Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án lịch sử 6 năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.37 KB, 92 trang )

Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Tuần 1: Ngày soạn :10/8/08
Tiết 1: Ngày dạy :18/8/08
PHẦN MỞ ĐẦU
Bài 1: SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh cần hiểu rõ học lòch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực có căn cứ
khoa học.
- Học lòch sử là đê hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện
tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.
- Để hiểu rõ những sự kiện lòch sử học sinh cần có phương pháp học tập khoa học
thích hợp.
2. Tư Tưởng:
- Trên cơ sở những kiến thức, khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn
lòch sử và phương pháp học tập, khác phục quan niệm sai lầm, lệch lạc trước đây là học
lòch sử chỉ cần học thuộc lòng.
- Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em trong học tập để học sinh yêu
thích môn lòch sử.
3. Kỹ Năng:
- Gúp học sinh có khả năng trình bày và lý giải các sự kiện lòch sử một cách rõ
ràng, chuẩn xác và xác đònh phương hướng học tập tốt có thể trả lời câu hỏi ở cuối bài.
II. Chuẩn bò
Giáo viên chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo : sách giảng viên sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bò dạy học
Học sinh chuẩn bò: sách giáo khoa sử 6
III. Tiến trình lên lớp.
1. n đònh lên lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh

1
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

3. Bài mới: Giáo viên giảng bài mới: Ở tiểu học các em đã được học các tiết lòch sử
ở môn tự nhiên và xã hội thường nghe và sử dụng “lòch sử”. Vậy lòch sử là gì? Hôm nay
chúng ta học bài 1. Sơ lược về môn lòch sử.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV : Quá trình phát triển của con người,
loài người diễn ra như thế nào?
HS: Con người đều phải trải qua một
quá trình sinh ra, lớn lên, gài yếu.
GV kết luận: tất cả mọi vật sinh ra trên
thế giới này đều có quá trình như vậy: đó là
quá trình phát triển khách quan ngoài ý
muốn của con người theo trình tự thời gian
của tự nhiên và xã hội, đó chính là lòch sử.
GV: Vậy lòch sử là gì?
HS:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình 1
SGK và yêu cầu học sinh nhận xét.
HS:
GV: Các em đã nghe nói về lòch sử, đã
học lòch sử, vậy tại sao học lòch sử là một
nhu cầu không thể thiếu được của con
người.
HS: Con người nói chung, người Việt
Nam và dân tộc Việt Nam nói riêng rất
muốn biết về tổ tiên và đất nước của mình,

qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm
trong cuộc sống trong lao động, trong đấu
tranh để sống với hiện tại và hướng tới
tương lai.
Giúp ta tiếp thu những tinh hoa của nền
văn minh thế giới
GV: Căn cứ vào đâu mà người ta biết
được lòch sử?
HS
1. Lòch sử là gì?
Lòch sử là những gì diễn ra trong quá
khứ
- Lòch sử là môn khoa học tìm hiểu
và dựng lại toàn bộ những hoạt động
của con người và xã hội loài người
trong quá khứ
2. Học lòch sử để làm gì?
Học lòch sử để biết được cội nguồn dân
tộc, biết được quá trình dựng nướcvà
giữ nước của cha ông
- Biết quá trình đấu tranh với thiên
nhiên và đấu tranh với giặc ngoại xâm
để giữ gìn độc lập dân tộc.
- Biết lòch sử phát triển của nhân
loài để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và tương lai
Dựa vào đâu để biết và dùng lại lòch
sử.
- Căn cứ vào tư liệu truyền miệng
(Truyền thuyết)

- Hiện vật người xưa để lại ( trống
đồng, bia đá).
- Tài liệu chữ viết văn bia, tư liệu
thành văn ( Đại Việt sử ký toàn thư)
4.Củng cố, dặn dò

2
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

- Củng cố
+ Trình bày một cách ngắn gọn: Lòch sử là gì?
+ Lòch sử giúp em hiểu biết những gì?
+ Tại sao chúng ta cần phải học lòch sử?
- Dặn dò: Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới.
5.Rút kinh nghiệm:



Tuần 2: Ngày soạn:17/8/08
Tiết 2: Ngày dạy:25/8/08
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Thông qua nội dung bài giảng giáo viên cần làm rõ
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử
- Học sinh cần phân biết được các khái niệm Dương lòch, âm lòch và công lòch
- Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo công lòch chính xác
2. Tương ứng.
- Giúp cho học sinh biết q thời gian, biết tiết kiệm thời gian.
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi

việc
3. Kỹ năng
- Bồi dưỡng cho học sinh cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế hệ
chính xác
II. Chuẩn bò
GV Chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bò dạy học
Học sinh chuẩn bò: SGK Sử 6

3
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

III. Tiến trình lên lớp.
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Trình bày một cách ngắn gọn: Lòch sử là gì?
- Lòch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lòch sử?
- Hôm nay chúng ta học bài cách tính thời gian trong lòch sử
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Bài trước chúng ta đã khẳng đònh lòch
sử là những sự thật, hình thành sảy ra trong
quá khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong
quá khứ cần phải xác đònh thời gian chuẩn
xác. Từ thời nguyên thuỷ, con người đã tìm
cách ghi lại sự việc theo trình tự thời gian.
GV cho HS xem hình 2 SGK đặt câu hỏi:
có phải các bia tiến só ở văn miếu quốc tử

giám không.
HS: Không
GV sơ kết: không phải các bia tiến só được
lập cùng một năm, có người đổ trước có
người đổ sau cho nên có người được dựng bia
trước có người dựng bia sau khá lâu. Như
vậy người xưa đã có cách tính thời gian, việc
tính thời gian rất quan trọng nó giúp chúng ta
hiểu nhiều điều.
GV: Dựa vào đâu bằng cách nào con người
sáng tạo ra thời gian.
HS:
GV: Các em biết trên thế giới hiện nay có
những cách tính lòch chính nào?
HS: m lòch và Dương lòch
GV: em cho biết cách tính của âm lòch và
dương lòch.
1. Tại sao phải xác đònh thời gian?
- Cách tính thời gian là nguyên tắc
cơ bản của môn lòch sử.
Thời cổ đại người nông dân luôn phụ
thuộc vào thiên nhiên cho nên trong
canh tác họ luôn phải theo dõi và phát
hiện ra quy luật của thiên nhiên.
2. Người xưa đã tính thời gian như
thế nào?
- m lòch: Căn cứ vào di chuyển
của mặt trăng xung quanh trái đất ( 1
vòng, 1năm từ 360 – 365 ngày,


4
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

HS:
GV cho học dinh xem quyển lòch và các em
khẳng đònh đó là lòch chung của thế giới
được gọi là công lòch.
GV: Vì sao phải có công lòch?
HS: do sự giao lưu giữa các quốc gia dân
tộc ngày càng tăng, cần có cách tính thời
gian thống nhất
GV: Công lòch được tính như thế nào?
mộtháng từ 29-30 ngày).
- Dương lòch căn cứ vào sự di
chuyển trái đất xung quanh mặt trời (1
vòng là 1 năm 365 + ¼ ngày nên họ
xác đònh một tháng có 30 hoặc 31 ngày
riêng tháng 2 có 28 ngày.
3.Thế giới có một thứ lòch chung hay
không?
- Xã hội loài người càng phát triển
sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc
ngày càng tăng do vậy càn có lòch
chung để tính thời gian.
- Công lòch lấy tương truyền chúa
Giesu ra đời làm năm đầu tiên của
công nguyên
- Những năm trước đó gọi là trước
công nguyên.
4. Củng cố, dặn dò

- Củng cố
+ Tính khoảng cách thời gian theo thế kỷ và theo năm của các sự kiện ghi trên bảng
ở trang 6 SGK mới năm nay
+ Theo em, vì sao trên tờ lòch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng năm âm lòch?
- Dặn dò: Học sih về nhà học bài và làm bài trước trong sách giáo khoa.
5. Rút kinh nghiệm:




5
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

TUẦN 3 Ngày soạn:1/9/08
Tiết 3 Ngày dạy:8/9/08
Phần Một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
Học sinh cần nắm được
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến người tối cổ
thành người tinh khôn.
- Đời sống vất chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
2. Tư tưởng
- Qua bài học, học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong chuyển
biến từ vượn thành người, nhờ quá trình lao động con người càng hoàn thiện hơn, xã hội
loài người ngày càng phát triển.
3. Kỹ năng.
- Bước rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những thiết.

II. Chuẩn bò
GV chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo: sách giáo viên Sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp thảo luận
3. Thiết bò dạy học
HS chuẩn bò: Sgk Sử 6
III. Tiến trình lên lớp.
1. n đònh tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ, theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng
trang 6 sgk so với năm nay
- The em, vì sao trện tờ lòch của chng1 ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lòch.
3. Bài mới: GV giảng bài mới: Hôm nay chúng ta học bài xã hội Nguyên Thuỷ

6
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình
3,4 sgk sau đó yêu cầu học sinh rút ra nhận
xét.
HS: cách đây hàng chục triệu năm trên trái
đất có loài vượn cổ sinh sống;
Cách đây 6 triệu năm, một loài vượn cổ đã
có thể đi bằng hai chân và dùng hai tay để
cầm nắm hoa quả và động vật nhỏ.
GV hướng dẫn học sinh xem hình 5 sgk yêu
cầu học sinh rút ra một số nhận xét về hình
dáng của người tối cổ
HS:

GV hướng dẫn học sinh xem hình 5 sgk và
tượng đầu người tinh khôn
HS:
GV: Nêu sự khác nhau về đặc điểm của
người tối cổ và người tinh khôn.
HS:
- Người tối cổ
+ Đứng thẳng
+ Đôi tay tự do
+ Trán thấp, hơi hất ra đằng sau
+ U lông mày nổi cao
+ Hàm banh ra, nho về phía trước
1. Con người xuất hiện như thế
nào?
- Cách đây khoảng 3 -4 triệu năm
vượn cổ biến thành người tối cổ ( di cốt
tìm thấy ở Châu Phi, Giava (Inđônêxia)
gần Bắc Kinh - Trung quốc)
- Họ đi bằng hai chân
- Đôi tay tự do để sử dụng công cụ
kiếm thức ăn
- Người tối cổ sống thành từng bày
- Sống bằng hái lượn săn bắt, trong
hang động túp lều
- Công cụ lao động thô sơ
- Biết dùng lửa để nướng thức ăn
- Cuộc sống bấp bênh hoàn toàn
phụ thuộc vào thiên nhiên.
2. Người tinh khôn sống như thế
nào?

- Người tinh khôn xuất hiện là
bước nhảy vọt thứ hai của con người
- Lớp lông mỏng mất đi
- Xuất hiện những mẫu da khác
nhau: trắng, vàng, đỏ…
- Hình thành 3 chủng tộc lớn của
loài người

7
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

+ Hộp sọ lớn hơn người
- Người tinh khôn
+ Đứng thẳng
+ Đôi tay khéo léo hơn
+ Xương cốt nhỏ hơn
+ Hộp sọ và thể tích nảo phát triển hơn
+ Trán cao mặt thẳng
+ Có thế gọn và tinh khôn hơn
+ Trên người không có lớp lông mỏng
GV: Người tinh khôn sống như thế nào?
HS: Họ sống theo thò tộc
GV: Vì sao xã hội Nguyên Thuỷ tan rã
HS: Vì do xuất hiện công cụ sản xuất bằng
kim loại
- Họ sống theo thò tộc
- Làm chung, ăn chung
- Biết trồng lúa, sau
- Biết chăn nuôi gia súc, làm gốm
dệt vải, làm làm đồ trang sức

- Cuộc sống ổn đònh hơn.
3. Vì sao xã hội Nguyên Thuỷ tan
rã?
Do xuất hiện công cụ sản xuất bằng
kim loại dẫn đến năng xuất lao động
tăng  của cải dư thừa và từ đó làm
cho xã hội Nguyên Thuỷ tan rã nhường
chổ cho xã hội có giai cấp.
4. Củng cố, dặn dò.
- Củng cố
+ Bầy người Nguyên Thuỷ sống như thế nào?
+ ĐS của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tố cổ
+ Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
- Dặn dò
Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới sgk
5. Rút kinh nghiệm:

8
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

TUẦN 4: Ngày soạn:7/9/08
Tiết 4: Ngày dạy:20/9/08
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Sau khi xã hội Nguyên Thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời
- Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung
Quốc( từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III trước Công Nguyên)
- Nền tảng kinh tế: Nông nghiệp
- Thể chế nhà nước: Quân chủ chuyên chế.

2. Tư tưởng
Học sinh cần hiểu được: xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội Nguyên Thuỷ, xã
hội này bắt đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp phân biệt giầu nghèo, đó là nhà
nước quân chủ chuyên chế.
3. Kỹ năng
Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết
II. Chuẩn bò
GV chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv Sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bò dạy học
HS: chuẩn bò sgk Sử 6
III. Tiến trình lên lớp
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ
- Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn người tối cổ?
- Tác dụng của công cụ kim loại đối với con người.
3. Bài mới: giáo viên giảng bài mới: Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu các quốc gia cổ
đại phương Đông.

9
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV đứng lên đọc giới thiệu cho học sinh
GV: các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành từ đâu?
HS:
GV: Kinh tế chính của các quốc gia cổ
đại phương Đông là gì? Ai là người chủ yếu

tạo ra của cải vật chất vật chất nuôi sống xã
hội
HS: Kinh tế nông nghiệp là chính; Nông
dân là người nuôi sống xã hội
GV: Nông dân canh tác thế nào?
HS: Họ nhận ruộng…
GV: Ngoài quý tộc và nông dân, xã hội
cổ đại phương Đông còn tầng lớp nào hầu hạ
phục dòch vua quan, quý tộc,…
HS: Nô lệ cuộc sống của họ rất cực khổ
1. Các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành ở đâu và từ
bao giờ
- Các quốc gia này đầu được hình
thành ở lưu vực những con sông lớn
như: S. Nin ( Ai Cập), S. Trường Giang,
Hoàng Hà ( Trung Quốc), S. n, S.
Hằng (n Độ).
- Đó là những vùng đất màu mở phì
nhiêu đủ nước tưới quanh năm để trồng
lúa nước.
- Các quốc gia cổ đại phương Đông
ra đời từ cuối thiên niên kỷ IV, đầu
thiên niên lỷ III trước Công Nguyên
- Đó là những quốc gia xuất hiện
sớm nhất trong lòch sử loài người.
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào?
Xã hội phương Đông gồm hai tầng
lớp:

- Thống trò: Quý tộc (Vua quan,
chúa đất)
- Bò trò gồm có nông dân và nô lệ.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại

10
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

phương Đông
Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đôn
4.Củng cố, dặn dò
- Củng cố:
+ Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
+ Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó?
+ Vua của các quốc gia cổ đại Phương Đông có quyền hành như thế nào?
- Dặn dò: HS về nhà học bài và đọc trước bái mới sgk
5. Rút kinh nghiệm:



TUẦN 5 Ngày soạn:15/9/08
Tiết 5 Ngày dạy:27/9/08
Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Học sinh cần tên và vò trí của các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp
( điều này khác với điều kiện hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông)
- Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rôma
cổ đại.

- Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại .
2. Tư Tưởng.

11
Vua
Quý tộc (quan lại)
Nông dân
Nô lệ
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

HS cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp
3. Kỹ năng
Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và sự phát
triển kinh tế ở mỗi khu vực
II. Chuẩn bò
GV chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo Sgv Sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bò dạy học
HS chuẩn bò: Sgk sử 6
III. Tiến trình lên lớp.
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và xác đònh vò trí các quốc gia trên lược
đồ các quốc gia cổ đại
- Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là
lực lượng chủ yếu sàn xuất ra của cải vật chất muôi sống xã hội.
3. Bài mới: GV Giảng bài mới: Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu các quốc gia cổ đại
phương Tây
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

GV: Hướng dẫn học sinh xem bản đồ
trang 9 và và xác đònh ở phía Nam u có hai
bán đảo nhỏ vươn ra ĐTH. Đó là bán đảo
Ban căng và Italia. Nơi đây vào khoảng đầu
thiên niên kỷ I trước công nguyên đã hình
thành hai quốc gia: Hy Lạp và Roma
GV: Các quốc gia cổ đại Phương Đông ra
đời từ bao giờ?
HS: cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên
kỷ III trước công nguyên.
GV: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời sau các quốc gia cổ đại phương Đông.
GV dùng bản đồ hỏi: Đòa hình các quốc
1. Sự hình thành các quốc gia cổ
đại phương Tây
- Các quốc gia này hình thành ở
các vùng đồi núi đá vôi xen kẽ là các
thung lũng ( khoảng thiên niên kỷ I
trước công nguyên) đi lại khó khăn ít
đất trồng trọt ( đấy khô cứng) chỉ thích
hợp cho việc trồng các cây lâu năm
( như ô lưu) lương thực phải nhập
khẩu nước ngoài.
- Hy Lạp, Roma được biển bao
quanh bờ khúc khữu nhiều vònh hải
cảng tự nhiên.

12
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015


gia cổ đại phương Đông và phương Tây có gì
khác nhau?
GV: Với đòa hình như vậy các quốc gia cổ
đại phương Tây có những thuận lợi gì?
HS:
GV: Kinh tế chính của các quốc gia này
là gì?
HS: Công thương nghiệp và ngoại thương
GV: Với nền kinh tế đó, xã hội đã hình
thành tầng lớp nào?
HS: Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền giàu
và có thế lực chính trò. Họ là chủ nô
GV: Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?
HS: Nô lệ
GV: Em hãy cho biết xã hội cổ đại
phương Tây bao gồm những tầng lớp nào?
HS: Chủ nô và nô lệ
- Ngoại thương
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp, Roma
gồm những giai cấ nào?
- Chủ nô sống rất sung sướng
- Nô lệ làm việc cực nhọc trong
các trang trại, xưởng thủ công, khuân
vác hàng hoá, chèo thuyền, thân phân
và lao động của họ hoàn toàn phụ
thuộc các chủ nô.
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Xã hội Hy Lạp và Rooma gồm
hai giai cấp chính là Chủ nô và Nô lệ.
- Xã hội chủ yếu dựa vào lao động

của nô lệ là chủ yếu, họ bò bóc lọt tàn
nhẫn bò coi là hàng hóa.
- Cho nên xã hội đó gọi là xã hội
chiếm hữu nô lệ.
4.Củng cố, dặn dò
- Củng cố:
+ Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giơ?
+ Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ
- Dặn dò: Học sinh về nhà học bài và đọc trước bài mới sgk
5.Rút kinh nghiệm:



13
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
1. Kiến thức
- Học sinh cần nắm được, qua mấy ngàn năm, tồn tại thời cổ đại đã để lại cho loài
người một di sản văn hoá đồ sộ quý báu.
- Người phương Đông và phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa
rạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ sớ lòch, văn hoá khoa học, nghệ thuật,.v.v.
2. Tư tưởng:
- Qua bài giảng, học sinh thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người
cổ đại
- Chúng ta cần tìm hiểu những thành tự văn hoá đó
3. Kỹ năng.
Học sinh tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua những

tranh ảnh, giáo viên sưu tập và trong sgk.
II. Chuẩn bò
GV chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo Sgv Sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. Thiết bò dạy học
HS chuẩn bò: Sgk Sử 6
III. Tiến trình lên lớp
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Tại sao gọi xã hội cổ đại phương Tây là xã hội chiếm hữu nô lệ?
3. Bài mới: Giáo viên giải trình bài mới: Thời cổ đại nhà nước được hình thành, loài
người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lòch sử, các dân tộc phương
đông và phương Tây đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay
chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.

14
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: kinh tế chủ yếu của quốc gia cổ đại
phương Đông là gì?
HS: Nông nghiệp, nền kinh tế này phụ
thuộc vào tự nhiên
GV: trong quá trình sản xuất nông nghiệp,
người nông dnâ biết được quy luất của tự
nhiên, quy luật môi trường xung quanh trái
đất: trái đất quay xung quanh mặt trời.
GV giải trình trên cơ sở hiểu biết về thiên

văn quy luật của thời tiết mùa màng sẽ thuận
lợi hơn trên cơ sở đó
Con người tìm hiểu quy luật mặt trăng
quay xung quanh trái đất và trái đất quay
xung quanh mặt trời tạo ra cái gì?
HS: Người ta đã sáng tạo ra lòch
GV: Hướng dẫn học sinh xem hính 11 sgk
( chữ tượng hình Ai Cập)
Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Do sản xuất phát triển, xã hội tiến bộ
lên, con người đã có nhu cầu về chữ viết và
ghi chép.
Gv: Tiếp theo thành tựu thứ hai của loài
người về văn hoá là gì?
Gv: Thành tự văn hoá đầu tiên của người
Roma là gì?
HS:
1. Các dân tộc phương Đông thời
cổ đại đã có những thành tựu văn hoá
gì?
- Họ đã có những tri thức đầu tiên
về thiên văn.
Họ đã sáng tạo ra m lòch và Dương
lòch.
- Họ đã sáng tạo ra chữ tượng hình
Ai Cập, chữ tượng hính Trung Quốc.
Gv: Tiếp theo thành tựu thứ hai của
loài người về văn hoá là gì?
- Thành tựu toán học.
- Người Ai Cập nghó ra phép đếm

đến 10 rất giỏi hình học.
- Họ đã tìm ra số pi = 3,1416.
- Người Lưỡng Hà giỏi về số học
để tính toán.

15
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Gv: Thành tự văn hoá thứ hai của quốc
gia cổ đại phương Tây là gì?
Hs:
Gv: Tiếp theo người phương Tây họ đã có
nhiều thành tựu rực rỡ
Gv: Văn hoá cổ Hy Lạp đã Phát triển như
thế nào?
Hs:
Gv: Kiến trúc cổ của Hy Lạp phát triển
như thế nào?
Hs:
Gv kết luận: Người Hy Lạp, Roma đã đạt
được những thành tựu to lớn về văn hoá sáng
tạo ra lòch, tìm ra hệ thống chữ cái, đạt tới
một trình độ khá cao trong nhiều kónh vực
như: khoa học toán học, vật lý, triết học, sử
học, đòa lý,… được cả thế giới ngưỡng mộ.
- Người n Độ tìm ra số 0.
+ Kiến trúc:
- Kim tự tháp ( Ai Cập).
- Thành Babilon.
2. Người Hy Lạp và Roma có

những đóng góp gì về văn hoá.
- Họ đã sáng tạo ra lòch dương.
- Họ đã sáng tạo ra chữ viết
- Họ đã đạt được nhiều thành tựu
rực rỡ.
- Toán học, thiên văn, lý, triết học,
sử học, đòa lý.
- Trong mỗi lónh vực đều có xuất
hiện những nhà khoa học nổi tiếng.
- Văn hoá cổ Hy Lạp phát triển rực
rỡ với những bộ sử thi nỗi tiếng thế giới
như Hicut.
- Hy Lạp và Roma có những công
trình kiến trúc nổi tiếng: như Đền
Pacter, đấu trường côlide…
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố:
+ Nêu những thành tự văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông?
+ Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại Phương Tây?
+ Kể tên ba kỳ quan thế giới của văn hoá cổ đại
- Dặn dò: Hs về nhà học bài và đọc trước bài mới sgk

16
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy:
Bài 7: ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức

- Những kiến thức cơ bản của lòch sử thế giới cổ đại
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con người thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản
xuất.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời kỳ cổ đại.
2. Tư tưởng.
- Hs thấy rõ được vai trò của lao động trong lòch sử phát triển của con người.
- Các em trân trọng nhhững thành tựu văn hoá rực rỡ của thới kỳ cổ đại.
- Giúp học sinh có những kiến thức cơ bản nhất của lòch sử thế giới cổ đại làm cơ
sở để học tập phần lòch sử dân tộc.
3. Kỹ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát và so sánh cho học sinh.
II. Chuẩn bò.
Gv chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo Sgv Sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận
3. thiết bò dạy học: Lược đồ lòch sử thế giới cổ đại, tranh ảnh về các công trình gnhệ
thuật.
Hs chuẩn bò: Sgk Sử 6
II. Tiến trình lên lớp.
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông và
Phương Tây.
- Kể tên 5 kỳ quan văn hoá thế giới thời kỳ cổ đại.

17
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015


3. Bài mới: Gv giải trình bài mới: Đây là bài tổng kết, trước khi vào những vấn đề
chính, giáo viên cần khái quát những kiến thức của lòch sử. Phát triển xã hội loài người:
đó là các vấn đề
- Con người xã hội trên trái đất.
- Sự phát triển của con người và loài người
- Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và sự phát triển của nó.
- Những thành tựu văn hoá lớn của lòch sử thế giới cổ đại.
- Sau đó giáo viên dùng biểu đồ lòch sử thế giới cổ đại để đưa học sinh vào những
vấn đề chính của bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: những dấu vết của người tối cổ
(Người vượn) phát hiện ở đâu?
Hs:
Gv: Điểm khác nhau giữa người tinh khôn
và người tối cổ.
a. Về con người
Gv: Hướng dẫn học sinh xem sgk, xem
tượng đầu người tối cổ ( Nêandectan) và
tượng đầu người tinh khôn (Honmosapiên)
để học sinh so sánh.
b. Công cụ lao động
Gv: cho học sinh xem lại những công cụ
bằng đá, đồng, để học sinh so sánh các công
cụ thời kỳ đồ đá cũ, đồ đá giữa, đồ đá mới,
đồ kim khí ( đồng).
c. Về tổ chức xã hội.
Gv: cho học sinh xem lại những bức tranh
về người nguyên thủy và sau đó đặt câu hỏi
để học sinh rút ra nhận xét.
Gv: Thời cổ đại có những quốc gia lớn

nào?
Hs:
Gv: hướng học sinh xem lại lược đồ các
- Đông Phi, Nam u, Châu Á (Bắc
Kinh, Giava)
- Điểm khác nhau giữa người tinh
khôn và người tối cổ?
a. Về con người.
b. Về công cụ lao động
c. Về tổ chức xã hội.
- Thời cổ đại có những quốc gia
lớn nào?
+ Các quốc gia cổ đại phương

18
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

quốc gia cổ đại hình 10 sgk, sau đó hướng
dẫn học sinh phát triển lời.
Gv: Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ
đại.
Hs:
Gv: Các loại nhà nước thời cổ đại.
Hs:
Gv: Nhà nước cổ đại phương đông là nhà
nước gì?
Hs:
Gv: Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà
nước gì?
Hs:

Gv: Những thành tựu văn hoá thời cổ đại
phương Đông là gì?
Hs:
Gv: còn những thành tựu văn hoá phương
Tây
Hs:
Gv: Đánh giá các thành tựu văn hoá lớn
của thời cổ đại.
Hs:
Đông gồm có: Ai Cập, Lưỡng Hà, n
Độ, Trung Quốc.
+ Các quốc gia cổ đại phương Tây:
Hy lạ, Rôma.
- Các tầng lớp xã hội chính ở thời
cổ đại:
+ Phương Đông: (quý tộc (vua,
quan), nông dân, nô lệ)
+ Phương tây: Chủ nô, nô lệ
- Các loại nhà nước thời cổ đại:
+ Nhà nước cổ đại phương Đông là
nhà nước chuyên chế (Vua quyết đònh
mọi việc).
+ Nhà nước cổ đại phương Tây là
nhà nước dân chủ nô Aten “hội đồng
500”
- Những thành tựu văn hoá cổ đại
+ Phương Đông
 Tìm ra lòch và thiên văn
 Chữ viết
 Toàn học

 Kiến trúc
+ Phương tây
 Dương lòch
 Thành tựu khoa học rất rực rỡ, về
khoa học toán học, vật lý, triết học, sử
học, đòa lý, văn học
Về kiến trúc,.v.v.
- Đánh giá các thành tựu lớn của
thời cổ đại
Thời cổ đại loài người đã đạt được

19
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Gv: Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo
tồn và phát triển những thành tựu đó.
những thành tựu văn hoá phong phú, đa
rạng trên nhiều lónh vực.
4. Củng cố, dặn dò
- Củng cố:
 Sự xuất hiện loài người trên trái đất.
 So sánh người tối cổ và người tinh khôn.
 Kể tên các quốc gia cổ đại.
 Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại
 Các tầng lớp xã hội cổ đại
- Dặn dò:
Hs về nhà học bài và đọc trước bài mới sgk
TUẦN 8 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy:
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM

Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8: THỜI NGUYÊN THIỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Qua bài giảng học sinh hiểu rằng: nước ta có quá trình lòch sử lâu đời, là một
trong những quê hương của loài người.Trãi qua hàng chục vạn năm là quá trình người
tối cổ đến chuyển thành người tinh khôn trên trái đất, sự phát triển này phù hợp với quy
luật phát triển chung của lòch sử thế giới.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh có ý thức tự hào dân tộc. Nước ta có quá trình phát triển
lòch sử lâu đời.
- Học sinh biết trân trọng quá trình lao động của cha ông để cải tạo con người, cải
tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú và tốt
đẹp hơn.
3. Kỹ năng:

20
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Rèn luyện kỹ năng cho học sinh biết quan sát tranh ảnh lòch sử, rút ra nhận xét và so
sánh.
II. Chuẩn bò
Gv chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo: SGV sử 6
2. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận.
3. Thiết bò dạy học: các công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ, bản đồ Việt Nam
Học sinh chuẩn bò: Sgk sử 6
III. Tiến trình lên lớp.
1. n đònh tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút

Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại:
- Phương Đông: Ai Cập (Sông Nin), Trung Quốc (Trường Giang, Hoàng Hà), n
Độ ( Sông n, Sông H), Lưỡng Hà (Tigơ ơpơsat) (5)
- Phương Tây: Hy Lạp, Roma (5)
3. Bài mới: Giáo viên giải trình bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ đi vào bài buổi đầu
lòch sử Việt Nam.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: gọi học sinh đọc mục 1 trang 22+23
Sgk
Gv đặt câu hỏi: Nước ta xưa kia là một
vùng đất như thế nào?
Hs:
Gv: Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở
đâu.
Hs: Trên đảo Giava (Inđônêsia), Miền
Đông Châu Phi gần Bắc Kinh – Trung Quốc.
Gv: theo lược đồ Việt Nam
Gv: Giảng Nằm 23
0
23’B 8
0
30’B
Bắc Giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào,
Campuchia, Đông giáp Biển Đông, Nam
giáp Vònh Thái Lan,
1. Những dấu tích người tối cổ
được tìm thấy ở đâu?

21
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015


Với điều kiện tự nhiên 4,5 diện tích đồi
núi với 2345 con sông lớn nhỏ. 320000 km
đường bờ biển. Thực vật có 14.600 loài,
động vật 11.000 loài với điều kiện tự nhiên
vô cùng thuận lợi nóng ẩm rất thích hợp cho
con người và muôn thú ở.
Gv: Em hãy cho biết người ta đã tìm thấy
xương người tối cổ ở đâu, việc tìm thấy
những chiếc răng, rừu đá đã nói lên điều gì?
Hs: Tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên,
Thẩm hai ( Lạng Sơn) Núi Đọ ( Thanh Hoá),
Xuân Lộc ( Đồng Nai) người ta đã phát hiện
được những chiếc răng cùng nhiều công cụ
đá được ghè đẻo thô sơ.
Việc tìm thấy này đã chứng tỏ Việt Nam
cũng là cái nôi sinh ra loài người.
Gv: Cho học sinh quan sát trên biểu đồ,
em có nhận xét gì về đòa điểm sinh sống của
người tối cổ trên đất nước ta.
Hs: Sống ở trên khắp đất nước ta tập
trung chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc trung Bộ.
Gv: Em hãy cho biết người tối cổ là người
như thế nào?
Hs: Là con người đầu tiên trên trái đất
vừa thoát khỏi loài vượn. Tuy nhiên đã khác
loài vượn ( biết làm công cụ ở nuối đọ là
chứng cứ)
Gv: Người tối cổ trong quá trình kiếm
sống trở dần thành người tinh khôn.

Gv: Ở bài 3 ta đã học trãi qua bao nhiêu
năm thì người tối cổ trở thành người tinh
khôn.
Hs: trãi qua hàng triệu năm người tinh
khôn cách đây khoảng 4 vạn năm.
Gv: Dấu tích của người tinh khôn được
tìm thấy ở đâu?
Tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên,
Thẩm Hai ( Lạng Sơn), Núi Đọ ( Thanh
Hoá), Xuân Lộc ( Đồng Nai),… Người ta
đã phát hiện được những chiếc răng và
những công cụ đá được ghè đẻo thô sơ.
2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn
sống như thế nào?

22
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Hs: Dấu tích được tìm thấy ở Mái đá
Ngườm (Thái Nguyên) Visơn ( Phú Thọ)
nhiều nơi khác như ở Lai Châu, Thanh Hoá,
Bắc Giang, Nghệ An,…
Gv: Em hãy so sánh công cụ của người tối
cổ với người tinh khôn
Hs: Người tối cổ công cụ thô sơ rìu đá
tròn. Còn người tinh khôn công cụ được mài
sắc nhọn đó là sự tiến bộ trong chế tạo công
cụ điều đó nói lên sự tiến bộ trong công cụ
của người tinh khôn,
Gv: Người tinh khôn đã biết làm gì để

tăng thêm nguồn thức ăn?
Hs: Họ cải tiến công cụ đá để tăng thêm
nguồn thức ăn như rìu đá được ghè đẻo thô
sơ hình thù rõ ràng.
Gv: Qua bài 3 ta học trước đó con người
ngày càng tiến bộ phát triển về lỷ thuật ( chủ
yếu là chế tạo công cụ…)
Gv: Những công cụ của người tinh khôn ở
giai đoạn phát triển là gì? Quan sát hình 20,
21, 22, 23.
Hs: Hình thù rõ ràng gồm nhiều loại đá
đặc biệt và biết mài nhọn sắc.
Gv: Ngoài công cụ bằng đá người ta còn
biết chê tạo công cụ bằng gì?
Hs: bằng xương, bằng sừng, biết làm đồ
gốm, lưởi quốc đá.
- Dấu tích của người tinh khôn tìm
thấy ở Mái đá Ngườm ( Thái Nguyên)
Vi Sơn ( Phú Thọ) và nhiều nơi khác
như: Lai Châu, Thanh Hoá, Bắc Giang,
Nghệ an,….
- Họ cải tiến công cụ đá để tăng
thêm nguồn thức ăn như rìu đá được
ghè đẻo thô sơ có hình htù rõ ràng.
Giai đoạn phát triển của người tinh
khôn có gì mới
- Công cụ bằng đá được cài tiến
hơn như: biết mài sắc, dùng nhiều loại
đá hình thù rõ ràng.
- Ngoài ra còn có công cụ bằng

xương, sừng.
Tác dụng: tạo điều kiện mở rộng
vùng sản xuất và nâng cao đời sồng của
con người.
4.Củng cố, dặn dò:
- Củng cố
Bài tập: công cụ sản xuất chủ yếu của người nguyên thuỷ sử dụng được làm từ:
A. sắt; B. đồng; C.đá; D. gỗ
- Dặn do

23
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

Ngày soạn:
Tiết 9 Ngày dạy:
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được ý nghóa quan trọng sự phát triển của việc chế tạo công cụ và
sản xuất của người nguyên thuỷ.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy
- Những nét chính trong cuộc sống của người tinh khôn.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kỹ năng.
- Bồi dưỡng kỹ năng quan sát tranh ảnh hiện vật rút ra những nhận xét so sánh.
II. Chuẩn bò
Gv chuẩn bò:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv sử 6
2. Phương Pháp: vấn đáp, thảo luận.

3. Thiết bò dạy học: sgk sử 6: các công cụ phục chế của người nguyên thủy
Hs chuẩn bò: Sgk sử 6
III. Tiến trình lên lớp.
1. n đònh tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ.
- Những dấu tích của người nguyên thuỷ tìm thấy ở đâu trên đất nước ta chỉ trên
bản đồ.
- Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
3. Bài mới, Gv giải trình bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đời sống của
người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: cho học sinh đọc mục 1 trang 27 sgk
1. Đời sống vật chất

24
Giáo án môn Lòch Sử 6 – Năm học 2014 - 2015

và hướng dẫn các em xem hình 25 sgk. Cho
học sinh xem công cụ bằng đá phục chế
Gv: Trong quá trình sinh sống, người
nguyên thủy Việt Nam làm gì để nâng cao
năng xuất lao động?
Hs: Cải tiến công cụ lao động.
Gv: Công cụ chủ yếu làm bằng gì?
Hs: Công cụ làm bằng đá
Gv: công cụ ban đầu của người Vi Sơn
( đồ đá cũ) đã đựơc chế tạo như thế nào?
Hs: Họ chỉ biết ghè đẻo các hòn cuội bên
suối để làm rìu.
Gv: đến thời văn hoá Hoà Bình, B sơn

( đồ đá giữa và đồ đá mới) người nguyên
thuỷ Việt Nam chế tác công cụ như thế nào?
Hs: Họ đã biết mài đá, chế tác nhiều loại
công cụ khác nhau: rìu mài vát một bên, có
chổ tra cán, chày,…
- Họ còn biết dùng tre, gỗ, sừng, xương
làm công cụ và những đồ dùng cần thiết.
- Biết làm đồ gốm.
Gv: việc làm đồ gốm có gì khác việc làm
công cụ bằng đá
Hs: việc làm đồ gốm chứng tỏ rằng công
cụ sản xuất được cải tiến, đời sống người
nguyên thuỷ được nâng cao hơn.
Gv: Em cho biết ý nghóa của việc trồng
trọt, chăn nuôi?
Hs: Chứng tỏ thức ăn của con người ngày
càng nhiều.
Cuộc sống ổn đònh ít phụ thuộc vào thiên
nhiên hơn, đỡ đói rét hơn ( lúc đầu KT
nguyên thuỷ là hái lượm và săn bắt). Nhưng
lúc này họ đã biết trồng trọt và chăn nuôi
thức ăn có tích trữ.
- Thời Vi Sơn đến Hoà Bình, Bắc
Sơn người nguyên thuỷ luôn cải tiến
công cụ từ đó làm tăng năng xuất alo
động
- Họ biết làm đồ gốm
Họ biết trồng trọt chăn nuôi dẫn đến
cuộc sống ổn đònh hơn


25

×