốc độ rất nhanh trong Hóa Học .Đầu tiên các bạn cần phải hiểu bản chất
của BTDT.Vậy bản chất của bảo toàn điện tích là gì ?Rất đơn giản : Nghĩa là tổng điện tích các ion
trong dung dịch hay trong một phân tử bằng 0 hay nói cách khác dung dịch hay phân tử luôn trung
hòa về điện.
Trong phân tử trung hòa điện vì :
ep

Trong dung dịch trung hòa điện vì : điện tích âm = điện tích dương.
Trong khuôn khổ của bài giảng này ta chỉ xét các bài toán trong dung dịch.Các bài toán về số hạt
(p,n,e) sẽ được nghiên cứu trong các bài giảng khác.
Một số chú ý khi áp dụng BTDT:
(1) Cách tính tổng số mol điện tích âm ,dương.Các bạn chú ý qua ví dụ cụ thể sau :
Hòa tan 1 mol muối Al
2
(SO
4
)
3
vào H
2
O ta sẽ thu được dung dịch muối gồm :
3
BTNT
2
4
n 2.3 6
Al : 2(mol)
n 3.2 6


SO : 3(mol)
Vậy dung dịch trung hòa điện.
(2) Khối lượng muối chính là tổng khối lượng các ion trong dung dịch.
(3) Khi áp dụng BTDT thường rất hay sử dụng BTNT ,BTE có thể cần BTKL.
(4) Với các dạng bài toán nâng cao chúng ta cần làm hai bước
Xác định thật nhanh trong dung dịch gồm những gì.
Sau đó áp dụng
nn
.
(Kỹ thuật này rất hay – các bạn nên triệt để vận dụng)
Bây giờ,chúng ta sẽ nghiên cứu các ví dụ để hiểu vấn đề trên .
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
BÀI TẬP MẪU
Câu 1: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca
2+
; 0,6 mol Cl
-
; 0,1 mol Mg
2+
; a mol HCO
3
-
; 0,4 mol Ba
2+
.
Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 90,1. B. 102,2. C. 105,5. D. 127,2.
Ta có :
2

BTDT
2
3
2
Ca : 0,15
Cl : 0,6
Mg : 0,1 2(0,15 0,1 0,4) 0,6 a a 0,7
HCO : a
Ba : 0,4

00
tt
2
3O
BTKL
B CO O n 0,35
m 0,15.40 0,1.24 0,4.137 0,6.35,5 0,35.16 90,1
→Chọn A
Chú ý : Nếu chỉ cô cạn dung dịch B thì ta sẽ có quá trình
0
t
2
3
B CO

Câu 2: Một dung dịch chứa hai cation là Al
3+
(0,2 mol) và Fe
2+
(0,1 mol). Trong dung dịch trên còn

chứa hai anion là Cl

(x mol) và
2
4
SO
(y mol). Tìm x và y biết rằng cô cạn dung dịch trên thu được
46,9 gam hỗn hợp muối khan.
A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,6 và 0,1
Ta có :
3
2
BTDT
BTKL
2
4
Al : 0,2
Fe : 0,1
x 2y 0,8 x 0,2
y 0,3
Cl : x
35,5 x 96y 46,9 0,2.27 0,1.56
SO : y
→Chọn A
Câu 3: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO
4
2-
; 0,1 mol NO
3
-

; 0,08 mol Na
+
; 0,05 mol H
+
và K
+
. Cô
cạn dung dịch A thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C
có khối lượng là :
A. 15,62 gam. B. 11,67 gam . C. 12,47 gam. D. 13,17 gam.

Ta có :
BTDT
KK
0,05.2 0,1 0,08 0,05 n n 0,07


0
2
4
t
32
CC
SO : 0,05
NO : 0,05 XNO
m m 11,67
K : 0,07
Na : 0,08

→ Chọn B

Câu 4: Dung dịch X chứa các ion: Fe
3+
, SO
4
2-
, NH
4
+
, Cl
-
. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau : Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và
1,07 gam kết tủa ; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl
2
, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng
khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Ta tính toán các số liệu với X/2.
Với phần 1 ta có :
4
3
BTNT.N
3
NH
BTNT.Fe
3
Fe
NH n 0, 03
0,5.X NaOH

Fe(OH) n 0,01

Với phần 2 ta có :
aS
2
4
BTNT.S
24
SO
0,5.X BaCl B O n 0,02

BTDT
Cl Cl
n 0,02.2 0,01.3 0,03.1 n 0,02

BTKL
X
m 2 0,03.18 0,01.56 0,02.96 0,02.35,5 7,46
→Chọn C
Câu 5: Có 500 ml dung dịch X chứa Na
+
, NH
4
+
, CO
3
2-
và SO
4
2-

. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng
dư dung dịch BaCl
2
thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung
dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH
3
(đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A.14,9 gam. B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
Ta tính toán số liệu với 100 ml dung dịch X.
aS
2
3
4
2
4
BTNT.C
2
CO
BTNT.N
3
NH
3
BTNT.(C S )
2
SO
4
100 ml X HCl CO n 0,1
100 ml X NaOH NH n 0,2
BaCO

43 0,1.197
100 ml X BaCl n 0,1
233
BO

BTDT
Na Na
n 0,2 0,1.2 0,1.2 n 0,2

BTKL
X
m 5 0,1.60 0,2.18 0,1.96 0,2.23 119
→Chọn D
Câu 6: Dung dịch X chứa các ion sau: Al
3+
, Cu
2+
, SO
4
2-
và NO
3
-
. Để kết tủa hết ion SO
4
2-
có trong
250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl
2
1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch

NH
3
dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan.
Nồng độ mol/l của NO
3
-
là :
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Ta sẽ xử lý số liệu với 500 ml dung dịch X.
aS
2
4
3
BTNT.S
24
SO
BTNT.Al
3
Al
3
X BaCl B O n 0,05.2.1 0, 1
X NH Al OH n 0,1

22
33
BTKL
Cu NO Cu NO
0,1.96 0,1.27 64 n 62n 37,3 64n 62n 25

22

33
BTDT
Cu NO NO Cu
2.n 0,1.3 0,1.2 n n 2.n 0,1

Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
3
2
NO
3
Cu
n 0,3
NO 0,6
n 0,1
→Chọn C
Câu 7: Dung dịch E chứa các ion Mg
2+
, SO
4
2-
, NH
4
+
, Cl
-
. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau:
Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí
(đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất

tan trong dung dịch E bằng
A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.
Ta sẽ đi tính toán với 0,5.E
Với phần I :
2
4
BTNT.Mg
2
Mg
BTNT.N
3
NH
Mg(OH) n 0,01
0,5E NaOH
NH n 0,03

Với phần II:
aS
2
4
BTNT.S
24
SO
0,5E BaCl B O n 0,02

BTDT
Cl Cl
0,01.2 0,03 0,02.2 n n 0,01

BTKL

E
m 2 0,01.24 0,03.18 0,02.96 0,01.35,5 6,11
→Chọn A
Câu 8: (KA-2007) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S vào axit HNO
3

(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Ta có :
3
2
BTNT
2
2
2
4
Fe : 0,12
FeS : 0,12
Cu : 2a
Cu S : a
SO : 0,24 a

BTDT
0,12.3 2a.2 (0,24 a ).2 a 0,06
→Chọn D
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS

2
và Fe
3
O
4
bằng 1 lít dung dịch HNO
3
xM, vừa đủ thu
được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO
2
có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch X chỉ chứa
82,08 gam muối. Giá trị của x là:
A. 1,4M B. 2 M C. 1,36 M D. 1,2 M
Ta có :
3
2
2
4
2
34
3
:3
:
:0,4
: 2 à
:0,24
:
:
BTNT
Fe a b

FeS a
NO
X SO a v
NO
Fe O b
NO c

Áp dụng các ĐLBT:
15 0,4.3 0,24.1 1,44
3 9 4
56( 3 ) 2 .96 62 82,08
BTE
BTDT
BTKL
ab
a b a c
a b a c

Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
.
0,09
0,4 0,24 1,36 1,36
0,72
BTNT Nito
ab
N c x
c
→Chọn C
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS
2

trong 200 ml dung dịch HNO
3
4M, sản phẩm thu được gồm
dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các
quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N
+5
đều là NO. Giá trị của m là:
A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2.
Ta có :
2
.
3
.
2
4
.
3
:0,1
:0,2
0,1 1,5 0,5 dd ó
:0,8 0,5 0,3
:
BTNT Fe
BTNT S
BTE
FeS e NO
BTNT N
Fe
SO
n n n X C

NO
Ha

3
D
3
:0,1 :0,05
0,1.3 0,2.2 0,3 0,4
:0,4
:0,15
:0,3
BTE
BT T
BTE
Fe Cu
aa
H
Cu
NO

0,15 0,05 0,2 0,2.64 12,8
Cu Cu
nm
→Chọn A
Câu 11: (ĐH A-2010) Dung dịch X chứa: 0,07 mol Na
+
; 0,02 mol SO
4
2−
và x mol OH

-
. Dung dịch Y
có chứa ClO
4
-
, NO
3
-
và y mol H
+
; tổng số mol ClO
4
-
và NO
3
-
là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung
dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là
A. 2 B. 12 C. 13 D. 1
Ta có :
BTDT
du
H
BTDT
0,07 0,02.2 x x 0,03
n 0, 04 0,03 0,01
y 0,04

1
0,01

H 0,1 10 PH 1
0,1
→Chọn D
Câu 12: (ĐH A-2010) Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na
+
; 0,003 mol Ca
2+
; 0,006 mol Cl
-
; 0,006
mol HCO
3
-
và 0,001 mol NO
3
-
. Để loại bỏ hết Ca
2+
trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa
a(g) Ca(OH)
2
. Giá trị của a là:
A. 0,444 B. 0,222 C. 0,180 D. 0,120
Khi cho thêm a gam Ca(OH)
2
vào X ta có :
2
Ca
a
n 0,003

74

Vì vừa hết Ca
2+
nên :
22
33
phan ung
Ca CO HCO OH
2.a
n n n n
74

2.a a
0,003 a 0,222
74 74
→Chọn B
Câu 13: Có 109,4 gam hỗn hợp X gồm Al
2
O
3
, ZnO , Fe
3
O
4
, được chia thành 2 phần bằng nhau .
Phần 1 , phản ứng với HCl dư , thu được 112,45 gam hỗn hợp muối khan. Phần 2 , phản ứng với
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
lượng vừa đủ dung dịch loãng chứa HCl và H
2

SO
4
, thu được 126,2 gam hỗn hợp muối khan . Số
mol H
2
SO
4
phản ứng là
A. 0,60. B. 0,55. C. 1,05. D. 0, 80.
Trong mỗi phần có :
BTDT
Dien tich
KL : m gam
54,7 gam
O : a mol n 2a

Với phần 1 :
BTKL
BTDT
Dien tich
Cl
KL : m (gam)
m 16a 54,7 m 37,9
112,45
n n 2a
m 2a.35,5 112,45 a 1,05

Với phần 2 :
BTKL
BTDT

Dien tich
2
4
KL : 37,9 (gam)
37,9 35,5x 96y 126,2
x1
126,2 Cl : x
y 0,55
x 2y n 2.1,05
SO : y
→Chọn B
Câu 14: Hấp thụ hết V lít CO
2
( đktc) bởi dung dịch có chứa 0,17 mol KOH và 0,22 mol Ba(OH)
2
ta
thu được 41,37 gam kết tủa . Giá trị của V là :
A. 8,96 . B. 11,2 C. 6,72. D. 10,08 .
Ta có :
3
2
Dien tich
OH
BaCO
Ba
n 0,17 0,22.2 0,61 n 0,61
n n 0,21
n 0,22

Dễ thấy trường hợp

2
CO
n 0,21
loại ngay vì các đáp án đều lớn hơn 0,21.
Do đó ta sẽ có :
2
3
BTDT
3
CO : 0,21
0,21.2 a 0,61 a 0,19
HCO : a

BTNT.C
V (0,19 0,21).22,4 8,96
→Chọn A
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)
2
y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và
Ba(OH)
2
x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO
2
vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97
gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO
2
vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và
1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO

4
đều sinh ra kết tủa
trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.
Câu 2: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch X chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)
2
1M để sau khi hấp
thụ hết 3,584 lít CO
2
(ở đktc) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 0,84 gam so với khối lượng
dung dịch X (biết hơi nước bay hơi không đáng kể)?
A. 80 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 100 ml.
Câu 3: Sục 2,016 lít khí CO
2
( đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A . Rót thêm
200 ml dd gồm BaCl
2
0,15M và Ba(OH)
2
xM thu được 5,91 gam kết tủa. Tiếp tục nung nóng thì thu
tiếp m gam kết tủa nữa. Giá trị của x và m là:
A. 0,1 và 3,94. B. 0,1 và 1,97. C. 0,05 và 3,94. D. 0,05 và 1,97.
Câu 4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu
2+
; 0,03 mol K
+
, x mol Cl
-
và y mol SO
4

2-
. Tổng khối lượng
các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
Câu 5: 5 ion: Mg
2+
, Ba
2+
, Ca
2+
, 0,1 mol Cl
-
0,2 mol NO
3
-
2
CO
3
1,5 . Giá trị của V là:
A. 0,15 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,25
Câu 6: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl
3
x mol/lít và Al
2
(SO
4
)
3
y mol/lít tác dụng với 612 ml dung
dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa và dung dịch F. Mặt khác,

khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl
2
(dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Giá trị x + y là
:
A. 0,43 B. 0,23 C. 0,33 D. 0,53
Câu 7: Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO
3
)
2
và H
2
SO
4
đun nóng , khuấy đều
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được dung dịch A và 0,896 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai
khí không màu,trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại có
cùng số mol.Biết tỷ khối hơi của B đối với H
2
là 8.Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A là :
A.23,8 B.39,16 C.19,32 D.21,44
Câu 8: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất) và
8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H
2
SO

4
phản ứng. Số mol Fe đã tham gia phản ứng
là:
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
A. 0,05. B. 0,04. C. 0,035. D. 0,045.
Câu 9:Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO
3
và H
2
SO
4
, đun nhẹ, trong điều kiện thích
hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp
khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44
gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H
2
là 11,5. Giá trị của m là
A. 27,96. B. 29,72 C. 31,08. D. 36,04.
Câu 10: Hỗn hợp A gồm FeS
2
và Cu
2
S. Hòa tan hoàn toàn m gam A bằng dung dịch HNO
3
đặc,
nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí X là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối.
Khối lượng của Cu
2
S trong hỗn hợp đầu là:
A. 9,6 gam. B. 14,4 gam. C. 7,2 gam . D. 4,8 gam.

Câu 11: Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO
3
63%, đun nóng thu được khí
NO
2
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao
nhiêu gam Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 33,12 gam B. 34,08 gam C. 132,48 gam D. 24,00 gam
Câu 12: Cho m g bột Fe vào 200 ml dd hh A chứa H
2
SO
4
1M, Fe(NO
3
)
3
0,5M và CuSO
4
0,25M.
Khuấy đều cho đến khi pư kết thúc thu được 0,85m g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 72 g B. 53,33 g C. 74,67 g D. 32,56 g
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm (0,02 mol Cu
2
S; 0,01 mol Fe
3
C; x mol FeS
2
) tác dụng với dung dịch
HNO
3

vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat và V lít hỗn hợp khí (đkc).
Biết NO
2
là sản phẩm khử duy nhất. Vậy giá trị của V là:
A.6,496 lít B.47,712 lít C.51,296 lít D.51,072 lít
Câu 14: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO
3
)
3
1M và Cu(NO
3
)
2
1M. Kết
thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95 B. 13.20 C. 13.80 D. 15.20
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS
2
0.24 mol và Cu
2
S vào dung dịch HNO
3
vừa đủ thu được dung
dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO (đktc) duy nhất . Giá trị của V là:
A. 34.048 B. 35.84 C. 31.36 D. 25.088
Câu 16: Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,05 mol Cu(NO

3
)
2
, sau một
thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã
phản ứng là:
A. 6,96gam B. 21 gam C. 20,88gam D. 2,4gam
Câu 17: Lấy 3,93 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
(SO
4
)
3
và M
2
SO
4
(M là kim loại kiềm) tác dụng với dung
dịch BaCl
2
dư thu được 6,99 gam kết tủa. Xác định thành phần % về khối lượng của M
2
SO
4
trong
hỗn hợp X
A. 32,52 B. 25,19 C. 10,84 D. 8,40
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 18: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45g vào 200 ml dung dịch CuSO
4

0,5 M. Sau 1 thời gian lấy
thanh nhôm ra cân thấy nặng 46,38g . Khối lượng Cu thoát ra là :
A.2,56 B.1,92 C.2,24 D.3,2
Câu 19: Cho 0,2 mol Zn vào dd X gồm 0,2mol Fe(NO
3
)
3
, 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
và 0,1mol AgNO
3
. Khối
lượng rắn thu được sau khi pứ kết thúc là:
A.10,8g B.14,2g C.19,5g D.14g
Câu 20: Dung dịch Y có chứa các ion: NH
4
+
, NO
3
-
, SO
4
2-
. Cho dd Y tác dụng với lượng dư dd
Ba(OH)
2
, đun nóng thu được 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam dung dịch Y
cho tác dụng với một lượng bột Cu dư và H

2
SO
4
loãng dư sinh ra V lít NO (sản phẩm khử duy nhất,
đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,49. B. 1,87. C. 2,24. D. 3,36.
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án B
Do M,N tác dụng với KHSO
4
có kết tủa trắng →Ba
2+
(dư)→ muối trong M,N là muối HCO
3

2
2
:0,2 0,4 dd
0,04. 0,2
0,01
:0,2
OH x y M
CO X
n
Ba y

Trong M có
2
.

3
:0,2
:0,2 0,01 0,2 0,4 0,02 0,03
:0,04 0,01 0,03
BTDT
BTNT cacbon
Na x
Ba y x y
HCO

2
2
:0,2 0,4 ddN
0,0325. 0,2
0,0075
:0,4
OH y x
CO X
n
Ba x

Trong N có
2
.
3
:0,2
:0,4 0,0075 0,2 0,8 0,015 0,025
:0,0325 0,0075 0,03
BTDT
BTNT cacbon

Na y
Ba x y x
HCO

Giải hệ ta có ngay : x=0,05 y = 0,1
Câu 2: Chọn đáp án C
2
2
CO
min
Ba
n 0,16
n 0,04 n
m 0,84 m 0,16.44
do đó trong dung dịch chỉ có
3
HCO

BTNT.cac bon
3
BTDT
2
2
3
HCO : 0,16 0,04 0,12
Na : V
Na : V
K : V
X K : V Y V V 2(V 0,04) 0,12 V 0,05
Ba : V 0,04

Ba : V
HCO : 0,12

→Chọn C
Câu 3: Chọn đáp án D
2
2
3
OH :0,1
CO
3
CO : 0,1 0,09 0,01
n 0,09
HCO : 0,08
Vì đun nóng lại có kết tủa nên
3
2
BTNT BTDT
3
BaCO : 0,03
Ba : 0,2x
0,2x.2 0,1 0,12 x 0,05
Na : 0,1
HCO : 0,06 Cl : 0,06

0
2
3
t
2

3 3 2 2
Ba : 0,2x 0,01
BaCO : 0,01 m 1,97
2HCO CO CO H O
→Chọn D
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 4: Chọn đáp án A
Ta có :
BTDT
BTKL
0,02.2 0,03 x 2y x 0,03
y 0,02
0,02.64 0,03.39 35,5x 96y 5,435
→Chọn A
Câu 5: Chọn đáp án C
Ta có :
2
3
BTDT BTDT
Dien tich Dien tich
CO
3
Cl : 0,1
n n 0,3 n 0,15
NO : 0,2

0,15
V 0,1
1,5
→Chọn C

Câu 6: Chọn đáp án C
Bài toán này có nhiều cách giải.Tuy nhiên,mình sẽ dùng BTDT để giải .
Ta có :
3
OH
Al(OH)
n 0,612
n 0, 108
Kết tủa đã bị tan 1 phần.
Trong 0,4 lít E sẽ có :
3
2
2
4
Al
BaCl
SO
n 0,4(x 2y)
n 0,4.3.y 1,2.y n 0,144 y 0,12

Ta lại có :
3
3
BTNT.Al
Al
2
Al(OH) : 0,108
n 0,4(x 2y)
AlO : 0,4(x 2y) 0,108


Vậy trong F có :
2
2
4
AlO : 0,4(x 2.0,12) 0,108
Cl : 0,4.3x
SO : 0,4.3.0,12
Na : 0,612

BTDT
0,4(x 2.0,12) 0,108 0,4.3x 2.0,4.3.0,12 0,612 x 0,21
→Chọn C
Câu 7: Chọn đáp án C
Ta có:
.
:0,02
1,76 0,15 0,3
:0,02
BTNT Mg
Phan ung
Mg e
Mg
gam n n
Cu


B
M 16
B
2

4
:0,02
0,3 0,02.2 0,02.3
0,1 0,02
:0,02
8
BTE
e
H
n NH
NO

Vậy dung dịch A chứa :
2
2
4
4
:0,15
: 0,15.2 0,02 2 0,16
:0,02
BTDT
Mg
SO a a a
NH

22
44
( , , ) 19,32
BTKL
A

m m Mg SO NH
→Chọn C
Câu 8: Chọn đáp án D
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Ta có :
2
24
4
2
2 4 4 2 2
2
3
22
23
: 2 3
2
:
BTDT
phanung
H SO
SO
H SO e SO SO H O
ab
Fe a n n a b
Fe b

Fe
BTKL
a b 0,375(2a 3b)
a 0,015

n 0,045
2a 3b
b 0,03
56(a b) 96. 8,28
2
→Chọn D
Câu 9: Chọn đáp án C
Ta có :
Mg e
5
n 0, 19 n 0,38
24


B
M 23

2
:0,06
:0,02
BTE
NO
B
H

4
0,38 0,06.3 0,02.2
0,02
8
NH

n

Chú ý : Có khí H
2
bay ra chứng tỏ trong dung dịch không còn
3
NO

Vậy dung dịch A có :
2
.
4
2
4
:0,19
:0,02 0,06 0,08
:0,02
: 0,19.2 0,08 0,02 2 0,24
BTNT N
BTDT
Mg
K
NH
SO a a

22
44
( , , , ) 31,08
BTKL
m m Mg NH SO K

→Chọn C
Câu 10: Chọn đáp án D
Ta có :
3
2
2
2
2
4
15 10 1,2
:
:
0,06
: 2 3 4 4 2
: 0,03
:2
BTDT
ab
Fe a
FeS a
a
B Cu b a b a b
Cu S b b
SO a b

2
Cu S
m 0,03.160 4,8
→Chọn D
Câu 11: Chọn đáp án B

Ta có :
2
3
.
2
4
.
3
:0,02
0,02 0,12
:1,38
1,5
: 1,42
BTNT S
BTE
S NO
BTNT N
HNO
BTDT
SO
nn
X NO
n
H a a

Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
32
1,42.3 1,065
4 3 2 1,065 0,5325
42

BTE
e Cu
H NO e NO H O n n

Cu
m 0,5325.64 34,08
→Chọn B
Câu 12: Chọn đáp án A
Vì kết thúc phản ứng ta thu được (Fe và Cu).
Nên dung dịch sau phản ứng có :
2
2
4
3
0,25 0,35
0,2
Fe
BTDT
SO
NO
nx
nx
n

0,1.56 0,05.64 0,85 0,35.56 72
BTKL
m m m
→Chọn A
Câu 13: Chọn đáp án C
Vì dung dịch chỉ chứa muối sunfat nên trong dung dịch sẽ có

3
2
2
4
0,03
0,04
0,02 2
Fe x
Cu
SO x


3.(0,03 ) 0,04.2 2(0,02 2 ) 0,13
BTDT
x x x

2
2
2
:2,28
0,02.10 0,01.13 0,13.15 2,28 51,269
:0,01
BTE
NO
NO
nV
CO
→Chọn C

Câu 14: Chọn đáp án C

Ta có :
3
3
3
3
2
0,2
0,75 0,15.64 0,075.56 13,8
0,075
BTDT BTKL
Al NO
NO m
Fe NO

Câu 15: Chọn đáp án B
Ta có :
2
2
FeS : 0,24
Cu S : a

Vì X chỉ có muối sunfat:
3
2
2
4
:0,24
: 2 0,24.3 2.2 2(0,48 ) 0,12
:0,48
BTDT

Fe
X Cu a a a a
SO a

2
BTE
NO NO
2
FeS : 0,24
0,24.15 0,12.10 3.n n 1,6 V 35,84
Cu S : 0,12
→Chọn B
Câu 16: Chọn đáp án B
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Ta có :
2
2
3
3
:
0,875
2 2 1,9
1,9 :
0,075
0,05.64 (0,6 ).56 24 11,6
:1,9
BTDT
Mg a
a
ab

NO Fe b
b
ba
NO

Mg
m 0,875.24 21
→Chọn B

Câu 17: Chọn đáp án D
Ta có :
2
4
SO
6,99
n n 0,03
233
→ Dung dịch X chứa
3
2
4
:
:
:
0,006
:0,03
Fe a
M Li
M b D
b

SO

án
BTDT
Thu dap
BTKL
M : Li
3a b 0,03.2
b 0,006
56a Mb 0,03.96 3,93
a 0,018

24
0,006 (7.2 96)
%Li SO . 8,4%
2 3,93
→Chọn D
Câu 18: Chọn đáp án B
Dung dịch sau phản ứng có :
2
4
3
2
:0,1
3 2 0,2
:
64(0,1 ) 27 1,38
:
BTDT
BTKL

SO
ab
Al a
ba
Cu b

0,02
0,03.64 1,92
0,07
Cu
a
m
b
→Chọn B
Câu 19: Chọn đáp án D
Ta có :
3
2
2
2
:0,2
:0,1
0,9 dd :0,2 0,1.108 0,05.64 14
:0,05
:0,05
NO
Zn
Ag
n Fe m
Cu

Cu
→Chọn D

Câu 20: Chọn đáp án C
3
4
BTNT.Nito
NH 4
BTNT.S Cu / H
2
BaSO 4 3 2
BTDT
3
n 0,2 NH : 0,2
n 0,05 SO : 0,05 4H NO 3e NO 2H O
NO : 0,1

NO
n 0,1 V 2,24(lit)
→Chọn C


Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
NHỮNG KỸ THUẬT GIẢI TOÁN – HÓA HỌC
Biên Soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội
Điện chỉ liên lạc :
Số nhà 36 – Ngõ 79 – Dương Quảng Hàm – P.Quan Hoa – Q.Cầu Giấy – Hà Nội.
SĐT: 0975 509 422 – 0936.22.11.20

Mail:

Trong mùa thi 2015 em sẽ giải hết các đề thi thử của các trường Chuyên và THPT có chất lượng để
liên tục chỉnh sửa và cập nhật những vấn đề mới nhất.


Chuyên đề 01: Kỹ xảo giải bài toán Kim loại tác dụng với muối.
Chuyên đề 02: Kỹ xảo giải bài toán Oxit KL tác dụng với HCl,H
2
SO
4
(loãng).
Chuyên đề 03: Kỹ xảo giải bài toán KL tác dụng với HCl,H
2
SO
4
(loãng).
Chuyên đề 04: Kỹ xảo giải bài toán KL tác dụng H
2
SO
4
(đặc,nóng).
Chuyên đề 05: Kỹ xảo giải bài toán hợp chất của KL tác dụng H
2
SO
4
(đặc,nóng).
Chuyên đề 06: Kỹ xảo giải bài toán Oxi – Ozon – Oleum .
Chuyên đề 07: Kỹ xảo giải bài toán tốc độ phản ứng và hằng số cân bằng Kc.
Chuyên đề 08: Kỹ xảo giải bài toán về Sắt
Chuyên đề 09: Kỹ xảo giải bài toán PH trong dung dịch,hằng số Ka ,Kb.
Chuyên đề 10: Kỹ xảo giải bài toán sử dụng phương trình ion thu gọn.

Chuyên đề 11: Kỹ xảo giải bài toán Khử oxit kim loại.
Chuyên đề 12: Kỹ xảo giải bài toán CO
2
tác dụng với dung dịch kiềm.
Chuyên đề 13: Kỹ xảo giải bài toán muối
3
NO
trong môi trường
H
.
Chuyên đề 14: Kỹ xảo giải bài toán kim loại tác dụng HNO
3
.
Chuyên đề 15: Kỹ xảo giải bài toán hợp chất của kim loại tác dụng HNO
3
.
Chuyên đề 16: Kỹ xảo giải bài toán phân bón hóa học.
Chuyên đề 17: Kỹ xảo giải bài toán axit H
3
PO
4
.
Chuyên đề 18: Kỹ xảo giải bài toán NH
3
.
Chuyên đề 19: Kỹ xảo giải bài toán
H
tác dụng
2
33

HCO ,CO

Chuyên đề 20: Kỹ xảo giải bài toán nhiệt phân muối.
Chuyên đề 21: Kỹ xảo giải bài toán nhiệt nhôm.
Chuyên đề 22: Kỹ xảo giải bài toán lưỡng tính về Al phần 1.
Chuyên đề 23: Kỹ xảo giải bài toán lưỡng tính về Al phần 2.
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chuyên đề 24: Kỹ xảo giải bài toán lưỡng tính về Al phần 3.
Chuyên đề 25: Kỹ xảo giải bài toán lưỡng tính về Al phần 4.
Chuyên đề 26: Kỹ xảo giải bài toán lưỡng tính về Zn.
Chuyên đề 27: Kỹ xảo giải bài toán về Hiệu suất của phản ứng.
Chuyên đề 28: Kỹ xảo giải bài toán Điện phân.
Chuyên đề 29: Kỹ xảo giải bài toán các loại hạt trong nguyên tử.
Chuyên đề 30: Kỹ xảo giải bài toán về đồng vị
Chuyên đề 31: Kỹ xảo giải bài toán bán kính nguyên tử
Chuyên đề 32: Chiến thuật ―chia để trị‖.
Chuyên đề 33: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 1.
Chuyên đề 34: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 2.
Chuyên đề 35: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 3.
Chuyên đề 36: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 4.
Chuyên đề 37: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 5.
Chuyên đề 38: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 6.
Chuyên đề 39: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 7.
Chuyên đề 40: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 8.
Chuyên đề 41: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 9.
Chuyên đề 42: Tư duy vận dụng các ĐLBT phần 10.

Chuyên đề 43: Kỹ xảo giải bài toán Hidrocacbon Phần 1
Chuyên đề 44: Kỹ xảo giải bài toán Hidrocacbon Phần 2
Chuyên đề 45: Kỹ xảo giải bài toán Hidrocacbon Phần 3

Chuyên đề 46: Kỹ xảo giải bài toán Hidrocacbon Phần 4
Chuyên đề 47: Kỹ xảo giải bài toán Ancol phần 1
Chuyên đề 48: Kỹ xảo giải bài toán Ancol phần 2
Chuyên đề 49: Kỹ xảo giải bài toán Ancol phần 3
Chuyên đề 50: Kỹ xảo giải bài toán Andehit phần 1
Chuyên đề 51: Kỹ xảo giải bài toán Andehit phần 2
Chuyên đề 52: Kỹ xảo giải bài toán Axit hữu cơ Phần 1
Chuyên đề 53: Kỹ xảo giải bài toán Axit hữu cơ Phần 2
Chuyên đề 54: Kỹ xảo giải bài toán este
Chuyên đề 55: Kỹ xảo giải bài toán chất béo
Chuyên đề 65: Kỹ xảo giải bài toán Cacbohidrat.
Chuyên đề 57: Kỹ xảo giải bài toán Amin
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chuyên đề 58: Kỹ xảo giải bài toán Aminoaxit
Chuyên đề 59: Kỹ xảo giải bài toán Peptit – Protein
Chuyên đề 60: Kỹ xảo giải bài toán Polime

Các đường link sách xuất bản của Nguyễn Anh Phong (Các bạn có thể vào trang web của nhà sách
Khang Việt để tìm hiểu)


Cuốn 1:
Giải chi tiết 99 đề thi thử các trường THPT Chuyên 2014 với những kỹ thuật đặc sắc –Tập 1



Cuốn 2:
Giải chi tiết 99 đề thi thử các trường THPT Chuyên 2014 với những kỹ thuật đặc sắc –Tập 2




Cuốn 3 : KHÁM PHÁ TƯ DUY GIẢI NHANH THẦN TỐC TRONG HÓA HỌC


Quý thầy cô có nhu cầu sử dụng các tài liệu trên bằng file word để làm tư liệu giảng dạy xin liên hệ
trực tiếp với tác giả qua số điện thoại hoặc mail sau :
Điện chỉ liên lạc :
Số nhà 36 – Ngõ 79 – Dương Quảng Hàm – P.Quan Hoa – Q.Cầu Giấy – Hà Nội.
SĐT: 0975 509 422 – 0936.22.11.20
Mail:
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
KỸ XẢO GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI
Đặc điểm quan trọng nhất của bài toán là ―Số mol điện tích âm – anion không thay đổi‖.Chỉ cần chú
ý đặc điểm then chốt này áp dụng với các định luật bảo toàn ta sẽ giải được bài toán dạng này rất
nhanh và hiệu quả .
Chúng ta thường làm bài toán với các bước mẫu mực như sau :
Bước 1 : Tính tổng số mol anion (
2
34
; ; NO Cl SO
)
Bước 2 : Áp dụng quy tắc (Kim loại nào mạnh thì lấy anion trước )
Bước 3 : Trong nhiều trường hợp cần dùng tới
BT ĐIỆN TÍCH – BT KHỐI LƯỢNG – BT ELECTRON

HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG KỸ XẢO GIẢI TOÁN

Câu 1: Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO
3
, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch

A và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung
dịch B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO
3
ban đầu là
A. 0,25M. B. 0,1M. C. 0,20M. D. 0,35M.
Tư duy : Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất.
Giả sử :
32
3
3 Pb(NO )
NO
AgNO a n 0,2a n 0,1a
.
Ta BTKL cho cả 3 kim loại :

8 0,2a.108 8 9,52 6,705 0,1a.207 a 0,25
→Chọn A
Câu 2. Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl
2
0,5M và FeCl
3
1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2 B. 6,4 C. 5,24 D. 5,6
2
BTNT
Fe Cu
Cl
2
FeCl : 0,35

n 0,8 n 0,15 0,2 0,35 m 3,2
CuCl : 0,05
→Chọn A
Câu 3. Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO
3
1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam
hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92
gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :
A. 3. B. 3,84. C. 4. D. 4,8.
Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn nên dung dịch cuối cùng là Mg
2+
.
Ta có :
3
3
BT.n hom.NO
32
NO
n 0,1 Mg(NO ) :0,05

Bào toản khối lượng 3 kim loại ta có :
BTKL
m 0,1.108 2,4 10,08 5,92 0,05.24 m 4
→Chọn C
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 4. Cho 0,96 gam Mg vào dung dịch có 0,06 mol AgNO
3
và 0,04 mol Cu(NO
3
)

2
, cho tới khi phản
ứng kết thúc thì lọc, được m gam chất không tan. Giá trị của m là :
A. 6,14. B. 7,12. C. 7,28. D. 8,06.
Ta có :
3
Mg
NO
n 0,04 n 0,06 0,04.2 0,14

Bản chất của loại toán kim loại tác dụng muối là kim loại mạnh đi cướp anion của kim loại yếu hơn
nên ta sẽ giải nhanh bằng cách phân bổ số mol anion lần lượt cho các kim loại từ mạnh tới yếu theo
thứ tự.Có ngay :
3
2
32
Mg NO :0,04
Ag :0,06
m 7,12
0,14 0,08
Cu :0,04 0,03 0,01
Cu(NO ) : 0,03
2
→Chọn B
Câu 5: Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO
3
0,32M sau một thời gian phản ứng thu
được 15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y,sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A.10,24 B.7,68 C.12,8 D.11,52

Bài toán mới đọc qua có vẻ khá phức tạp.Tuy nhiên,suy nghĩ 1 chút thì lại rất đơn giản.Chúng ta chỉ
cần bảo toàn tổng khối lượng 3 kim loại là xong.

3
3
AgNO
NO
Zn
n 0,5.0,32 0,16 n 0,16
n 0,18
nên dung dịch cuối cùng có
32
Zn (NO )
n 0,08

BTKL(Cu,Ag,Zn)
m 0,16.108 11,7 15,52 21,06 0,08.65 m 12,8

Câu 6. Cho m
1
gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
0,3M và AgNO
3
0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m
2
gam chất rắn X. Nếu cho m

2
gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc) . Giá trị của m
1
và m
2

A. 1,08 và 5,16 B. 8,10 và 5,43 C. 1,08 và 5,43 D. 0,54 và 5,16
Vì m
2
tác dụng được với HCl nên Al dư.
BTE
du
Al
0,015.2
n 0,01
3

3
3
BTDT
NO Al
n 0,1(0,3.2 0,3) 0,09 n 0,03

1
BTKL
2
m 27(0,01 0,03) 1,08
m 0,03(64 108) 0,01.27 5,43
→Chọn C

Câu 7: Cho hỗn hợp 18,4g bột sắt và đồng vào dung dịch chứa 0,4 mol AgNO
3
, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 49,6g hai kim loại. Vậy khối lượng đồng trong hỗn hợp đầu là
A. 6,4 g. B. 3,2 g. C. 5,6 g. D. 12,8 g.
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Dễ thấy :
3
2
dung dich sau pu
2
NO
3
Fe : a
Ag : 0,4
49,6 n 0,4 Cu : b
Cu : 0,1
NO

BTKL
Cu
BTDT
56a 64b 18,4 6,4 a 0,1
m 0,2.64 12,8
b 0,1
2a 2b 0,4
→Chọn D
Câu 8: Cho 10,8 gam magie vào dung dịch có chứa 0,3 mol Fe(NO
3
)

3
và 0,5 mol Cu(NO
3
)
2
. Sau khi
các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thu được kết tủa Y.
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 46 gam. B. 82 gam. C. 58 gam. D. 56 gam.
Ta có :
3
32
BT n hom NO
32
3
32
Mg(NO ) : 0,45
Mg : 0,45
Fe(NO ) : 0,3
NO : 0,3.3 0,5.2 1,9
Cu(NO ) : 0,2

Chú ý : Ta sẽ phân bổ
3
NO
lần lượt từ thằng mạnh nhất là Mg > Fe>Cu (Chứ không phải mình giải
tắt đâu nhé )
BTNT
23
MgO : 0,45

m 58 Fe O : 0,15
CuO : 0,2
→Chọn C
Câu 9: Cho hỗn hợp chứa 16,8g Fe và 19,2g Cu vào 500ml dung dịch AgNO
3
xM. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối. Giá trị phù hợp của x là :
A. 3 B. 1,5 C. 2,1 D. 2,7
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối
2
3
2
Fe :a
Fe : 0,3 a
Cu : 0,3

Nếu dung dịch có 2 muối :
2
BTDT
3
2
Fe :0,3
NO :1,2 x 2,4
Cu :0,3

Nếu dung dịch có 2 muối :
3
BTDT
3
2

Fe :0,3
NO :1,5 x 3
Cu :0,3
→Chọn D
Câu 10: Cho 4,2 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO
3

1,2M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 33,33 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 1,104g B. 0,84 gam C. 2,0304gam D. 1,77 gam
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Bản chất của loại toán kim loại tác dụng muối là kim loại mạnh đi cướp anion của kim loại yếu hơn
nên ta sẽ giải nhanh bằng cách phân bổ số mol anion lần lượt cho các kim loại từ mạnh tới yếu theo
thứ tự
Ta có :
3
33
NO
32
Al(NO ) :a
Ag:32,4
n 0,3 33,33
Fe:0,93 Fe(NO ) :b

BTKL
BTDT
27a 56b 4,2 0,93 a 0,09
b 0,015
3a 2b 0,3


Fe
m 0,93 0,015.56 1,77
→Chọn D


Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 1: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO
3
)
3
1M và Cu(NO
3
)
2
1M. Kết
thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95 B. 13.20 C. 13.80 D. 15.20
Câu 2: Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,05 mol Cu(NO
3
)
2
, sau một
thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã
phản ứng là:

A. 6,96gam B. 21 gam C. 20,88gam D. 2,4gam
Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO
3
1M . Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là
A. 97,2. B. 98,1. C. 102,8. D. 100,0.
Câu 4: Cho 300 ml dung dịch AgNO
3
vào 200 ml dd Fe(NO
3
)
2
sau khi phản ứng kết thúc thu được
19,44 gam chất rắn và dd X trong đó số mol của Fe(NO
3
)
3
gấp đôi số mol của Fe(NO
3
)
2
còn dư.
Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số
mol tương ứng là 1: 3 ?
A. 11,88 gam. B. 7,92 gam. C. 8,91 gam. D. 5,94 gam.
Câu 5: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dd gồm Cu(NO
3
)
2
1M và AgNO

3
0,2 M. Khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dd B. Sục khí NH
3
dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 1,2 gam B. 1,6 gam C. 1,52 gam D. 2,4 gam
Câu 6: Hoà tan 5.4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO
3
)
3
1M và Cu(NO
3
)
2
1M. Kết
thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 10.95 B. 13.20 C. 13.80 D. 15.20
Câu 7: Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO
3
và 0.25 mol Cu(NO
3
)
2
, sau một thời gian
thu được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dd
X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,8g B. 4,32g C. 4,64g D. 5,28g
Câu 8: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dd gồm Cu(NO
3

)
2
1M và AgNO
3
3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch 3 muối . Giá trị của m là
A. 5,6 B. 16,8 C. 22,4 D. 6,72
Câu 9: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2

0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của
m là
A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 10: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl
3
, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34,9. B. 25,4. C. 31,7. D. 44,4.
Câu 11: Cho 0,01 mol Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,025 mol AgNO
3
, sau phản ứng thu
được chất rắn X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
(Cho Fe = 56, Ag=108, N=14, O=16)
A. 2,11 gam. B. 1,80 gam.
C. 1,21 gam. D. 2,65 gam.

Câu 12: Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2
0,1M. Sau
phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là
A. 6,72. B. 2,80. C. 8,40. D. 17,20.
Câu 13: Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO
3
)
2
1M và AgNO
3
4M. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của
m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 8,4. D. 5,6.
Câu 14: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO
3
)
3
và 0,2 mol AgNO
3
. Khi phản
ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO
3
)
3

trong dung dịch bằng :
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,0.
Câu 15: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa
0,2 mol Fe
2
(SO
4
)
3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80.
Câu 16: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là :
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54.
Câu 17: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối
lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%.
Câu 18: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO
3

2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là
A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 64,8 gam.
Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu
2+
và 1 mol Ag

+
đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị
sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0.
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 20: Dung dịch X có chứa AgNO
3

và Cu(NO
3
)
2

có cùng nồng đ ộ. Thêm một lượng hỗn
hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu
được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lít của
hai muối là
A. 0,30. B. 0,40 . C. 0,63. D. 0,42.
Câu 21: Cho 11,20 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl
2
0,25M và FeCl
3
1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,00 B. 8,00 C. 6,00 D. 5,60
Câu 22: (ĐHSP lần 8 – 2012) Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung
dịch
3
2

Cu NO
. Lắc kĩ để
3
2
Cu NO
phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam.
Nồng độ mol/l của dung dịch
3
2
Cu NO

A. 0,65M B. 0,5M
C. 0,45M D. 0,75M
Câu 23: (Amsterdam – 2012) Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch
2
CuCl
rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol
2
CuCl
tham gia phản ứng là
A. 0,06 mol B. 0,04 mol
C. 0,05 mol D. 0,03 mol
Câu 24: (C.Lý Tự Trọng – B – 2012) Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm
3
AgNO

0,1M và
3
2
Cu NO

0,15M thì được 3,44 gam chất rắn Y. Giá trị của a là
A. 2,6 gam B. 1,95 gam
C. 1,625 gam D. 1,3 gam
Câu 25: (C.Lý Tự Trọng – B – 2012) Hòa tan 5,85 gam bột kim loại Zn trong 100 ml dung dịch
24
3
Fe SO
0,5M. Sau khi phản ứng xong, khối lượng dung dịch thu được như thế nào so với khối
lượng của 100 ml dung dịch
24
3
Fe SO
0,5M trước phản ứng ?
A. Khối lượng dung dịch tăng 3,61 gam
B. Khối lượng dung dịch tăng 2,49 gam
C. Khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam
D. Khối lượng dung dịch giảm xuống 3,61 gam
Câu 26: (C. Bến Tre lần 1 – 2012) Cho 26,08 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung
dịch
4
CuSO
. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 27,52 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào
Nguyễn Anh Phong – Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
dung dịch
24
H SO
(loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 4,48 gam
và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 41,48% B. 60,12%
C. 51,85% D. 48,15%

Câu 27: (C. Bến Tre lần 1 – 2012) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol
3
FeCl
. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam B. 4,32 gam
C. 2,16 gam D. 5,04 gam
Câu 28: (C. Nguyễn Huệ lần 4 – 2012) Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol
3
AgNO

0,25 mol
3
2
Cu NO
, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối.
Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu
được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,8 gam B. 4,32 gam
C. 4,64 gam D. 5,28 gam
Câu 29: (HSG Thái Bình 2009 – 2010) Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung
dịch
4
CuSO
0,75M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm
2 kim loại. Để hòa tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch
3
HNO
1M (biết
phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất) ?

A. 0,4 lít B. 0,5 lít C. 0,3 lít D. 0,6 lít
Câu 30: (HSG Thái Bình 2012 – 2013) Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung
dịch chứa 0,1 mol
4
CuSO
đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ
X phản ứng với một lượng dư dung dịch
2
Ba OH
, để kết tủa thu được trong không khí tới khối
lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là
A. 29,20 gam B. 28,94 gam
C. 30,12 gam D. 29,45 gam
Câu 31: Cho 4,15 gam hỗn hợp A gôm Al và Fe tác dụng với 200ml dd CuSO
4
0,525M đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Al
trong A là:
A.40,48% B67,47% C.59,52% D.32,53%
Câu 32. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian,
thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H
2
SO
4
(loãng, dư), sau
khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa
một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :

×