Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

SƠ BỘ LẦN 1 NGHIÊN cứu ẢNH HƯỞNG của THỜI vụ GIEO cấy đến KHẢ NĂNG sản XUẤT hạt lúa LAI f1 tổ hợp TH7 2 vụ mùa năm 2014 tại HUYỆN HOẰNG hóa, TỈNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.73 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC




 !" !#$%& !!'( $"  !)$*+,
-./012345665
789:;<=>?@A9
BC9D@EFG6HIJ4=>KB
456LEMNOPN
NOQ64B456L
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC



 !" !#$%& !!'( $"  !)$*+,
-./012345665
789:;<=>?@A
9BC9D@EFG6HIJ4=>
KB456LEMNOPN
'RST!U$!S) 0VWX " + 
(Y0" !#$6L
!Z*!#$045664561
S[ \S] !'( ^_ 0`CVWX ab!" 
NOQ64B456L
6`:c
6`6`d !$eYT!SfT$g*hiTS
Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong ba cây lương thực chính, hiện tại
có tới 65 % dân số thế giới sử dụng lúa gạo làm lương thực, phổ biến nhất là các
nước châu Á, với mức tiêu thụ hàng năm từ 180- 200 kg/đầu người. Theo Tổ
chức Lương nông Quốc tế FAO, năm 2012, sản lượng lúa thế giới đạt 721 triệu


tấn (tương đương 480 triệu tấn gạo) so với 700 triệu năm 2010, tăng 3%. Tại
châu Á sản lượng lúa đạt 653 triệu tấn, tăng 10% so với năm 2010.
Ở Việt Nam sản xuất lúa nước vẫn là một ngành truyền thống quan trọng
trong nông nghiệp. Từ một nước trước đây sản xuất nông nghiệp chỉ là tự cung
tự cấp, đến nay chúng ta đã phấn đấu đủ lương thực và vươn lên trở thành một
nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 2 thế giới. Tuy nhiên, dù là nước nông
nghiệp nhưng từ nhiều năm nay trên đồng ruộng Việt Nam ngập tràn các giống
nhập ngoại. Hiệp hội Thương mại giống cây trồng Việt Nam cho biết, cả nước
hiện có 600.000 - 700.000ha lúa lai, nhưng có đến 70 - 80% diện tích sử dụng
giống nhập khẩu, chủ yếu là mua từ Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Thái Lan
Trung bình lượng lúa lai nhập khẩu của Việt Nam vào khoảng 13.000 - 15.000
tấn/năm, trị giá trên 40 triệu USD.
Tại Thanh Hóa, theo số liệu từ Hội nghị triển khai kế hoạch sản xuất trồng
trọt năm 2014, diện tích trồng lúa cả năm 2014 là 252.000 ha (vụ Xuân 120.000
ha, vụ Mùa 132.000 ha). Theo Phương án sản xuất vụ Chiêm xuân 2013- 2014
thì diện tích lúa lai là 76,000ha, trong đó chủ yếu là các giống: BTE-1, ZZD001,
Nhị ưu 986, N.ưu 69, N.ưu 89, Nhị ưu 63, Nhị ưu 838 đều là những giống nhập
ngoại.
Như vậy tình trạng phụ thuộc quá lớn vào nguồn cung ứng giống lúa lai
bên ngoài thực sự đang là một vấn đề đòi hỏi các cơ quan chức năng sớm đưa ra
các biện pháp khắc phục, đảm bảo sự ổn định cho nền sản xuất nông nghiệp.
Trong đó, việc đầu tư nghiên cứu để tự tạo ra hạt lai là hướng đi đúng đắn.
1
Thanh Hóa được xác định là vùng có khả năng tổ chức sản xuất hạt F1 cả
2 vụ trong năm, lúa 3 dòng vào vụ Xuân và 2 dòng vào vụ Mùa, tuy nhiên, diện
tích sản xuất còn rất khiêm tốn, chỉ dao động trong khoảng 200ha/năm. Thực
trạng này là do tại Thanh Hóa còn có ít các công trình khoa học đủ sâu và rộng
để hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lúa lai F1, đủ sức thuyết phục các đơn vị
kinh doanh giống trên địa bàn tỉnh cũng như trong cả nước yên tâm đầu tư sản
xuất lâu dài. Trước hiện trạng trên, với mong muốn được đóng góp một phần

nhỏ cho nền nông nghiệp tỉnh nhà nói chung, cũng như góp phần hoàn thiện quy
trình sản xuất lúa lai hệ 2 dòng tại Thanh Hóa nói riêng, chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài khoa học
“Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo cấy đến khả năng sản xuất
hạt lúa lai F
1
tổ hợp TH7-2 vụ mùa năm 2014 tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa”
6`4`j$hd$!OW]V$kV$g*hiTS
1.2.1. Mục đích của đề tài
- Xác định được thời vụ gieo dòng bố mẹ cho sản xuất hạt lai F
1
cho
giống lúa lai hai dòng TH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá đặc điểm nông sinh học của dòng mẹ T7S và dòng bố R2;
- Bố trí, theo dõi và đánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của dòng
bố mẹ, năng suất hạt lai F
1
ở thí nghiệm: Ảnh hưởng của thời vụ đến năng suất
hạt lai F
1
giống lúaTH7-2
6`l`m !n*o!+*!#$\T!U$TSX $g*hiTS
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đóng góp thêm phần cơ sở lý luận hoàn
thiện quy trình công nghệ sản xuất hạt lai F
1
“hệ hai dòng”, sử dụng dòng mẹ là
các dòng bất dục đực di truyền nhân cảm ứng môi trường tại Thanh Hoá và Việt

Nam.
2
- Giúp các cơ sở sản xuất tiếp cận và từng bước làm chủ quy trình công
nghệ lúa lai, góp phần thực hiện thành công chương trình sản xuất hạt lai F
1

Thanh Hoá.
- Khẳng định thời vụ sản xuất hạt lai F
1
phù hợp tại Thanh Hóa để đạt
năng suất và chất lượng cao, góp phần chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất
nông nghiệp và phát triển lúa lai tại Thanh Hoá.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Giúp các cơ sở nghiên cứu lúa lai F
1
tỉnh Thanh Hóa làm chủ quy trình
công nghệ sản xuất hạt lúa lai F
1
phục vụ chương trình sản xuất hạt lúa lai F
1
giai đoạn 2015- 2020, góp phần cung cấp đầy đủ, kịp thời và đảm bảo chất
lượng hạt lai F
1
TH7-2 phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng cao…
6`L`p qV* TSrS)V !S] $sV0
1.4.1. Lịch sử nghiên cứu và sử dụng ưu thế lai ở cây lúa
1.4.1.1. Nghiên cứu về hiện tượng ưu thế lai ở cây lúa
1.4.1.2. Sự biểu hiện ưu thế lai ở một số tính trạng của cây lúa
1.4.1.3. Khai thác ưu thế lai ở cây lúa theo phương pháp lai hai dòng
1.4.1.4. Những thành công và hạn chế của lúa lai hai dòng

1.4.2. Một số nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt lúa lai F
1

1.4.2.1. Xác định thời vụ sản xuất hạt lai F
1
1.4.2.2. Nghiên cứu tỷ lệ hàng bố mẹ
1.4.2.3. Nghiên cứu mật độ và số dảnh cơ bản
1.4.2.4. Nghiên cứu sử dụng GA
3
để nâng cao năng suất hạt lai F
1
1.4.2.5. Nghiên cứu sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác khác
1.4.2.6. Nghiên cứu biện pháp thụ phấn bổ sung vào lúc cao điểm
1.4.3. Quá trình nghiên cứu và phát triển lúa lai ở Việt Nam
1.4.4. Quá trình nghiên cứu và phát triển lúa lai ở Thanh Hoá
4`=OtuOQ78
4`6`=vTrS)V !S] $sV0
2.1.1. Giống:
3
Dòng bố Hương Cốm và dòng mẹ T7S trong sản xuất hạt giống lúa lai F1
lúa lai hai dòng tổ hợp lai TH 7- 2.
2.1.2. Đất đai:
Đề tài được bố trí trên chân đất phù sa trong đê sông Mã không được bồi
hàng năm.
2.1.3. Phân bón:
Các loại phân bón phổ biến trên thị trường được sử dụng đối với cây lúa.
4`4`&*hSwx\T!RSS*  !S] $sV
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại xã Hoằng Qùy, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh
Hóa

2.2.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ tháng 06 năm 2014 đến tháng 12 năm 2014.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các điều kiện cơ bản về Thanh Hóa trong mối quan hệ sản
xuất hạt lai F
1

- Xác định tỷ lệ hàng bố mẹ cho sản xuất hạt lai F
1
tổ hợp TH7-2;
- Hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F
1
tổ hợp TH7-2 trong vụ Mùa tại Thanh
Hóa.
4`L`!'y Y!bY !S] $sV
2.4.1. Điều tra, phân tích diễn biến của các yếu tố khí hậu thời tiết ảnh hưởng
đến sản xuất lúa lai F1 tại Thanh Hóa
Sử dụng phương pháp điều tra số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình
của các tháng trong năm (số liệu 10 năm từ 2004- 2014); nhiệt độ trung bình
ngày; số giờ nắng; số giờ mưa; hướng gió và tốc độ gió trung bình trong ngày.
Số liệu được điều tra tại Trạm Khí tượng Thuỷ văn Thành phố Thanh Hóa thuộc
Trung tâm Khí tượng Thủy văn vùng Bắc Trung Bộ.
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm
4
Thí nghiệm: “Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ đến khả năng sản xuất
hạt lai F
1
giống lúaTH7-2 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa”
* Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí 4 thời vụ (TV1, TV2, TV3,
TV4), các thời vụ gieo dòng mẹ cách nhau 7 ngày, bố trí theo phương pháp khối

ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), 3 lần nhắc lại, theo phương pháp thí nghiệm đồng
ruộng. Mỗi thời vụ thí nghiệm, dòng mẹ T7S được gieo một đợt, dòng bố gieo làm 2
đợt: R2-1 và R2-2. Ô thí nghiệm được bố trí: Chiều rộng luống 2,75 cm x chiều dài
luống 8,0 m = 22,0 m
2
/ô. Tổng diện tích thí nghiệm: 500m
2
, trong đó diện tích
thực thí nghiệm: 330,0 m
2
(22,0 m
2
/ô x 3 lần nhắc lại x 4 công thức = 264 m
2
) và diện
tích bảo vệ 236 m
2
.
. Các thời vụ được bố trí thời gian gieo mạ các dòng như sau:
!RSS* Sz+x{^| JC\^| }4%}46~}44,\j•*456lT{S
!* !Z*
!RS
\j
Sz+x{
^| x€
%JC,
u| •/%}4,
u| }46
Sz+.*V^| 
x€% W,

WSz+
^| }46
u| }44
Sz+.*V^| 
}46% W,
WSz+
^| }44
1 03/6 12 15/6 5 20/6
2 10/6 10 20/6 5 25/6
3 17/6 8 25/6 5 30/6
4 24/6 7 01/7 5 06/7
Sơ đồ thí nghiệm:
DảI bảo vệ
Dải bảo vệ
Dải
bảo vệ
I
1
II
1
III
1
IV
1
III
2
I
2
IV
2

II
2
IV
3
III
3
II
3
I
3
Dải bảo vệ
Ký hiệu : I,II,III,IV : Các công thức thí nghiệm (TV1,TV2,TV3,TV4)
1,2,3 : Các lần nhắc
5
Tỷ lệ hàng bố mẹ là 2:16, mật độ cấy dòng mẹ 66 khóm/m
2
(khoảng cách
15 cm x 13 cm), mật độ dòng mẹ tính cho toàn bộ diện tích sản xuất hạt lai F
1

50,9 khóm/m
2
. Hàng bố- hàng bố cách nhau 20 cm; cây bố- cây bố cách nhau 15
cm.
* Các biện pháp kỹ thuật canh tác:
- Mật độ cấy dòng mẹ là 66 khóm/m
2
(khoảng cách 15 cm x 13 cm). Mật
độ dòng mẹ (tính cho toàn bộ diện tích sản xuất hạt lai F
1

) là 50,9 khóm/m
2
.
Hàng bố- hàng bố cách nhau 20 cm; cây bố- cây bố cách nhau 15 cm. Mỗi khóm
dòng mẹ cấy 2-3 cây mạ, mỗi khóm dòng bố cấy 3- 4 cây mạ. Cấy khi cây mạ
dòng mẹ và dòng bố (mạ khay) đạt 3-3,5 lá.
- Phân bón:
+ Lượng phân bón (tính cho 1 ha): Phân hữu cơ vi sinh: 1 tấn; NPK Tiến
Nông loại 5:10:3 bón 600 kg; N:P:K (1:0,75: 1) 120 kg N, 90 kg P
2
O
5
; 120 kg
K
2
O.
+ Cách bón (bón chung cho cả dòng bố và dòng mẹ): Bón lót: Toàn bộ
phân hữu cơ vi sinh; phân NPK Tiến Nông và phân lân + 40% đạm + 40% kali.
Bón thúc: Lần 1: Sau khi cấy 5-6 ngày với lượng bón: 40% Urê + 20% Kali; lần 2:
Sau khi bón lần 1 từ 5-6 ngày: 10% Urê; lần 3: Trước khi trỗ 12-15 ngày: 10% Urê +
40% Kali.
- Các biện pháp kỹ thuật khác thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia: QCVN 01-55: 2011/BNNPTNT.
2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi các chỉ tiêu
* Các chỉ tiêu sinh trưởng
- Định kỳ 7 ngày theo dõi 1 lần, trên mỗi ô thí nghệm, định cây theo dõi
theo quy luật 5 điểm đường chéo góc, mỗi điểm theo dõi lúa trên 5 khóm, các
điểm theo dõi cách bờ 2m.
* Thời gian sinh trưởng
- Thời gian từ cấy - bén rễ hồi xanh: Sau khi cấy 5 ngày theo dõi liên tục

quan sát thấy cây chuyển từ vàng sang xanh
6
+ Ngày bắt đầu hồi xanh là khi 10% số cây theo dõi xuất hiện lá mới, hồi
xanh hoàn toàn khi 80% số cây theo dõi xuất hiện lá mới.
Thời gian từ cấy – bén rễ hồi xanh = thời gian cây lúa bén rễ hồi xanh – Thời gian
cấy
- Thời gian từ cấy- bắt đầu đẻ nhánh:
+ Thời gian bắt đầu đẻ nhánh : Khi cây có 10% số khóm đẻ nhánh mới,
được tính khi đỉnh của nhánh thoát khỏi bẹ lá tương ứng 1cm.
Thời gian từ cấy – bắt đầu đẻ nhánh = thời gian cây lúa bắt đầu đẻ nhánh–
Thời gian cấy
- Thời gian từ cấy- kết thúc đẻ nhánh:
+Thời gian kết thúc đẻ nhánh : Khi số nhánh giữa 2 kỳ theo dõi liên tục
tăng không quá 10%.
Thời gian từ cấy- kết thúc đẻ nhánh = thời gian cây lúa kết thúc đẻ nhánh–
Thời gian cấy
- Thời gian bắt đầu trỗ (trỗ 10%): Lấy 1 ô ngẫu nhiên 20 khóm, theo dõi
nếu thấy 10% số bông trỗ thì đó là trỗ 10%.
- Thời gian trỗ hoàn toàn (trỗ 80%): Theo dõi 20 khóm trên thấy có 80%
số bông trỗ thì đó là trỗ 80%.
- Thời gian chín hoàn toàn: Trên 20 khóm đó theo dõi thấy 80% số hạt
chuyển vàng trên bông chính.
* Chiều cao cây
- Cố định cây điều tra, cố định điểm đo bằng cách cắm cọc định cây theo
dõi ngay khi lúa bén rễ hồi xanh.
- Đối với thời kỳ sinh trưởng (từ cấy đến trỗ) chiều cao cây được đo từ sát
gốc đến mút lá cao nhất.
- Đối với thời kỳ sau trỗ chiều cao cây được đo từ mặt đất đến mút bông.
* Động thái ra lá
- Các thời kì theo dõi: Từ bắt đầu ra là - bắt đầu đẻ nhánh - kết thúc đẻ

nhánh - bắt đầu trỗ - kết thúc trỗ - chín sữa.
7
- Theo dõi số lá ra: Số lá ra = số lá đếm được ở lần sau - số là đếm được ở
lần trước (lá theo dõi kỳ trước được đánh giấu bằng bút xóa).
b$$!‚TS]V.S !rƒ
Theo dõi vào các thời kỳ: Đẻ nhánh hữu hiệu, trỗ và chín sáp. Lấy ngẫu
nhiên mỗi ô 10 khóm/ô thí nghiệm:
* Tính chống chịu sâu bệnh
Tính chống chịu sâu bệnh (đánh giá theo IRRI năm 1996)
- Bệnh đạo ôn hại lá (Pyricularia oryza):quan sát giai đoạn mạ đến đẻ
nhánh.
Điểm 1: dưới 5% cây bị hại;
Điểm 3: 5- 10% cây bị hại;
Điểm 5: 11 – 25% cây bị hại;
Điểm 7: 26 – 50% cây bị hại;
Điểm 9: hơn 50% cây bị hại.
- Bệnh khô vằn ( Rhizotonia solani Kuhn) : Theo dõi ở giai đoạn đẻ nhánh
– làm đòng – trỗ
Điểm 1: Vết bệnh nằm thấp hơn 20% chiều cao cây;
Điểm 3: 20 – 30%;
Điểm 5: 31 – 45%;
Điểm 7: 46 – 65%;
Điểm 9: trên 65%
Các đối tượng sâu hại đã được theo dõi gồm:
- Rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal): Là tác nhân truyền virus gây bệnh
vàng lùn, lùn xoắn lá, triệu chứng: chuyển vàng từng bộ phận hay toàn bộ cây
thấp dần, nếu trầm trọng cây sẽ chết trên đồng ruộng. Theo dõi ở giai đoạn Mạ -
đẻ nhánh – trỗ chín.
+ Cấp 0: Không bị hại
+ Cấp 1: Hơi biến vàng trên một số cây

+ Cấp 3: Lá biến vàng bộ phận nhưng chưa bị cháy rầy
8
+ Cấp 5: Những lá vàng rõ, cây lùn hoặc héo, 10 – 25 % số cây bị cháy
rầy, cây còn lại lùn nặng
+ Cấp 7: Hơn nửa số cây bị héo hoặc cháy rầy, cây còn lại lùn nghiêm trọng
+ Cấp 9: Tất cả các cây chết
- Sâu đục thân (Scirpophaga incertulas - sâu đục thân hai chấm), theo dõi
tỷ lệ dảnh chết ở giai đoạn đẻ nhánh đến làm đòng và bông bạc ở giai đoạn vào
chắc đến chín, cho điểm theo cấp:
Điểm 1:1 – 10%;
Điểm 3: 11 – 20%;
Điểm 5: 21 – 30%;
Điểm 7: 31 – 60%; điểm 9: 61 – 100%
- Sâu cuốn lá nhỏ: Theo dõi ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng – trỗ
Điểm 1: 1 – 10%;
Điểm 3: 11 – 20%
Điểm 5: 21 – 35%
Điểm 7: 36 – 50%
Điểm 9: 51 – 100%
b$$!‚TS]V\i „ .VeT\$b$WfVT/$eVT! ! „ .VeT
Vào thời điểm thu hoạch tiến hành lấy mẫu 5 khóm/ô thí nghiệm để xác
định các chỉ tiêu về năng suất:
*Số khóm/m
2
: điều tra ngẫu nhiên 5 điểm chéo góc/ô , mỗi điểm 1m
2
, lấy
số liệu trung bình .
*Số bông/ khóm: điều tra 10 bông bất kỳ /ô, tính số bông bình quân (chú
ý bông có 10 hạt trở lên)

* Số hạt / bông: đếm số hạt của tất cả các bông trong 10 khóm lúa khi lấy
mẫu thu hoạch năng suất lý thuyêt. Tính tổng số hạt, số hạt chắc, số hạt lép sau
đó lấy số bình quân để tính số hạt/ bông, số hạt chắc/ bông, số hạt lép/bông.
* Khối lượng 1000 hạt : cân 2 mẫu mỗi mẫu 500 hạt
P.1000 hạt = P1 + P2 (g)
9
với điều kiện
1
21
P
PP −
x 100 ≤ 3%
Trong đó : P1 khối lượng của 500 hạt mẫu 1
P2: khối lượng của 500 hạt mẫu 2
…Năng suất thực tế
Thu hoạch riêng từng ô, đập , làm sạch , cân khối lượng tươi của từng ô,
phơi riêng từng ô đảm bảo khô kiệt (độ ẩm ≤ 13%), cân khối lượng khô của
từng ô (kg/ô) sau đó quy ra năng suất tạ/ha
- Số liệu năng suất thực thu của dòng mẹ ở các thí nghiệm sản xuất hạt lai F
1
được thu thập thông qua phương pháp thống kê.
- Năng suất lý thuyết: NSLT= Số bông/khóm x số khóm/m
2
x số hạt/bông
x tỷ lệ hạt chắc x khối luợng 1000 hạt x 10
-4
(tạ/ha).
- Hiệu quả kinh tế, xác định các chỉ tiêu:
+ Thu nhập thuần = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
+ Hiệu quả 1 đồng chi phí = Tổng thu/Tổng chi phí

Trong đó: Tổng thu nhập/1 ha = sản lượng x giá bán
Tổng chi phí/1ha: Giống, bón đạm, thuốc trừ dịch hại, công lao động
2.4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thí nghiệm
- Số liệu thí nghiệm được xử lý qua máy vi tính theo chương trình IRRISTAT
4.0 để tính: Trung bình mẫu (
X
); độ lệch chuẩn (S); hệ số biến động (CV%); độ
lệch chuẩn trung bình mẫu (S
x
); sai khác có ý nghĩa (LSD
0.05)
- Xây dựng các đồ thị được thực hiện bởi chương trình Excel.
l`uAA†978
l`6`uSX •Sf o!d!vVT!RSTSfTrS] qV* hf .[ ‡VeT!{Tr*SG
6
!)4^| Tp
!ˆYJ4T{S!* !Z*`
l`4`fTqV[T!d !S)x60‰!S] $sV[ !!'Š $g*T!RS\jhf o![
„ .[ ‡VeT!{Tr*SG
6
S/ r‹*J4T{S+Œ Z*!* !Z*•
Bảng 4.1. Thời gian gieo mạ dòng T7S và dòng R2 (R2-1 & R2-2) vụ Mùa
2014 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa
10
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của thời vụ đến động thái ra lá của các dòng lúa bố
mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của thời vụ đến động thái đẻ nhánh của các dòng
lúa bố mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của thời vụ đến động tăng trưởng chiều cao cây của
các dòng lúa bố mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa

Bảng 4.5. Ảnh hưởng của thời vụ đến một số đặc điểm nông sinh học của
dòng bố mẹ giống lúa TH7-2 Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng bố mẹ đến tỷ lệ diện tích, mật độ và
một số chỉ tiêu phát triển dòng bố mẹ giống lúalai TH7-2 vụ Mùa 2014 tại
Thanh Hóa
Bảng 4. 7. Ảnh hưởng của thời vụ đến khả năng trỗ bông trùng khớp của
các dòng bố mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của thời vụ đến tập tính nở hoa của dòng bố mẹ
giống lúacủa dòng bố mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa- Thanh
Hóa
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của thời vụ đến mức độ bất dục hạt phấn và tỷ lệ
nhận phấn ngoài của dòng T7S giống lúa TH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.10. Tình hình nhiễm một số loại sâu hại ở các thời vụ sản xuất hạt
lai F
1
giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa Thanh Hóa
Bảng 4.11. Tình hình nhiễm một số loại bệnh hại ở các thời vụ sản xuất
hạt lai F
1
giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất dòng bố giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất và
năng suất hạt lai F
1
giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Đồ thị 4.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ hàng lúa bố mẹ đến tương quan năng suất
dòng R2 với năng suất dòng mẹ (hạt lai F
1
) giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2013 tại

Hoằng Hóa, Thanh Hóa
11
L`At
 ŽS^V $" \S)$
!RSS*
T!U$!S)
1 Xây dựng đề cương; 06/2014
2 Thu tập vật liệu nghiên cứu; 06/2014
3
Điều tra các yếu tố khí hậu thời tiết phân tích ảnh hưởng của
chúng đến khả năng sản xuất hạt lúa lai F
1
vụ Mùa tại Thanh
Hóa;
7/2014
4
Thực hiện thí nghiệm thời vụ

cho sản xuất hạt lai F
1
giống
lúaThanh Hóa và thu thập các số liệu thông qua các chỉ tiêu theo
dõi;
6/2014-
11/2014
5
Tổng hợp xử lý số liệu; 12/2014-
1/2015
6 Báo cáo tiến độ lần 1 2/2015
7 Báo cáo tiến độ lần 2 3/2015

8 Viết luận văn 5/2015
9 Bảo vệ luận văn tốt nghiệp. 6/2015

Thanh Hóa ngày 08 tháng 12 năm 2014
•'Š o!+* •'Š •Žx" Sb+\S] !'( ^_
CS !\S]
`C•k " { ! !`CVWX =„ +* `CVWX ab!"  VWX " + 
9
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2005), Sản xuất giống lúa lai F
1

nhân dòng bất dục, 1. edu.vn/CD- CSDL/Khuyennong.
2. Nguyễn Văn Hoan, Vũ Hồng Quảng và CS (2007), Hoàn thiện công nghệ
sản xuất hạt giống lúa lai hai dòng góp phần phát triển thương hiệu lúa
lai Việt Nam, Báo cáo tổng kết nhiệm vụ ươm tạo công nghệ- Trường Đại
học Nông nghiệp I- Hà Nội.
12
3. Hoàng Tuyết Minh (2002), Lúa lai hai dòng, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà
Nội, 186 trang.
4. Nguyễn Công Tạn, Ngô Thế Dân, Hoàng Tuyết Minh, Nguyễn Thị Trâm,
Nguyễn Trí Hoàn, Quách Ngọc Ân (2002), Lúa lai ở Việt Nam, Nhà xuất
bản Nông nghiệp, Hà Nội 326 trang.
5. Phạm Chí Thành (1986), Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng, Nhà xuất bản
Nông nghiệp, Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Trâm, Trần Văn Quang, Phạm Thị Ngọc Yến, Nguyễn Bá
Thông, Nguyễn Văn Mười, Nguyễn Trọng Tú, Vũ Thị Bích Ngọc và
CS, (2005), “Kết quả nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F
1
giống lúa TH3-3”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, số 24, tr. 16- 18.

7. Nguyễn Bá Thông (2006), “Ảnh hưởng của thời vụ gieo cấy đến khả năng
nhân dòng bất dục đực chức năng di truyền nhân cảm ứng nhiệt độ
(TGMS) giống lúa Pei ải 64S”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, số 1, tr.50- 53.
8. Nguyễn Bá Thông, Nguyễn Thị Trâm và C.S (2007), “Nghiên cứu một số
biện pháp kỹ thuật nhân dòng lúa bất dục đực di truyền nhân mẫn cảm
nhiệt độ T1S-9S tại Thanh Hoá”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, tháng 9, tr. 30- 34.
9. Nguyễn Bá Thông (2009), Nghiên cứu tuyển chọn và sản xuất một số giống
lúalúa lai hệ hai dòng có năng suất, chất lượng cao được chọn tạo trong
nước góp phần phát triển lúa lai tại Thanh Hóa. Luận án Tiến sĩ Nông
nghiệp, Hà Nội 182 trang.
10. Viện Nghiên cứu lúa Quốc tế, Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá nguồn gen lúa,
P.O.Box 933.1099. Manila, Philippines. Xuất bản lần thứ 4, 1996.
(Nguyễn Hữu Nghĩa dịch), 58 trang.
13
14

×