Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Quản lý bán hàng cho công ty kinh doanh thiêt bị máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.05 KB, 17 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CÔNG TY KINH
DOANH THIẾT BỊ MÁY TÍNH

Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện:
Lương Cao Đông Đặng Thị Dịu
Nguyễn Thị Hằng
Trịnh Thị Mến
1
Hà Nội, ngày 20 - 4 -2012
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên và quan trọng nhất chúng em xin gửi tới thầy Lương
Cao Đông – giảng viên khoa Công nghệ Thông tin của Viện đại học Mở Hà
Nội. Cám ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của thầy trong quá trình
học tập cũng như hoàn thành các bài tập. Nếu không có sự giúp đỡ và chỉ bảo
tận tình của thầy, chúng em không thể nào hoàn thành bài tập này.
Cám ơn các bạn trong tập thể lớp 010B5, các bạn đã góp ý cũng như không
ngần ngại nhận xét về những chỗ còn thiếu xót trong bài tập. Các bạn đã giúp
chúng tớ hoàn thành bài tập của mình đúng thời hạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy và các bạn!
Hà nội, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Sinh viên Thưc hiện : Nhóm 07_lớp 010B5
Đặng Thị Dịu
Nguyễn Thị Hằng
Trịnh Thị Mến
2
MỤC LỤC


MÔ TẢ BÀI TOÁN
- Trong một cửa hàng kinh doanh thiết bị máy tính, các thiết bị thuộc nhiều
hãng khác nhau (Vi dụ: máy in, card màn hình, main )
- Khách hàng đến cửa hàng chọn các thiết bị (có thể chọn đủ bộ hoặc
không) sau đó nhân viên bán hàng lập hóa đơn bán hàng, thu tiền (giả sử
khách hàng trả trước toàn bộ số tiền mua hàng), in hóa đơn làm 3 liên:
Một liên giao cho thủ quỹ thu tiền của khách hàng, một liên giao cho thủ
kho để giao hàng, một liên giao cho khách hàng sử dụng như giấy bảo
hành.
- Mỗi nhân viên cần cập nhật lại giá bán các thiết bị, thống kê số lượng
hàng hóa còn/hết để in ra báo giá. Khi bán hàng cần quan tâm đến lượng
hàng xem có còn không. Danh mục hàng hóa có thể được nhân viên thay
đổi mỗi khi có loại thiết bị/ thiết bị mới.
3
- Việc mua hàng, trả tiền và giao hàng diễn ra trực tiếp tại cửa hàng. Tại
cửa hàng có thể có nhiều máy tính thực hiện việc lập hóa đơn bán hàng.
Cuối ngày mỗi nhân viên bán hàng phải in báo cáo bán hàng của mình,
nộp lại cho người quản lý.
 Giải quyết bài toán trên người ta cần quản lí các thông tin: về các mặt
hàng (tên gọi, màu sắc, kích thước, đặc tính kỹ thuật ) được phân chia theo
từng nhóm hàng . Khi nhận hàng về cửa hàng cần quản lý các thông tin về
hóa đơn nhập hàng (danh sách hàng nhập và số lượng; nơi cung cấp, ngày
nhập, người nhận ). Khi bán hàng về cửa hàng cần quản lí các thông tin về
hóa đơn bán hàng (danh sách hàng bán và số lượng, khách hàng, người
bán, ). Nếu khách hàng chưa thanh toán hết thì có sổ ghi nợ cho khách hàng.
 Hệ thống sẽ giúp người dùng quản lí các khâu cập nhật hàng hóa, khách
hàng, nhà cung cấp, linh kiện giúp người dùng lập hóa đơn bán hàng, hóa
đơn nhập hàng.
I. Tập thuộc tính và tập phụ thuộc hàm
1. Tập thuộc tính :

U = {
Mã khách hàng (A), tên khách hàng (A
1
) , giới tính (A
2
) ,địa chỉ (A
3
) , số
điện thoại (A
4
) , số tài khoản khách (A
5
), mã số thuế khách (A
6
)
Mã hàng (B) , tên hàng (B
1
) , diễn giải (B
2
) , đơn vị tính (B
3
) ,thời gian
bảo hành (B
4
)
Mã loại (C) , tên loại (C
1
)
Mã nhà cung cấp (D) , tên nhà cung cấp (D
1

) , địa chỉ (D
2
) , số tài khoản
nhà cung cấp (D
3
), mã số thuế nhà cung cấp (D
4
),sdt nhà cung cấp(D
5
)
4
Số phiếu nhập (E) , ngày nhập (E
1
) , thuế nhập (E
2
) , thành tiền (E
3
) ,
thành tiền bằng chữ (E
4
) , số lượng nhập (E
5
) , đơn giá nhập (E
6
)
Số hóa đơn (H) , ngày lập (H
1
) , VAT (H
2
) , số lượng bán (H

3
) , đơn giá
bán (H
4
) , tổng tiền (H
5
), tổng tiền bằng chữ (H
6
)
Tồn kho (G
1
)
}
2. Tập phụ thuộc hàm :
F = { f1: A→ A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
f2: B → B
1
B
2

B
3
B
4
C
f3: C → C
1
f4: D → D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D
f6: BE → E
5
E
6

f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A
f8: BH → H
3
H
4
f9: BHE → G
1
}
II. Rút gọn tập phụ thuộc hàm:
1. Rút gọn phụ thuộc hàm dư:
Xét f1: A → A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6

A
+
F’
= A A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
→ f1 không dư
Xét f2: B → B
1
B
2
B
3
B
4
C
B
+
F’
= B B
1

B
2
B
3
B
4
C → f2 không dư
Xét f3: C → C
1
C
+
F’
= C C
1
→ f3 không dư
5
Xét f4: D → D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
+
F’
= D D

1
D
2
D
3
D
4
D
5
→ f4 không dư
Xét f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D
E
+
F’
= E E
1
E
2
E
3
E
4

D f5 không dư
Xét f6: BE → E
5
E
6
[BE]
+
F’
= BB
1
B
2
B
3
B
4
CE E
1
E
2
E
3
E
4
D E
5
,E
6
→ f6 không dư
Xét f7: H → H

1
H
2
H
5
H
6
A
H
+
F’
= H H
1
H
2
H
5
H
6
A → f7 không dư
Xét f8: BH → H
3
H
4
[BH]
+
F’
= BB
1
B

2
B
3
B
4
CC
1
HH
1
H
2
H
5
H
6
A A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
H
3
H

4
→ f8 không dư
Xét f9: BHE → G
1
[BHE]
+
F’
= BB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
E E
1
E
2
E
3
E
4
DD
1
D
2
D

3
D
4
D
5
HH
1
H
2
H
5
H
6
AA
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
G1
→ f9 không dư
Sau khi rút gọn phụ thuộc hàm dư thì tập phụ thuộc hàm không thay đổi
2. Rút gọn thuộc tính dư trái
Xét f6: BE → E

5
E
6
- Kiểm tra B

: [BE – B]
+
F’
= BB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
E
5
E
6
→B không dư
6
- Kiểm tra E : [BE – E]
+
F’
= EE
1
E

2
E
3
E
4
DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
E
5
E
6
→ E không dư
Xét f8: BH → H
3
H
4
- Kiểm tra B: [BH – B]
+
F’
= HH
1
H

2
H
5
H
6
AA
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6

H
3
H
4
→ B không dư
- Kiểm tra H: [BH - H] = BB
1
B
2
B
3
B

4
CC
1
H
3
H
4
→ H không dư
Xét f9: BHE → G
1
- Kiểm tra B: [BHE - B]
+
F’
= EE
1
E
2
E
3
E
4
DD
1
D
2
D
3
D
4
D

5
HH
1
H
2
H
5
H
6
A A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
G1
→ B không dư
- Kiểm tra H: [BHE – H]
+
F’
= BB
1
B
2

B
3
B
4
CC
1
EE
1
E
2
E
3
E
4
D
D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
G1
→ H không dư
- Kiểm tra E: [BHE - E]
+
F’

= BB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
HH
1
H
2
H
5
H
6
A
A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A

6
G1
→ E không dư
Sau khi rút gọn thuộc tính dư trái thì tập phụ thuộc hàm không thay đổi
3. Rút gọn thuộc tính dư phải
Xét f1: A → A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
- Kiểm tra A
1
: A
+
F’


= A
2
A
3
A
4

A
5
A
6
A
1
→ A
1
không dư
- Kiểm tra A
2
: A
+
F’


= A
1
A
3
A
4
A
5
A
6
A
2
→ A3 không dư
- Kiểm tra A

3
: A
+
F’


= A
1
A
2
A
4
A
5
A
6
A
3
→ A
3
không dư
- Kiểm tra A
4
: A
+
F’


= A
1

A
2
A
3
A
5
A
6
A
4
→ A
4
không dư
- Kiểm tra A
5
: A
+
F’


= A
1
A
2
A
3
A
4
A
6

A
5
→ A
5
không dư
- Kiểm tra A
6
: A
+
F’


= A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
→ A
6
không dư
7
Xét f2: B → B
1

B
2
B
3
B
4
C
- Kiểm tra B
1
: B
+
F’
= B
2
B
3
B
4
CC
1
B
1
→ B
1
không dư
- Kiểm tra B
2
: B
+
F’

= B
1
B
3
B
4
CC
1
B
2
→ B3 không dư
- Kiểm tra B
3
: B
+
F’
= B
1
B
2
B
4
CC
1
B
3
→ B4 không dư
- Kiểm tra B
4
: B

+
F’
= B
1
B
2
B
3
CC
1
B
4
→ B5 không dư
- Kiểm tra C : B
+
F’
= B
1
B
2
B
3
B
4
C
→ C không dư
Xét f4: D → D
1
D
2

D
3
D
4
D
5
- Kiểm tra D
1
: D
+
F’
= D
2
D
3
D
4
D
5
D
1
→ D
1
không dư
- Kiểm tra D
2
: D
+
F’
= D

1
D
3
D
4
D
5
D
2
→ D
2
không dư
- Kiểm tra D
3
: D
+
F’
= D
1
D
2
D
4
D
5
D
3
→ D
3
không dư

- Kiểm tra D
4
: D
+
F’
= D
1
D
2
D
3
D
5
D
4
→ D
4
không dư
- Kiểm tra D
5
: D
+
F’
= D
1
D
2
D
3
D

4
D
5
→ D
5
không dư
Xét f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D
- Kiểm tra E
1
: E
+
F’
= E
2
E
3
E
4
DD
1
D
2

D
3
D
4
D
5
E
1
→ E
1
không dư
- Kiểm tra E
2
: E
+
F’
= E
1
E
3
E
4
DD
1
D
2
D
3
D
4

D
5
E
2
→ E3 không dư
- Kiểm tra E
3
: E
+
F’
= E
1
E
2
E
4
DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
E
3
→ E
3

không dư
- Kiểm tra E
4
: E
+
F’
= E
1
E
2
E
3
DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
E
4
→ E
4
không dư
- Kiểm tra D : E
+
F’

= E
1
E
2
E
3
E
4
D
→ D không dư
Xét f6: BE → E
5
E
6
8
- Kiểm tra E
5
: [BE]
+
F’
= B
1
B
2
B
3
B
4
CC
1

E
1
E
2
E
3
E
4

DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
E
6
E
5
→ E
5
không dư
- Kiểm tra E7 : [BE]
+
F’
= B

1
B
2
B
3
B
4
CC
1
E
1
E
2
E
3
E
4
D
D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
E
5

E
6
→ E
6
không dư
Xét f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A
- Kiểm tra H
1
: H
+
F’
= H
2
H
5
H
6
AA
1
A
2
A

3
A
4
A
5
A
6
H
1
→ H
1
không dư
- Kiểm tra H
2
: H
+
F’
= H
1
H
5
H
6
AA
1
A
2
A
3
A

4
A
5
A
6
H
2
→ H
2
không dư
- Kiểm tra H
5
: H
+
F’
= H
1
H
2
H
6
AA
1
A
2
A
3
A
4
A

5
A
6
H
5
→ H
5
không dư
- Kiểm tra H
6
: H
+
F’
= H
1
H
2
H
5
AA
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A

6
H
6
→ H
6
không dư
- Kiểm tra A : H
+
F’
= H
1
H
2
H
5
H
6
A
→ A không dư
Xét f8: BH → H
3
H
4
- Kiểm tra H
3
: [BH]
+
F’
= BB
1

B
2
B
3
B
4
CC
1
HH
1
H
2
H
4
H
5
H
6
A
A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A

6
H
3
→ H
3
không dư
- Kiểm tra H
4
: [BH]
+
F
= BB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
HH
1
H
2
H
3
H
5
H

6
A
A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
H
4
→ H
4
không dư
9
=> Sau khi rút gọn thuộc tính dư phải ta thấy tập phụ thuộc hàm không
thay đổi
III. Tìm các khóa và xác định dạng chuẩn của lược đồ
1. Tìm khóa
= U - (.R – .L)
AA
1
A
2
A

3
A
4
A
5
A
6
BB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
EE
1
E

2
E
3
E
4
E
5
E
6
H
H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1
AA
1
A
2
A
3

A
4
A
5
A
6
B
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
E
1
E
2

E
3
E
4
E
5
E
6
H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1
= BEH
= [BHE]
= AA
1
A
2
A
3

A
4
A
5
A
6
BB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
EE
1
E
2

E
3
E
4
E
5
E
6
H
H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1
= U
=> Lược đồ có 1 khóa duy nhất là : [BEH]
2. Xác định dạng chuẩn của lược đồ :
 Kiểm tra chuẩn BCNF
Ta thấy các phụ thuộc hàm của lược đồ đều có vế trái khác khóa
=> Lược đồ không thuộc dạng chuẩn BCNF
 Kiểm tra chuẩn 3NF

Các thuộc tính không tham gia khóa là :
= AA
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
B
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
DD
1
D
2
D
3
D

4
D
5
E
1
E
2
E
3
E
4
E
5
E
6

H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1

Ta nhận thấy mọi phụ thuộc hàm đều có vế phải chứa các thuộc
tính không tham gia khóa mà vế trái đều không phải là khóa
10
=> Lược đồ không thuộc dạng chuẩn 3NF
 Kiểm tra chuẩn 2NF
Xét các thành phần của khóa:
B
+
F’
= BB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
E
+
F’
= E E
1
E
2
E
3
E
4

DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
H
+
F’
= HH
1
H
2
H
5
H
6
AA
1
A
2
A
3
A
4
A

5
A
6
→Tồn tại bao đóng có chứa thuộc tính không tham gia khóa
=> Lược đồ không thuộc dạng chuẩn 2NF
 Lược đồ không thuộc dạng chuẩn nào
IV. Tách lược đồ thành các lược đồ thuộc dạng chuẩn BCNF
Ta có lược đồ sau khi rút gọn như sau:
F = { f1: A→ A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
f2: B → B
1
B
2
B
3
B
4
C , f3: C → C
1

f4: D → D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D , f6: BE → E
5
E
6
f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6

A , f8: BH → H
3
H
4
f9: BHE → G
1
}
 NX: Nhìn vào lược đồ ta thấy :
- Vế phải của f7 có thuộc tính A và vế trái của f1 cũng có thuộc tính
A nên nó sẽ thuộc trường hợp đặc biệt 1. Khi đó ta sẽ tách f1 trước
khi tách f7
11
- Vế phải của f2 có thuộc tính C và vế trái của f3 cũng có thuộc tính
C nên nó sẽ thuộc trường hợp đặc biệt 1. Khi đó ta sẽ tách f3 trước
khi tách f2
- Vế phải của f5 có thuộc tính D và vế trái của f4 cũng có thuộc tính
D nên nó sẽ thuộc trường hợp đặc biệt 1. Khi đó ta sẽ tách f4 trước
khi tách f5
 Tách f1 : A→ A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6

 s1 = < , >
- = U – [A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
]
ABB
1
B
2
B
3
B
4
CC
1
DD
1
D
2
D
3

D
4
D
5
EE
1
E
2
E
3
E
4
E
5
E
6
H
H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G

1
- = { f2: B → B
1
B
2
B
3
B
4
C , f3: C → C
1
f4: D → D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D , f6: BE → E

5
E
6
f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A , f8: BH → H
3

f9: BHE → G
1
}
s1 không đạt chuẩn BCNF
 s2 = < , >
- = AA
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A

6

- = { A→ A
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
}
→ s2 đạt chuẩn BCNF
 Tách f3: C → C
1
 s3 = < , >
- = – C
1
ABB
1
B
2
B
3
B
4
CDD

1
D
2
D
3
D
4
D
5
EE
1
E
2
E
3
E
4
E
5
E
6
H
H
1
H
2
H
5
H
6

H
3
H
4
G
1
- = { f2: B → B
1
B
2
B
3
B
4
C
f4: D → D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
f5: E → E
1
E
2
E

3
E
4
D , f6: BE → E
5
E
6
f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A
12
f8: BH → H
3
H
4
, f9: BHE → G
1
}
→ s3 không đạt chuẩn BCNF
 s4 = < , >
- = C,C
1
- = { C → C
1

}
→ s4 đạt chuẩn BCNF
 Tách f2: B → B
1
B
2
B
3
B
4
C
 s5 = < , >
- = – [B
1
B
2
B
3
B
4
C]
ABDD
1
D
2
D
3
D
4
D

5
EE
1
E
2
E
3
E
4
E
5
E
6
H H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1
- F
5
= { f4: D → D

1
D
2
D
3
D
4
D
5
f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D , f6: BE → E
5
E
6
f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A

f8: BH → H
3
H
4
, f9: BHE → G
1
}
→ s5 không đạt chuẩn BCNF
 s6 = < , >
- = BB
1
B
2
B
3
B
4
C
- = { B → B
1
B
2
B
3
B
4
C }
→ s6 đạt chuẩn BCNF
 Tách f4: D → D
1

D
2
D
3
D
4
D
5
 s7 = < , >
- = – [D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
]
ABDEE
1
E
2
E
3
E
4
E
5

E
6
H H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1
- = { f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D , f6: BE → E
5
E
6
13
f7: H → H

1
H
2
H
5
H
6
A
f8: BH → H
3
H
4
, f9: BHE → G
1
}
→ s7 không đạt chuẩn BCNF
 s8 = < , >
- = DD
1
D
2
D
3
D
4
D
5
- = { D → D
1
D

2
D
3
D
4
D
5
}
→ s8 đạt chuẩn BCNF
 Tách f5: E → E
1
E
2
E
3
E
4
D
 s9 = < , >
- = – [E
1
E
2
E
3
E
4
D]
ABEE
5

E
6
H H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1
- = { f6: BE → E
5
E
6
f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A
f8: BH → H

3
H
4
, f9: BHE → G
1
}
→ s9 không đạt chuẩn BCNF
 s10 = < , >
- = EE
1
E
2
E
3
E
4
D
- = { E → E
1
E
2
E
3
E
4
D }
→ s10 đạt chuẩn BCNF
 Tách f6: BE → E
5
E

6
 s11 = < , >
- = – [E
5
E
6
]
ABEH H
1
H
2
H
5
H
6
H
3
H
4
G
1
- = { f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A

f8: BH → H
3
H
4
f9: BHE → G
1
14
}
→ s11 không đạt chuẩn BCNF
 s12 = < , >
- = BEE
5
E
6
- = { BE → E
5
E
6
}
→ s12 đạt chuẩn BCNF
 Tách f7: H → H
1
H
2
H
5
H
6
A
 s13 = < , >

- = – [H
1
H
2
H
5
H
6
A]
BEHH
3
H
4
G
1
- = {
f8: BH → H
3
H
4
f9: BHE → G
1
}
→ s13 không đạt chuẩn BCNF
 s14 = < , >
- = HH
1
H
2
H

5
H
6
A
- = { H → H
1
H
2
H
5
H
6
A }
→ s14 đạt chuẩn BCNF
 Tách f8 : BH → H
3
H
4
 s15 = < , >
- = – [H
3
H
4
]
BEHG
1
- = { f9: B1,H1,E1 G1 }
→ s15 đạt chuẩn BCNF
 s16 = < , >
- = BHH

3
H
4
- = { BH → H
3
H
4
}
15
→ s16 đạt chuẩn BCNF
Kết luận
 s = {s2, s4, s6, s8, s10, s12, s14, s15, s16}
 phép tách:
� = { U
2
,U
4
,U
6
,U
8
,U
10
,U
12
,U
14
,U
15
,U

16
}
{ [AA
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
] ; [C,C
1
] ;
[BB
1
B
2
B
3
B
4
C] ; [DD
1
D
2
D

3
D
4
D
5
] ;
[EE
1
E
2
E
3
E
4
D] ; [BEE
5
E
6
];
[HH
1
H
2
H
5
H
6
A] ; [BEHG
1
] ;

[BHH
3
H
4
] ;
 Cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng cho 1 công ty kinh doanh thiết bị
máy tính gồm 9 bảng đạt chuẩn BCNF
Bảng 1: (khách hàng)
Mã khách hàng , tên khách hàng, giới tính , địa chỉ, số điện
thoại, số tài khoản khách , mã số thuế khách
Bảng 2: (hàng hóa)
Mã hàng , tên hàng , diễn giải, đơn vị tính , mã loại , thời gian
bảo hành
Bảng 3: (loại hàng)
Mã loại , tên loại
Bảng 4: (nhà cung cấp)
Mã nhà cung cấp , tên nhà cung cấp , địa chỉ , số tài khoản nhà
cung cấp, mã số thuế nhà cung cấp, sdt nhà cung cấp
Bảng 5 : (phiếu nhập)
Số phiếu nhập , Mã nhà cung cấp, ngày nhập ,thuế nhập , thành
tiền , thành tiền bằng chữ
Bảng 6: (chi tiết phiếu nhập)
Số phiếu nhập, Mã hàng ,số lượng nhập , đơn giá nhập
Bảng 7: (hóa đơn)
16
Số hóa đơn , Mã khách hàng, ngày lập,VAT , tổng tiền , tổng
tiền bằng chữ
Bảng 8: (chi tiết hóa đơn)
Số hóa đơn , Mã hàng ,số lượng bán , đơn giá bán
Bảng 9: (tồn kho)

Mã hàng, Số hóa đơn, Số phiếu nhập, tồn kho
17

×