Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giáo án ngữ văn 7 năm 2014 - 2015 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 178 trang )

Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa

Hướng dẫn sử dụng SGK,
tài liệu và phương pháp bộ môn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS xác định vị trí và mục tiêu môn học trong hệ thống chương
trình, là môn khoa học xã hội.
- HS nắm được cấu trúc nội dung và mô hình SGK ngữ văn THCS
2. Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng SGK, tài liệu tham khảo và phương pháp học tập có
hiệu quả.
-Rèn luyện kỹ năng: nghe, nói. đọc, viết thành thạo theo các kiểu văn bản và có kỹ
năng sơ giản về phân tích tác phẩm văn học, bước đầu có năng lực cảm nhận và bình
giá văn học.
3. Thái độ: Có hứng thú, thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc học tập tiếng việt
và văn học, biết cách ứng xử, giao tiếp trong gia đình, trường học và ngoài xã hội một
cách có văn hóa.
- Học tốt môn ngữ văn sẽ có tác động tích cực đến kết quả học tập các môn học khác
và ngược lại.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK.
2. HS: Soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS ( SGK+vở ghi, vở bài soạn)
3. Giảng kiến thức mới
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
1
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1: GV giới thiệu chương
trình SGK ngữ văn THCS
- GV đọc mục I (SGV) để HS hiểu rõ
mục tiêu môn học.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS
tìm hiểu cấu trúc nội dung và mô
hình SGK ngữ văn(SGV- T19,20,21
và22)
*Hoạt động 3: Phương pháp học tập
bộ môn
- GV nêu phương pháp học tập ở lớp
và ở nhà- HS tham khảo.
- HS tự tỡm phương pháp học tập phù
hợp với bản thân để kết quả học tập
được tốt.
(15’
)
(10’
)
(10’
)
I. Chương trình ngữ văn
1. Mục tiêu môn học
a, Về kiến thức
- Kết hợp việc học tập, rèn luyện các
tri thức, kỹ năng ở cả ba phần Văn-
Tiếng việt- Tập làm văn với nhau
cho thật tốt.
- Nắm được một số khái niệm và

thao tác phân tích tác phẩm văn học,
có được những tri thức sơ giản về thi
pháp, về lịch sử văn học việt nam và
thế giới tiêu biểu cho những thể loại
quen thộc.
b, về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng cần thiết của bộ
môn.
c. Về thái độ
- Yêu thích bộ môn, chủ động chiếm
lĩnh những kiến thức cơ bản.
2. Cấu trúc chương trình học
a. Về tập làm văn
-Văn bản biểu cảm và nghị luận.
b. Về phần văn
- Nhiều thơ văn trữ tình, trong đó có
không ít tác phẩm viết bằng chữ Hán
ở thời trung đại, và một số tác phẩm
văn chương nghị luận.
c. Về phần tiếng việt
- cấu tạo từ( từ ghép, từ láy), vè từ
vựng( từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng âm, thành ngữ), về từ loại (đại
từ, quan hệ từ), về cú pháp( trạng
ngữ, rút gọn câu, câu bị động), về tu
từ(điệp ngữ, chơi chữ) và về chuẩn
mực sử dụng từ.
- Tiếp tục cung cấp 50 yếu tố Hán
Việt.
II.Cấu trúc nội dung và mô hình

SGK ngữ văn THCS.
1. Cấu trúc nội dung
- Cung cấp thông tin-> xử lí thông
tin-> Rút ra bài học-> Thực hành
III. Phương pháp học tập bộ môn
1. Trên lớp
+ CHủ động, tích cực, tự giác tìm
hiểu-> Nắm vững kiến thức-> ghi
chép đầy đủ nội dung cơ bản.
2. Về nhà
- Đọc bài, tìm hiểu kỹ nội dung bài
học.
- Vận dụng thực hành làm bài tập
2
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
4. Củng cố bài giảng (3’)
- HS đọc mục cấu trúc nội dung tổng thể của SGK ngữ văn THCS và cấu trúc nội
dung của bài học trong SGK ngữ văn7.
5. Hướng dẫn học ở nhà(1’)
- Soạn bài: Cổng trường mở ra.
Tiết 2
Cổng trường mở ra
(Lý Lan)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao
của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng: Đọc-hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của
một người mẹ.
- Phân tích một số số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm

chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một văn bản biểu cảm
3 Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu mái trường thân yêu.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK,SGV, thiết kế
2. HS: Đọc và soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Không
3. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động1: HDHS đọc, tìm
hiểu chú thích, bố cục
- GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu ->
Gọi HS đọc -> HS nhận xét-> GV
nhận xét.
+ CH: Văn bản được viết theo thể
loại gì?
-> Thể loại: Bút kí- biểu cảm.
-> Nhân vật chính: Người mẹ, đứa
con
-> Ngôi kể: Thứ nhất (Người mẹ).
+ CH: Văn bản được chia làm mấy
đoạn?
-> Đoạn 1: Từ đầu-> năm học: Tâm
I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục
1. Đọc
2. Chú thích
3. Bố cục

Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
3
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
trạng 2 mẹ con trong buổi tối trước
ngày khai giảng.
-> Đoạn 2: Còn lại: ấn tượng tuổi
thơ qua liên tưởng của mẹ
* Hoạt động2: HDHS Tìm hiểu văn
bản
+ CH: Hãy nêu đại ý của văn bản?
+ CH: Đêm trước ngày khai trường,
bà mẹ có tâm trạng như thế nào?
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Tâm trạng của người mẹ và đứa
con có gì khác nhau?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Mẹ: Hồi hộp, không ngủ, suy nghĩ
-> Con: Thao thức, nhẹ nhàng, vô tư
+ CH: Tại sao người mẹ không ngủ
được?
-> Phần thì lo cho con, hay nôn nóng
về ngày khai trường đầu tiên của con
mình
+ CH: Chi tiết nào chứng tỏ ngày
khai trường đầu tiên để lại ấn tượng
sâu nặng trong tâm hồn người mẹ?

-> Hằng năm… mẹ còn nhớ… mẹ
vừa bước vào
+ CH: Tìm từ đồng nghĩa với từ khai
trường?
-> Khai giảng
+ CH: Có phải người mẹ đang trực
tiếp nói với con không? Theo em ,
người mẹ đang nói với ai?
-> Người mẹ nhìn con ngủ như đang
tâm sự với con nhưng là nói với
chính mình
II. Tìm hiểu văn bản
1. Đại ý
- Bài văn viết về tâm trạng của
người mẹ trong đêm không ngủ trước
ngày khai giảng của con.
2. Tâm trạng của người mẹ
- Thao thức không ngủ.
- Suy nghĩ triền miên.
- Giúp con chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Dọn dẹp nhà cửa
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
4
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
+ CH: Cách viết này có tác dụng gì?
-> Làm nổi bật được tâm trạng, khắc
hoạ được tâm tư, tình cảm, những
điều sâu kín, khó nói bằng lời trực
tiếp
+ CH: Qua phân tích em thấy bà mẹ

là người như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn văn từ: Mẹ nghe
nói ở Nhật-> hết
+ CH: Đoạn văn thể hiện nội dung
gì?
+ CH: Theo em, câu nào nói lên vai
trò và tầm quan trọng của nhà trường
đối với thế hệ trẻ?
-> Ai cũng biết…sau này
+ CH: Cuối bài người mẹ nói: “Bước
qua cổng trường -> thế giới kỳ diệu
sẽ mở ra”. Em hiểu thế giới kỳ diệu
đó là gì?
+ CH: Qua bài văn, em rút ra được
bài học gì sâu sắc nhất khi nghĩ về
người mẹ của mình?
+ CH: Qua tìm hiểu bài em có nhận
xét gì về nội dung và nghệ thuật?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động3: HDHS Luyện tập
+ CH: Có ý kiến: “Ngày khai trường
vào lớp 1 có dấu ấn sâu đậm nhất”.
Em có tán thành không? Vì sao?
-> Tuổi mẫu giáo chơi nhiều hơn
học, vào lớp 1 mới thực sự có cảm
nhận đi học. Có sách vở, ghi chép
bài, nghe thầy cô giảng -> Buổi đầu
tiên đi học).
+ CH: Viết thành đoạn văn kể về kỷ
niệm đáng nhớ nhất trong ngày đầu

tiên đi học của em?
- HS đọc đoạn văn -> GV nhận xét.
-> Người mẹ có lòng yêu thương,
tình cảm sâu nặng đối với con. Đó là
phẩm chất cao đẹp của người mẹ.
- Nhà trường mang lại cho các em
kiến thức, đạo đức, tình cảm, đạo lý
*Ghi nhớ (SGK- T 9)
III. Luyện tập
*Bài tập 1
* Bài tập 2
4. Củng cố bài giảng ( 3’ )
- Qua bài văn em cảm nhận được điều gì?
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
5
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
- Đọc phần đọc thêm.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Viết đoạn văn hoàn chỉnh-> chép vào vở.
+ CHuẩn bị bài: Mẹ tôi.
Giảng:7A: . .2013 Tiết 3
7B: . .2013
Mẹ tôi
(ét-môn-đơ-đơ A-mi-xi)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Sơ giản về tác giả ét-môn-đô đơ A-mi -xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị , có lí và có tình của người cha khi con
mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng: Đọc- hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.

- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và
người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. Chuẩn bị :
1. GV: SGV, SGK.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)
+ CH: Tâm trạng của người mẹ và của đứa con trong đêm trước ngày khai giảng khác
nhau như thế nào?
Đáp án:
- Mẹ: Hồi hộp, không ngủ, suy nghĩ
- Con: Thao thức, nhẹ nhàng, vô tư.
3. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1: HDHS đọc, tìm hiểu
chú thích
GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu ->
Gọi HS đọc -> HS nhận xét-> GV
nhận xét.
+ CH: Có từ nào trong bài các em
không hiểu?
- GV thống kê lên bảng, giảng giải
(10’) I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
6

Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
cho HS hiểu -> yêu cầu đọc kỹ phần
chú thích SGK.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn
bản
+ CH: Tại sao nội dung văn bản là
một bức thư người bố gửi cho con
nhưng lại lấy nhan đề là “ Mẹ tôi”
-> Vì qua bức thư người bố gửi con
hiện lên hình ảnh người mẹ cao cả
lớn lao
+ CH: Không để người mẹ trực tiếp
xuất hiện, cách viết ấy có tác dụng
gì?
- Tác giả dễ dàng mô tả, bộc lộ tình
cảm, thái độ quí trọng của người bố
đối với mẹ. Nói được tế nhị, sâu sắc
những gian khổ người mẹ giành cho
con; điểm nhìn từ người bố-> Tăng
tính khách quan cho sự việc, đối
tượng được kể và thể hiện được tình
cảm, thái độ của người kể
+ CH: Thái độ của người bố đối với
En-ri-cô như thế nào?
+ CH: Dựa vào đâu mà em biết điều
đó?
-> Lời lẽ trong thư: “Sự hỗn láo của
con như 1 nhát dao đâm…, không thể
nén được cơn tức giận…, thà rằng bố
không có con”

+ CH: Lí do gì khiến bố có thái độ
ấy?
-> En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ
với mẹ).
+ CH: Em có nhận xét gì về lời nói
của người bố khi nói với En-ri-cô?
+ CH: Trước thái độ của người bố,
En-ri-cô cảm thấy như thế nào?
-> Vô cùng xúc động
+ CH: Điều gì khiến En-ri-cô xúc
động khi đọc thư của bố?
-> Bố ghi lại những kỷ niệm giữa hai
mẹ con.
-> Thái độ nghiêm khắc, kiên quyết.
(15’)
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhan đề văn bản “Mẹ tôi”
- Qua bức thư của người bố gửi cho
con hiện lên hình ảnh của người mẹ
2. Thái độ của người bố đối với
En-ri-cô
- Đau đớn, tức giận, buồn bã.
- Kiên quyết và nghiêm khắc.
- Lời nói chân thành, sâu sắc.
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
7
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
-> Những lời nói chân thành, sâu
sắc của bố
+ CH: Theo em, vì sao người bố

không trực tiếp nói với con mà lại
viết thư?
-> Tình cảm sâu sắc thường tế nhị,
kín đáo, không nói trực tiếp được,
viết thư chỉ nói riêng với người mắc
lỗi, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị,
vừa làm người mắc lỗi không mất
lòng tự trọng-> Đây là cách ứng sử
trong đời sống gia đình, nhà trường,
xã hội).
+ CH: Qua bức thư, em có nhận xét
gì về tình cảm, thái độ của người bố
đối với con?
+ CH: Người mẹ của En-ri-cô được
nói đến qua những chi tiết nào?
-> Thức đêm…mẹ sẵn sàng…có thể
ăn xin để nuôi con, hy sinh tính mạng
để cứu con
+ CH: Nhận xét gì về người mẹ của
En-ri-cô thể hiện công lao của cha mẹ
đối với con cái?
+ CH: Đã bao giờ em phạm lỗi với
mẹ chưa? Nếu có là lỗi gì?
+ CH: Qua văn bản em cảm nhận
được điều gì?
-> Bài văn giáo dục tình yêu thương,
kính trọng cha mẹ
* Hoạt động 3: HDHS tổng kết
+ CH: Theo em chủ đề bài văn là gì?
+ CH: Bức thư mang tính biểu cảm ở

chỗ nào?
-> Giọng điệu chân thành, tha thiết
vừa nghiêm khắc vừa dứt khoát phù
hợp với tâm lý trẻ thơ
* Hoạt động 4: HDHS luyện tập
+ Chọn một đoạn văn trong bức thư
của người cha thể hiện ý nghĩa lớn
lao của cha mẹ đối với con
(5’)
(5’)
- Cách sử sự của người bố chính là
bài học về cách ứng sử trong gia
đình, ở nhà trường và ở ngoài xã
hội.
-> Tấm lòng, tình cảm sâu sắc của
người cha đối với con.
3. Hình ảnh người mẹ
- Dịu dàng, hiền hậu.
- Hết lòng yêu thương con.
-> Công lao của cha mẹ vô cùng to
lớn.
III. Tổng kết
IV. Luyện tập
* Bài tập1

4. Củng cố bài giảng ( 3’)
- CH: Bài văn nói về vấn đề gì?
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
8
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa

-> Cách ứng xử giữa cha mẹ với con cái và giáo dục tình yêu thương, kính trọng cha
mẹ
- Em hiểu như thế nào về câu ca dao:
“Ơn cha nặng lắm ai ơi
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang”
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Học nội dung bài
- Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của cha mẹ đối với con cái.
- Soạn bài: Từ ghép.
Giảng:7A: . .2013 Tiết 4
7B: . .2013
Từ ghép
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng: Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ
- Sử dụng từ:Dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ghép trong nói viết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. HS: Đọc kỹ các VD, tìm hiểu VD theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình dạy-học.
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)
- CH: Thái độ của người bố đối với En-ri-cô như thế nào?
Đáp án
- Đau đớn, tức giận, buồn bã.

- Kiên quyết và nghiêm khắc.
- Lời nói chân thành, sâu sắc.
- Cách sử sự của người bố chính là bài học về cách ứng sử trong gia đình, ở nhà
trường và ở ngoài xã hội.
-> Tấm lòng, tình cảm sâu sắc của người cha đối với con.
3. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS ôn tập từ
ghép
+ CH: Thế nào là từ ghép?
-> Từ ghép là những từ phức được
(1’)
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
9
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ với nhau về nghĩa
+ CH:Nghĩa của các từ ghép được tạo
ra như thế nào?
-> Có nghĩa cụ thể hơn hoặc có
nghĩa khái quát hơn nghĩa của mỗi
đơn vị tạo nên chúng
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu các
loại từ ghép.
- Gọi HS đọc ví dụ 1
+ CH: Trong các từ ghép: bà ngoại,
thơm phức tiếng nào là tiếng chính?
Tiếng nào phụ bổ nghĩa cho tiếng
chính?
+ CH: Hãy nhận xét về trật tự của các

tiếng trong các từ ghép ấy?
-> Chính trước- phụ sau
+ CH: Em hiểu thế nào về từ ghép
chính phụ?
- Gọi HS đọc ví dụ 2
+ CH: Trong các từ ghép: quần áo,
trầm bổng có phân ra tiếng chính,
tiếng phụ không?
+ CH: Em hiểu thế nào là từ ghép
đẳng lập?
+ CH: Có mấy loại từ ghép? Là
những loại nào? Em hiểu thế nào về
các loại từ ghép đó?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu
nghĩa của các từ ghép .
+ CH: So sánh nghĩa các từ: bà
ngoại, thơm phức có quan hệ gì khác
nhau?
-> bà: Người sinh ra cha mẹ.
-> bà ngoại: Người sinh ra mẹ.
-> thơm: Mùi như hương của hoa, dễ
chịu, thích ngửi.
-> thơm phức: Mùi thơm bốc mạnh,
(10’
)
(10’
)
I. Các loại từ ghép
1. Ví dụ 1

- bà ngoại
- thơm phức
- Từ ghép chính phụ: Có tiếng chính
và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho
tiếng chính.
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ
đứng sau.
1. Ví dụ 2
- quần áo
- trầm bổng
-> Các tiếng bình đẳng về ngữ pháp
- Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng
bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không
phân ra tiếng chính, tiếng phụ).
* Ghi nhớ (SGK- 14)
II. Nghĩa của các từ ghép
1. Từ ghép chính phụ
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
10
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
hấp dẫn.
-> Nghĩa các từ: bà ngoại, thơm
phức hẹp hơn nghĩa của từ: bà, thơm
+ CH: Em có nhận xét gì về nghĩa
của từ ghép chính phụ?
+ CH: So sánh nghĩa của từ: quần áo
với nghĩa của tiếng: quần, áo; nghĩa
từ trầm bổng với nghĩa của mỗi
tiếng: trầm, bổng có gì khác nhau?
-> quần áo: Chỉ quần áo nói chung

-> trầm bổng (âm thanh): Lúc trầm,
lúc bổng nghe êm tai
-> Nghĩa từ: quần áo, trầm bổng
khái quát hơn nghĩa mỗi tiếng: quần,
áo, trầm, bổng
+ CH: Em hiểu gì về nghĩa của từ
ghép đẳnglập?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 4: HDHS Luyện tập .
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1: Tìm từ ghép chính phụ,
đẳng lập
+ Nhóm 2: Điền từ thích hợp vào sau
tiếng chính: bút, thước, mưa, làm->
Tạo từ ghép chính phụ.
+ Nhóm 3: Điền từ thích hợp vào sau
tiếng chính: ăn, trắng, vui, nhất-> Tạo
từ ghép chính phụ.
+ Nhóm 4: Điền thêm tiếng vào từ
cho sẵn-> tạo từ ghép đẳng lập: núi,
ham, xinh. mặt, học, tươi.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Tại sao có thể nói: Một cuốn
(14’
)
10’

- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp
hơn nghĩa của tiếng chính.
2. Nghĩa từ ghép đẳng lập
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái
quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên
nó.
* Ghi nhớ (SGK- 14)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
Từ ghép chính
phụ
lâu đài, xanh
ngắt
nhà máy, nhà
ăn,
cười nụ
Từ ghép đẳng
lập
suy nghĩ, chài
lưới, cây cỏ, ẩm
ướt,
đầu đuôi.
2. Bài tập 2: Tạo từ ghép chính phụ
- bút mực - ăn cơm
- thước kẻ - trắng nõn
- mưa phùn - vui vẻ
- làm quen - nhát gan
3. Bài tập 3: Tạo từ ghép đẳng lập.
- núi - rừng - mặt
non

- ham muốn - học
thích
- xinh đẹp - tươi
tươi
4. Bài tập 4: Có thể nói: Một cuốn
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
11
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
sách; Một cuốn vở, mà không thể
nói: Một cuốn sách vở?
sách.
Vì: sách và vở là 2 danh từ chỉ sự
vật tồn tại dưới dạng cá thể có thể
đếm được. Còn sách vở là từ ghép
đẳng lập, có nghĩa tổng hợp chung
cùng loại nên không thể gọi: Một
cuốn sách vở.
4. Củng cố bài giảng (3’)
- Thế nào là từ ghép chính phụ? Từ ghép đẳng lập?
- Nghĩa của từ ghép chính phụ? Từ ghép đẳng lập?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Soạn bài : Liên kết trong văn bản.
Giảng:7A: . .2013 Tiết 5
7B: . .2013
Liên kết trong văn bản
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Kháí niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng: Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tính liên kết trong văn bản.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, Phiếu học tập.
2. HS : Soạn bài.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)
- CH: Thế nào là từ ghép chính phụ? Từ ghép đẳng lập? Cho VD?
Đáp án: Ghi nhớ SGK.
3. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động1: HDHS tìm hiểu liên
kết và phương tiện liên kết
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ CH: Đọc mấy câu ấy, En-ri-cô đã
hiểu rõ bố muốn nói điều gì chưa?
+ CH: Vì sao chưa hiểu? Em hãy tìm
một trong những lí do sau?
-> Vì có câu văn không đúng ngữ
pháp. Có câu văn nội dung chưa thật
(20’) I. Liên kết và phương tiện liên kết
trong văn bản
1. Tính liên kết trong văn bản
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
12
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
rõ ràng. Giữa các câu văn chưa có sự
liên kết.
+ CH: Vì sao văn bản cần có tính liên

kết?
-> Nêú chỉ có câu văn chính xác, rõ
ràng, đúng ngữ pháp-> chưa đảm
bảo làm nên văn bản, không thể có
văn bản nếu các câu, các đoạn văn
không được nối liền(liên kết) với
nhau
- Gọi HS đọc lại đoạn văn (ý a-
mục1).
+ CH: Do thiếu ý gì nó trở nên khó
hiểu?
+ CH: Sửa lại đoạn để En-ri-cô hiểu
được ý bố?
+ CH: Vậy một văn bản chỉ có tính
liên kết là văn bản như thế nào?
- Gọi HS đọc VD 2b.
+ CH: Theo em, giữa các câu văn đã
thực sự có mối liên kết chưa?
+ CH: Qua sự so sánh những câu văn
trên với nguyên bản, em có nhận xét
gì? Đúng hay sai? Thiếu hay đủ?
-> Chép sai: “con” -> “đứa trẻ”
+ CH: Bên nào có sự liên kết? Bên
nào không có sự liên kết?
+ CH: Tại sao chỉ chép thiếu mấy chữ
mà đoạn văn đang liên kết lại trở nên
rời rạc?
+ CH: Vậy bên cạnh sự liên kết về
nội dung, văn bản cần có sự liên kết
về phương diện nào nữa?

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: HDHS Luyện tập
- GV hướng dẫn HS sắp xếp những
câu văn theo thứ tự hợp lý-> Tạo
đoạn văn có sự liên kết chạt chẽ.
+CH: Các câu văn có tính liên kết
chưa? Vì sao?
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
(15’)
5'
- Liên kết là một trong những tính
chất quan trọng nhất của văn bản,
làm cho văn bản trở lên có nghĩa, dễ
hiểu.
2. Phương tiện liên kết trong văn
bản
- Trước hết là sự liên kết về phương
diện nội dung, ý nghĩa.
- Cần có sự liên kết về phương diện
hình thức ngôn ngữ.
* Ghi nhớ (SGK- 18).
II. Luyện tập
*Bài tập 1
- Thứ tự các câu trong đoạn văn: 1-
4-2-5-3.
*Bài tập 2
- Những câu văn chưa có tính liên
kết, vì chúng không nói về một nội
dung.
*Bài tập 3

- Lần lượt điền các từ ngữ: bà, bà,
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
13
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
- GV nêu vấn đề: Điền từ ngữ thích
hợp vào chỗ trống?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- GV gợi ý để HS làm bài tập 4.
cháu, bà, bà, cháu, thế là.
*Bài tập 4
- 2 câu trên nếu tách khỏi văn bản
thì có vẻ rời rạc, câu trước nói về
mẹ, câu sau nói về con. Nhưng đoạn
văn còn có câu thứ 3 đứng sau nối
kết 2 câu trên thành một thể thống
nhất-> toàn đoạn liên kết chặt chẽ.
4. Củng cố bài giảng : (3’)
- CH: Để văn bản có tính liên kết người viết phải sử dụng phương tiện gì?
5.Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Làm bài tập 5.
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Giảng:7A: . .2013 Tiết 6
7B: . .2013
Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của

những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm
trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:Biết cảm thông và chia sẻ với những người bạn bất hạnh.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, Tài liệu tham khảo
2. HS: Soạn bài
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)
- CH: Em cảm nhận được gì sau khi học xong văn bản “Mẹ tôi”?
Đáp án:
- Cách ứng sử giữa cha mẹ với con cái và giáo dục tình yêu thương, kính trọng cha
mẹ.
3. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
14
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
*Hoạt động 1: HDHS đọc, tóm tắt
chuyện, tìm hiểu chú thích
- GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu ->
Gọi HS đọc -> HS nhận xét-> GV
nhận xét.
- Gọi HS tóm tắt văn bản ngắn gọn
theo bố cục 3 phần.
- Gọi HS đọc phần chú thích dấu*

- Em hiểu gì về văn bản “ Cuộc chia
tay của những con búp bê”?
-> Truyện được giải nhì viết về
quyền trẻ em năm 1992
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn
bản
+ CH: Khi đọc văn bản em có suy
nghĩ gì, cảm xúc gì?
-> Cuộc chia tay (Do bố mẹ li hôn)
của 2 anh em Thành- Thuỷ
+ CH: Ai là nhân vật chính?
-> Thành – Thuỷ
+ CH: Hãy tìm những chi tiết trong
truyện biểu hiện tình cảm giữa hai
anh em?
+ CH: Thuỷ đối với anh?
+ CH: Thành đối với em?
+ CH: Những hành động trên cho
thấy tình cảm của hai anh em Thành-
Thuỷ như thế nào?
+ CH: Giữa Thành và Thuỷ có những
tình cảm cao đẹp, các con xứng đáng
được hưởng, thế nhưng giữa hai anh
em phải rơi vào hoàn cảnh như thế
nào? Ai là người gây ra điều đó?
+ CH:Với những người bạn gặp hoàn
cảnh bất hạnh, chúng ta nên làm gì?
-> Cần cảm thông, chia sẻ
+ CH: Qua các thông tin đại chúng,
em thấy trẻ em nói chung đã được

(15’)
(20’)
I. Đọc, tóm tắt truyện, tìm hiểu
chú thích
1. Đọc
2. Tóm tắt truyện
a. Tâm trạng của 2 anh em Thành -
Thuỷ trong đêm và sáng sau khi cha
mẹ li hôn.
b. Thành đưa Thuỷ đến trường lớp
chào chia tay cô giáo cùng các bạn.
c. Cuộc chia tay đột ngột ở nhà.
3. Tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Tình cảm của hai anh em
- Thuỷ: Ra tận sân vận động vá áo
cho anh, nhường cho anh con vệ sĩ.
- Thành: Giúp em học, đón em đi
học về, nhường đồ chơi cho em.
-> Gần gũi, yêu thương, chia sẻ và
quan tâm lẫn nhau.
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
15
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
hưởng quyền trẻ em chưa?
4. Củng cố bài giảng (3’)
- CH: Em có cảm nhận gì về tình cảm của hai anh em Thành- Thuỷ?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Soạn phần còn lại của bài
Giảng:7A: . .2013 Tiết 7

7B: . .2013
cuộc chia tay của những con búp bê
( Tiếp)
I Mục tiêu .
1. Kiến thức: Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của
những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm
trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ: Thông cảm và chia sẻ với những người không may rơi vào hoàn cảnh éo
le, đáng thương.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Một số văn bản về quyền trẻ em.
2. HS: Soạn bài
III. Tiến trình dạy – học .
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)
- CH: Em có cảm nhận gì về tình cảm của hai anh em Thành- Thuỷ?
Đáp án:
- Thuỷ: Ra tận sân vận động vá áo cho anh, nhường cho anh con vệ sĩ.
- Thành: Giúp em học, đón em đi học về, nhường đồ chơi cho em.
-> Gần gũi, yêu thương, chia sẻ và quan tâm lẫn nhau
3. Giảng kiến thức mới
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
16
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu văn

bản
+ CH:Tên truyện là “Cuộc chia tay
của những con búp bê”, tại sao lại
như vậy? Em có suy nghĩ gì?
-> Búp bê gợi sự ngộ nghĩnh, trong
sáng, ngây thơ, vô tội).
+ CH: Tên truyện có liên quan gì đến
ý nghĩa của truyện?
-> Tên truyện tạo tình huống buộc
người nghe theo dõi và góp phần thể
hiện được ý đồ tư tưởng của tác giả
+ CH: Trước hoàn cảnh éo le của
mình, hai anh em Thuỷ- Thành đã có
những cử chỉ, hành động như thế
nào?
+ CH: Các từ: “run lên, đưa cặp mắt,
khóc tức tưởi thuộc từ loại gì?
+ CH: Những chi tiết trên cho em
hiểu gì về tâm trạng của hai anh em
Thành- Thuỷ?
+ CH: Lúc này Thành mong ước nhất
điều gì? Câu nào của em nói lên điều
đó?
-> Lạy trời, đây chỉ là giấc mơ, một
giấc mơ thôi
+ CH: Câu nói đó gợi cho em cảm
xúc gì?
-> Nhưng sự thật; hai anh em sắp
phải xa nhau- có thể xa nhau mãi mãi
+ CH: Sau 3 lần ra lệnh cùng với thái

độ gay gắt của mẹ, hai anh em Thành
phải làm gì?
+ CH: Cuộc chia đồ chơi diễn ra như
thế nào?
+ CH: Khi thấy anh chia rẽ hai con
búp bê, người em đã có lời nói và
hành động như thế nào?
+ CH: Em có thấy gì mâu thuẫn trong
lời nói và hành động?
(20’) II. Tìm hiểu văn bản
1. Tình cảm của hai anh em
2. Cảnh chia tay
- Em tôi run lên bần bật, kinh hoàng
đưa cặp mắt tuyệt vọng, mắt buồn
thăm thẳm, hai bờ mi xưng mọng,
khóc nức nở, tức tưởi.
- Tôi cắn chặt môi, nhưng nước mắt
cứ tuôn ra như suối, ướt đầm
-> Tâm trạng đau đớn, xót xa, tủi
hờn.
- Cuộc chia đồ chơi:
+ Thành: Giành hầu hết đồ chơi cho
em
+ Thuỷ: Không quan tâm.
- Mâu thuẫn:
+ Giận giữ không muốn chia rẽ hai
con búp bê.
+ Thương anh ( Sợ không có con vệ
sĩ canh giấc ngủ cho anh).
-> Bối rối.

Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
17
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
+ CH: Theo em có cách nào giải
quyết được mâu thuẫn đó không?
-> Gia đình đoàn tụ, hai anh em
không phải chia tay
+ CH: Kết thúc truyện, Thuỷ lựa chọn
cách giải quyết như thế nào?
-> Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào
con vệ sĩ- Để lại cho anh
+ CH: Chi tiết này gợi trong em suy
nghĩ, tình cảm gì?
+ CH: Tiêu đề của truyện là: “ Cuộc
chia tay của những con búp bê”.
Nhưng trong truyện những con búp
bê có chia tay thật không?
-> Chia tay – cách biệt của hai anh
em
+ CH: Em thấy cuộc chia tay có bình
thường không?Vì sao?
-> Cuộc chia tay là vô lý- không nên

+ CH: Trong cuộc chia tay của Thuỷ
ở lớp học, chi tiết nào khiến cô giáo
bàng hoàng và chi tiết nào làm em
cảm động nhất?
-> Thuỷ không được đi học – cô giáo
tặng Thuỷ sách vở
+ CH:Cuộc chia tay của Thuỷ với lớp

học gợi trong em nỗi niềm gì?
+ CH: Còn Thành có tâm trạng như
thế nào khi ở trường về? vì sao?
-> Kinh ngạc. Vì: Cảnh vật, cuộc đời
vẫn cứ tươi đẹp, bình yên. Thế mà hai
anh em phải chịu sự mất mát, đổ vỡ
quá lớn
+ CH: Nhận xét nghệ thuật miêu tả
tâm lý nhân vật của tác giả?
-> Diễn biến tâm lý được tác giả
miêu tả chính xác-> Tăng nỗi niềm
sâu thẳm, trạng thái bơ vơ, thất vọng
của nhân vật
* Hoạt động 2: HDHS tổng kết
+ CH: Truyện được kể theo ngôi thứ
mấy?
+ CH:Việc lựa chọn ngôi kể này có
(8’)
- Lời kể chân thành, giản dị, phù
hợp với tâm trạng nhân vật-> Có
sức thuyết phục cao và truyền cảm.
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Cách kể bằng sự miêu
tả cảnh vật xung quanh và miêu tả
tâm lí nhân vật.
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
18
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
tác dụng gì?
-> Thể hiện sâu sắc những suy nghĩ

và tâm trạng của nhân vật-> Tăng
tính chân thật của truyện và có sức
thuyết phục cao
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập
- Đọc diễn cảm một số đoạn hay
(7’)
+ Lời kể chân thành giản dị, phù
hợp với tâm trạng nhân vật nên có
sức truyền cảm.
- Nội dung: Tổ ấm gia đình là vô
cùng quý giá và quan trọng. Mọi
người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn
* Ghi nhớ: (SGK - 27)
III. Luyện tập
4. Củng cố bài giảng (3’)
+ CH: Tại sao gia đỡnh lại là nơi quan trọng với mọi người nói chung và trẻ em nói
riêng?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Soạn bài: Bố cục trong văn bản
Giảng:7A: . .2013 Tiết 8
7B: . .2013
bố cục trong văn bản
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng: Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản
3. Thái độ: Có ýthức xây dựng bố cục khi viết văn bản.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Phiếu học tập.

III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: Không
3. Giảng kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu bố
cục băn bản
- HS đọc ví dụ
+ CH: ở lớp 6, các em đã học viết
đơn. Em hãy kể tên một số lá đơn em
(25’) I. Bố cục và những yêu cầu về bố
cục trong văn bản
1. Bố cục của văn bản
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
19
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
đã viết?
+ CH: Em muốn viết một lá đơn xin ra
nhập đội, nhưng nội dung trong đơn
có cần sắp xếp theo một trật tự không?
+ CH: Em hãy nêu những nội dung cần
thiết trong đơn theo trật tự em biết?
+ CH: Có thể tuỳ thích ghi nội dung
nào trước cũng được hay không?
+ CH: Văn bản sẽ như thế nào nếu các ý
không được sắp xếp theo trật tự, hệ
thống?
-> Không hiểu, không được tiếp nhận.
+ CH: Vì sao khi xây dựng văn bản

cần quan tâm đến bố cục?
-> Tạo văn bản mạch lạc, rõ ý tập
trung ý muốn thể hiện.
+ CH: Vậy em hiểu bố cục là gì?
- HS đọc ví dụ 2.
+ CH: Câu chuyện trên đã có bố cục
chưa?
-> Chưa, lộn xộn, khó tiếp nhận.
+ CH: So sánh các câu văn giữa hai
văn bản?
-> Đều có những câu văn cơ bản
trong văn bản giống nhau.
+ CH: Vì sao văn bản trong SGK -
Ngữ văn 6, dễ tiếp nhận, văn bản
trong VD2(1) khó tiếp nhận?
+ CH: Văn bản trong VD2 (1) gồm
mấy đoạn?
+ CH: Các câu văn trong mỗi đoạn có
tập trung quanh một ý thống nhất
không?
-> Không
+ CH: ý đoạn này với ý đoạn kia có
phân biệt được với nhau không?
-> Không
+ CH: Muốn dễ dàng tiếp nhận văn
bản thì phải như thế nào?
+ CH: Rành mạch có phải là yêu cầu
duy nhất đối với 1 bố cục không?
- HS đọc VD2(2).
- Văn bản không thể tuỳ tiện mà

phải có bố cục rõ ràng.
- Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các
phần, các đoạn theo một trật tự,
một trình tự, một hệ thống rành
mạch và hợp lý.
2. Những yêu cầu về bố cục trong
văn bản
- Nội dung các phần, các đoạn phải
thống nhất, giữa chúng phải có sự
phân biệt rạch ròi.
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
20
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
+ CH: Văn bản trong VD gồm mấy đoạn?
+ CH:ý của mỗi đoạn có phân biệt với
nhau tương đối rạch ròi không?
+ CH: Cách kể chuyện như trên bất
hợp lý ở chỗ nào? So sánh với văn bản
SGK ngữ văn lớp 6?
+ CH: Cách kể ấy có nêu bật được ý
nghĩa phê phán và làm người ta buồn
cười không?
-> Câu chuyện không đến mức quá
lộn xộn, thiếu sự rành mạch. Nhưng
không nêu được ý nghĩa phê phán->
nhưng buồn cười nữa là mất đi yếu tố
bất ngờ.
+ CH: Em rút ra được bài học gì về bố
cục văn bản?
+ CH: Em hãy nêu nhiệm vụ 3 phần:

MB, TB, KB trong văn bản miêu tả cà
văn bản tự sự?
+ CH: Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm
vụ các mỗi phần không? Vì sao?
+ CH: Có ý kiến cho rằng: Mở bài chỉ
là sự tóm tắt thân bài, còn phần két bài
là sự lặp lại của mở bài. Nói như vậy
có đúng không? Vì sao?
-> Các phần trong văn bản không
được lặp lại nhau. Bố cục ba phần có
khả năng giúp văn bản trở lên rành
mạch, hợp lý. Nhưng không phải văn
bản nào cũng bắt buộc phải có ba
phần.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động4: HDHS Luyện tập
+ CH: Ghi lại bố cục của truyện:
“Cuộc chia tay của những con búp bê:
Theo em bố cục ấy đã rành mạch hợp
lý chưa?
+ CH: Kể lại truyện ấy theo bố cục
khác có được không?
- GV khuyến khích HS kể chuyện
sáng tạo
.+ CH: Bố cục đã rành mạch, hợp lý
(15’)
- Bố cục phải hợp lý-> Văn bản đạt
mục đích giao tiếp cao nhất.
3. Các phần của bố cục
- Văn bản thường được xây dựng

theo bố cục 3 phần: MB, TB, KB.
* Ghi nhớ ( SGK)
II. Luyện tập
1. Bài tập 2
2. Bài tập 3
- Bố cục chưa thật rành mạch và
hợp lý: Các điểm: 1, 2, 3 phần thân
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
21
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
chưa? Vì sao? Theo các em nên bổ
sung thêm điều gì?
7’
bài mới kể việc học tốt, chưa trình
bày kinh nghiệm học tốt. Còn điểm
4 không nói về học tập.
- Để bố cục rành mạch:
+ Lần lượt nêu từng kinh nghiệm
học tập.
+ Nhờ rút kinh nghiệm-> Học tập
đã có tiến bộ.
+ Muốn nghe ý kiến trao đổi, góp ý
và chúc hội nghị thành công.
- Để bố cục hợp lý: Chú ý sắp xếp
các kinh nghiệm:
+ Tập trung nghe thầy cô giảng bài,
làm đủ bài tập trước khi đến lớp ->
( nói trước).
+ Tham khảo tài liệu, tìm tòi sáng
tạo-> (nói Sau).

4. Củng cố bài giảng (3’)
- CH: Những yêu cầu về bố cục trong văn bản ? Các phần của bố cục ?
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Soạn bài: Mạch lạc trong văn bản
Giảng:7A: . .2013 Tiết 9
7B: . .2013
Mạch lạc trong văn bản
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
3. Thái độ: Cần chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Phiếu học tập.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1’) 7A:………………………
7B:……………………………
2. Kiểm tra kiến thức cũ: (5’)
3. Giảng kiến thức mới.
Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung
*Hoạt động 1: Khái niệm mạch lạc (10’) I. Mạch lạc và nhữnh yêu cầu về
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
22
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
trong văn bản
+ CH: em hiểu Mạch lạc (đông y)
làgi?
-> Mạch lạc (Văn bản): Làm cho
các phần của văn bản thống nhất

lại.
+ CH: Dựa vào hiểu biết trên, hãy
xác định mạch lạc trong văn bản có
những tính chất gì trong số tính chất
sau?
-> Cả 3 tính chất trên.
+ CH: Có ý kiến: Trong văn bản,
mạch lạc là sự nối tiếp của các câu,
các ý theo một trình tự hợp lý. Em
có tán thành ý kiến đó không?
-> ý kiến đó hoàn toàn đúng
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Toàn bộ sự việc trong văn bản
xoay quanh sự việc chính nào?
+ Sự chia tay của những con búp bê
đóng vai trò gì trong truyện?
+ Hai anh em Thành- Thuỷ đóng vai
trò gì trong truyện?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Sự việc chính: Hai anh em chia
tay nhưng tình cảm không chia lìa;
“Sự chia tay và những con búp bê”
làm nổi bật chủ đề đó. Thành và
Thuỷ là những nhân vật chính.
+ CH: Đó có phải là chủ đề liên kết
các sự việc nêu trên thành một thể

thống nhất không? Có thể xem là
rành mạch của văn bản không?
-> Các sự việc trên đều liên quan
đến chủ đề. Mạch lạc và liên kết
thống nhất với nhau.
- GV: Tuy nhiên trong văn bản, cái
mạch lạc ấy chỉ có thể được thể hiện
dần dần. Cần để người tạo lập văn
mạch lạc trong văn bản
1. Mạch lạc trong văn bản
- Mạch lạc là sự tiếp nối của các câu,
các ý theo một trình tự hợp lý.
2. Các điều kiện để một văn bản có
tính mạch lạc
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
23
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
bản dẫn dắt sao cho khỏi quẩn
quanh, dứt đoạn.
+ CH: Những mối liên hệ giữa các
đoạn ấy có tự nhiên, hợp lý không?
-> Các bộ phận trong vă bản nhất
thiết phảI liên kết chặt chẽ. Nhưng
không chỉ liên hệ về thời gian mà
còn có thể liên hệ về không gian,
tâm lý, ý nghĩa. Miễn sự liên hệ ấy
hợp lý, tự nhiên
+ CH: Qua phần tìm hiểu trên. Em
hãy cho biết: Một văn bản có tính
mạch lạc là văn bản như thế nào?

- HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: HDHS Luyện tập
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ CH: Nhóm 1, 2: Chủ đề chung
xuyên suốt các phần, các đoạn, các
câu của văn bản là gì?
+ CH: Nhóm 3,4: Trình tự tiếp nối
các phần, các đoạn, các câu trong
văn bản có giúp sự thể hiện chủ đề
liên tục, thông suốt, hấp dẫn không?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
- HS đọc bài tập 2.
-> Câu chuyện xoay quanh cuộc chia
(15’)
10’
* Một số văn bản có tính mạch lạc là
văn bản:
- Các phần, các đoạn, các câu trong
văn bản đều nói về một đề tài, biểu
hiện một chủ đề chung xuyên suốt.
- Các phần, các đoạn, các câu được
nối tiếp theo trình tự rõ ràng, hợp lý,
trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho
chủ đề liền mạch và gợi được sự
hứng thú cho người đọc( người
nghe).

* Ghi nhớ: (SGK-32)
II. Luỵên tập
1. Bài tập 1: (ý b)
- ý tứ chủ đạo xuyên suốt trong đoạn
văn: Sắc vàng trù phú, đầm ấm của
làng quê vào mùa đông giữa ngày
mùa.
- ý tứ ấy được dẫn dắt theo một dòng
chẩy hợp lý, phù hợp với nhận thức
người đọc.
+ Câu đầu: Giới thiệu bao quát về
sắc mầu trong không gian, thời gian.
+ Tiếp theo: Tác giả nêu những biểu
hiện sắc vàng trong không gian, thời
gian.
+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm xúc về
mầu vàng
-> 3 phần nhất quán, rõ ràng, mạch
lạc xuyên suốt-> Bố cục mạch lạc.
2. Bài tập 2
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
24
Ng V n 7ữ ă THCS Thái Hòa
tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê.
-> Tác giả không thuật lại tỉ mỉ
nguyên nhân dẫn đến sự chia tay
của hai người lớn -> Không làm cho
tác phẩm thiếu đi sự mạch lạc. Việc
thuật lại quá tỉ mỉ nguyên nhân chia
tay của hai người lớn có thể làm cho

ý tứ chủ đạo trên bị phân tán, không
giữ được sự thống nhất -> Mất đi sự
mạch lạc của truyện.
4. Củng cố bài giảng (3’)
- CH: Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản.
- CH: Các điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài, làm bài tập 1 (34)
- Soạn bài: Những câu hát về tình cảm gia đình (chỉ soạn bài ca dao 1,4
Giảng:7A: . .2013 Tiết 10
7B: . .2013
Ca dao - dân ca
Những câu hát về tình cảm gia đình
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Khái niệm ca dao- dân ca.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về
tình cảm gia đình.
2. Kỹ năng: Đọc - hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc
trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia tình.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thương trong gia đình.
II. Chuẩn bị
1. GV: SGV, SGK, sưu tầm một số bài ca dao- dân ca.
Thcs-Thaihoa-binhduong.violet.vn
25

×